ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ÐẠI HỌC SƢ PHẠM
--------------------------------
HỒ VIẾT BAN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
THĂNG BÌNH TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Đà Nẵng - Năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ÐẠI HỌC SƢ PHẠM
--------------------------------
HỒ VIẾT BAN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
THĂNG BÌNH TỈNH QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 814.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN XUÂN BÁCH
Đà Nẵng – Năm 2022
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
TÓM TẮT ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu ......................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 2
6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............ 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 5
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ...................................................................... 7
1.2.1. Quản lý giáo dục ................................................................................... 7
1.2.2. Giáo dục pháp luật ................................................................................ 9
1.2.3. Quản lý giáo dục pháp luật ................................................................. 13
1.3. Lí luận về giáo dục pháp luật cho học sinh thpt .......................................... 13
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục pháp luật cho học sinh THPT ......................... 13
1.3.2. Chủ thể và đối tƣợng của giáo dục pháp luật ...................................... 15
1.3.3. Nội dung giáo dục pháp luật ............................................................... 18
1.3.4. Hình thức giáo dục pháp luật .............................................................. 19
1.3.5. Phƣơng pháp giáo dục pháp luật ......................................................... 20
1.3.6. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các chính sách trong giáo
dục pháp luật ....................................................................................................... 21
1.4. Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh thpt .............................................. 21
1.4.1. Mục tiêu quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh THPT................... 21
1.4.2. Quản lý nội dung, chƣơng trình giáo dục pháp luật ........................... 22
1.4.3. Quản lý hình thức và phƣơng pháp tổ chức hoạt động giáo dục
pháp luật .............................................................................................................. 22
v
1.4.4. Quản lý các lực lƣợng phối hợp hoạt động giáo dục pháp luật .......... 23
1.4.5. Quản lý điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục pháp luật ................... 24
1.4.6. Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục pháp luật .................. 25
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học
sinh THPT ........................................................................................................... 26
1.5.1. Các yếu tố khách quan ........................................................................ 26
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................ 26
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THĂNG BÌNH, TỈNH QUẢNG NAM ........................... 31
2.1. Khái quát quá trình khảo sát......................................................................... 31
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................ 31
2.1.2. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát............................................................. 31
2.1.3. Nội dung khảo sát ............................................................................... 31
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát ......................................................................... 31
2.1.5. Cách thức xử lý kết quả khảo sát ........................................................ 32
2.1.6. Kết quả số phiếu khảo sát ................................................................... 32
2.2. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo
của huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam ............................................................ 32
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Thăng Bình, tỉnh
Quảng Nam.......................................................................................................... 32
2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục của huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng
Nam ..................................................................................................................... 33
2.2.3. Tình hình phát triển giáo dục trung học phổ thông trên địa bàn
huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam .................................................................. 34
2.2.4. Quy mô phát triển trƣờng lớp từ năm học 2017-2018 đến năm học
2021-2022 ............................................................................................................ 34
2.2.5. Quy mô học sinh ................................................................................. 34
2.2.6. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên..................................... 35
2.2.7. Điều kiện cơ sở vật chất ...................................................................... 36
2.2.8. Đánh giá chung ................................................................................... 36
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh thpt trên địa bàn
huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam .................................................................. 36
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về giáo dục pháp luật cho
học sinh THPT .................................................................................................... 36
vi
2.3.2. Thực trạng hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh THPT ........... 38
2.3.3. Kết quả giáo dục pháp luật cho học sinh THPT ................................. 45
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh THPT trên
địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam...................................................... 49
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục pháp luật ................................. 49
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục pháp luật ................................ 50
2.4.3. Thực trạng quản lý phƣơng pháp giáo dục pháp luật ......................... 52
2.4.4. Thực trạng quản lý hình thức giáo dục pháp luật ............................... 52
2.4.5. Thực trạng quản lý các lực lƣợng phối hợp giáo dục pháp luật ......... 54
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ giáo dục pháp luật............ 55
2.4.7. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá giáo dục pháp luật.................. 56
2.5. Đánh giá chung............................................................................................. 57
2.5.1. Những mặt mạnh ................................................................................. 57
2.5.2. Những mặt hạn chế ............................................................................. 58
2.5.3. Nguyên nhân của những mặt hạn chế ................................................. 59
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 60
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THĂNG BÌNH, TỈNH QUẢNG NAM............................................. 62
3.1. Nguyên tắc xác lập các biện pháp ................................................................ 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa........................................................ 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................... 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ...................................................... 63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lí ........................................................ 63
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh THPT trên
địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam...................................................... 64
3.2.1. Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán
bộ, giáo viên và cha mẹ học sinh đối với giáo dục pháp luật ............................. 64
3.2.2. Tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục pháp luật gắn với các hoạt
động giáo dục và dạy học trong nhà trƣờng ........................................................ 66
3.2.3. Lựa chọn nội dung GDPL cho phù hợp với điều kiện thực tế địa
phƣơng. ................................................................................................................ 68
3.2.4. Đa dạng hoá hình thức và phƣơng pháp giáo dục pháp luật phù hợp
với lứa tuổi học sinh trung học phổ thông .......................................................... 70
3.2.5. Tăng cƣờng các lực lƣợng tham gia phối hợp giáo dục pháp luật ...... 73
3.2.6. Đầu tƣ, đáp ứng các điều kiện phục vụ cho giáo dục pháp luật ......... 76
vii
3.2.7. Đổi mới kiểm tra, đánh giá, thi đua, khen thƣởng trong hoạt động
GDPL................................................................................................................... 78
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................. 80
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ............................ 81
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................ 81
3.4.2. Quá trình khảo nghiệm ........................................................................ 81
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 81
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 88
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Cụm từ viết đầy đủ
BCH
Ban chấp hành
CB
Cán bộ
CBQL
Cán bộ quản lý
CB,GV,NV
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
CMHS
Cha mẹ học sinh
PHHS
Phụ huynh học sinh
HS
Học sinh
CSVC
Cơ sở vật chất
CNH
Công nghiệp hóa
CNTT
Công nghệ thông tin
ĐTN
Đoàn thanh niên
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDPT
Giáo dục phổ thông
GDCD
Giáo dục công dân
GDPL
Giáo dục pháp luật
VPPL
Vi phạm pháp luật
GV
Giáo viên
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
GVBM
Giáo viên bộ môn
GDNGLL
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
HĐNGLL
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
HĐH
Hiện đại hóa
NV
Nhân viên
QLGD
Quản lý giáo dục
TBDH
Thiết bị dạy học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
HLHTN
Hội liên hiệp thanh niên
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
XHH
Xã hội hóa
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
bảng
2.1.
Quy mô phát triển trƣờng, lớp, học sinh THPT
34
Quy mô học sinh các trƣờng THPT trên địa bàn huyện
2.2.
35
Thăng Bình năm học 2021-2022
Số lƣợng đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên THPT năm
2.3.
35
học 2021-2022
2.4.
Việc xây dựng kế hoạch GDPL cho học sinh
37
Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của CBQL, GV về mức
2.5.
39
độ thực hiện nội dung GDPL cho học sinh
Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL, GV về thực trạng sử
2.6.
40
dụng các hình thức GDPL cho học sinh
Kết quả khảo sát ý kiến của học sinh về thực trạng sử dụng
2.7.
41
các hình thức GDPL cho học sinh
Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL, GV về thực trạng vận
2.8.
42
dụng các phƣơng pháp GDPL cho học sinh
Kết quả khảo sát ý kiến của học sinh về thực trạng vận
2.9.
43
dụng các phƣơng pháp GDPL cho học sinh
2.10. Sự cần thiết của GDPL trong HS
45
2.11. Mức độ biểu hiện của một số hành vi VPPL của học sinh
45
Thống kê xếp loại hạnh kiểm HS THPT từ năm học 20172.12.
47
2018 đến năm học 2020-2021
Kết quả khảo sát CBQL và GV về quản lý mục tiêu GDPL
2.13.
49
cho HS
Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL, GV về thực trạng quản
2.14.
51
lý thực hiện nội dung hoạt động GDPL cho học sinh
Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL, GV về thực trạng quản
2.15.
52
lý các phƣơng pháp GDPL cho học sinh
Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL, GV về thực trạng quản
2.16.
53
lý các hình thức GDPL cho học sinh
Kết quả khảo sát ý kiến của 15 CBQL, 100 GV về thực
2.17. trạng quản lý các lực lƣợng phối hợp hoạt động GDPL cho
54
học sinh
x
Số hiệu
bảng
2.18.
2.19.
3.1.
3.2.
Tên bảng
Kết quả khảo sát CBQL, GV về điều kiện CSVC, trang
thiết bị phục vụ GDPL cho học sinh
Kết quả khảo sát CBQL, GV về thực trạng quản lý kiểm
tra đánh giá trên địa bàn huyện Thăng Bình
Bảng kết quả đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp
Bảng kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp
Trang
56
56
82
83
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục pháp luật trong các nhà trƣờng, đặc biệt trong các trƣờng phổ thông
có ý nghĩa chiến lƣợc, góp phần hình thành một cách vững chắc nhân cách của ngƣời
công dân, giúp họ có ý thức chấp hành tốt pháp luật, đáp ứng những yêu cầu của xã
hội hiện tại và tƣơng lai. Do đó, trong những năm qua, Đảng và Chính phủ đã ra
những nghị quyết, chỉ thị trong đó khẳng định rằng để xây dựng và nâng cao ý thức
pháp luật cho nhân dân cần “Đƣa việc giáo dục pháp luật vào các trƣờng học, các cấp
học, từ phổ thông đến đại học…”. Đòi hỏi này chỉ có thể đƣợc thực hiện tốt, đầy đủ
khi đẩy mạnh công tác giáo dục pháp luật trong các trƣờng học theo tinh thần Chỉ thị
số 32 - CT/TW ngày 09/12/2003 của Ban Bí thƣ trung ƣơng Đảng và Quyết định số
13/2003/QĐ-TTg của TTCP- “Chú trọng việc chuẩn hóa nội dung chƣơng trình, tài
liệu, sách giáo khoa giảng dạy pháp luật chính khóa cũng nhƣ việc tổ chức các hoạt
động giáo dục pháp luật ngoại khóa bằng nhiều hình thức phong phú”.
Giáo dục pháp luật trong các nhà trƣờng là một bộ phận cấu thành của quá trình
tổ chức dạy và học, là bộ phận quan trọng góp phần hình thành nhân cách, phẩm chất,
lối sống cho học sinh theo mục tiêu giáo dục: “Đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển
toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lí
tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm
chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc” (Điều 2, Luật Giáo dục). Muốn thực hiện đƣợc những mục tiêu đó thì cần phải
có vai trò của giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng. Công tác này đòi hỏi phải tiến hành
một cách liên tục, thƣờng xuyên và đang trở thành một trong những nội dung không
thể thiếu trong các mặt giáo dục của nhà trƣờng nhằm tạo ra lớp ngƣời “vừa hồng, vừa
chuyên” nhƣ mong muốn của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Nhƣ vậy, để nâng cao chất lƣợng
giáo dục toàn diện trƣớc hết cần phải nâng cao hiệu quả của giáo dục pháp luật cho
học sinh, đặc biệt là đối với học sinh THPT trong giai đoạn hiện nay.
Thời gian gần đây, tình trạng xuống cấp đạo đức ở một bộ phận học sinh trở
nên đáng báo động. Nạn bạo lực học đƣờng, hiện tƣợng học sinh gian dối trong thi cử,
nói tục, chửi thề, trộm cắp, vi phạm luật an ninh mạng, vi phạm luật giao thông...trở
nên nhức nhối. Một bộ phận không nhỏ học sinh dính vào tệ nạn cờ bạc, cá độ bóng
đá, ham mê trò chơi điện tử lan rộng ở nhiều trƣờng học, cấp học dẫn đến tình trạng
học sinh bỏ học giữa chừng, học sinh vi phạm kỉ luật, vi phạm pháp luật có chiều
hƣớng gia tăng.
Những tình trạng vi phạm pháp luật nói trên là do các em còn hạn chế nhận
thức về vấn đề pháp luật. Do đó cần phải hình thành cho các em có ý thức chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật ngay từ khi các em còn ngồi trên ghế nhà trƣờng. Vì thế, xây
dựng chƣơng trình giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng là biện pháp mang tính lâu dài
2
và cấp bách.
Thực hiện chủ trƣơng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các văn bản chỉ đạo của
UBND tỉnh, sở GD&ĐT Quảng Nam về tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật cho
học sinh, nhận thức vai trò, vị trí của nhà trƣờng trong việc giáo dục pháp luật cho học
sinh, trong những năm qua, các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Thăng Bình tỉnh
Quảng Nam đã luôn chú trọng đến việc giáo dục pháp luật cho học sinh. Điều này
đƣợc thể hiện rất rõ qua sự quan tâm chỉ đạo của Chi ủy, lãnh đạo nhà trƣờng, trong
kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. Song, để có thể đáp ứng nhu cầu phát triển
nguồn nhân lực phục vụ trong thời đại công nghệ phát triển, đào tạo ngƣời công dân
tốt cho xã hội, các trƣờng THPT cần phải chú trọng nâng cao hơn nữa hiệu quả giáo
dục pháp luật cho học sinh.
Xuất phát từ những lí do nêu trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục
pháp luật cho học sinh ở các trường THPT trên địa bàn huyện Thăng Bình tỉnh
Quảng Nam” làm đề tài nghiên cứu nhằm mục đích tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về
nhận thức, ý thức và hành vi tôn trọng pháp luật, chấp hành pháp luật của học sinh
trong nhà trƣờng, góp phần ổn định môi trƣờng giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo
dục toàn diện, đào tạo cho học sinh trở thành những công dân tốt, giúp ích cho xã hội
sau này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục pháp
luật cho học sinh THPT, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp
luật cho học sinh THPT trên địa bàn huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh THPT trên địa bàn huyện
Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam.
4. Giả thuyết khoa học
Tăng cƣờng quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh THPT thông
qua việc thực hiện đồng bộ và có hệ thống các biện pháp quản lý từ tác động nhận
thức, đổi mới về nội dung, cải tiến phƣơng pháp và hình thức tổ chức đến tăng cƣờng
sự quản lý thì giáo dục pháp luật cho học sinh THPT trên địa bàn huyện Thăng Bình
tỉnh Quảng Nam sẽ đạt hiệu quả cao, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện
trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận của quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh THPT
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý giáo dục pháp luật cho học
sinh THPT trên địa bàn huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam
3
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh
THPT trên địa bàn huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam
6. Phạm vi nghiên cứu
Khảo sát thực trạng quản lý của hiệu trƣởng các trƣờng THPT về hoạt động
giáo dục pháp luật cho học sinh trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2018 – 2021.
Địa bàn nghiên cứu: 05 trƣờng THPT trên địa bàn huyện Thăng Bình tỉnh
Quảng Nam.
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 7/2021 đến tháng 9/2021.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp sau đây để xử lý khung lý thuyết của đề tài:
Phân tích, tổng hợp từ các công trình đã có và các tài liệu thu thập nhằm hệ thống hoá
khái niệm và các nội dung cơ bản về quản lý giáo dục pháp luật học sinh trong giai
đoạn hiện nay.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra viết: Bằng việc xây dựng hệ thống câu hỏi, điều tra,
khảo sát, đánh giá thực trạng việc quản lý giáo dục pháp luật học sinh các trƣờng
THPT, từ đó khắc phục những hạn chế và phát huy những mặt mạnh nhằm thực hiện
tốt vai trò quản lý giáo dục pháp luật của học sinh.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Hỏi ý kiến trực tiếp các đối tƣợng khảo sát.
- Phƣơng pháp quan sát: Sử dụng phƣơng pháp này nhằm tiếp cận và xem xét
các hoạt động quản lý giáo dục pháp luât của học sinh, qua đó tìm hiểu thực trạng
công tác chỉ đạo, quản lý giáo dục pháp luật của học sinh của các trƣờng THPT trên
địa bàn huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam trong thời gian qua.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Trên cơ sở quan sát, đánh giá thực tiễn
việc thực hiện vai trò quản lý giáo dục pháp luật trong 4 năm trở lại đây, đề tài nghiên
cứu tổng kết, đánh giá đúng thực trạng để đƣa ra những biện pháp đổi mới hiệu quả
trong công tác quản lý giáo dục pháp luật của học sinh.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Dùng để tham khảo ý kiến chuyên gia về tính cấp
thiết và tính khả thi.
7.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ
Phƣơng pháp toán thống kê: Để xử lý kết quả điều tra, khảo sát.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh
THPT
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh ở các
4
trƣờng THPT trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh ở các
trƣờng THPT trên địa bàn huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Để điều chỉnh các mối quan hệ xã hội, con ngƣời sử dụng nhiều loại quy phạm
khác nhau nhƣ: quy phạm đạo đức, quy phạm pháp luật, quy phạm tôn giáo, tín
ngƣỡng, quy phạm thẩm mỹ,…Trong đó quy phạm pháp luật đóng một vai trò đặc biệt
quan trọng.
Theo học thuyết Mác - Lênin, pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển trong
xã hội có giai cấp. Nhờ nắm trong tay quyền lực nhà nƣớc, giai cấp nắm quyền đã
thông qua nhà nƣớc để thể hiện ý chí của giai cấp mình một cách tập trung, thống nhất
và hợp pháp thành ý chí nhà nƣớc. Ý chí đó đƣợc thể hiện cụ thể hóa trong các văn
bản pháp luật do các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền ban hành và đƣợc bảo đảm cho
pháp luật đƣợc thực hiện. Mục đích của pháp luật trƣớc hết là để điều chỉnh các quan
hệ giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội nhằm hƣớng các quan hệ xã hội phát triển
theo một trật tự phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
Khi nhà nƣớc quản lý xã hội bằng pháp luật, trật tự của một xã hội đƣợc xây
dựng dựa trên pháp luật thì trong xã hội đó mỗi công dân phải đƣợc trang bị đầy đủ
những kiến thức pháp luật cần thiết để suy nghĩ và hành động theo pháp luật.
Giáo dục là con đƣờng chính và nhanh nhất để mang tri thức đến cho con
ngƣời, cung cấp cho họ sự hiểu biết về các lĩnh vực: Tự nhiên, xã hội, khoa học kỹ
thuật… để họ phát triển toàn diện, thích ứng với mọi lĩnh vực trong cuộc sống, chuẩn
bị cho hành trang bƣớc vào đời để mỗi ngƣời có thể làm việc trong các ngành nghề
của xã hội, giúp họ nuôi sống bản thân, góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Tri thức
pháp luật muốn truyền tải đến mọi ngƣời một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất tất yếu
phải thông qua con đƣờng giáo dục.
Do vậy, công tác giáo dục pháp luật cho công dân nói chung, cho học sinh phổ
thông nói riêng là việc làm rất quan trọng kể cả trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài. Ngày 9
tháng 12 năm 2003, Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã ra Chỉ thị số 32/CT-TW “Về
tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật, nâng cao
ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân” trong đó nhấn mạnh “Công tác phổ
biến giáo dục pháp luật cần phải được coi là một trong những nhiệm vụ trọng tâm
trong việc tăng cường quản lý xã hội bằng pháp luật và xác định rõ, phổ biến giáo dục
pháp luật là một bộ phận của công tác giáo dục tư tưởng, chính trị, là nhiệm vụ của
toàn hệ thống chính trị đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng” [1].
Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX đã nêu: “Phát huy dân chủ, giữ vững kỷ luật,
kỷ cương, tăng cường pháp chế, quản lý xã hội bằng pháp luật, tuyên truyền, giáo dục
toàn dân nâng cao ý thức chấp hành pháp luật”. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành
6
Trung ƣơng Đảng khóa XII đã chỉ rõ phƣơng hƣớng, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
giáo dục và đào tạo: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực, phát triển con ngƣời”. Hoạt động GDPL trong nhà trƣờng
THPT là một bộ phận quan trọng góp phần hình thành nhân cách, lối sống cho học
sinh theo mục tiêu giáo dục: “nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo
đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý
thức công dân; có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân;
nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của
sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế” (Điều 2, Luật giáo dục
2019) .
Giáo dục pháp luật cho học sinh phổ thông là vấn đề đặc biệt quan trọng trong
các con đƣờng giáo dục nói chung, có ý nghĩa chiến lƣợc trong việc đào tạo, giáo dục
để hình thành một cách vững chắc thế hệ công dân, ngƣời lao động đáp ứng các yêu
cầu của xã hội hiện tại và tƣơng lai, thế hệ chủ nhân của đất nƣớc có lối sống, lao động
và làm theo Hiến pháp, pháp luật.
Đối với học sinh phổ thông, cùng với những kiến thức về văn hóa, kiến thức
pháp luật mà các em lĩnh hội đƣợc trong quá trình học tập ở nhà trƣờng sẽ là một trong
những nền tảng cơ bản để đảm bảo cho sự phát triển toàn diện nhân cách một ngƣời
chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc. Bởi vậy, trong giáo dục phổ thông nói chung và giáo
dục pháp luật nói riêng, việc cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về pháp
luật, các biểu hiện hành vi tuân thủ pháp luật, thói quen sống và làm việc theo pháp
luật là một việc làm hết sức cần thiết.
Vấn đề giáo dục phổ thông nói chung và giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng
phổ thông nói riêng, đến nay đã có một số tác giả nghiên cứu dƣới dạng giáo trình,
sách nghiên cứu, sách tham khảo hoặc một số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sỹ. Một số
công trình có giá trị sử dụng cao nhƣ: “Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh ở các
trường trung học phổ thông trong bối cảnh hiện nay” Luận án tiến sĩ Khoa học giáo
dục của Vũ Thị Thu Thủy năm 2018 [47]; cuốn Quản lý Giáo dục, Quản lý nhà trƣờng
trong bối cảnh thay đổi của Đặng Xuân Hải và Nguyễn Sỹ Thƣ, NXB Giáo dục Việt
Nam [18]; “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh ở các
trường trung học phổ thông trên địa bàn huyện Đăk Glei tỉnh Kon Tum” luận văn thạc
sĩ Giáo dục của Trần Thanh Vĩnh năm 2017 [51]; “Công tác tuyên truyền giáo dục
pháp luật của nƣớc ta-Thực trạng và giải pháp” luận văn thạc sỹ của Hồ Quốc Dũng
năm 1997 [16]; “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh các
trƣờng THPT thành phố Quãng Ngãi” luận văn thạc sĩ Giáo dục của Trần Quang Dũng
năm 2016 [15]; “Vai trò của pháp luật trong hình thành nhân cách” của TS Nguyễn
Đình Đặng Lục, xuất bản năm 2005 [27]. “Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về
giáo dục pháp luật cho học sinh phổ thông giai đoạn hiện nay”, Tạp chí Giáo dục, Số
7
đặc biệt 18, tháng 4/2019 của Lê Thị Thu Hằng [19]; Giáo trình “Lý luận Nhà nƣớc và
Pháp luật” do PGS.TS Lê Minh Tâm chủ biên, xuất bản năm 2000 [42]; Giáo trình
Pháp luật đại cƣơng của TS Nguyễn Hợp Toàn, NXB Lao động, Hà Nội năm 2004 [48];
“Xây dựng ý thức và lối sống theo pháp luật” của PGS.TS Đào Trí Úc, xuất bản năm
1995 [50]; "Những vấn đề cơ bản về Nhà nƣớc và pháp luật" - Tạp chí Giáo dục pháp
luật - NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội. "Lý luận chung về Nhà nƣớc và pháp luật, tập
1" - NXB Lý luận Chính trị, Hà Nội; Kết luận số 01-KL/TW, ngày 04/4/2016 của Bộ
Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa
IX về Chiến lƣợc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010,
định hƣớng đến năm 2020 [4]; Nghị quyết số 48-NQ/TW ngày 24/5/2005 về Chiến
lƣợc xây dựng và hoàn thiện pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hƣớng đến năm
2020; Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (Luật số 14/2012/QH13) của Quốc hội Khóa
XIII [26]; Quyết định số 1928/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ
ban hành Đề án “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong
nhà trường” [44]; Nghị định 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ “Quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật”
[13]; Quyết định số 1402/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành
Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016 –
2020 [45]; Quyết định số 705/QĐ-TTg TTg ngày 25 tháng 5 năm 2017 ban hành Chƣơng
trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 [46]; Nghị định số 80/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về môi trƣờng giáo dục an toàn, lành
mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lƣc học đƣờng [14]; Quyết định số 3296/QĐBGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 về phê duyệt Đề án ”Tăng cƣờng quản lý, giáo
dục chính trị tƣ tƣởng đối với HSSV trên môi trƣờng mạng đến năm 2025” [10];
Chƣơng trình giáo dục phổ thông, Chƣơng trình môn Giáo dục kinh tế và pháp luật
ban hành kèm theo Thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/02/2018 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo [9].
Nhìn chung các tác giả đã tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận, sự cần thiết
phải quan tâm đến vấn đề giáo dục pháp luật cho công dân nói chung, cho học sinh
nói riêng; còn công tác quản lý hoạt động giáo dục pháp luật trong nhà trƣờng thì
chƣa đƣợc đề cập đến. Do đó, chúng tôi tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục pháp luật cho học sinh các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Thăng
Bình tỉnh Quảng Nam nhằm đổi mới, bổ sung, hoàn thiện các nội dung giáo dục pháp
luật cho học sinh THPT, phù hợp với điều kiện hiện nay của đất nƣớc và xu thế hội
nhập Quốc tế.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Khái niệm quản lý là một khái niệm có ý nghĩa rất tổng quát. Từ khi xã hội loài
8
ngƣời hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý đã đƣợc quan tâm, hoạt động quản lý bắt
nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao hơn. Xét ở góc độ hoạt
động thì quản lý là điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội và hành vi con ngƣời để
đạt đến mục đích, phù hợp với quy luật khách quan.
Dƣới góc độ khoa học, quản lý là những hoạt động cần thiết phải đƣợc thực
hiện khi con ngƣời kết hợp với nhau trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt đƣợc mục
tiêu chung. Trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau, khái niệm quản lý đƣợc các nhà
lí luận đƣa ra nhiều định nghĩa khác nhau:
Có thể nêu ra một số khái niệm quản lý nhƣ sau:
- Tác giả M.Ikônzacov (1994) đã đƣa ra khái niệm: “Quản lý là một hoạt động
thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc mục đích của
nhóm” [35, tr.79]. Tác giả đã nhấn mạnh đến vai trò của ngƣời lãnh đạo trong tập hợp,
phối hợp giữa các cá nhân trong tổ chức để thực hiện các mục tiêu đề ra.
- Nhấn mạnh đến mục tiêu trong định nghĩa quản lý, Theo Hà Thế Ngữ và
Đặng Vũ Hoạt: “Quản lý là một quá trình định hƣớng, quá trình có mục tiêu, quản lý
là một hệ thống, là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định”
[19, tr.8].
- Theo nhóm tác giả Bùi Việt Phú, Trần Xuân Bách, Lê Quang Sơn: Quản lý là
sự tác động có tổ chức, có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý (ngƣời quản
lý, tổ chức quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý và các yếu tố chịu ảnh
hƣởng tác động của chủ thể quản lý) về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…,
bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các
biện pháp cụ thể nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt đến mục tiêu quản lý.
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động (nói chung là khách
thể quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu theo dự kiến”.
- Theo tác giả Vũ Dũng, khi bàn về khái niệm quản lý đã nhấn mạnh đến mục
đích và yếu tố cấu thành, mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành của hoạt động quản
lý. Quản lý là hoạt động có định hƣớng, có mục đích, có hệ thống thông tin của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đặt ra.
Có thể nói các khái niệm trên tuy có cách tiếp cận khác nhau về hoạt động quản
lý, song có điểm chung là tầm quan trọng của việc tập hợp, thuyết phục, thúc đẩy các
thành viên trong tổ chức thực hiện đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Vậy, quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản
lý lên khách thể quản lý về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,… bằng một hệ
thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các biện pháp cụ
thể nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt tới mục tiêu quản lý.
1.2.1.2. Giáo dục
Giáo dục đƣợc hiểu theo nghĩa rộng nhất là giáo dục xã hội, đƣợc coi là lĩnh
- Xem thêm -