ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐINH LÝ HƢƠNG
Họ và tên tác giả
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG XÃ HỘI
Đinh Lý Hƣơng
CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN KON RẪY TỈNH KON TUM
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
ĐÀ NẴNG – 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
ĐINH LÝ HƢƠNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG XÃ HỘI CHO TRẺ 5-6
TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN KON RẪY-TỈNH KON TUM
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG XÃ HỘI
CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI TẠI CÁC TRƢỜNG MẦM NON
HUYỆN KON RẪY TỈNH KON TUM
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114
LỜI CAM ĐOAN LUẬN VĂN THẠC SỸ
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng
dẫn của TS. Lê Mỹ Dung; các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là
trung thực, đƣợc trích dẫn đầy đủ. Các tƣ liệu đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng
chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS. LÊ MỸ DUNG
Họ và tên tác giả
Đinh Lý Hƣơng
ĐÀ NẴNG – 2022
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
TÓM TẮT .................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn.......................................................................3
6. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................3
8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG XÃ HỘI CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON ............5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
xã hội cho trẻ mầm non ...................................................................................................5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài .........................................................................5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ..........................................................................6
1.2. Các khái niệm chính của đề tài .................................................................................9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................9
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................9
1.2.3. Kỹ năng và kỹ năng xã hội ...........................................................................10
1.2.4. Hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội ..............................................................11
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ........................11
1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non .........12
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ................12
1.3.2. Nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5- 6 tuổi tại trƣờng
mầm non ........................................................................................................................12
1.3.3. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội
cho trẻ 5- 6 tuổi ..............................................................................................................14
1.3.4. Môi trƣờng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ cho trẻ 56 tuổi tại trƣờng mầm non .............................................................................................19
1.3.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5- 6 tuổi ......20
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi .................................21
v
1.4.1. Quản lý mục tiêu của hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ mầm
non từ 5-6 tuổi ...............................................................................................................21
1.4.2. Quản lý nội dung của hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ mầm
non từ 5-6 tuổi ...............................................................................................................23
1.4.3. Quản lý phƣơng pháp, hình thức của hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội
cho trẻ mầm non từ 5-6 tuổi ..........................................................................................25
1.4.4. Quản lý môi trƣờng hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ mầm non
từ 5-6 tuổi .....................................................................................................................25
1.4.5. Quản lý sự phối hợp của các lực lƣợng xã hội trong giáo dục kỹ năng xã
hội cho trẻ mầm non từ 5- 6 tuổi ...................................................................................26
1.4.6. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng
xã hội cho trẻ mầm non từ 5- 6 tuổi ..............................................................................27
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................................28
CHƢƠNG 2. TH C TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG XÃ HỘICHO TRẺ 5,6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN
KON RẪY, TỈNH KON TUM ....................................................................................29
2.1. Khái quát quá trình điều tra khảo sát thực trạng ....................................................29
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ..........................................................................................29
2.1.2. Nội dung khảo sát .........................................................................................29
2.1.3 Khách thể khảo sát, mẫu khảo sát và địa bàn khảo sát ..................................29
2.1.4. Quy trình khảo sát .........................................................................................30
2.1.5. Phƣơng pháp khảo sát ...................................................................................30
2.2. Khái quát tình hình kinh tế, chính trị - văn hóa xã hội xã hội và giáo dục trên
địa bàn huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum .........................................................................31
2.2.1. Tình hình kinh tế - chính trị của huyện Kon Rẫy .........................................31
2.2.2. Tình hình văn hóa – xã hội huyện Kon Rẫy .................................................32
2.2.3. Tình hình giáo dục mầm non trên địa bàn huyện Kon Rẫy ..........................32
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ ở các trƣờng mầm non
trên địa bàn huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum .................................................................35
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, CMT về tầm quan trọng của
GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi ............................................................................................35
2.3.2. Thực trạng mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ....36
2.3.3. Thực trạng nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ....38
2.3.4. Thực trạng phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ
năng xã hội cho trẻ 5, 6 tuổi ..........................................................................................42
2.3.5. Thực trạng các điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho
trẻ 5-6 tuổi .....................................................................................................................44
2.3.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng xã
hội cho trẻ 5-6 tuổi.........................................................................................................47
vi
2.4 .Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5 – 6 tuổi ở các
trƣờng mầm non trên địa bàn huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum......................................49
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ
5-6 tuổi ...........................................................................................................................49
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 56 tuổi ..............................................................................................................................50
2.4.3. Thực trạng quản lý phƣơng pháp, hình thức hoạt động giáo dục kỹ năng
xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ....................................................................................................52
2.4.4. Thực trạng quản lý môi trƣờng, các điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục
kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ......................................................................................53
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo
dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ...............................................................................54
2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi tại các
trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy ..................................................................................56
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho
trẻ 5-6 tuổi tại trƣờng mầm non mầm non huyện Kon Rẫy ..........................................57
2.6.1. Những ƣu điểm, hạn chế ...............................................................................57
2.6.2. Những thuận lợi, khó khăn ...........................................................................58
2.6.3. Nguyên nhân hạn chế ....................................................................................60
Tiểu kết chƣơng 2 ..........................................................................................................61
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
XÃ HỘI CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN KON
RẪY, TỈNH KON TUM ..............................................................................................62
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..........................................................................62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ...............................................................62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...............................................................62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ...............................................................63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả................................................................63
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................................63
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5 - 6 tuổi tại
các trƣờng Mầm non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum ...................................................64
3.2.1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và cha
mẹ trẻ về tầm quan trọng, tính cần thiết của giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5 - 6
tuổi .................................................................................................................................64
3.2.2. Tổ chức xây dựng và thực hiện kế hoạch, nội dung giáo dục TC&KNXH
cho trẻ 5-6 tuổi phù hợp với bối cảnh địa phƣơng, của nhà trƣờng ..............................67
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới nội dung, hình thức và phƣơng pháp giáo dục kỹ năng
xã hội cho trẻ 5 - 6 tuổi ..................................................................................................68
vii
3.2.4. Thực hiện tốt công tác phối hợp với các lực lƣợng giáo dục trong việc
nâng cao chất lƣợng giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5 - 6 tuổi ....................................71
3.2.5. Xây dựng môi trƣờng và điều kiện cơ sở vật chất quản lý giáo dục kỹ
năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ...........................................................................................74
3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ
năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ...........................................................................................77
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..................82
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm..................................................................................82
3.3.2. Đối tƣợng khảo nghiệm ................................................................................82
3.3.3. Nội dung khảo nghiệm ..................................................................................82
3.3.4. Tiến trình khảo nghiệm .................................................................................82
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................83
Tiểu kết chƣơng 3 ..........................................................................................................86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................90
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
12
13
14
VIẾT TẮT
PGD-ĐT
CBQL
CB
GV
NV
MN
KNXH
GDKNXH
CMT
KN
GVCN
CSVC
ĐTB
VIẾT ĐẦY ĐỦ
Phòng Giáo dục-Đào tạo
Cán bộ quản lý
Cán bộ
Giáo viên
Nhân viên
Mầm non
Kỹ năng xã hội
Giáo dục kỹ năng xã hội
Cha mẹ trẻ
Kỹ năng
Giáo viên chủ nhiệm
Cơ sở vật chất
Điểm trung bình
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.
2.13.
2.14.
Tên bảng
Bảng tổng hợp mạng lƣới trƣờng lớp 8 trƣờng mầm non trên
địa bàn huyện Kon Rẫy tỉnh Kon Tum
Bảng tổng hợp đội ngũ CBQL mầm non năm học 2021 – 2022
Về tình hình đội ngũ GV mầm non năm học 2021 - 2022
Bảng đánh giá mức độ nhận thức về tầm quan trọng của
GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở huyện Kon Rẫy
Bảng đánh giá mức độ và kết quả thực hiện mục tiêu hoạt động
GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non ở huyện
Kon Rẫy
Mức độ và kết quả thực hiện nội dung của hoạt động
GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non ở huyện
Kon Rẫy
Mức độ và kết quả thực hiện phƣơng pháp, hình thức của hoạt
động GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non ở
huyện Kon Rẫy
Mức độ kết quả thực hiện môi trƣờng kỹ năng xã hội cho trẻ 56 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy
Mức độ và kết quả thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá hoạt
động GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện
Kon Rẫy
Mức độ và kết quả thực hiện công quản lý mục tiêu hoạt động
GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Kon
Rẫy
Bảng đánh giá mức độ và kết quả thực hiện công tác quản lý
nội dung hoạt động GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng
mầm non huyện Kon Rẫy
Mức độ và kết quả thực hiện công tác quản lý phƣơng pháp,
hình thức hoạt động GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng
mầm non huyện Kon Rẫy
Mức độ và kết quả thực hiện công tác quản lý các điều kiện tổ
chức hoạt động GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm
non huyện Kon Rẫy
Mức độ và kết quả thực hiện công tác quản lý kiểm tra, đánh
giá kết quả hoạt động GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng
mầm non huyện Kon Rẫy
Trang
33
34
35
36
37
38
42
45
47
49
51
52
53
55
x
Số hiệu
bảng
2.15.
3.1.
3.2.
Tên bảng
Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động
GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non huyện Kon
Rẫy
đƣợcđƣợcTính cấp thiết của các biện pháp quản lý GDKNXH
cho trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy
Tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng xã hội
cho trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy
Trang
56
83
84
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trẻ em là hạnh phúc của gia đình, là tƣơng lai của đất nƣớc. Sinh thời Chủ tịch
Hồ Chí Minh luôn dành cho các cháu thiếu niên, nhi đồng tình thƣơng yêu và quan
tâm đặc biệt. Với Bác, trẻ em là những mầm non, những ngƣời chủ tƣơng lai của đất
nƣớc. Bác nói: “cái mầm có xanh thì cây mới vững, cái búp có xanh thì lá mới tươi
quả mới tốt, con trẻ có được nuôi dưỡng giáo dục hẳn hoi thì dân tộc mới tự cường tự
lập”.
Bởi vậy quan tâm, chăm sóc trẻ em luôn là vấn đề đƣợc đặt lên hàng đầu trong
chiến lƣợc phát triển con ngƣời. Để có những công dân tốt, đáp ứng đƣợc nhu cầu phát
triển của đất nƣớc, ngay từ nhỏ trẻ em phải đƣợc nuôi dƣỡng, chăm sóc thật tốt để đảm
bảo phát triển về sức khoẻ, trí tuệ, tình cảm và hành vi. Tuy nhiên thực tế cho thấy,
vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em hiện nay còn nhiều khó khăn thách thức, đặc biệt là
tình trạng bạo hành, xâm hại và tai nạn thƣơng tích ở trẻ em ngày càng gia tăng và trở
thành một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ em. Điều đáng quan
tâm là trẻ em dƣới 6 tuổi là nhóm đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng và dễ gặp rủi ro thƣơng
tích do trẻ lứa tuổi này thƣờng thể hiện bản tính hiếu động trong khi các em vẫn còn
non nớt cả về thể chất lẫn tinh thần, chƣa có sự hiểu biết về kỹ năng xã hội. Chính vì
thế khả năng tự bảo vệ mình ở lứa tuổi này còn bị hạn chế hơn so với các nhóm lứa
tuổi khác. Hội nghị thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển trẻ em, họp ngày 2030/3/1990 tại trụ sở Liên Hợp Quốc ở New York đã tuyên bố: “Tất cả trẻ em trên thế
giới đều trong trắng, dễ bị tổn thƣơng và còn phụ thuộc. Tƣơng lai của các em phải
đƣợc hình thành trong sự hòa hợp và hợp tác”.
Hội nghị Ban chấp hành Trung ƣơng lần thứ tám, Khóa XI, Nghị quyết về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ mục tiêu: “Đối với giáo dục mầm
non, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố
đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bƣớc vào lớp 1”, những định hƣớng, chủ
trƣơng, chính sách của Đảng, sự cụ thể hóa của ngành giáo dục Việt Nam đã luôn bám
sát thực tế của nền giáo dục toàn cầu trong các giai đoạn cụ thể. Vì vậy, việc giáo dục
để hình thành và phát triển kỹ năng xã hội cần đƣợc tiến hành từ bậc học mầm non,
bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam để giúp trẻ phát triển hài
hòa, toàn diện về nhân cách. Trẻ bƣớc vào trƣờng học ngoài mặt tâm lý, vốn tri thức
nhất định về thế giới xung quanh thì phải có các chuẩn mực hành vi đạo đức, kỹ năng
cần thiết giúp trẻ nhanh chóng gia nhập vào tập thể lớp, tìm đƣợc vị trí của mình trong
tập thể đó, có ý thức trách nhiệm trong các hoạt động. Chất lƣợng, hiệu quả giáo dục
kỹ năng xã hội cho trẻ em mầm non tùy thuộc vào nhiều yếu tố gia đình, nhà trƣờng và
xã hội. Đặc biệt phụ thuộc trực tiếp vào quản lý của các nhà quản lý trong nhà trƣờng
mầm non. Tăng cƣờng thay đổi và ngƣời có trình độ quản lý đồng thời là nâng cao
hiệu quả giáo dục kỹ năng xã hội, hình thành đƣợc kỹ năng xã hội phù hợp cho trẻ em
2
trong các trƣờng mầm non. Vì vậy nghiên cứu để đƣa ra đƣợc các giải pháp quản lý
phù hợp vì trong lĩnh vực quản lý giáo dục mầm non còn rất thiếu.
Việc dạy và học kỹ năng xã hội ở các trƣờng mầm non mang tính tự phát, thậm
chí còn có thể nói là mò mẫm bởi không có sự thống nhất từ cả nội dung đến phƣơng
pháp. Do hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội ở bậc học mầm non còn quá mới nhƣng
chƣa mang tính chính thống. Để có đƣợc hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội không
những bài bản, hiệu quả, chất lƣợng mà còn tạo đƣợc chỗ đứng trong hàng loạt các
loại hình học tập thì những biện pháp và chiến lƣợc quản lý hoạt động này là vô cùng
quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết.
Trong những năm qua, công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho
trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đã đƣợc quan tâm,
tuy nhiên vẫn còn có những hạn chế nhất định, điều này có những nguyên nhân chủ
quan và khách quan. Do đó, việc đánh giá thực trạng, đề xuất các biện pháp có tính
cấp thiết và khả thi, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở các trường mầm non huyện
Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
xã hội cho trẻ 5 – 6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy, từ đó đề xuất biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5- 6 tuổi ở các trƣờng mầm
non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm
non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng xã hội cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum qua
các nội dung: quản lý mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp và hình thức tổ chức, các điều
kiện tổ chức và công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ
5-6 tuổi.
Chủ thể các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6
tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum là Hiệu trƣởng các trƣờng
mầm non.
3
4.2. Về địa bàn nghiên cứu
Luận văn tiến hành điều tra, khảo sát tại 08 trƣờng mầm non công lập huyện
Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum:
* Trƣờng mầm non 19-5 thị trấn Đăkrve
* Trƣờng mầm non ĐăkPne
* Trƣờng mầm non Đăk kôi
* Trƣờng mầm non Đăk Tơ Lung
* Trƣờng mầm non Tân Lập
* Trƣờng mầm non Anh Dƣơng
* Trƣờng mầm non Hoa Hồng
* Trƣờng mầm non Họa My
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho
trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5-6
tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
- Đề xuất và khảo nghiệm biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã
hội cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5 – 6 tuổi tại các trƣờng
mầm non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đã đƣợc quan tâm, tuy nhiên công tác này
vẫn còn nhiều bất cập cả về việc quản lý thực hiện mục tiêu, quản lý nội dung, hình
thức, phƣơng pháp, điều kiện thực hiện. Điều này xuất phát từ những nguyên nhân chủ
quan và khách quan của các nhà trƣờng.
Có thể đề xuất đƣợc các biện pháp có tính cấp thiết, khả thi cao về quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5 – 6 tuổi tại các trƣờng mầm non huyện Kon
Rẫy, tỉnh Kon Tum, từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục kỹ năng xã hội cho
trẻ tại các trƣờng mầm non.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Luận văn sử dụng phƣơng pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp, so sánh để khái
quát hóa lý luận quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5 – 6 tuổi tại các
trƣờng mầm non.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu;
Nghiên cứu phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và hệ thống hóa lý thuyết
trong xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
4
Tiến hành điều tra bằng phiếu hỏi để khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục kỹ
năng xã hội cho trẻ 5 – 6 tuổi và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã
hội cho trẻ 5-6 tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
Khách thể điều tra bao gồm: các CBQL nhà trƣờng; cán bộ các đoàn thể xã hội
ở địa phƣơng; cha mẹ học sinh và giáo viên các trƣờng mầm non trên địa bàn.
- Phương pháp phỏng vấn sâu
Cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ các đoàn thể xã hội ở địa phƣơng; cha mẹ trẻ
và giáo viên các trƣờng mầm non
Nội dung phỏng vấn về:.
Thực trạng HĐ GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non huyện Kon
Rẫy.
Thực trạng quản lý HĐ GDKNXH cho trẻ 5-6 tuổi tại các trƣờng mầm non
huyện Kon Rẫy.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Tiến hành nghiên cứu các Đề án, Quyết định, Báo cáo, …Phòng, Sở Giáo dục
và Đào tạo (GD&ĐT), trƣờng Mầm non có liên quan đến hoạt động giáo dục kỹ năng
xã hội cho trẻ mầm non.
- Phương pháp thống kê toán học.
Xử lí số liệu thu đƣợc qua điều tra bằng thống kê toán học và các phần mềm
máy tính để đảm bảo tính khách quan, khoa học.
- Phương pháp chu ên gia
Thu thập ý kiến của các chuyên gia về các vấn đề đánh giá thực trạng, tính hợp
lý, khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất.
Phƣơng pháp này tập hợp đƣợc các học giả, đội ngũ chuyên gia có năng lực,
trình độ cao về chuyên ngành và kinh nghiệm thực tiễn để ra quyết định.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ
lục, còn có 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 56 tuổi ở các trƣờng mầm non.
- Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6
tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
- Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng xã hội cho trẻ 5-6
tuổi ở các trƣờng mầm non huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG XÃ HỘI CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƢỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng xã hội cho trẻ mầm non
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Phát triển tình cảm, xã hội là một trong những nhiệm vụ thiết yếu nhất và đầy
thử thách của thời thơ ấu. Giáo dục tình cảm xã hội góp phần đặt những viên gạch nền
tảng cho việc học tập suốt đời, phát triển sức khoẻ thể chất, tinh thần và góp phần xây
dựng xã hội hoà bình; phát triển các mối quan hệ tích cực của trẻ với thế giới xung
quanh; tăng cƣờng khả năng sẵn sàng vào lớp Một và thành công trong tƣơng lai. Các
nhà nghiên cứu trên thế giới đã quan tâm đến vấn đề này từ rất lâu.
Nghiên cứu của Elliott và các cộng sự (2002) đã cung cấp một cái nhìn tổng
quan về sự phát triển xã hội điển hình trong những năm mầm non cũng nhƣ những kỳ
vọng phù hợp của cha mẹ đối với hành vi của trẻ mầm non; xem xét ngắn gọn quá
trình đánh giá hoạt động xã hội và xác định các kỹ năng cần điều trị và tập trung vào
các phƣơng pháp hiệu quả để thúc đẩy các kỹ năng xã hội ở trẻ mẫu giáo [18].
Nghiên cứu của Pinar và cộng sự (2010) đã xem xét các nghiên cứu về việc
nâng cao kỹ năng xã hội cho trẻ trong giai đoạn mầm non ở Thổ Nhĩ Kỳ. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, các chƣơng trình giáo dục kỹ năng xã hội nhƣ chƣơng trình dựa
vào trò chơi, gia đình hoặc giáo viên tham gia, chƣơng trình hoạt động kịch, hoạt động
câu chuyện, chƣơng trình hợp tác và chƣơng trình dựa trên dự án đƣợc áp dụng cho trẻ
mầm non để đạt đƣợc kỹ năng xã hội. Nghiên cứu cũng kết luận rằng, kết quả của
những nghiên cứu đó, ngƣời ta thấy rằng các chƣơng trình giáo dục kỹ năng xã hội có
hiệu quả hơn các kỹ năng nhƣ quyết đoán, thích ứng với xã hội. Từ đó, các tác giả cho
rằng, điều cần thiết là phải tăng cƣờng các nghiên cứu nhằm mang lại và cải thiện các
kỹ năng xã hội và mở rộng các chƣơng trình giáo dục kỹ năng xã hội hiệu quả [20].
Trong khi đó Arslan và nhóm nghiên cứu (2011) của mình đã đã điều tra mối
quan hệ giữa các đặc điểm cảm xúc và hành vi và các kỹ năng xã hội của trẻ em mẫu
giáo. Đối tƣợng tham gia là 224 trẻ em 6 tuổi (115 nữ, 109 nam). Dữ liệu đƣợc thu
thập bằng cách sử dụng Thang đánh giá kỹ năng xã hội (Avcıoğlu, 2003) và Thang
đánh giá hành vi và cảm xúc ở lứa tuổi mẫu giáo (Epstein, Synhorst, Cress, & Allen,
2009). Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, có một mối quan hệ tích cực giữa các kỹ năng
giao tiếp giữa các cá nhân với nhau và điều tiết cảm xúc, sự sẵn sàng đến trƣờng, sự tự
tin trong xã hội và sự tham gia của gia đình. Đồng thời có một mối quan hệ tích cực có
ý nghĩa thống kê giữa giải thích bằng lời nói, kỹ năng lắng nghe và khả năng tự kiểm
6
soát và điều tiết cảm xúc, sự sẵn sàng đến trƣờng, sự tự tin trong xã hội và sự tham gia
của gia đình [17].
Maryam và các cộng sự (2019) của mình lại nhấn mạnh rằng, tuổi mầm non là
giai đoạn có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của xã hội. Các kỹ năng xã hội có
đƣợc trong giai đoạn này là cơ sở cho sự thành công trong cuộc sống trong tƣơng lai.
Nghiên cứu này nhằm điều tra mức độ kỹ năng xã hội của trẻ mẫu giáo ở nhà và ở
trƣờng mầm non và kiểm tra mối liên hệ giữa kỹ năng xã hội của trẻ với nền tảng văn
hóa và môi trƣờng. Nhóm tác giả đã nghiên cứu cắt ngang sử dụng phƣơng pháp chọn
mẫu theo cụm nhiều tầng đã đƣợc thực hiện trên 546 trẻ em học tại các trung tâm mầm
non của một khu vực đô thị của Iran. Dữ liệu đƣợc thu thập thông qua bảng câu hỏi kỹ
năng xã hội và nhân khẩu học từ cha mẹ trẻ và giáo viên. Kết quả cho thấy, các kỹ
năng xã hội của trẻ em gái nhiều hơn kỹ năng xã hội của trẻ em trai ở nhà. Hơn nữa,
phần lớn trẻ em có kỹ năng xã hội ở mức độ trung bình theo quan điểm của cha mẹ và
giáo viên.. Hơn nữa, một mối liên hệ có ý nghĩa thống kê đã đƣợc tìm thấy giữa các
lĩnh vực kỹ năng xã hội của trẻ và thứ hạng sinh của trẻ, tuổi của cha, công việc của
cha, tuổi của giáo viên, trình độ học vấn của giáo viên, kinh nghiệm của giáo viên và
lớp học mầm non về số lƣợng trẻ em và loại lớp học. Các tác giả cũng cho rằng, cần
quan tâm nhiều hơn đến tình trạng gia đình và đặc điểm của giáo viên và trung tâm
mầm non để cải thiện các kỹ năng xã hội ở trẻ [19].
Nghiên cứu của Saide và cộng sự (2020) đƣợc thực hiện nhằm xác định ảnh
hƣởng của Chƣơng trình Giáo dục Kỹ năng Xã hội áp dụng cho trẻ mẫu giáo trong độ
tuổi từ 48 đến 60 tháng đối với sự tự tôn trong học tập và kỹ năng giải quyết vấn đề
của trẻ. Nhóm nghiên cứu bao gồm 16 trẻ mầm non trong độ tuổi từ 48 đến 60 tháng.
Trong nghiên cứu, Chƣơng trình Giáo dục Kỹ năng Xã hội đã đƣợc áp dụng cho trẻ
em trong hai ngày một tuần trong suốt 14 tuần. Khả năng giải quyết vấn đề và mức độ
tự lập trong học tập của trẻ em đƣợc đo lƣờng trƣớc và sau chƣơng trình. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, có sự khác biệt có ý nghĩa (p <0,05) đƣợc xác định giữa điểm số
của trẻ em trƣớc và sau khi tham gia Chƣơng trình Giáo dục Kỹ năng Xã hội. Sau khi
kiểm tra, kết luận rằng Chƣơng trình Giáo dục Kỹ năng Xã hội có ý nghĩa quan trọng
đối với việc giáo dục những kỹ năng cho cho trẻ [21].
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Giáo dục tình cảm xã hội là một trong các lĩnh vực giáo dục quan trọng đối với
sự phát triển của trẻ mầm non, điều này đƣợc thể hiện rõ không chỉ trong thực tiễn mà
còn ở cả các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam. Luật Giáo dục 2019 đã chỉ ra
mục tiêu của giáo dục mầm non là “nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em
vào học lớp một”. Trong đó, tình cảm xã hội có vị trí quan trọng và đứng song song
với các lĩnh vực khác trong mục tiêu phát triển toàn diện trẻ em mà Luật giáo dục đã
chỉ ra. Chƣơng trình giáo dục mầm non 2009 (sửa đổi năm 2016) cũng xác định rõ
7
năm lĩnh vực giáo dục bao gồm: giáo dục phát triển thể chất, giáo dục phát triển nhận
thức, giáo dục phát triển ngôn ngữ, giáo dục phát triển tình cảm – kỹ năng xã hội và
thẩm mỹ. Các tác giả trong nƣớc cũng đã chú ý nghiên cứu vấn đề này với những công
trình tiêu biểu dƣới đây.
Nguyễn Thị Thu Hạnh (2017) đề cập đến vấn đề giáo dục kĩ năng xã hội qua
trải nghiệm cho trẻ mầm non dƣới góc độ phân tích một số vấn đề lí luận có liên quan
nhƣ: Các khái niệm, mục đích, phân loại, phƣơng pháp giáo dục kĩ năng xã hội cho trẻ
và phân tích xu hƣớng thế giới trong giáo dục kĩ năng xã hội qua trải nghiệm (thông
qua việc xác định cơ sở lí luận và chƣơng trình giáo dục mầm non của một số nƣớc)
nhằm đƣa ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về giáo dục kĩ năng xã hội qua
trải nghiệm. Qua đó đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao chất lƣợng của hoạt động
này [6].
Nghiên cứu của Vũ Thị Ngọc Minh (2019) đã phân tích thực trạng mức độ kĩ
năng hợp tác của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi thông qua nghiên cứu khảo sát tại một số
trƣờng mầm non thuộc phạm vi nội thành và ngoại thành của thành phố Hà Nội. Qua
khảo sát thực tiễn cho thấy kĩ năng hợp tác của đa số trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi đang ở mức
trung bình và cận khá. 2 kĩ năng tốt nhất trong số 16 kĩ năng hợp tác ở trẻ đó là kĩ năng
tham gia vào nhóm và kĩ năng thể hiện thái độ hợp tác. Hầu nhƣ toàn bộ các kĩ năng
có vai trò hạt nhân, liên quan đến sự hợp tác, tƣơng tác giữa các cá nhân trong quá
trình cùng tham gia hoạt động đều đang ở ở mức trung bình và yếu, trong đó yếu nhất
là kĩ năng điều chỉnh, tự điều chỉnh và kĩ năng giải quyết mâu thuẫn, bất đồng. Những
phát hiện trên từ thực trạng chính là một trong những cứ liệu quan trọng cho việc
nghiên cứu cách thức tổ chức hoạt động chơi và các hoạt động giáo dục khác nhƣ là
một phƣơng tiện để qua đó giáo dục, nâng cao mức độ phát triển của kĩ năng hợp tác
cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở trƣờng mầm non [7].
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (2019) đã phân tích, đánh giá nội dung về quản lí hoạt
động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ mầm non của hiệu trƣởng các trƣờng mầm non huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế gồm 06 nội dung chính: 1) Xây dựng kế hoạch
chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ; 2) Tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc, điều dƣỡng; 3)
Quản lý các hoạt động chăm sóc và điều dƣỡng; 4) Tổ chức tập huấn cho giáo viên,
nhân viên kiến thức chăm sóc, nuôi dƣỡng; 5) Xây dựng môi trƣờng chăm sóc, điều
dƣỡng; 6) Kiểm tra hoạt động chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ trong trƣờng mầm non [5].
Luận văn của Mai Phƣơng Nhã Trúc (2020) đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận
về hoạt động bồi dƣỡng năng lực chăm sóc, giáo dục trẻ và lý luận về quản lý hoạt
động bồi dƣỡng năng lực chăm sóc, giáo dục trẻ cho đội ngũ giáo viên mầm non để
làm cơ sở lý luận cho quá trình khảo sát tìm hiểu về thực trạng hoạt động bồi dƣỡng
năng lực chăm sóc, giáo dục trẻ và thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực
chăm sóc, giáo dục trẻ cho giáo viên mầm non huyện Trà Ôn. Qua kết quả khảo sát
thấy rằng thực trạng hoạt động bồi dƣỡng năng lực chăm sóc, giáo dục trẻ bị ảnh
8
hƣởng bởi thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực chăm sóc, giáo
dục trẻ. Hầu hết các nhà quản lý thực hiện các chức năng quản lý chƣa thật sự sâu sát
và chƣa có tính khả thi cao, một số trong giáo viên mầm non thực hiện công tác tự bồi
dƣỡng chƣa hiệu quả, chƣa hiểu đƣợc mối quan hệ giữa công tác bồi dƣỡng với chuẩn
nghề nghiệp với chƣơng trình giáo dục mầm non mà một phần là do công tác xây dựng
kế hoạch, tổ chức lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc giám sát hoạt động bồi dƣỡng
giáo viên còn nhiều chủ quan từ nhà quản lý. ừ những kết quả khảo sát thực trạng nêu
trên tác giả đã đề xuất 5 biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực chăm sóc,
giáo dục trẻ cho đội ngũ giáo viên mầm non tại huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long [15].
Trong khi đó, Nguyễn Tuấn Vĩnh và các cộng sự (2020) lại khảo sát thực trạng
trên 150 giáo viên cho thấy sự tham gia của cha mẹ trẻ khá hạn chế. Xây dựng quy
trình và thử nghiệm tổ chức một dự án học tập cho trẻ 5 – 6 tuổi cho thấy hình thức
hoạt động giáo dục này có khả năng tăng cƣờng sự tham gia của cha mẹ trẻ trong việc
phối hợp với giáo viên để giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non [16].
Luận văn của Trần Thanh Nhàn (2021) đã phân tích, đánh giá thực trạng quản
lý hoạt động giáo dục trẻ ở các trƣờng mầm non huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. Đồng
thời, nghiên cứu cũng đã đề xuất một số biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động này tại địa bàn nghiên cứu, bao gồm: Tăng cƣờng quản lý xây dựng kế hoạch và
tổ chức thực hiện giáo dục trẻ ở các trƣờng Mầm non huyện Đầm dơi; Đổi mới quản lý
thực hiện mục tiêu, nội dung chƣơng trình giáo dục trẻ ở các trƣờng Mầm non Huyện
Đầm Dơi; Chú trọng hoạt động giáo dục trên lớp của giáo viên ở các trƣờng Mầm Non
Huyện Đầm Dơi; Thƣờng xuyên tổ chức bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên trong
các trƣờng Mầm non huyện Đầm Dơi; Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất hỗ trợ hoạt
động giáo dục trẻ trong các trƣờng Mầm Non huyện Đầm Dơi; Đổi mới kiểm tra hoạt
động giáo dục trẻ ở các trƣờng Mầm non huyện Đầm Dơi [10].
Trần Thị Thủy Thƣơng Ngọc (2022) đã nghiên cứu thực trạng và biện pháp rèn
luyện kĩ năng thoát hiểm cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. Kết quả nghiên cứu cho thấy, kỹ
năng thoát hiểm hiện nay của trẻ còn hạn chế và thụ động, trẻ chƣa biết cách thoát
hiểm trong những tình huống khẩn cấp, không biết bảo vệ mình trƣớc các tình huống
xấu và chƣa biết cách tìm kiếm sự giúp đỡ đúng đắn. Bài viết này trình bày kết quả
nghiên cứu thực trạng rèn luyện kĩ năng thoát hiểm cho trẻ 5-6 tuổi ở 20 giáo viên của
2 trƣờng mầm non Phong Xuân 1 và Phong Xuân 2 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế. Kết quả nghiên cứu cho thấy, giáo viên các trƣờng này đã có sự nhận thức
về sự cFaceần thiết phải rèn luyện kĩ năng thoát hiểm cho trẻ, tuy nhiên họ lại chƣa lại
chƣa có phƣơng pháp, hình thức để tổ chức rèn luyện hiệu quả các kỹ năng thoát hiểm
cho trẻ. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng, bài viết đƣa ra các biện pháp nhằm tăng
cƣờng rèn luyện kĩ năng thoát hiểm cho trẻ [8].
Tóm lại, các công trình trong và ngoài nƣớc chủ yếu phân tích, đánh giá thực
trạng hoạt động giáo dục trẻ mầm non nói chung cũng nhƣ hoạt động giáo dục một số
- Xem thêm -