Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở trung tâm giáo dục thường xuyên hướ...

Tài liệu Quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở trung tâm giáo dục thường xuyên hướng nghiệp dạy nghề chí linh tỉnh hải dương

.PDF
110
2
56

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐỖ VĂN TRỌNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN NGHỀ CHO HỌC SINH Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HƯỚNG NGHIỆP DẠY NGHỀ CHÍ LINH TỈNH HẢI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐỖ VĂN TRỌNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN NGHỀ CHO HỌC SINH Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HƯỚNG NGHIỆP DẠY NGHỀ CHÍ LINH TỈNH HẢI DƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM HỒNG QUANG THÁI NGUYÊN - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của GS.TS Phạm Hồng Quang. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Thái Nguyên, tháng 10 năm 2017 Học viên thực hiện Đỗ Văn Trọng i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nhận và triển khai nghiên cứu đề tài, hoàn thành luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các thầy cô khoa Tâm lý - Giáo dục đã tham gia giảng dạy lớp cao học chuyên ngành Quản lí giáo dục khoá 23 (2015 - 2017). Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS Phạm Hồng Quang đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn và có thể áp dụng có hiệu quả trong quá trình công tác. Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương; Các đồng chí trong Ban Giám hiệu, giáo viên Trung tâm giáo dục thường xuyên hướng nghiệp dạy nghề Chí Linh tỉnh Hải Dương đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cảm ơn và chia sẻ niềm vui này với gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn của mình. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu xong luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong tiếp tục nhận được ý kiến góp ý của các thầy cô giáo cùng các đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 4 4. Giả thuyết nghiên cứu...................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Giới hạn nghiên cứu ........................................................................................ 5 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Cấu trúc nghiên cứu của luận văn ................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN NGHỀ CHO HỌC SINH Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN - HƯỚNG NGHIỆP - DẠY NGHỀ ...................................................................... 7 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 7 1.1.1. Các hướng nghiên cứu trên thế giới .......................................................... 7 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước...................................................................... 11 1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................................... 16 1.2.1. Khái niệm quản lý.................................................................................... 16 1.2.2. Tư vấn nghề và quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ................. 19 1.3. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề ........................ 22 1.3.1. Mục đích, tầm quan trọng của hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề ............. 22 iii 1.3.2. Nội dung tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề .......................................................... 24 1.3.3. Nguyên tắc, phương pháp, hình thức tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề ............. 25 1.4. Nội dung quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề ............................... 29 1.4.1. Xây dựng mô hình tư vấn vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề ....................................... 29 1.4.2. Quản lý nội dung chương trình tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề ........................ 30 1.4.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân sự làm công tác tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề.............................................. 30 1.4.4. Quản lý phát triển hệ thống thông tin phục vụ hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp Dạy nghề .................................................................................................. 31 1.4.5. Huy động nguồn lực ngoài trường phục vụ cho hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp Dạy nghề .................................................................................................. 32 1.4.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề .......... 32 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề .................. 33 1.5.1. Năng lực quản lý của cán bộ quản lý, năng lực tư vấn nghề của giáo viên.......... 33 1.5.2. Nhu cầu tư vấn của học sinh .................................................................... 33 1.5.3. Hệ thống thông tin về nghề phục vụ hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề ..................... 34 1.5.4. Các yếu tố xã hội khác ............................................................................. 34 iv Kết luận chương 1.............................................................................................. 35 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN NGHỀ CHO HỌC SINH Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HƯỚNG NGHIỆP - DẠY NGHỀ CHÍ LINH TỈNH HẢI DƯƠNG .................. 36 2.1. Khái quát về Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh tỉnh Hải Dương ...... 36 2.2. Khái quát về thực trạng .............................................................................. 40 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 40 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 41 2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 41 2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 41 2.3. Thực trạng hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX HN - DN Chí Linh tỉnh Hải Dương......................................................... 42 2.3.1. Nhận thức về vai trò hoạt động tư vấn nghề tại Trung tâm GDTX HN - DN Chí Linh ................................................................................... 42 2.3.2. Thực trạng việc thực hiện nội dung chương trình tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp Dạy nghề Chí Linh, tỉnh Hải Dương ....................................................... 43 2.3.3. Thực trạng về phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động tư vấn nghề sinh ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp Dạy nghề Chí Linh, tỉnh Hải Dương ....................................................... 45 2.3.4. Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề Chí Linh, tỉnh Hải Dương .............................................................................. 48 2.3.5. Đội ngũ tham gia công tác tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề Chí Linh, tỉnh Hải Dương ............................................................................................... 50 2.4. Thực trạng công tác quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh tỉnh Hải Dương ........................ 52 v 2.4.1. Thực trạng quản lý xây dựng mô hình tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương ....................... 52 2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung chương tình tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề Chí Linh, tỉnh Hải Dương........................................................................ 53 2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên làm công tác tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTXHN-DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương.......................................................... 55 2.4.4. Thực trạng quản lý hệ thống thông tin phục vụ hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương ............................................................................................... 57 2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động huy động nguồn lực ngoài trung tâm phục vụ cho công tác tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, Hải Dương ............................................................ 59 2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả của công tác tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương ................................................................................................ 61 2.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp, dạy nghề Chí Linh, tỉnh Hải Dương........................................................................ 62 Kết luận chương 2.............................................................................................. 64 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN NGHỀ CHO HỌC SINH Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN - HƯỚNG NGHIỆP - DẠY NGHỀ CHÍ LINH TỈNH HẢI DƯƠNG.................................. 67 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 67 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 67 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 67 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 68 vi 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 68 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương ......................................... 69 3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động TVN cho học sinh.......... 69 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực TVN cho đội ngũ GV và phụ huynh học sinh ......................................................................................... 71 3.2.3. Đổi mới hình thức và phương pháp TVN; lồng ghép TVN thông qua các hoạt động thực tế, trải nghiệm nghề nghiệp. .............................. 73 3.2.4. Tăng cường xã hội hóa công tác TVN, tích cực phối hợp các lực lượng ngoài trung tâm tham gia hoạt động TVN cho HS ....................... 76 3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động TVN ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, Hải Dương ............................................................ 77 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý .................................................... 79 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 80 3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ............................................................ 80 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 81 Kết luận chương 3.............................................................................................. 83 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 88 PHỤ LỤC ............................................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý DN : Dạy nghề ĐTB : Điểm trung bình GD & ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDTX : Giáo dục thường xuyên GV : Giáo viên HN : Hướng nghiệp QĐ : Quyết định QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục SL : Số lượng THPT : Trung học phổ thông TP : Thành phố TW : Trung ương TV : Tư vấn iv DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức cán bộ, giáo viên, nhân viên ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh ........................................................... 37 Bảng 2.2. Quy mô phát triển giáo dục giai đoạn 2013 -2017........................ 39 Bảng 2.3. Số lượng các khối lớp năm học 2016 - 2017 ................................ 39 Bảng 2.4. Quy mô các lớp liên kết, hướng nghiệp, dạy nghề năm 2016 - 2017 ...... 39 Bảng 2.5. Nhận thức về vai trò của hoạt động tư vấn nghề........................... 42 Bảng 2.6. Nội dung chương trình tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, Hải Dương ...................................... 43 Bảng 2.7. Các phương pháp tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề Chí Linh, Hải Dương ........ 45 Bảng 2.8. Các hình thức tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề Chí Linh, tỉnh Hải Dương ............................................................................. 47 Bảng 2.9. Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, Hải Dương ......... 49 Bảng 2.10. Đội ngũ tham gia công tác tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, Hải Dương ............................... 51 Bảng 2.11. Quản lý mô hình tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương ............................... 52 Bảng 2.12. Quản lý nội dung chương tình TVN cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương ........................ 54 Bảng 2.13. Quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực GV làm công tác TVN cho HS ở Trung tâm GDTX-HN-DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương .............................................................................. 56 Bảng 2.14. Quản lý hệ thống thông tin phục vụ hoạt động TVN .................... 58 Bảng 2.15. Quản lý hoạt động huy động nguồn lực ngoài trung tâm phục vụ công tác TVN ........................................................................... 60 v Bảng 2.16. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá công tác TVN ................... 61 Bảng 2.17. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động TVN cho học sinh ..... 63 Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp quản lý hoạt động TVN ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, Hải Dương ........ 81 Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của biện pháp quản lý hoạt động TVN ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, Hải Dương ........ 83 vi MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Những thành tựu kinh tế - xã hội, công cuộc đổi mới cũng đã và đang đặt ra yêu cầu đối với ngành giáo dục phải đổi mới và phát triển đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của mọi tầng lớp nhân dân và đất nước: về học tập và tiếp thu những kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, rèn luyện những phẩm chất, năng lực cần thiết trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế trong giai đoạn hiện nay. Nâng cao chất lượng, đổi mới quản lý giáo dục, tăng cường giáo dục kĩ năng, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đạo đức góp phần hoàn thiện nhân cách người học là một yêu cầu tất yếu trong sự nghiệp đổi mới giáo dục - đào tạo của nước ta. Đây là vấn đề cấp bách không chỉ toàn ngành giáo dục quan tâm mà cũng là sự quan tâm trong đường lối lãnh đạo công tác giáo dục của Đảng. Năm 2013 tiếp tục thực hiện đề án “Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và xây dựng xã hội học tập” theo tinh thần của Đảng “Giáo dục là sự nghiệp của toàn Đảng, của nhà nước và của toàn dân”, toàn dân chăm lo phát triển giáo dục, toàn dân học tập và học tập suốt đời, vì nhu cầu học, làm, sống văn hóa, học chữ, học nghề, học nên người lao động, tri thức tự chủ, năng động sáng tạo, có lý tưởng độc lập và xã hội chủ nghĩa, bản lĩnh sáng tạo thích ứng với những yêu cầu đổi mới của đất nước. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã xác định mục tiêu “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Hoàn thành việc xây dựng chương trình giáo dục phổ 1 thông giai đoạn sau năm 2015. Bảo đảm cho học sinh có trình độ trung học cơ sở (hết lớp 9) có tri thức phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau trung học cơ sở; trung học phổ thông phải tiếp cận nghề nghiệp và chuẩn bị cho giai đoạn học sau sau phổ thông có chất lượng”. Thực hiện các chủ trương của Đảng và Nhà nước, ngành giáo dục đã có nhiều cố gắng để đẩy mạnh công tác giáo dục, tư vấn nghề và đã đạt được những kết quả bước đầu. Công tác tư vấn nghề cho học sinh ngày càng trở thành nhu cầu không thể thiếu của mỗi học sinh phổ thông, đảm bảo mọi học sinh đều được trang bị kiến thức, phương pháp, công cụ và sự hỗ trợ tư vấn cần thiết để có thể xác định định hướng phù hợp cho tương lai. Tư vấn, định hướng nghề nghề giúp học sinh trung học phổ thông sau khi tốt nghiệp lựa chọn cho mình một ngành nghề nhất định. Nếu lựa chọn đúng, chọn được ngành nghề phù hợp với bản thân thì các em phát huy được hết năng lực, sở trường của mình cống hiến cho gia đình và xã hội. Giáo dục tư vấn nghề tốt ở bậc phổ thông không những giúp các em có sự lựa chọn đúng tương lai ngành nghề, mà còn giúp các em tự điều chỉnh, phấn đấu vươn lên trong học tập. Ở mức độ rộng hơn, tư vấn nghề góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội. Đa số học sinh có tâm lý học xong trung học cơ sở phải vào trung học phổ thông và học xong trung học phổ thông phải vào được đại học hoặc cao đẳng, rất ít học sinh có nguyện vọng học nghề. Nhiều trường dạy nghề có chất lượng cao, thị trường lao động rất cần và trả lương cao nhưng vẫn thiếu học sinh học nghề. Chính điều này đã dẫn đến tình trạng mất cân đối trong cơ cấu trình độ nguồn nhân lực đã đào tạo và cơ cấu ngành nghề đào tạo ở nước ta. Những ngành nghề có nhu cầu phát triển thì chỉ có ít sinh viên theo học. Trong khi đó, rất đông học sinh theo học các ngành có nhu cầu về nhân lực qua đào tạo thấp, nên sau khi tốt nghiệp đại học, nhiều em không xin được việc làm hoặc làm những công việc trái với ngành nghề được đào tạo, gây lãng phí lớn 2 cho gia đình và xã hội. Như vậy, mục tiêu tư vấn định hướng nghề nghiệp của giáo dục phổ thông hầu như chưa đạt được. Một trong những nguyên nhân chủ yếu của tình trạng trên là do nội dung công tác tư vấn nghề chưa được thực hiện đầy đủ; thiếu các điều kiện cần thiết cho hoạt động giáo dục tư vấn nghề đặc biệt là điều kiện giáo viên. Giáo viên làm công tác giáo dục tư vấn nghề ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương còn hạn chế về kinh nghiệm, ít được tập huấn, đào tạo chuyên sâu về hoạt động tư vấn nghề, nhiều giáo viên còn là giáo viên hợp đồng. Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương là một đơn vị thực hiện 3 chức năng là: Giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp, dạy nghề. Đối tượng người học ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương có nhiều hạn chế về đầu vào thấp hơn, ý thức tự giác, tinh thần phấn đấu, chưa định hướng đúng nghề nghiệp lựa chọn cho tương lai. Vì vậy, Trung tâm luôn đề cao vai trò của hoạt động TVN, đó là một trong những nội dung của quản lý các hoạt động sư phạm. Tuy nhiên, công tác TVN ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương còn bộc lộ những hạn chế nhất định về việc xây dựng kế hoạch, tư vấn hướng nghiệp, quản lý đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, tài chính... Bên cạnh đó hoạt động này chưa được quan tâm một cách đúng mức từ phía xã hội và gia đình. Việc thiếu thông tin về ngành, nghề dẫn đến nhiều học sinh lúng túng trong việc chọn trường, chọn ngành học. Học sinh chọn nghề sau tốt nghiệp THPT chưa phù hợp với năng lực, xu hướng của bản thân và điều kiện của gia đình. Vì vậy, nhiều em không đạt được kết quả, khiến học sinh lãng phí thời gian, công sức, tiền của mà còn gây nên mất cân bằng xã hội. Từ thực trạng công tác TVN trong các Trung tâm GDTX - HN -DN nói chung, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN- DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương”. 3 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động TVN cho học sinh ở Trung tâm GDTX – HN – DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động TVN cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương, từ đó góp phần nâng cao chất lượng quản lý hoạt động TVN ở các trung tâm GDTX - HN - DN trên địa bàn tỉnh Hải Dương. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quá trình quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương. 4. Giả thuyết nghiên cứu Hoạt động TVN cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương trong thời gian qua đã được quan tâm đầu tư nhưng chất lượng còn chưa cao. Điều này do nhiều nguyên nhân, trong đó có những nguyên nhân thuộc về yếu tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp với điều kiện thực tiễn của trung tâm, đặc điểm tâm lý của HS...thì sẽ nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động TVN cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN trên địa bàn tỉnh Hải Dương. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp - dạy nghề. 5.2. Khảo sát, phân tích thực trạng quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh tỉnh Hải Dương. 5.3. Đề xuấ t các biê ̣n pháp quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy nghề Chí Linh tỉnh Hải Dương. 4 6. Giới hạn nghiên cứu - 06 CBQL, 30 GV ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương. - 150 HS đang học lớp 12 ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phương pháp tổng hợp, hệ thống hoá, phân tích tài liệu; phương pháp lịch sử: để xác định các khái niệm và xây dựng khung lý thuyết của đề tài nghiên cứu. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Đây là phương pháp cơ bản nhất trong đề tài để tiến hành lấy ý kiến của các đối tượng nghiên cứu thông qua phiếu điều tra, bảng hỏi nhằm làm rõ thực trạng cần nghiên cứu. 7.2.2. Phương pháp quan sát: tiến hành quan sát, khảo sát thực tế, thu thập thông tin góp phần làm rõ thực trạng cần nghiên cứu. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: tiến hành đàm thoại với các đối tượng nghiên cứu. Trên cơ sở đó tổng hợp, so sánh các dữ liệu để làm rõ thực trạng nội dung cần nghiên cứu. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia: trưng cầu ý kiến chuyên gia về các nội dung nghiên cứu, đánh giá thực trạng nghiên cứu, đánh giá về tính khoa học và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất. 7.3. Nhóm phương pháp toán thống kê: sử dụng một số công thức toán thống kê để xử lý kết quả nghiên cứu thực trạng và khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất. 8. Cấu trúc nghiên cứu của luận văn Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và khuyến nghị; Phụ lục; Danh mục tài liệu tham tham khảo, luận văn gồm 3 chương: 5 Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tư vấn nghề cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động TVN cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động TVN cho học sinh ở Trung tâm GDTX - HN - DN Chí Linh, tỉnh Hải Dương. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN NGHỀ CHO HỌC SINH Ở TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN HƯỚNG NGHIỆP - DẠY NGHỀ 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các hướng nghiên cứu trên thế giới Trên cơ sở những nghiên cứu về TVN trên thế giới, chúng tôi nhận thấy có ba hướng nghiên cứu chính là: Hướng nghiên cứu lý thuyết, quan điểm tiếp cận; hướng nghiên cứu thực hành; hướng nghiên cứu về đào tạo các nhà tư vấn nghề. * Hướng nghiên cứu lý thuyết hoạt động tư vấn nghề Tư vấn hướng nghiệp dựa trên những đặc điểm nhân cách, bao gồm lý thuyết của Frank Parsons mang tên Nhân cách và yếu tố, lý thuyết của Jonh Holland và lý thuyết nhu cầu của Ann Roes [dẫn theo 20, tr 26 - 64] và K.K Platonop. Đại diện đầu tiên của trường phái này là F.Parsons (1909), ông cho rằng, nhà tư vấn giúp những cá nhân nhận thức về đặc điểm từng nghề của thế giới nghề, sau đó kết hợp những đặc điểm nhân cách cá nhân với đặc điểm của nghề, từ đó có hành vi lựa chọn được nghề phù hợp. E.G. Williamson (1939, 1965) tiếp tục lý thuyết của F.Parson và phát triển một thang đo có tên là thang đánh giá nghề nghiệp (Minnesota Occupational Rating Scales) nhằm phục vụ cho việc đo lường. Theo các tác giả trên, việc tiến hành làm các trắc nghiệm được coi là một việc làm quan trọng và cơ bản nhất, từ kết quả trắc nghiệm, nhà tư vấn đưa ra lời khuyên cá nhân nên chọn nghề nào phù hợp. Ann Roe (1956) dựa trên cách tiếp cận nhu cầu của Maslow (1954) được coi là đại diện tiếp theo của trường phái này. Roe nhấn mạnh sự tương tác giữa con người và môi trường trong quá trình lựa chọn nghề nghiệp. Xuất phát từ quan điểm của trường phái phân tâm học nên bà cho rằng những kinh 7 nghiệm từ thuở ấu thơ sẽ liên quan chặt chẽ đến việc lựa chọn nghề nghiệp sau này, và vô thức có vai trò quan trọng trong quá trình ra quyết định nghề nghiệp. Việc lựa chọn nghề nghiệp sẽ giúp mỗi cá nhân thoả mãn nhu cầu của bản thân mình [20, tr55 - 58]. K.K.Platonop (1960) [dẫn theo 9, tr80] với quan niệm về “Tam giác hướng nghiệp”. Ba cạnh của hướng nghiệp được xác định là (1) đặc điểm, yêu cầu của các ngành nghề trong xã hội, (2) nhu cầu nhân lực của thị trường lao động, (3) đặc điểm về nhân cách, tâm sinh lý của cá nhân. Khi cá nhân tìm được sự phù hợp cả ba cạnh của tam giác, khi đó tìm được sự lựa chọn nghề tối ưu. Tóm lại: Cách tiếp cận dựa trên lý thuyết đặc điểm nhân cách xem nhâm là một lý thuyết tĩnh, quá trình tư vấn là chỉ dẫn cho cá nhân lựa chọn một nghề dựa trên sự phù hợp giữa đặc điểm nhân cách với yêu cầu công việc. Lý thuyết này chưa giải thích về những đặc điểm như: hứng thú, giá trị, năng lực, thành tích cá nhân, tính cách phát triển và thay đổi như thế nào có ảnh hưởng gì đến quá trình học tập…v.v. * Hướng nghiên cứu về thực hành tư vấn nghề Vào cuối thế kỷ XIX, sang nửa đầu thế kỷ XX là giai đoạn đầu của công tác hướng dẫn nghề, sau đó là tư vấn nghề với sự phát triển của phong trào sử dụng các thang đo - trắc nghiệm. Francis Galton người Anh (1974, 1879) đã nghiên cứu về nguồn gốc năng lực con người. Wilheim Wundt thành lập một phòng thực nghiệm ở Leizig (Đức) để nghiên cứu về hành vi con người. Ở Pháp, Alfred Binet và V.Henri (1986) viết bài báo miêu tả những khái niệm đo lường tâm thần. Những nghiên cứu khác nhau về con người xoay quanh sự chú ý của chúng ta tới điều kiện sống và công việc trong xã hội thay đổi bởi cuộc cách mạng công nghiệp [dẫn theo 19, tr10]. Cùng với việc ứng dụng rộng rãi các công cụ đo lường trong TVN, thì việc thành lập các phòng TVN đã làm cho nó trở thành một dịch vụ xã hội. Trong việc ứng dụng TVN vào thực tiễn cuộc sống, nước Mỹ được biết đến 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất