ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN VĂN HIẾU
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NẾP SỐNG VĂN HÓA
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC BÁN TRÚ - TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KON RẪY
TỈNH KON TUM
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Đà Nẵng, năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN VĂN HIẾU
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NẾP SỐNG VĂN HÓA
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC BÁN TRÚ - TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KON RẪY
TỈNH KON TUM
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN
Đà Nẵng, năm 2022
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
TRANG THÔNG TIN LUẬN VĂN ............................................................................ ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁ BẢNG ........................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................2
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................2
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ................................................................................3
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU .................................................................................3
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................3
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .....................................................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NẾP SỐNG VĂN HÓA CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG PTDTBT-THCS ....5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................................5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài .........................................................................5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ..........................................................................6
1.2. Các khái niệm chính của đề tài .................................................................................8
1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................................8
1.2.2. Khái niệm hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh ....................11
1.2.3. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh .......13
1.3. Hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh ở các trƣờng PTDTBTTHCS .............................................................................................................................14
1.3.1. Đặc điểm lứa tuổi của học sinh ở các trƣờng PTDTBT – THCS hiện nay...14
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh ở các trƣờng
PTDTBT – THCS ..........................................................................................................17
1.3.3. Nội dung giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh các trƣờng PTDTBT THCS: ............................................................................................................................20
1.3.4. Phƣơng pháp và hình thức giáo dục nếp sống cho học sinh ở các trƣờng
PTDTBT – THCS ..........................................................................................................21
1.3.5. Các lực lƣợng tham gia hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học
sinh ở các trƣờng PTDTBT – THCS .............................................................................23
1.3.6. Các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh
ở các trƣờng PTDTBT – THCS.....................................................................................24
1.3.7. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho
học sinh ở các trƣờng PTDTBT - THCS .......................................................................25
v
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh ở các trƣờng
PTDTBT-THCS.............................................................................................................26
1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục nếp sống văn hóa ...............................................26
1.4.2. Quản lý nội dung hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa ..............................27
1.4.3. Quản lý việc lựa chọn phƣơng pháp, hình thức giáo dục nếp sống văn
hóa cho học sinh ở các trƣờng PTDTBT - THCS .........................................................28
1.4.4. Quản lý sự phối hợp giữa các lực lƣợng tham gia giáo dục nếp sống văn
hóa cho học sinh ở các trƣờng PTDTBT – THCS ........................................................29
1.4.5. Quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho
học sinh ở các trƣờng PTDTBT – THCS ......................................................................31
1.4.6. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa
cho học sinh ở các trƣờng PTDTBT - THCS ................................................................ 32
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho
học sinh ở các trƣờng PTDTBT-THCS .........................................................................32
1.5.1. Những yếu tố khách quan .............................................................................32
1.5.2. Những yếu tố chủ quan .................................................................................33
Tiểu kết chƣơng 1 ..........................................................................................................35
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NẾP
SỐNG VĂN HÓA CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG PTDTBT-THCS
HUYỆN KON RẪY TỈNH KON TUM .....................................................................37
2.1. Khái quát về quá trình khảo sát ..............................................................................37
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ..........................................................................................37
2.1.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................37
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ..................................................................................37
2.1.4. Tổ chức khảo sát ...........................................................................................38
2.1.5. Cách thức xử lý số liệu .................................................................................40
2.2. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Kon Rẫy,
tỉnh Kon Tum.................................................................................................................40
2.2.1. Tình hình phát triển KT - XH .......................................................................40
2.2.2. Tình hình phát triển giáo dục của huyện Kon Rẫy. ......................................40
2.2.3. Hệ thống các trƣờng PTDTBT – THCS .......................................................41
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh ở các trƣờng
PTDTBT – THCS huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum ........................................................43
2.3.1. Thực trạng xác định mục tiêu giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh ở
các trƣờng PTDTBT – THCS huyện Kon Rẫy..............................................................43
2.3.2. Thực trạng xác định nội dung, chƣơng trình hoạt động giáo dục nếp sống
văn hóa cho học sinh .....................................................................................................46
2.3.3. Thực trạng lựa chọn phƣơng pháp và hình thức giáo dục nếp sống văn
hóa cho học sinh. ...........................................................................................................47
vi
2.3.4. Thực trạng phối hợp các lực lƣợng tham gia hoạt động giáo dục nếp sống
văn hóa cho học sinh .....................................................................................................49
2.3.5. Thực trạng các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa
cho học sinh ...................................................................................................................51
2.3.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục nếp
sống văn hóa cho học sinh .............................................................................................52
2.4. Thực trang quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh các
trƣờng PTDTBT – THCS huyện Kon Rẫy tỉnh Ko Tum ..............................................59
2.4.1. Thực trạng quản lý việc xác định mục tiêu HĐGDNSVH trong các hoạt
động giáo dục.................................................................................................................59
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung, chƣơng trình HĐGDNSVH cho học sinh .....61
2.4.3. Thực trạng quản lý đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức
HĐGDNSVH .................................................................................................................62
2.4.4. Thực trạng quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng trong tổ chức
HĐGDNSVH cho HS ....................................................................................................64
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện, phƣơng tiện đảm bảo HĐGDNSVH ......65
2.4.6. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện của học
sinh.................................................................................................................................67
2.5. Đánh giá chung.......................................................................................................68
2.5.1. Đánh giá thực trạng .......................................................................................68
2.5.2. Nguyên nhân thực trạng ................................................................................69
Tiểu kết chƣơng 2 ..........................................................................................................71
CHƢƠNG 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NẾP
SỐNG VĂN HÓA CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƢỜNG PTDTBT-THCS
HUYỆN KON RẪY TỈNH KON TUM .....................................................................72
3.1. Những nguyên tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp .........................................................72
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa..................................................................72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................... 72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................................ 73
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................73
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................ 74
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh ở
các trƣờng PTDTBT – THCS huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum ......................................74
3.2.1. Tổ chức các hoạt động tăng cƣờng nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV,
NV nhà trƣờng, học sinh và các lực lƣợng xã hội tham gia vào HĐGDNSVH cho
HS về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc tổ chức GDNS ...............................................75
3.2.2. Chỉ đạo thiết kế nội dung phù hợp trong công tác giáo dục nếp sống văn
hóa cho học sinh ............................................................................................................77
vii
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp, hình thức giáo dục về nếp sống văn hóa
cho học sinh ...................................................................................................................79
3.2.4. Trang bị, bổ sung cơ sở vật chất – kỹ thuật để phục vụ các hoạt động
giáo dục về nếp sống văn hóa cho học sinh ...................................................................82
3.2.5. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các lực lƣợng trong công tác giáo dục
nếp sống văn hóa cho học sinh ......................................................................................84
3.2.6. Tổ chức bồi dƣỡng cho đội ngũ CB, giáo viên về năng lực tổ chức các
hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh ......................................................88
3.2.7. Tăng cƣờng công tác xã hội hoá để thực hiện tốt hoạt động giáo dục nếp
sống văn hóa cho học sinh .............................................................................................90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................................92
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất .....................92
Tiểu kết chƣơng 3 ..........................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................99
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CBQL
CSVC
GD&ĐT
GV
HĐGDNSVH
HS
KTX
KTH
KHQ
LLGD
PTDTBT
PHHS
RTX
TT
TX
THCS
Chữ viết đầy đủ
Cán bộ quản lý
Cơ sở vật chất
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa
Học sinh
Không thƣờng xuyên
Không thực hiện
Không hiệu quả
Lực lƣợng giáo dục
Phổ thông dân tộc bán trú – Trung học cơ sở
Phụ huynh học sinh
Rất thƣờng xuyên
Thỉnh thoảng
Thƣờng xuyên
Trung học cơ sở
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cỡ mẫu khảo sát ............................................................................................39
Bảng 2.2. Quy ƣớc tính điểm trung bình .......................................................................40
Bảng 2.3. chất lƣợng giáo dục và đào tạo bậc THCS toàn huyện .................................41
Bảng 2.4. Xếp loại hạnh kiểm một số năm học .............................................................42
Bảng 2.5. Số lƣợng học sinh bị kỷ luật của 3 trƣờng PTDTBT – THCS qua một số năm
.......................................................................................................................................42
Bảng 2.6. Thực trạng việc xác định mục tiêu hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho
học sinh của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên về ..................................................44
Bảng 2.7. Thực trạng xác định nội dung, chƣơng trình hoạt động giáo dục nếp sống
văn hóa cho học sinh của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên ...................46
Bảng 2.8. Khảo sát thực trạng sử dụng các phƣơng pháp, hình thức tổ chức
HĐGDNSVH .................................................................................................................47
Bảng 2.9. Thực trạng sự phối hợp các lực lƣợng tham gia trong tổ chức HĐGDNSVH
cho HS ...........................................................................................................................49
Bảng 2.10. Thực trạng các điều kiện, phƣơng tiện tổ chức HĐGDNSVH ...................51
Bảng 2.11. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả HĐGDNSVH cho HS .....52
Bảng 2.12 Nhận thức của học sinh về những chuẩn mực của nếp sống văn hóa cần phải
giáo dục cho học sinh phổ thông ...................................................................................54
Bảng 2.13. Những nguyên nhân dẫn đến việc thực hiện chƣa tốt các chuẩn mực ........56
nếp sống văn hóa của học sinh.......................................................................................56
Bảng 2.14. Khảo sát thực trạng quản lý việc xác định mục tiêu hoạt động giáo dục nếp
sống văn hóa cho học sinh ở các trƣờng PTDTBT - THCS huyện Kon Rẫy................59
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý nội dung, chƣơng trình hoạt động giáo dục nếp sống
văn hóa cho học sinh ở các trƣờng PTDTBT - THCS huyện Kon Rẫy ........................61
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức HĐGDNSVH
cho học sinh ở các trƣờng PTDTBT - THCS huyện Kon Rẫy ......................................62
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý công tác phối hợp của các lực lƣợng trong tổ chức hoạt
động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh ở các trƣờng PTDTBT - THCS huyện
Kon Rẫy .........................................................................................................................64
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý các điều kiện, phƣơng tiện đảm bảo hoạt động giáo dục
nếp sống văn hóa cho học sinh ở các trƣờng PTDTBT - THCS huyện Kon Rẫy .........65
Bảng 2.19. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện nếp sống
văn hóa ...........................................................................................................................67
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết, tính khả thi và tƣơng quan giữa tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..............................................................93
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Về mặt lý luận
Thời gian qua, tại nhiều diễn đàn trong nƣớc và quốc tế về công tác Giáo dục và
Đào tạo, đặc biệt là giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên. Tiêu biểu nhƣ:
Hội thảo khoa học toàn quốc diễn ra tại thủ đô Hà Nội vào sáng ngày 10 tháng 5 năm
2019. Trong hội thảo đã có nhiều nội dung, báo cáo điển hình nhƣ: “Mô hình nhà
trƣờng - gia đình - xã hội trong giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh từ lý thuyết
đến mô hình ứng dụng” của các tác giả Nguyễn Thị Ngọc Liên, Nguyễn Văn Biên; báo
cáo “Các nhân tố ảnh hƣởng tới đạo đức, lối sống của học sinh, sinh viên” của TS Đỗ
Đức Hồng Hà - Ủy viên thƣờng trực UB Tƣ pháp của Quốc hội; báo cáo “Nhân tố cơ
bản ảnh hƣởng đến đạo đức, lối sống sinh viên Việt Nam hiện nay của nhóm tác giả
Hoàng Thúc Lân…. ngoài ra còn có rất nhiều hội thảo trong và ngoài nƣớc khác. Điều
đó chứng tỏ: Việc giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên nói chung, giáo
dục nếp sống văn hóa cho học sinh tại các nhà trƣờng, đặc biệt là học sinh các trƣờng
PTDTBT-THCS đang là vấn đề “nóng” đƣợc Đảng, nhà nƣớc, các cấp, các ngành và
toàn xã hội đặc biệt quan tâm.
Chính vì lẽ đó, ngày 04/12/2019 thủ tƣớng chính phủ đã ban hành Chỉ thị
số 31/CT-TTg nhằm thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội
nghị Trung ƣơng 8 (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đồng thời, ngày 11/11/2021 Thủ tƣớng
chính phủ tiếp tục ban hành quyết định số 1895/ QĐ – TTg về việc Phê duyệt Chƣơng
trình “Tăng cƣờng giáo dục lý tƣởng cách mạng, đạo đức, lối sống và khơi dậy khát
vọng cống hiến cho thanh niên, thiếu niên, nhi đồng giai đoạn 2021 - 2030”
Việc tổ chức các diễn đàn trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế về vấn đề giáo dục đạo
đức, lối sống cho học sinh, sinh viên cũng nhƣ việc ban bành các văn bản chỉ đạo của
chính phủ và của các bộ, ngành sẽ là một cơ sở pháp lý đòi hỏi các nhà trƣờng cần hết
sức quan tâm, chú trọng. Các cấp, các ngành quản lý cũng các nhà quản lý giáo dục
phải nghiêm túc xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra,
đánh giá về nội dung này một cách bài bản hơn, điều này góp phần lớn vào việc giáo
dục nếp sống văn hóa cho học sinh sẽ đạt hiện quả cao hơn.
1.2. Về mặt thực tiễn
Hiện nay, tại các trƣờng PTDTBT-THCS nói chung và tại các trƣờng
PTDTBT-THCS trên địa bàn huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum nói riêng, công tác giáo
dục nếp sống văn hóa học đƣờng đã đƣợc thực hiện nhƣng chƣa hiệu quả. Vẫn còn có
nhiều học sinh có nếp sống, có những hành vi, hành động, cách cƣ xử chƣa phù hợp với
lứa tuổi với phong tục tập quán ở từng mức độ khác nhau. Đặc biệt, ở các xã vùng sâu,
2
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn nơi có nhiều học sinh dân tộc thiểu số đang đi học, vấn
đề này càng trở nên rất cần thiết.
Công tác quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh của các nhà
trƣờng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức hay nói cách khác là chƣa có phƣơng pháp quản
lý hoạt động này dẫn đến hiện tƣợng các nhà quản lý giáo dục không nắm đƣợc hoạt
động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh đƣợc thực hiện đến mức độ nào ? hiệu quả
các hoạt các hoạt động này nhƣ thế nào?, những ai đã tham gia giáo dục?, hoạt động này
gồm những nội dung gì? Ngoài ra, có một số nhà quản lý giáo dục còn chủ quan cho
rằng việc giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh không quan trọng nhƣ kiến thứ, chỉ
mang tính thứ yếu. Chính vì vậy, mới dẫn đến hiện tƣợng một số học sinh còn có nếp
sống vô tổ chức, vô kỷ luật, lệch chuẩn đạo đức, văn hóa và đánh mất những nét đẹp vốn
có của ngƣời Việt Nam nói chung và của các vùng đồng bào các dân tộc thiểu số vùng
sâu, vùng xa nói riêng, đồng thời chƣa hình thành nên văn hóa đặc trƣng của trƣờng học
cũng nhƣ các trƣờng bán trú.
Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn nêu trên và để cho công tác quản lý
giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh của các trƣờng PTDTBT-THCS trên cả
nƣớc nói chung và các trƣờng PTDTBT-THCS trên địa bàn huyện Kon Rẫy tỉnh Kon
Tum nói riêng thật sự có hiệu quả thì ngƣời quản lý nhà trƣờng phải có biện pháp
quản lý tốt nhất. Đó chính là lý do tôi chọn đề tài: "Quản lý hoạt động giáo dục
nếp sống văn hóa cho học sinh ở các trường PTDTBT- THCS huyện Kon Rẫy tỉnh
Kon Tum" làm luận văn Thạc sĩ.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận quản lý giáo dục và thực trạng quản lý hoạt động
giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh tại các trƣờng PTDTBT-THCS, đề tài đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh tại các
trƣờng PTDTBT-THCS huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum góp phần nâng cao chất lƣợng
hoạt động giáo dục học sinh của nhà trƣờng.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh tại các trƣờng PTDTBTTHCS
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh tại các trƣờng
PTDTBT-THCS huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tiến hành nghiên cứu tại các trƣờng PTDTBT-THCS huyện Kon Rẫy
tỉnh Kon Tum.
- Đề tài nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng trƣờng
PTDTBT-THCS đối với hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh.
3
- Thực trạng vấn đề nghiên cứu đƣợc khảo sát trong giai đoạn từ 2020 - 2022 và
các biện pháp quản lý đƣợc đề xuất cho giai đoạn từ 2022 – 2025.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Hiện nay, quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh ở các
trƣờng PTDTBT-THCS huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum còn nhiều bất cập, kết quả giáo
dục chƣa cao. Nguyên nhân chính của những bất cập này là một số quản lý các nhà
trƣờng triển khai các chỉ đạo về giáo dục NSVH cho HS không dựa trên tiếp cận quản
lý phù hợp. Nếu phân tích rõ cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động giáo dục và quản lý
hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh, có thể đề xuất đƣợc các biện pháp
quản lý phù hợp, khả thi nhằm quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học
sinh tại các trƣờng PTDTBT-THCS, góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng hoạt động
giáo dục tại các nhà trƣờng.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa
cho học sinh tại các trƣờng PTDTBT-THCS
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa
cho học sinh tại các trƣờng PTDTBT-THCS huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho
học sinh tại các trƣờng PTDTBT-THCS huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết.
Các phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động
giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh ở các trƣờng PTDTBT-THCS.
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp: điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn, nghiên cứu
hồ sơ lƣu trữ.
- Bảng hỏi dùng điều tra đối với đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên nhà trƣờng về vai trò và mức độ quan trọng của việc giáo dục nếp sống văn
hóa cho học sinh và nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên về
mức độ cần thiết của các nội dung giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh (thực hiện
bằng phƣơng pháp lấy phiếu hỏi đối với 70 ngƣời tham gia)
- Điều tra bằng bảng hỏi đối với học sinh để khảo sát nhận thức của học sinh về
tầm quan trọng của việc giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh và mức độ quan tâm
của học sinh đối với việc giáo dục nếp sống văn hóa (thực hiện bằng phƣơng pháp
bảng hỏi hỏi đối với 240 ngƣời tham gia)
- Nghiên cứu hồ sơ lƣu trữ đƣợc thực hiện với các loại hồ sơ của nhà trƣờng
nhƣ:
4
+ Công tác xây dựng kế hoạch giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh đƣợc
xây dựng tích hợp trong các kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của nhà trƣờng hàng
năm.
+ Kế hoạch của các bộ phận trong nhà trƣờng nhƣ Đoàn thanh niên, Đội
thiếu niên về các tiêu chí thi đua giữa các tập thể lớp, các phòng ở về việc thực hiện
làm theo nếp sống văn hóa.
+ Nội dung và hình thức giáo dục nếp sống văn hóa, các hoạt động ngoại khóa
lồng ghép giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh.
- PP chuyên gia: đƣợc sử dụng trong xây dựng các biện pháp quản lý và khảo
nghiệm các biện pháp quản lý đề xuất.
6.3. Nhóm các phƣơng pháp xử lí thông tin
Dùng phƣơng pháp thống kê toán để xử lý kết quả điều tra, khảo sát.
7. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và phục lục,
Phần nội dung gồm ba chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho
học sinh ở các trƣờng PTDTBT-THCS.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý các hoạt động giáo dục nếp sống văn
hóa cho học sinh ở các trƣờng PTDTBT-THCS tại huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học
sinh ở các trƣờng PTDTBT-THCS tại huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NẾP SỐNG
VĂN HÓA CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG PTDTBT-THCS
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Thuật ngữ “văn hóa” ở nƣớc ta hiện nay dùng trong các khoa học xã hội và
nhân văn có nguồn gốc ở cả phƣơng Đông và phƣơng Tây. Ở phƣơng Đông, từ "văn
hóa" cũng xuất hiện rất sớm. Lƣu Hƣớng (thời Tây Hán, Trung Quốc) trong sách
“Thuyết Uyển bài Chi Vũ” viết: “Bậc thánh nhân trị thiên hạ, trƣớc dùng văn đức rồi
sau mới dùng vũ lực” [15, tr.15]. Đây là quan điểm Văn trị giáo hóa, nhân văn giáo
hóa, nghĩa là đem cái Đẹp của con ngƣời (nhân văn) làm chuẩn mực giáo dục những
ngƣời khác trong các dân tộc xung quanh vùng Hoa Hạ thoát khỏi tình trạng dã man,
kém hiểu biết. Ở phƣơng Tây, “văn hóa” có nguồn gốc từ chữ La tinh “cultus” với
nghĩa cụ thể (nghĩa đen) là khai hoang, trồng trọt cây lƣơng thực (Cultus Agri). Sau
này đƣợc mở rộng nghĩa dùng trong xã hội chỉ sự gieo trồng trí tuệ cho con ngƣời,
giáo dục đào tạo con ngƣời (Cultus Animi). Nhiều nhà nghiên cứu đã định nghĩa thuật
ngữ “văn hóa” theo cách hiểu này. Nhà triết học Anh Thomas Hobbes (1588 - 1679):
"Lao động dành cho đất gọi là sự gieo trồng và sự dạy dỗ trẻ em gọi là gieo trồng tinh
thần" [31, tr.17-19]. Nhà nhân loại học ngƣời Anh Edward Burnett Tylor (1832 1917) định nghĩa văn hóa theo trình độ phát triển: văn hóa hay văn minh hiểu theo
nghĩa rộng trong dân tộc học là một tổng thể phức hợp gồm kiến thức, đức tin, nghệ
thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục, và bất cứ những khả năng, tập quán nào mà con
ngƣời thu nhận đƣợc với tƣ cách là một thành viên của xã hội [31, tr.17-19]. Năm
1988, khi phát động Thập kỷ Thế giới Phát triển Văn hóa, Tổng giám đốc UNESCO
Federico Mayor đã tiếp cận văn hóa theo nghĩa là toàn bộ diện mạo đặc trƣng khắc
họa nên bản sắc của mỗi dân tộc: “Văn hóa là tổng thể sống động các hoạt động sáng
tạo của cá nhân và cộng đồng trong quá khứ và trong hiện tại. Qua các thế kỷ, hoạt
động sáng tạo ấy đã hình thành nên một hệ thống các giá trị, các truyền thống và thị
hiếu - những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc” [39, tr.14]. Nhƣ vậy,
chúng ta có thể tiếp cận văn hóa dƣới nhiều góc độ khác nhau. Song, dƣới góc độ
phƣơng pháp luận nghiên cứu về nếp sống văn hóa thì cần tiếp cận văn hóa nhƣ tổng
thể chiều sâu, bề rộng, tầm cao các giá trị mang tính nhân văn do con ngƣời sáng tạo
theo tiêu chí chân, thiện, mỹ trong tiến trình lịch sử và trở thành nhân tố nuôi dƣỡng,
hoàn thiện, phát triển phẩm chất con ngƣời cùng đời sống cộng đồng.
Trên thế giới thuật ngữ “Lối sống”, “Nếp sống” đã đƣợc nêu ra và nghiên cứu
từ cuối thế kỉ XIX.Vào những năm 70 - 80 của thế kỉ XX việc nghiên cứu lối sống,
nếp sống ở các nƣớc Xã hội chủ nghĩa Đông Âu phát triển khá mạnh mẽ.
6
Có thể nói lối sống là thuật ngữ mới trong tiếng Việt. Sách cổ, sách chữ Hán,
chữ Nôm, hiếm thấy xuất hiện. Trong thời kỳ cận đại và hiện đại, nhất là sau cách
mạng tháng 8 đã bắt đầu hình thành khái niệm về cách thức, lề lối, nề nếp của con
ngƣời trong cuộc sống. Các khái niệm này có thể mƣợn dịch, hoặc phỏng theo từ nƣớc
ngoài. Thuật ngữ về khái niệm này trong các tiếng Pháp, Anh, Đức, Nga đƣợc viết:
“Mode de vie”, “Way of life”, “Obraz jiznhi”, “Lebens Weise”, … Các từ điển không
có sự phân biệt rõ ràng về lối sống, nếp sống, thí dụ từ điển tiếng Việt - Nxb Khoa học
xã hội 1988 chỉ đề cập tới ý nghĩa của lối và nếp nhƣ sau: Lối là hình thức diễn ra của
hoạt động đã trở thành ổn định mang đặc điểm riêng…Ví dụ nhƣ lối sống tiểu tƣ sản,
lối châm biếm… Còn Nếp đƣợc hiểu là cách sống, hoạt động đã trở thành thói quen:
Nếp sống văn minh, nếp suy nghĩ…
Hầu hết đều khẳng định cơ sở của lối sống, nếp sống Xã hội chủ nghĩa bắt
nguồn từ phƣơng thức sản xuất xã hội chủ nghĩa và luôn dựa trên cơ sở của tính tập
thể, tính giai cấp, đối lập với lối sống, nếp sống tƣ bản chủ nghĩa chạy theo đồng tiền,
lối sống thực dụng.
Trong những thập kỉ gần đây vấn đề lối sống, nếp sống của học sinh, sinh viên
cũng đƣợc nghiên cứu nhiều. Trong cuốn “The student revolution Aglobananalysis”
xuất bản năm 1970 tại Ấn Độ đã đề cập đến vấn đề của sinh viên thế giới: thái độ đối
với những sự kiện chính trị, đảng phái, chính sách của Chính phủ: sự tham gia của các
sinh viên trong phong trào chính trị- xã hội ở các nƣớc; các tổ chức xã hội và đoàn thể
của sinh viên… Nhƣng vấn đề nếp sống cũng chỉ đƣợc xem xét và mô tả một cách rời
rạc, chƣa khai thác đƣợc khía cạnh văn hóa trong một chỉnh thể nếp sống, lối sống.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam vấn đề nghiên cứu lối sống, nếp sống đã đƣợc đề cập đến từ lâu
qua nhiều công trình nghiên cứu công phu nhƣ công trình “Việt Nam phong tục” của
Phan Kế Bính (1875-1921). Trong tác phẩm này hầu hết những phong tục xã hội,
phong tục trong gia tộc, thói quen, nếp sống của con ngƣời Việt Nam kể từ xƣa đến
đầu thế kỷ XX đƣợc tác giả phản ánh một cách khách quan, từ đó ca ngợi những phẩm
chất, thói quen tốt của con ngƣời Việt Nam, đồng thời mạnh dạn phê phán các yếu tố
lạc hậu, trì trệ trong các phong tục, thói quen, nếp sống… không phù hợp với thuần
phong mỹ tục và bản sắc văn hóa dân tộc. Tƣ tƣởng tiến bộ của Phan Kế Bính đã đƣợc
Đảng ta quán triệt trong các nghị quyết nhằm xây dựng ở Việt Nam một nền văn hóa
tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhà văn hóa lớn của dân tộc và nhân loại cũng đã nhấn
mạnh việc xây dựng “Đời sống mới” (sau này đổi thành nếp sống mới), cách làm việc
mới, Ngƣời đặc biệt quan tâm đến việc giáo dục thế hệ trẻ lòng nhân ái, kính già, yêu
trẻ, có lối sống thật thà, khiêm tốn, trung thực, yêu lao động, yêu đồng bào và yêu Tổ
quốc. Trong lúc nƣớc nhà chƣa thống nhất, việc xóa bỏ, cải tạo nếp sống cũ lạc hậu và
7
xây dựng nếp sống mới là nhiệm vụ to lớn và phức tạp, đòi hỏi phải tiến hành, nhƣ Hồ
Chủ tịch nói: “Một cách rất cẩn thận, rất chịu khó, rất lâu dài” [22, tr.151].
Trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng cộng sản Việt Nam
luôn quan tâm đến vấn đề văn hóa, Nếp sống văn hóa, coi đó là một trong những
nhiệm vụ quan trọng trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng xã hội mới, con
ngƣời mới. Vấn đề nghiên cứu nếp sống văn hóa đã đƣợc đề cập trong nhiều công
trình nghiên cứu, nhiều văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nƣớc. Tiêu biểu là trong Nghị
quyết V của Ban chấp hành Trung Ƣơng khóa VIII, Đảng ta đã dành riêng để bàn về
lĩnh vực văn hóa. Nội dung nghị quyết gồm 6 vấn đề quan trọng thì vấn đề giáo dục
đạo đức, lối sống, nếp sống đƣợc đặt lên đầu tiên. Trong toàn văn nghị quyết V thuật
ngữ lối sống, nếp sống đƣợc nhắc đến nhiều lần nhƣ “tƣ tƣởng đạo đức và lối sống là
những vấn đề then chốt của văn hóa” hay nhƣ “lối sống lành mạnh, nếp sống văn
minh”. “Coi trọng giáo dục đạo lý làm ngƣời, ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ công dân,
lòng yêu nƣớc, đạo đức, nếp sống văn hóa, lịch sử dân tộc và bản sắc dân tộc, ý chí
vƣơn lên vì tƣơng lai của mỗi ngƣời và tiền đồ của đất nƣớc…Xây dựng nếp sống văn
minh, gia đình văn hoá, mở rộng mạng lƣới thông tin ở vùng dân tộc thiểu số…Hội
nghị lần thứ 9 Ban chấp hành trung ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam khóa IX đã nhấn
mạnh: “…Tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc, hoàn thiện cơ chế, chính sách và giải pháp
đẩy mạnh việc xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh; hình thành các giá trị con ngƣời
mới, giá trị xã hội mới làm cơ sở và động lực cho đất nƣớc phát triển nhanh và bền
vững”; đặc biệt trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X (2006) đề cập việc
“…Phát huy tính năng động, chủ động của các cơ quan Đảng, Nhà nƣớc, Mặt trận Tổ
quốc, các đoàn thể nhân dân, các hội văn học, nghệ thuật, khoa học, báo chí, các hộ
gia đình, cá nhân, các trí thức tham gia hoạt động trên các lĩnh vực văn hóa. Xây dựng
và triển khai chƣơng trình giáo dục văn hóa, thẩm mỹ, nếp sống văn minh, hiện đại
trong nhân dân”. Nhƣ vậy, có thể khẳng định vấn đề nếp sống, quản lý nếp sống, Nếp
sống văn hóa của các tầng lớp nhân dân, trong đó có lực lƣợng thanh niên, học sinh,
sinh viên đã đƣợc các nhà lãnh đạo đất nƣớc, quản lý xã hội rất quan tâm.
Trong thời gian gần đây việc nghiên cứu lối sống, nếp sống nói chung và lối
sống, nếp sống học sinh, sinh viên nội trú, bán trú nói riêng đã đƣợc rất nhiều tác giả
quan tâm và một số công trình, luận án đã đi sâu vào những vấn đề cụ thể nhƣ:
+ Vũ Dũng: “Nếp sống xã hội của sinh viên” Tạp chí Đại học và Giáo dục
chuyên nghiệp (01/1997)
+ Mạc Văn Trang : “Đặc điểm lối sống Sinh viên hiện nay và những biện pháp
giáo dục lối sống cho Sinh viên” Đề tài cấp Bộ.
+ Khúc Năng Toàn : “Nếp sống có văn hóa của sinh viên sư phạm” Luận văn
thạc sỹ Tâm lý học, Hà Nội 1999.
+ Trần Văn Trọng: “Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh trường
Văn hóa 3, Bộ Công an”, Luận văn thạc sỹ Giáo dục học, Hà Nội 2009
8
+ Trần Công Thanh: “ hực trạng và các biện pháp giáo dục nếp sống cho sinh
viên nội tr trường Đại học Sư phạm à Nội”, mã số 5.07.03, Luận văn thạc sỹ khoa
học giáo dục, Hà Nội 1999.
+ Đinh Thị Tuyết Mai: “Một số biện pháp tăng cường công tác quản lý đời sống
sinh viên nội tr - Đại học Quốc gia à Nội”, mã số 60.14.05, Luận văn thạc sỹ quản
lý giáo dục, Hà Nội, 2003.
Nhƣ vậy có thể thấy vấn đề nếp sống, quản lý nếp sống học sinh, sinh viên nội
trú là một đề tài đã có nhiều tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên trong các công trình của
các tác giả mà chúng tôi tìm kiếm đƣợc thì chƣa có công trình hay bài viết khoa học
nào nghiên cứu toàn diện về vấn đề quản lý học sinh bán trú. Nếu nghiên cứu về học
sinh bán trú thì các tác giả mới chỉ đi sâu vào khía cạnh ôn tập và tự học mà chƣa đề
cập, phân tích đến các mặt khác nhƣ ăn ở, sinh hoạt tại ký túc xá của học sinh bán trú.
Đã có một số công trình nghiên cứu của một số tác giả đƣa ra thực trạng và giải pháp
quản lý về các hoạt động ngoài giờ lên lớp và đời sống là những hoạt động song song
với hoạt động học tập nhƣng không nghiên cứu về học sinh bán trú.
Mặt khác, ở các trƣờng PTDTBT – THCS huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum cho
đến nay, cũng chƣa có tác giả nào nghiên cứu về công tác học sinh nói chung và công
tác học sinh bán trú nói riêng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu các biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục nếp sống văn hóa cho học sinh bán trú là vấn đề mới mẻ phù hợp
với yêu cầu giáo dục toàn diện cho học sinh và đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục
1.2.1.1 Khái niệm quản lý
Tùy theo cách tiếp cận, quản lý đƣợc hiểu với nhiều cách khác nhau nhƣ sau:
Quản lý là sự tác động của cơ quan quản lý vào đối tƣợng quản lý, tạo ra sự chuyển
biến của toàn bộ hệ thống, hƣớng vào mục tiêu nhất định. (Giáo trình Học viện Chính
trị Quốc gia Hồ Chí Minh).
Quản lý là một hệ thống xã hội mang tính khoa học và nghệ thuật tác động vào
từng thành tố bằng phƣơng pháp thích hợp nhằm đạt mục tiêu đã đề ra. (Nguyễn Văn
Lê - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh).
Theo tác giả Trần Quốc Thành "Quản lý là một hoạt động có chủ đích, là sự
tác động liên tục của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý về nhiều mặt bằng một hệ
thống các luật lệ, chính sách, nguyên tắc và các phương pháp cụ thể nhằm thực hiện
các mục tiêu xác định" [29, tr.1].
Sự xuất hiện của hoạt động quản lý trong xã hội dẫn đến mối quan hệ giữa chủ
thể và khách thể quản lý và những mối quan hệ qua lại giữa các nhân tố trong hệ
thống quản lý. Những mối quan hệ phức tạp gọi là quan hệ quản lý - một kiểu của
quan hệ xã hội cũng là đối tƣợng nghiên cứu của khoa học quản lý. Khoa học quản lý
đi sâu vào nghiên cứu bản chất của các mối quan hệ quản lý, các quy luật vận động và
9
phát triển của chúng, trên cơ sở đó đề xuất những con đƣờng, phƣơng pháp tối ƣu cho
sự quản lý hệ thống xã hội nhằm tạo điều kiện cho nó vận hành thuận lợi đạt tới mục
tiêu xác định.
Tác giả Nguyễn Thị Tính đã khái quát: “Quản lý là quá trình tác động có tính
định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu đề ra”. Hay nói cách khác: “Quản
lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng việc thực hiện các chức năng quản
lý, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [30, tr.3, 4].
Theo tác giả Đặng Thành Hƣng, “Quản lý là một dạng lao động đặc biệt nhằm
gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người khác hoặc của nhiều người
khác trong cùng tổ chức hoặc cùng công việc nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ,
định hướng và tăng hiệu quả lao động của họ, để đạt mục tiêu của tổ chức hoặc lợi
ích của công việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia”. Theo cách hiểu này,
bản chất của quản lý chỉ là gây ảnh hƣởng chứ không trực tiếp sản xuất hay tạo ra sản
phẩm, có mục tiêu và lợi ích là cái chung chứ không nhằm mục tiêu và lợi ích của
riêng cá nhân nào, có tính hệ thống chứ không phải quá trình hay hành động đơn lẻ
[13, tr.11,12].
Quản lý là một quá trình lựa chọn các tác động nên nhà quản lý phải biết sắp
xếp và thể hiện hợp lý các tác động lên đối tƣợng bị quản lý sao cho đảm bảo sự cân
đối cả hai mặt ổn định và phát triển của bộ máy. Nếu chỉ có ổn định mà không phát
triển thì sẽ dễ suy thoái, ngƣợc lại nếu phát triển mà không ổn định thì tất yếu dẫn đến
nguy cơ rối ren. Quản lý còn là việc đặt ra mục tiêu, lựa chọn các phƣơng tiện, điều
kiện và tác động vào từng thành tố của hệ thống bằng các phƣơng pháp thích hợp
nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý. Về phƣơng diện nhà quản lý thì quản lý là sự tác
động của nhà quản lý trong việc chỉ huy, điều khiển, tổ chức quản lý hƣớng vào các
quá trình xã hội và hành vi hoạt động của từng con ngƣời trong quá trình quản lý
nhằm đƣa đến sự phát triển, biến đổi phù hợp với quy luật khách quan, đạt mục tiêu
quản lý. Để quản lý, ngƣời quản lý phải lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và
kiểm tra công việc.
Như vậy, quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có tính chất lựa
chọn các tác động phù hợp dựa trên các thông tin về tình trạng của đối tượng quản lý
và môi trường nhằm tạo cho đối tượng vừa vận hành trong thế ổn định, vừa tạo sự
phát triển theo mục đích đề ra được thực hiện thông qua các hoạt động lập kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
* Chức năng của quản lý: Quản lý là một quá trình mà chủ thể quản lý tác
động đến khách thể quản lý bằng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo kiểm tra đánh giá, dựa
trên những nguồn lực và những điều kiện có thể nhằm đạt đƣợc mục đích của tổ chức.
Thông qua cách tiếp cận và xem xét quản lý với tƣ cách là một hành động thì
quản lý có 4 chức năng cơ bản là: Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các
- Xem thêm -