Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường trung học cơ cở thị...

Tài liệu Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường trung học cơ cở thị xã quảng yên tỉnh quảng ninh

.PDF
119
2
115

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ THỊ GIANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ CỞ THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ THỊ GIANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ CỞ THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Tính THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác. Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày 26 tháng 8 năm 2015 Tác giả luận văn Vũ Thị Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Trường ĐHSP Thái Nguyên, Khoa Tâm lý Giáo dục, các thầy giáo, cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Tính người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả thực hiện luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh của các trường trung học cơ sở mà tôi thực nghiệm đã nhiệt tình cộng tác và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, quan tâm, chia sẻ và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này. Thái Nguyên, ngày 26 tháng 8 năm 2015 Tác giả luận văn Vũ Thị Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii MỤC LỤC ...................................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ......................................................... iv DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... v DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... vi MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 2 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2 5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3 6.3. Phương pháp bổ trợ .................................................................................... 3 7. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS .................... 5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 5 1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở nước ngoài ....... 5 1.1.2. Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trong nước ................... 6 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 7 1.2.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................................... 7 1.2.2. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ............................ 13 1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ..... 14 1.3.1. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS ......... 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn 1.3.2. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS ........ 14 1.3.3. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS . 15 1.3.4. Vai trò của giáo viên và cán bộ quản lý trong tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ......................................................................... 22 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS ..... 24 1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh....... 24 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS ................................................................................. 26 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS ................................................................................. 28 1.4.4. Kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS ..................................................................... 30 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý HĐTNST ở trường THCS .............. 32 Kết luận chương 1 .......................................................................................... 35 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................... 36 2.1. Một vài nét về khách thể khảo sát và tổ chức khảo sát ............................. 36 2.1.1. Một vài nét về các trường THCS thị xã Quảng Yên .............................. 36 2.1.2. Tổ chức khảo sát .................................................................................. 39 2.2. Thực trạng hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ...................................................................... 41 2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS ......................................................................................... 41 2.2.2. Nhận thức của học sinh về HĐTNST .................................................... 45 2.2.3. Thực trạng tổ chức HĐTNST ở các trường THCS thị xã Quảng Yên .... 49 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 55 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn 2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh .......................................... 55 2.3.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 57 2.3.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ...................................................... 59 2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ................................ 61 2.3.5. Những khó khăn trong quản lý HĐTNST của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh ................................................................. 62 2.4. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 63 2.4.1. Những điểm mạnh................................................................................. 64 2.4.2. Những điểm yếu.................................................................................... 66 2.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 67 2.4.4. Các vấn đề cần giải quyết...................................................................... 67 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 69 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS THỊ XÃ QUẢNG YÊN TỈNH QUẢNG NINH .............................................................................................. 70 3.1.Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 70 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của HĐTNST ................................ 70 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học của HĐTNST ................................. 70 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của HĐTNST .................................. 70 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của HĐTNST .................................... 71 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả của HĐTNST.................................. 71 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh .......................................... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn 3.2.1. Tăng cường bồi dưỡng nhận thức cho CBQL, GV - HS và các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của HĐTNST ở trường THCS ............................. 71 3.2.2. Xây dựng kế hoạch HĐTNST đúng qui trình dựa trên các căn cứ khoa học và thực tiễn để kế hoạch phù hợp và có hiệu quả ...................................... 74 3.2.3. Bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn cho CBGV để tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS đạt hiệu quả ............................ 76 3.2.4. Chỉ đạo giáo viên đa dạng hóa các loại hình trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS........................................................................................ 79 3.2.5. Nâng cao vai trò chủ thể của HS trong HĐTNST. ................................. 81 3.2.6. Đảm bảo các điều kiện, phương tiện để thực hiện HĐTNST ................. 84 3.2.7. Tăng cường kiểm tra, đánh giá công tác tổ chức HĐTNST cho học sinh .... 86 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 88 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............ 89 3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm......................................................................... 89 3.4.2. Cách đánh giá ....................................................................................... 89 3.4.3. Kết quả đánh giá ................................................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 93 1. Kết luận ...................................................................................................... 93 2. Khuyến nghị ............................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT CMHS : Cha mẹ học sinh CSVC : Cơ sở vật chất GD& ĐT : Giáo dục và đào tạo GV : Giáo viên GVBM : Giáo viên bộ môn GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HĐTNST : Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HS : Học sinh HT : Hiệu trưởng PHHS : Phụ huynh học sinh THCS : Trung học cơ sở TNST : Trải nghiệm sáng tạo TPT : Tổng phụ trách Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ............................... 37 Bảng 2.2: Kết quả 2 mặt giáo dục 5 năm qua .................................................. 39 Bảng 2.3: Chất lượng học sinh giỏi THCS 5 năm qua ..................................... 39 Bảng 2.4: Nhận thức của CBGV về mức độ quan trọng của HĐTNST ........... 41 Bảng 2.5: Nhận thức về tác dụng và những yêu cầu cần đạt của việc tổ chức HĐTNST ........................................................................................ 42 Bảng 2.6: Nhận thức về mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các hình thức HĐTNST ........................................................................................ 43 Bảng 2.7: Nhận thức của học sinh về mức độ quan trọng của HĐTNST ......... 45 Bảng 2.8: Nhận thức của học sinh về tác dụng của HĐTNST ......................... 46 Bảng 2.9: Các hình thức tổ chức HĐTNST cho học sinh ................................ 47 Bảng 2.10: Mức độ thực hiện các nội dung HĐTNST..................................... 49 Bảng 2.11: Đánh giá của CBGV về hiệu quả các hình thức HĐTNST đã triển khai................................................................................... 51 Bảng 2.12: Năng lực của giáo viên đáp ứng yêu cầu khi tổ chức HĐTNST .... 53 Bảng 2.13: Đánh giá của giáo viên về các điều kiện trong việc tổ chức HĐTNST ........................................................................................ 54 Bảng 2.14: Thực trạng việc xây dựng kế hoạch HĐTNST của hiệu trưởng các trường THCS thị xã Quảng Yên ...................................................... 55 Bảng 2.15: Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTNST cho học sinh ...58 Bảng 2.16: Thực trạng chỉ đạo tổ chức HĐTNST cho học sinh ...................... 59 Bảng 2.17: Thực trạng công tác quản lý HĐTNST ở các trường THCS thị xã Quảng Yên ...................................................................................... 64 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............................................................................ 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC HÌNH Biểu đồ 2.1: Nhận thức của CBGV về mức độ quan trọng của HĐTNST ....... 41 Biểu đồ 2.2: Đánh giá của CBGV về các hình thức HĐTNST đã triển khai ... 51 Biểu đồ: 3.1: Mức độ tương quan của tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................................................................................... 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bản chất của quá trình giáo dục là quá trình tổ chức cuộc sống, tổ chức hoạt động và giao lưu cho học sinh nhằm biến yêu cầu về việc thực hiện các chuẩn mực xã hội thành hành vi và thói quen phù hợp với chuẩn mực, giá trị sống hiện tại xã hội đặt ra. Do đó hoạt động giáo dục là hoạt động của người học, do người học để hoạt động giáo dục đem lại hiệu quả đích thực đòi hỏi nó phải gắn với đời sống thực tế, hoạt động giao lưu của học sinh, chính vì vậy mà thuật ngữ hoạt động trải nghiệm sáng tạo xuất hiện. Thông qua hoạt động trải nghiệm sáng tạo, học sinh được học qua thực tế cuộc sống, được thể hiện kiến thức, kĩ năng mình đã tích lũy được và tự mình thay đổi. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh nói chung và học sinh THCS nói riêng rất đa dạng và phong phú nó tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau: Hoạt động khám phá hình thành tri thức, kĩ năng mới; Hoạt động nghiên cứu khoa học, hoạt động gắn với rèn luyện đạo đức, kĩ năng sống hàng ngày của học sinh. Thông qua các hoạt động đó, giáo viên, nhà trường hình thành tri thức kĩ năng mới cho học sinh hoặc củng cố, phát triển kiến thức, kĩ năng đã tích lũy được ở người học, từ đó giúp học sinh phát triển năng lực hành động. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh có tác dụng tạo môi trường thuận lợi để học sinh THCS phát triển năng lực một cách tốt nhất, phát huy những tố chất và tài năng, khắc phục những điểm yếu còn tồn tại để phát triển và thích ứng trong môi trường xã hội luôn luôn biến đổi. Thực tế cho thấy trong những năm qua, giáo dục phổ thông nói chung, giáo dục THCS nói riêng chủ yếu qua tâm đến hoạt động dạy học, ít quan tâm đến hoạt động giáo dục, hoạt động trải nghiệm của học sinh chưa được đầu tư cả về trí tuệ, thời gian và nguồn lực để tổ chức cho học sinh THCS, vì vậy dẫn tới tình trạng học sinh học gạo, giỏi lý thuyết, hạn chế về kĩ năng thực hành, kĩ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn năng sống, năng lực thích ứng chưa cao. Thị xã Quảng Yên là một thị xã vùng ven biển tính đa dạng về nguồn gốc của người dân tạo cho học sinh THCS cũng được xuất thân từ nhiều hoàn cảnh khác nhau, tuy nhiên trong quá trình giáo dục ở các trường THCS thị xã Quảng Yên các hoạt động về trải nghiệm sáng tạo của học sinh chưa được quan tâm và tổ chức theo đúng nghĩa của nó, do đó chất lượng giáo dục toàn diện học sinh THCS chưa cao. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu về lý luận và thực trạng quản lý tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS, tác giả luận văn nhằm đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở các trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh THCS. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS và quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS 4.2. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh. 4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS là điều kiện cần thiết để phát triển toàn diện nhân cách học sinh, nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phù hợp với điều kiện, đặc điểm tâm lý học sinh thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh THCS. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, hệ thống hóa…các tài liệu khoa học, các văn bản quy định của ngành có liên quan đến hoạt động trải nghiệm sáng tạo và quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS nhằm xây dựng khung lý thuyết của đề tài. 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra, khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi, thu thập thông tin, xử lý số liệu nhằm mô tả thực trạng hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh và quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên - Quảng Ninh. - Phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh nhằm bổ sung cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi. - Nghiên cứu thực tế, tổng kết kinh nghiệm tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS thị xã Quảng yên - Quảng Ninh và một số kinh nghiệm quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ở trường THCS thị xã Quảng yên - Quảng Ninh. - Phương pháp xin ý kiến chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 6.3. Phương pháp bổ trợ Sử dụng phương pháp thống kê toán học và phần mềm tin học để xử lý số liệu và phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn 7. Phạm vi nghiên cứu Với mục đích nghiên cứu của đề tài, tác giả luận văn chỉ nghiên cứu quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh THCS ngoài giờ học chính khóa và gắn với hoạt động giáo dục đạo đức, rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên tỉnh Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở nước ngoài Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI một số nước trên thế giới đã nghiên cứu và xây dựng chương trình chuyên trách về giáo dục giá trị sống, năm 1996 UNICEF đã tổ chức hội thảo thu hút được sự tham gia của nhiều nhà Giáo dục học, Tâm lý học, 1998 tại Mỹ đã tiến hành tổ chức một số hoạt động giáo dục giá trị sống ở một số tiểu Bang và đã thu được những kết quả có giá trị. Năm 2000 Mỹ đã lập ra một chương trình và một tổ chức phi lợi nhuận về vấn đề giáo dục giá trị sống. Tại Châu Á - Thái Bình Dương có mạng lưới về giáo dục giá trị sống và coi đây là một vấn đề giáo dục nhằm phát triển bền vững. Solovyev V.S nhà triết học Nga quan niệm trải nghiệm là sự tương tác giữa con người với thế giới tự nhiên và xã hội. Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI trong bối cảnh toàn cầu hóa, quốc tế hóa hoạt động trải nghiệm được xem xét là hoạt động cơ bản để hình thành phát triển năng lực thực tiễn, kỹ năng hành động cho học sinh, sinh viên, với ý nghĩa đó Hội đồng kinh doanh Úc và phòng thương mại, công nghiệp Úc với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục và Đào tạo khoa học Hội đồng quốc gia Úc đã xuất bản cuốn “Kĩ năng hành nghề cho tương lai” (2002); Ở Singapore cục phát triển lao động WDA đã thiết lập hệ thống kĩ năng nghề ESS… Ở mỗi quốc gia có quan điểm khác nhau trong việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm để phát triển năng lực cho học sinh, sinh viên. Năm 2009, chương trình giáo dục của Hàn Quốc đưa hoạt động trải nghiệm sáng tạo thành nội dung môn học trong chương trình của nhà trường phổ thông bao gồm: Hoạt động tự chủ, hoạt động câu lạc bộ, hoạt động từ thiện, hoạt động định hướng phát triển bản thân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn 1.1.2. Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trong nước i. Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo dưới góc độ giáo dục KNS cho học sinh và quản lý giáo dục KNS Phan Thanh Vân nghiên cứu giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tuy nhiên tác giả chưa thống kê được những kĩ năng sống cần giáo dục cho học sinh THPT thành phố, những nghiên cứu của tác giả chưa được khai thác gắn liền với giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT khu vực thành phố [26]. Năm 2012, Nguyễn Thanh Bình đã nghiên cứu về giáo dục KNS và quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống ở trường phổ thông, kết quả nghiên cứu là tài liệu cẩm nang cho cán bộ quản lý và giáo viên [2]. Năm 2013, tác giả Nguyễn Thị Luân đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp thạc sĩ với đề tài quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở trường THPT Mông Dương tỉnh Quảng Ninh [17]. Năm 2014, Nguyễn Thị Xuân nghiên cứu về quản lý giáo dục KNS cho học sinh THCS thông qua hoạt động dạy học ở thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh [27]. Năm 2014 Nguyễn Thị Tính với đề tài nghiên cứu: Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT khu vực miền núi phía Bắc trong bối cảnh hiện nay, đã đề xuất các biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT khu vực miền núi phía Bắc [21]. ii. Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về tổ chức hoạt động giáo dục trong trường học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh( 2014) đã khai thác vai trò của hoạt động trải nghiệm và các biện pháp tăng cường hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong các trường phổ thông [22]. Lê Huy Hoàng, nghiên cứu một số vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới( 2014) đã nhấn mạnh vai trò của hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo, con đường tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn Nguyễn Thu Hoài, nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy năng lực người học( 2014) đã đề xuất quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông. Đinh Thị Kim Thoa, nghiên cứu về mục tiêu năng lực, nội dung chương trình và cách đánh giá của hoạt động trải nghiệm sáng tạo, đã xác định mục tiêu, đề xuất nội dung, các tiêu chí đánh giá mục tiêu năng lực hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh phổ thông [22]. Chưa có một công trình nào nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trường THCS và quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS vì vậy mà tác giả luận văn chọn đề tài để nghiên cứu. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo Theo Terehoba Т. Е cho rằng sự trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự tương tác giữa con người với thế giới khách quan. Sự tương tác này bao gồm cả hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật và kỹ năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách quan. Nhà triết học vĩ đại người Nga Solovyev V.S. quan niệm rằng trải nghiệm là quá trình tích lũy kiến thức kinh nghiệm thực tế; bao gồm kiến thức và kỹ năng mà người học tích lũy qua thực tiễn, hoạt động. Trải nghiệm là kết quả của sự tương tác giữa con người và thế giới, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác [Dẫn theo, 23] Qua nghiên cứu các tài liệu, ta có thể thấy được một số cách để định nghĩa về trải nghiệm: Trải nghiệm là một phạm trù, được đúc rút từ toàn bộ các hoạt động của con người ở mọi mặt, như một thể thống nhất giữa kiến thức, kỹ năng, tình cảm và ý chí. Đặc trưng bằng cơ chế kế thừa di sản xã hội, lịch sử, văn hóa. Trải nghiệm là một phạm trù của nhận thức luận, được đúc kết từ sự thống nhất của hoạt động tình cảm - nhận thức. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn Trải nghiệm là kiến thức mà ngay lập tức cho chủ thể ý thức được và có cảm giác tiếp xúc trực tiếp với thực tế, cho dù đó là một thực tế bên ngoài của các đối tượng và tình huống (nhận thức), hoặc các thực tại của trạng thái ý thức (quan niệm, những kỷ niệm, xúc động…). Trong các nghiên cứu tâm lý học, kinh nghiệm thường được coi là năng lực của cá nhân, ví dụ Platon K.K. nhận định trải nghiệm cũng như sự tích lũy của hiểu biết và năng lực (cá nhân, nhóm) hình thành trong quá trình hoạt động, đào tạo và giáo dục, trong đó tổng hợp những kiến thức, kỹ năng, khả năng và thói quen. Dưới góc độ của tâm lý học giáo dục, A. N. Leontiev đã giải quyết được vấn đề trải nghiệm của nhân loại: “Trong cuộc đời mình, con người đã đồng hóa kinh nghiệm của nhân loại, kinh nghiệm của những thế hệ trước. Nó diễn ra dưới hình thức nắm vững kiến thức và ở mức độ làm chủ kiến thức” [Dẫn theo, 23]. Trong các tài liệu sư phạm học, lý thuyết về trải nghiệm trở thành đối tượng nghiên cứu. Trải nghiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu theo một vài ý nghĩa sau: Trải nghiệm trong đào tạo là một hệ thống kiến thức và kỹ năng có được trong quá trình giáo dục và đào tạo chính quy; Trải nghiệm là kiến thức, kỹ năng mà trẻ nhận được bên ngoài các cơ sở giáo dục: thông qua sự giao tiếp với nhau, với người lớn, hay qua những tài liệu tham khảo, không được giảng dạy trong nhà trường hoặc thông qua hoạt động thực tiễn… Trải nghiệm (qua thực nghiệm, thử nghiệm) là một trong những phương pháp đào tạo, trong điều kiện thực tế hay lý thuyết nhất định, để thiết lập hoặc minh họa cho một quan điểm lý luận cụ thể. Kinh nghiệm giảng dạy là hệ thống các phương pháp đào tạo được giáo viên đúc kết và cải thiện dần trong quá trình làm việc thực tế của mình. Một số nhà nghiên cứu sư phạm xem xét thuật ngữ trải nghiệm qua khái niệm “thực hành” (practice), có nghĩa là, xem xét nó trong việc tiến hành quá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn trình đào tạo, cũng như kết quả của nó. Chính vì vậy, M.N. Skatkin đã kết luận rằng: “theo nghĩa rộng, trải nghiệm được hiểu là sự thực hành trong quá trình đào tạo và giáo dục”. Việc phân định giữa trải nghiệm và thực hành, theo ý kiến của Terehoba Т. Е., trải nghiệm mang hàm nghĩa rộng hơn thực hành vì nó đóng một vai trò là nền tảng của tri thức và là tiêu chí để nhận biết sự thật. Nói chung, người ta công nhận trải nghiệm là mối quan hệ thực tế giữa chủ thể và đối tượng. Ý nghĩa của điều này là chúng ta cố gắng để có các trải nghiệm một cách chủ động, có tính cách mạng và có ý thức [Dẫn theo, 23] Theo Wikipedia: Trải nghiệm là kiến thức hay sự thành thạo một sự kiện hoặc một chủ đề bằng cách tham gia hay chiếm lĩnh nó [28]. Trong triết học, thuật ngữ “kiến thức qua thực nghiệm” chính là kiến thức có được dựa trên trải nghiệm. Một người trải nghiệm nhiều ở một lĩnh vực cụ thể nào đó có thể được coi như chuyên gia của lĩnh vực đó. Khái niệm “trải nghiệm” dùng để chỉ phương pháp làm ra kiến thức hay quy trình làm ra kiến thức chứ không phải là kiến thức thuần túy được đưa ra, là kiến thức dùng để đào tạo nghề nghiệp chứ không phải là kiến thức trong sách vở. Nhận thức luận có bản chất là “trải nghiệm”. Từ “trải nghiệm” có thể liên quan đến cả các sự kiện được cảm nhận trực tiếp cũng như sự khôn ngoan có được khi phản ảnh lại các sự kiện. Một số nhà nghiên cứu cho rằng bản chất trải nghiệm của con người có sự thay đổi về chất từ thời kì tiền hiện đại đến thời kì hiện đại và hậu hiện đại. * Các loại trải nghiệm Người ta phân biệt các trải nghiệm khác nhau như trải nghiệm vật chất, trí truệ, tình cảm, tinh thần, gián tiếp và mô phỏng: Trải nghiệm vật chất (Physical Experiences)Trải nghiệm vật chất xảy ra bất cứ khi nào đối tượng hay môi trường thay đổi. Nói cách khác, trải nghiệm vật chất liên quan đến những trải nghiệm có thể quan sát được. Nó là hình thức bên ngoài của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng.Triết lí “trăm nghe không bằng một thấy” hay “Đi một đàng học một sàng khôn” theo chúng tôi là đề cao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất