Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở huyện bảo thắng tỉnh ...

Tài liệu Quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở huyện bảo thắng tỉnh lào cai

.PDF
124
2
145

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOÀNG THỊ BÍCH PHƯỢNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOÀNG THỊ BÍCH PHƯỢNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ KIM LINH THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một công trình nào, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Thị Bích Phượng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và kính trọng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên và các thầy, cô giáo ngoài trường tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học quản lý giáo dục cho học viên cao học khóa K25. Các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bảo Thắng, các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai; gia đình và bạn bè đã hỗ trợ động viên tôi về chuyên môn trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học này. Cuối cùng tôi xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất với TS. Hà Thị Kim Linh người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các nhà khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2019 Tác giả Hoàng Thị Bích Phượng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................................... 4 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ .............................................. 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................. 6 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................. 9 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 11 1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 11 1.2.2. Hoạt động trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ............. 13 1.2.3. Quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ...................................... 16 1.3. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động trải nghiệm ở trường THCS .............. 17 1.3.1. Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS ở trường THCS......................... 17 1.3.2. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm ở trường THCS .................................... 20 1.3.3. Nội dung hoạt động trải nghiệm ở trường THCS .................................... 21 1.3.4. Hình thức trải nghiệm của học sinh ở trường THCS .............................. 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS.................... 27 1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS ................................................................................................................. 27 1.4.2. Tổ chức triển khai hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ..................... 30 1.4.3. Chỉ đạo triển khai các hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS ................................................................................................................. 31 1.4.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường THCS ................................................................................................................. 33 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS .................................................................................................. 35 1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 35 1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 36 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI ............................................................................................... 40 2.1. Khát quát về tình hình giáo dục Trung học cơ sở của huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ....................................................................................................... 40 2.2. Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng ................................................... 41 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 41 2.2.2. Đối tượng khảo sát................................................................................... 41 2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 41 2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 41 2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................... 42 2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ........................................................................................... 43 2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV và HS hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ........................................ 43 2.3.2. Thực trạng các nội dung hoạt động trải nghiệm đã được tổ chức ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.................................................. 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2.3.3. Thực trạng các hình thức hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ..................................................... 50 2.3.4. Đánh giá của CBQL và GV về tính hiệu quả các hình thức tổ chức HĐTN cho HS tại các trường THCS huyện Bảo Thắng ................................... 53 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai .................................................................. 56 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải cho nghiệm cho học sinh THCS tại huyện Bảo Thắng ....................................................................... 56 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS tại huyện Bảo Thắng............................................................................... 60 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai các hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS tại huyện Bảo Thắng................................................................ 62 2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS tại huyện Bảo Thắng ................................................................... 66 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS tại huyện Bảo Thắng ......................................................... 68 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS tại huyện Bảo Thắng ....................................................................... 70 2.6.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 70 2.6.2. Những hạn chế ......................................................................................... 71 2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 74 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI .......................................................................................................... 75 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................ 75 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 75 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống của biện phán đề xuất ..... 75 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ......................................... 76 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ........................................................................................... 77 3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho CBQL, GV và các lực lượng tham gia về hoạt động trải nghiệm ở trường THCS về HĐTN và quản lý HĐTN .... 77 3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho GV THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............................................................. 79 3.2.3. Xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.................................................................................... 82 3.2.4. Chỉ đạo đổi mới nội dung và đa dạng hình thức tổ chức HĐTN ngoài giờ học ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ........................... 85 3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ......................................................................... 87 3.2.6. Tổ chức huy động nguồn lực tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. ....................................... 88 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS tại huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................................. 91 3.4. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........ 91 3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát ................................................................... 92 3.4.3. Mục đích, nội dung khảo sát.................................................................... 92 3.4.4. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 93 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 97 1. Kết luận .......................................................................................................... 97 2. Khuyến nghị................................................................................................... 98 2.1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bảo Thắng ............................. 98 2.2. Đối với Ban giám hiệu trường THCS......................................................... 98 2.3. Đối với giáo viên các trường THCS huyện Bảo Thắng ............................. 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 100 PHẦN PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý CLB : Câu lạc bộ CM : Chuyên môn CSVC : Cơ sở vật chất GRDP : Hiện tổng sản phẩm GV : Giáo viên GVBM : Giáo viên bộ môn GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HĐTN : Hoạt động trải nghiệm HS : Học sinh HT : Hiệu trưởng PHHS : Phụ huynh học sinh QL : Quản lý TH : Tiểu học THPT : Trung học phổ thông TN : Trải nghiệm TNCS : Thanh niên cộng sản TNTP : Thanh niên thành phố TP : Thành phố XHH : Xã hội hóa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô CBQL và GV các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo Thắng giai đoạn 2016-2018............................................................. 40 Bảng 2.2. Ý nghĩa của điểm số bình quân (thang 5 mức độ) ............................ 42 Bảng 2.3. Ý nghĩa của điểm số bình quân (thang 3 mức độ) ............................ 43 Bảng 2.4: Nhận thức của CBQL, GV các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo Thắng về ý nghĩa, tầm quan trọng của HĐTN ........................ 44 Bảng 2.5: Nhận thức của học sinh các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo Thắng về ý nghĩa, tầm quan trọng của HĐTN ................................ 45 Bảng 2.6: Đánh giá CBQL, GV về thực trạng nội dung HĐTN tại các trường THCS ............................................................................................... 48 Bảng 2.7: Thực trạng hình thức HĐTN cho HS ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ................................................................. 50 Bảng 2.8: Đánh giá của GV về hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai .......... 54 Bảng 2.9: Thực trạng lập kế hoạch HĐTN ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ......................................................................... 57 Bảng 2.10: Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN cho học sinh các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai ............................... 60 Bảng 2.11: Thực trạng chỉ đạo triển khai HĐTN cho học sinh THCS trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai................................................ 63 Bảng 2.12: Thực trạng kiểm tra đánh giá HĐTN cho học sinh THCS trên địa bàn huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai................................................ 66 Bảng 2.13: Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐTN cho học sinh THCS tại huyện Bảo Thắng............................................................................. 68 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý HĐTN của HS ở các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo Thắng ........... 93 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTN của HS ở các trường THCS trên địa bàn huyện Bảo Thắng ................. 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết Hội nghị số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo chỉ ra rằng "Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học" (dẫn theo [10]). Trong đó các phẩm chất và năng lực của học sinh (bao gồm năng lực chung và năng lực chuyên biệt) sẽ dần được hình thành và phát triển thông qua các môn học và hoạt động giáo dục trải nghiệm. Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đã đề cập: “Mục tiêu giáo dục phổ thông là tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”; “Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư duy độc lập: đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục ở nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội” (dẫn theo [9]). Giáo dục phổ thông nhằm trang bị cho mỗi cá nhân kiến thức của nhiều lĩnh vực và các kỹ năng thái độ sống cần có để họ có thể bước vào cuộc sống xã hội sau này. Những nội dung giáo dục này được thực hiện thông qua các hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp). Theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới, các mục tiêu của hoạt động giáo dục (nghĩa hẹp) nói Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn trên sẽ được thực hiện thông qua hoạt động trải nghiệm. Như vậy, HĐTN sẽ thực hiện tất cả các mục tiêu và nhiệm vụ của các HĐGDNGLL trước đây, hoạt động tập thể, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp… và thêm vào đó là những mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục của giai đoạn mới. Giai đoạn giáo dục cơ bản kéo dài từ lớp 1 đến lớp 9. Ở giai đoạn giáo dục cơ bản, chương trình HĐTN tập trung vào việc hình thành các phẩm chất nhân cách, những thói quen, kỹ năng sống cơ bản: tích cực tham gia, kiến thiết và tổ chức các hoạt động; biết cách sống tích cực, khám phá bản thân, điều chỉnh bản thân; biết cách tổ chức cuộc sống và biết làm việc có kế hoạch, có trách nhiệm. Đặc biệt, ở giai đoạn này, mỗi học sinh cũng bắt đầu xác định được năng lực, sở trường và chuẩn bị một số năng lực cơ bản cho người lao động tương lai và người công dân có trách nhiệm. Khi học sinh được tự hoạt động, tự trải nghiệm khám phá các em sẽ tự chiếm lĩnh các kỹ năng sống hết sức quan trọng trong học tập và trong cuộc sống của bản thân học sinh. HĐTN đối với học sinh THCS có nhiều thú vị nhưng cũng không ít phức tạp, đòi hỏi phải có sự khéo léo, kịp thời, đúng đắn, lôi cuốn các em hoạt động, nhằm phát huy khuynh hướng tự lập, sáng tạo, tinh thần tập thể, ý thức tổ chức kỷ luật. Vì vậy, có thể nói HĐTN giữ vi ̣trí đặc biệt quan trọng trong quá trình rèn luyện nhân cách, hình thành phẩm chất, năng lực cho học sinh; HĐTN góp phần định hướng, điều chỉnh hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao. Xuất phát từ thực tế hiện nay, việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai cũng đã được diễn ra khá phong phú và đa dạng dưới nhiều hình thức tổ chức khác nhau. Đa số các nhà trường đều thực hiện tổ chức trải nghiệm ngoài giờ học chính khóa, với việc lên kế hoạch, lịch trình và nội dung hoạt động cụ thể. Nhờ vậy, mỗi chuyến trải nghiệm đều diễn ra hiệu quả, nhanh gọn. Trước đây, để tổ chức trải nghiệm cho học sinh là một việc làm rất khó khăn đối với các nhà trường vì liên quan đến nhiều yếu tố như kinh phí, thời gian, lực lượng. Những năm gần đây, nhờ cách làm linh hoạt và mục đích trải nghiệm nên các nhà trường đã tổ chức khá hiệu quả. Các nhà trường kết hợp với phụ huynh tổ chức các chuyến trải nghiệm gắn với đặc thù vùng miền, nhằm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn đưa học sinh về với những giá trị thực tiễn ngay trên mảnh đất mà các em sống. Nhờ đó, mỗi chuyến trải nghiệm đã mang lại kết quả thiết thực, bổ ích. Tuy nhiên việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS là công việc không dễ thực hiện như thời gian tổ chức, chương trình học chính khóa của HS kín về thời lượng, một số trường ở xa so với nơi trải nghiệm, kinh phí huy động thực hiện chưa nhiều,…. Bên cạnh đó, công tác quản lý tổ chức các hoạt động trải nghiệm vẫn còn là chủ đề khá mới mẻ ở Việt Nam, nhất là các vùng kinh tế chậm phát triển, vùng dân tộc miền núi còn nhiều khó khăn. Thực tế cho thấy trong những năm qua, giáo dục phổ thông nói chung, giáo dục THCS nói riêng chủ yếu quan tâm đến hoạt động dạy học, ít quan tâm đến hoạt động trải nghiệm của học sinh. Hoạt động này chưa được đầu tư cả về trí tuệ, thời gian và nguồn lực để tổ chức cho học sinh, vì vậy dẫn tới tình trạng học sinh học gạo, giỏi lý thuyết, hạn chế về kĩ năng thực hành, kĩ năng sống, năng lực thích ứng chưa cao. Đặc biệt là đối với huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai - một địa phương dân trí còn thấp, đời sống kinh tế - xã hội còn gặp nhiều khó khăn, việc quản lý tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS còn nhiều hạn chế, vì vậy tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường Trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai” có ý nghĩa sâu sắc về mặt lý luận và thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trải nghiệm ở các trường Trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai, tác giả luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh Trung học cơ sở, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong các nhà trường Trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm ở trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường Trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 4. Giả thuyết khoa học Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS ở trường THCS có vai trò quan trọng đối với quá trình phát triển nhân cách học sinh. Quản lý hoạt động trải nghiệm trong các nhà trường đã được cán bộ quản lý nhà trường quan tâm thực hiện, tuy nhiên còn những tồn tại và hạn chế, nếu nghiên cứu được cơ sở lý luận và khảo sát được thực trạng về quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai sẽ đề xuất được biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm trong trường THCS phù hợp với điều kiện các trường THCS huyện Bảo Thắng, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục học sinh trong các trường Trung học cơ sở ở huyện. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường Trung học cơ sở; 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường Trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai; 5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường Trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu - Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động trải nghiệm ngoài giờ học các môn văn hóa. - Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm được tiến hành tại 22 trường THCS của huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Việc tiến hành nghiên cứu đề tài được thực hiện từ tháng 8 năm 2018 đến tháng 8 năm 2019. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát hóa... những vấn đề có liên quan trong các tài liệu, văn bản, công trình khoa học, sách, giáo trình, ... phục vụ quá trình thực hiện đề tài luận văn. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát các quá trình tổ chức hoạt động trải nghiệm trong các nhà trường THCS nhằm thu nhập thông tin phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài; 7.2.2. Phương pháp điều tra giáo dục: Sử dụng bảng hỏi để khảo sát trên CBQL, GV,và HS các trường Trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai nhằm thu thông tin về thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS, quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường THCS huyện Bảo Thắng, tỉnh Lao Cai; 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn một CBQL, GV và HS nhằm thu thông tin phục vụ quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu; 7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia là lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và những nhà QLGD, GV thu thông tin phục vụ quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu; 7.2.5. Tổng kết kinh nghiệm giáo dục: sử dụng phương pháp quan sát thực tế các đơn vị, trao đổi kinh nghiệm với Hiệu trưởng các trường THCS về cách thức tổ chức, quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh. 7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ: Sử dụng các công thức thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử lý kết quả nghiên cứu. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường trung học cơ sở. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới * Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong nhà trường: Những năm 80 - 90 của thế kỉ XX, Lý thuyết Kiến tạo ra đời và phát triển, các tác giả của Lý thuyết Kiến tạo quan niệm hoạt động học là quá trình người học tự kiến tạo, tự xây dựng tri thức cho chính mình. Người học tự xây dựng những cấu trúc trí tuệ riêng về nội dung học, lựa chọn những thông tin phù hợp, giải nghĩa thông tin trên cơ sở vốn kinh nghiệm (dựa trên tri thức đã có) và nhu cầu hiện tại, bổ sung những thông tin mới để tìm ra ý nghĩa của tài liệu mới. Như vậy, hoạt động học là quá trình người học tự kiến tạo tri thức cho chính mình chứ không phải giáo viên mang sẵn lời giải đến cho họ, ngoài ra, Lý thuyết Kiến tạo còn cho rằng: hoạt động học được hiểu không phải là hoạt động nhận thức cá nhân thuần túy mà là hoạt động cá nhân trong sự tương tác, giao lưu với các cá nhân khác, chịu ảnh hưởng của hoàn cảnh cụ thể. Từ quan niệm trên về hoạt động học, lý thuyết Kiến tạo quan niệm hoạt động dạy là hoạt động của giáo viên nhằm tổ chức và hướng dẫn hoạt động học người học. Trong lý thuyết học từ trải nghiệm, David A Kolb đã chỉ ra rằng “Học từ trải nghiệm là quá trình học theo đó kiến thức, năng lực được tạo ra thông qua việc chuyển hóa kinh nghiệm. Học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm những khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [33]. Lý thuyết “Học từ trải nghiệm” là cách tiếp cận về phương pháp học đối với các lĩnh vực nhận thức. Nếu như mục đích của việc dạy học chủ yếu là hình thành và phát triển hệ thống tri thức khoa học, năng lực và hành động khoa học cho mỗi cá nhân thì mục đích hoạt động giáo dục là hình thành và phát triển những phẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn chất tư tưởng, ý chí, tình cảm, sự đam mê, các giá trị, kĩ năng sống và những năng lực chung khác cần có ở con người trong xã hội hiện đại. Để phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng để phát triển và hình thành phẩm chất thì người học phải được trải nghiệm. Như vậy, trong lý thuyết của Kolb, trải nghiệm sẽ làm cho việc học trở nên hiệu quả bởi trải nghiệm ở đây là sự trải nghiệm có định hướng, có dẫn dắt chứ không phải sự trải nghiệm tự do, thiếu định hướng. Theo Carl Rges chỉ có cách học tập dựa trên sự khám phá bản thân hoặc tự lĩnh hội thì mới giúp con người thay đổi hành vi của chính mình. Bản chất của nó chính là trải nghiệm. Richard Ponzio và Sally Stanly thì cho rằng giáo dục trải nghiệm không đơn thuần là phải thực hiện một hoạt động từ đó rút ra những kết luận và vận dụng vào những tình huống khác nhau. Mà thông qua việc kết hợp nhiều cảm giác trong quá trình chia sẻ kinh nghiệm tất cả người học đều được mở rộng hiểu biết của mình. Như vậy trên thế giới quan niệm về hoạt động trải nghiệm đã được nhắc đến từ lâu. Mặc dù có nhiều quan điểm nhưng đều đề cập đến cách học thông qua hoạt động trải nghiệm sẽ giúp học sinh ghi nhớ lâu và kết hợp giữa lí thuyết và thực hành trong thực tế. * Những nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm trong nhà trường: Năm 1984, trên cơ sở những nghiên cứu của Dewey, Lewin, Piaget, Lev Vygotsky và các nhà nghiên cứu khác về kinh nghiệm và học tập dựa vào kinh nghiệm, David Kolb (sinh năm 1939), nhà lý luận giáo dục Hoa Kỳ, đã nghiên cứu và cho xuất bản một công trình về học tập dựa vào trải nghiệm: Trải nghiệm học tập: Kinh nghiệm là nguồn học tập và phát triển (Study experience: Experience is the source of Learning and Development)[33]. David Kolb đã chính thức giới thiệu lý thuyết học tập dựa vào trải nghiệm, cung cấp một mô hình học tập dựa vào trải nghiệm để ứng dụng trong trường học, tổ chức kinh tế và hầu như bất cứ nơi nào con người được tập hợp với nhau. Ông đã liệt kê các đặc điểm của học tập dựa vào trải nghiệm và xác định các giai đoạn trong học Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn tập dựa vào trải nghiệm. Đối với Kolb, “Học tập là quá trình mà trong đó kiến thức được tạo ra thông qua việc chuyển đổi kinh nghiệm” [32]. Các kinh nghiệm học tập liên quan đến việc áp dụng các thông tin nhận được từ giáo dục đến kinh nghiệm của người học. Các HS không tiếp thu kiến thức của mình chỉ từ các GV, mà thay vào đó, người học thông qua quá trình trải nghiệm dựa trên các kinh nghiệm hiện có của bản thân để thu nhận thông tin mới trong môi trường học tập thực tiễn và kiểm tra nó lại bằng kinh nghiệm của mình. Bài báo “Các vấn đề về quản lý và quản trị ở các trường trung học Hy Lạp: Tự đánh giá vai trò của giáo viên chủ nhiệm” (Management and Administration Issues in Greek Secondary Schools: Self-Evaluation of the Head Teacher Role” (2014) của nhóm tác giả Argyrios Argyriou, George Iordanidis [31]. Nghiên cứu này điều tra các hiệu trưởng trường quan trọng gắn liền với một số hoạt động liên quan đến việc thực hiện hiệu quả nhiệm vụ của họ, trong đó có triển khai hoạt động trải nghiệm. Ghi chép này nhằm mục đích kiểm tra tiềm năng của các hiệu trưởng trường này để thực hiện vai trò và công việc của họ trong hệ thống giáo dục Hy Lạp rất quan liêu và phân cấp. Những hoạt động này bao gồm (a) thiết lập và hiện thực hóa tầm nhìn và sứ mệnh chung của đơn vị trường học cũng như nhận dạng và hình thành văn hóa của nó, (b) giảng dạy và dạy kèm học sinh, (c) quản lý và phát triển nhân viên giáo dục, (d ) tiến hành các công việc hành chính và quản lý tài nguyên, và (e) quan hệ tốt với phụ huynh, các thực thể của môi trường bên ngoài của đơn vị trường học và cộng đồng địa phương. Nghiên cứu cho thấy các hiệu trưởng xem xét các hoạt động liên quan đến vai trò quan liêu / dẫn điện của họ cũng như hành vi hàng đầu của họ với tỷ lệ quan trọng chiếm rất cao (hơn 70,0%). Tuy nhiên, theo họ, các nhiệm vụ liên quan trong các vấn đề hành chính thể hiện ở mức tối thiểu quan trọng nhất để vai trò của họ được thực hiện một cách hiệu quả. Bằng phương thức đa dạng hóa có ý nghĩa thống kê đã được quan sát thấy trong các hoạt động nhất định liên quan đến việc thực hiện hiệu quả nhiệm vụ liên quan đến giới tính, kinh nghiệm ở vị trí lãnh đạo và quy mô của đơn vị trường học. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Bài báo “Quản lý trải nghiệm của sinh viên trong giáo dục đại học tiếng Anh: Phản ứng khác nhau với áp lực thị trường” (2016) của nhóm tác giả Paul Temple, Claire Callender, Lyn Grove, and Natasha Kersh, đăng trên tạp chí giáo dục Luân Đôn. Bài viết này báo cáo về nghiên cứu gần đây nhằm đánh giá cách quản lý kinh nghiệm của sinh viên đại học trong giáo dục đại học tiếng Anh đang thay đổi chế độ học phí mới và được giới thiệu vào năm 2012, cũng như các chính sách khác của chính phủ nhằm tạo ra áp lực kiểu thị trường trong lĩnh vực giáo dục đại học. Một sự khác biệt đã được quan sát giữa các trường đại học nghiên cứu chuyên sâu - được định nghĩa ở đây là các tổ chức, trong đó việc thu nhập nghiên cứu bao gồm 20% các trường, tương ứng vị trí vững chắc trong bảng xếp hạng dựa trên nghiên cứu được công bố - và các trường đại học phụ thuộc phần lớn về thu nhập từ giảng dạy ở những trường có vị trí thị trường yếu hơn. Nói rộng ra, nhóm sau đã đáp ứng với áp lực thị trường bằng cách tập trung hóa các dịch vụ, chuẩn hóa các thủ tục, và tăng cường kiểm soát quản lý đối với các quá trình giảng dạy. Nghiên cứu chuyên sâu ở các trường đại học có xu hướng làm việc trong các nền văn hóa hiện có để đáp ứng với sinh viên có nhu cầu. Thay đổi tổ chức ở đây thường có hình thức tạo ra chức năng mạch lạc hơn các nhóm dịch vụ sinh viên, thay vì tổ chức lại toàn diện. Nghiên cứu chỉ ra rằng những phản ứng khác nhau đối với một môi trường giáo dục thay đổi chỉ ra việc tạo ra sự khác biệt từ chính sách chương trình giáo dục với 2 nfh phái: (i) Các trường đại học giảng dạy tiếng Anh, một người quản lý mạnh mẽ với sinh viên là người định hướng khách hàng, và (ii) một nhóm trường nhỏ hơn với nền văn hóa ít tập trung hơn, theo cách quản lý truyền thống. Kết quả chỉ ra đối với nhóm khác biệt thứ nhất cho thấy hiệu quả chương trình giáo dục thay đổi chất lượng sinh viên. 1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam * Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong nhà trường: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn Bài viết của Đinh Thị Kim Thoa, ĐHGD – ĐHQGHN: “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo góc nhìn từ lí thuyết và học từ trải nghiệm” có đề cập đến sự khác biệt giữa học đi đôi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm. Trong đó, “học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhưng khác ở chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [25, tr. 49] Trong tài liệu tập huấn mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015, “Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong trường trung học” [25], đã tập hợp đầy đủ và hệ thống những nghiên cứu của các nhà giáo dục đầu ngành về hoạt động trải nghiệm sáng tạo như: Nguyễn Thúy Hồng, Đinh Thị Kim Thoa, Ngô Thị Thu Dung, Bùi Ngọc Diệp, Nguyễn Thị Thu Anh. Tài liệu đề cập những vấn đề chung của hoạt động trải nghiệm như khái niệm, đặc điểm; xác định mục tiêu, yêu cầu, xây dựng nội dung và cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm trong trường phổ thông; đánh giá hoạt động trải nghiệm với phương pháp và công cụ cụ thể. * Những nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm trong nhà trường Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang” [28] của tác giả Nguyễn Đức Toàn (2015) đã đánh giá các nội dung như quản lý về chương trình và kế hoạch thực hiện, quản lý đội ngũ thực hiện kế hoạch, quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện khác; quản lý việc phối hợp thực hiện các lực lượng giáo dục; quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả. Từ đó đưa ra các nhóm giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trường THPT Hiệp Hòa số 3, tỉnh Bắc Giang. Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm thực tế địa phương của sinh viên trường Đại học y dược - Đại học Thái Nguyên” [1] của tác giả Nguyễn Thị Lan Anh (2016) đã đánh giá thực trạng hoạt động trải nghiệm thực tế địa phương của sinh viên trường Đại học Y dược; đánh giá công tác quản lý của Hiệu trưởng trường Đại học Y dược về hoạt động trải nghiệm thực tế địa phương của sinh viên trong trường. Đề tài “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo chủ đề giáo dục ở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất