BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thu Thủy
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thu Thủy
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
Chuyên ngành: Quản lí Giáo dục
Mã số: 61 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VÕ THỊ BÍCH HẠNH
Thành phố Hồ Chí Minh – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thu Thủy
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và
gia đình. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lới cảm ơn
chân thành tới:
Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học, khoa Khoa học Giáo dục trường Đại
học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh cùng quý Thầy Cô tham gia giảng dạy lớp Cao
học Quản lý giáo dục khóa 25. Chính quý thầy cô đã trang bị cho chúng tôi
những kiến thức nền tảng và những kiến thức chuyên môn giúp tôi hoàn thành
luận văn này.
TS. Võ Thị Bích Hạnh, người cô kính mến đã hết lòng động viên, định
hướng, góp ý, sửa chữa và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
thực hiện luận văn. Cho đến hôm nay, luận văn tốt nghiệp của tôi đã được
hoàn thành, cũng chính là nhờ sự giúp đỡ, đôn đốc, chỉ bảo tận tình của cô.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã cho
tôi những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, các anh chị em đồng nghiệp, sinh viên ở
trường Đại học Sài Gòn đã luôn động viên, giúp đỡ tôi học tập, làm việc và
hoàn thành luận văn…
Tác giả
Nguyễn Thu Thủy
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
Mở đầu................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................ 3
4. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 4
6. Giới hạn đề tài ........................................................................................ 4
7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN ............................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................. 7
1.1.1. Những nghiên cứu về kỹ năng mềm và giáo dục kỹ năng mềm ....... 7
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm ở
trong nước ....................................................................................................15
1.2. Các khái niệm .................................................................................... 16
1.2.1. Quản lý, giáo dục, quản lý giáo dục .................................................16
1.2.2. Kỹ năng, kỹ năng mềm .....................................................................18
1.2.3. Giáo dục kỹ năng mềm .....................................................................20
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ................20
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên .............. 20
1.3.1. Ý nghĩa, vai trò của việc giáo dục kỹ năng mềm đối với sinh viên 20
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên .........................22
1.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ...............................23
1.3.4. Phương pháp giáo dục kỹ năng mềm ...............................................26
1.3.5. Hình thức giáo dục kỹ năng mềm.....................................................27
1.3.6. Đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên .29
1.3.7. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi sinh viên ...........................................29
1.3.8. Các lực lượng tham gia giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ........31
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên . 32
1.4.1. Quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ..................32
1.4.2. Quản lý nội dung giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên..................33
1.4.3. Quản lý chương trình giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ...........34
1.4.4. Quản lý phương pháp giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ..........35
1.4.5. Quản lý hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ...35
1.4.6. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng
mềm cho sinh viên.......................................................................................36
1.4.7. Chủ thể quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ...37
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm
cho sinh viên ............................................................................................ 38
1.5.1. Trình độ của giảng viên và các cấp quản lý đào tạo ........................38
1.5.2. Ý thức của sinh viên..........................................................................39
1.5.3. Môi trường đào tạo và rèn luyện kỹ năng mềm ...............................40
Tiểu kết chương 1 .................................................................................... 42
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO
SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN....................................... 43
2.1. Khái quát về trường Đại học Sài Gòn ............................................... 43
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển........................................43
2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng ....................................................................43
2.1.3. Tình hình đội ngũ cán bộ, giảng viên của trường ............................44
2.2. Khái quát quá trình khảo sát .............................................................. 45
2.2.1. Mục đích khảo sát .............................................................................45
2.2.2. Đối tượng khảo sát, đơn vị, phạm vi khảo sát..................................45
2.2.3. Nội dung khảo sát..............................................................................45
2.2.4. Phương pháp khảo sát .......................................................................45
2.2.5. Các bước tiến hành khảo sát .............................................................46
2.2.6. Kết quả khảo sát ................................................................................46
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trường
Đại học Sài Gòn ....................................................................................... 47
2.3.1. Nhận thức của sinh viên về sự cần thiết của hoạt động giáo dục kỹ
năng mềm cho sinh viên..............................................................................47
2.3.2. Đánh giá về nội dung giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên ...........50
2.3.3. Đánh giá về chất lượng giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên tại
trường Đại học Sài Gòn ..............................................................................51
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên
trường Đại học Sài Gòn ............................................................................ 53
2.4.1. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên
trường Đại học Sài Gòn ..............................................................................53
2.4.2. Thực trạng quản lý chương trình giáo dục kỹ năng mềm cho sinh
viên trường Đại học Sài Gòn ......................................................................56
2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp giáo dục kỹ năng mềm cho sinh
viên trường Đại học Sài Gòn ......................................................................58
2.4.4. Thực trạng quản lý hình thức giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên
trường Đại học Sài Gòn ..............................................................................60
2.4.5. Thực trạng quản lý phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
kỹ năng mềm của sinh viên trường Đại học Sài Gòn ................................61
2.4.6. Những thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý giáo dục kỹ năng
mềm cho sinh viên trường Đại học Sài Gòn ..............................................63
Tiểu kết chương 2 .................................................................................... 67
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
MỀM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN.......................... 68
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
mềm cho sinh viên trường Đại học Sài Gòn ............................................. 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ..................................................68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................68
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .....................................................68
3.2. Các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trường
Đại học Sài Gòn ....................................................................................... 69
3.2.1. Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của cán bộ quản lý, giảng
viên và các tổ chức trong nhà trường về sự cần thiết phải nâng cao chất
lượng đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên .................................................69
3.2.2. Biện pháp hoàn thiện chương trình đào tạo theo quy trình cụ thể, có
hệ thống .......................................................................................................70
3.2.3. Xây dựng phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học kỹ năng
mềm của sinh viên .......................................................................................72
3.2.4. Biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên giảng dạy kỹ năng mềm .....72
3.2.5. Biện pháp nâng cao ý thức rèn luyện kỹ năng mềm của sinh viên .73
3.2.6. Biện pháp gắn liền đào tạo với sử dụng ...........................................74
3.3. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trường Đại học Sài Gòn ........ 75
3.3.1. Khái quát về khảo sát ........................................................................75
3.3.2. Kết quả khảo sát và phân tích kết quả khảo sát................................77
3.3.3. Nhận xét.............................................................................................79
Tiểu kết chương 3 .................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 82
1. Kết luận ................................................................................................ 82
2. Kiến nghị .............................................................................................. 83
2.1. Đối với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ GD& ĐT……….83
2.2. Đối với Ban Giám hiệu trường Đại học Sài Gòn ................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 85
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 89
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bộ GD&ĐT
CBQL
CĐ
ĐH
GV
GDKNM
KNM
Phòng GDTX
QL
SV
UBND
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cán bộ quản lý
Cao đẳng
Đại học
Giảng viên
Giáo dục kỹ năng mềm
Kỹ năng mềm
Phòng Giáo dục Thường xuyên
Quản lý
Sinh viên
Ủy ban Nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Ký hiệu
1
Bảng 2.1
2
Bảng 2.2
3
Bảng 2.3
4
Bảng 2.4
Tên bảng
Trang
Tác dụng khi sinh viên được trang bị kỹ năng
49
mềm
Các kỹ năng mềm mà sinh viên đã được học tại
trường Đại học Sài Gòn
Sinh viên đánh giá chất lượng giáo dục kỹ năng
mềm tại trường Đại học Sài Gòn
Kỹ năng mềm của sinh viên trường Đại học Sài
Gòn hiện nay
50
51
52
Xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động giáo
5
Bảng 2.5
dục kỹ năng mềm cho sinh viên tại trường Đại
56
học Sài Gòn
6
Bảng 2.6
7
Bảng 2.7
8
Bảng 2.8
Kết quả khảo sát giảng viên sử dụng phương
pháp dạy học kỹ năng mềm
Các hình thức giáo dục kỹ năng mềm cho sinh
viên tại trường Đại học Sài Gòn
Phương pháp đánh giá kết quả học kỹ năng
mềm của sinh viên
60
60
62
Quy ước xử lý thông tin khảo sát các biện pháp
9
Bảng 3.1
quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho
76
sinh viên trường Đại học Sài Gòn
10
Bảng 3.2
11
Bảng 3.3
12
Bảng 3.4
Thống kê kết quả khảo sát về tính cần thiết của
các biện pháp
Thống kê kết quả khảo sát về tính khả thi của
các biện pháp
Điểm trung bình kết quả khảo sát tính cần thiết
và khả thi của các biện pháp
77
77
78
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT
Ký hiệu
1
Biểu đồ 2.1
2
Biểu đồ 2.2
3
Biểu đồ 2.3
4
Biểu đồ 2.4
5
Biểu đồ 3.1
Tên biểu đồ
Trang
Sự cần thiết của kỹ năng mềm đối với sinh
47
viên trường Đại học Sài Gòn
Các kỹ năng mềm sinh viên đã được học tại
trường Đại học Sài Gòn
51
Kỹ năng của sinh viên trường Đại học Sài Gòn
hiện nay
53
Thực trạng quản lý kết quả học kỹ năng mềm
của sinh viên
63
Biểu đồ biểu diễn tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp
79
DANH MỤC CÁC HÌNH
Ký hiệu
STT
1
Hình 3.1.
Tên hình
Nhóm kỹ năng làm việc nhóm
Trang
71
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ hội nhập, trình độ học vấn và bằng cấp chưa đủ để quyết
định trong việc tuyển dụng lao động. Ngoài kiến thức chuyên môn, các nhà
tuyển dụng đòi hỏi người lao động phải có kỹ năng mềm (KNM) như: Khả
năng giao tiếp ứng xử, khả năng giải quyết vấn đề, làm việc nhóm … Chính vì
vậy hiện nay ngành giáo dục đang nỗ lực đổi mới, cải tiến toàn bộ hệ thống
nhằm trang bị cho thế hệ trẻ những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ phù
hợp với sự phát triển của xã hội hiện đại và hội nhập thế giới. Mục tiêu của
giáo dục đại học nêu rõ: “Giáo dục trình độ đại học (ĐH) giúp sinh viên nắm
vững kiến thức chuyên môn và có kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng
làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành
được giáo dục”.
Hiện nay chương trình giáo dục trong các trường vừa thừa, vừa thiếu.
Thừa về lý thuyết và kiến thức nhưng lại thiếu thực hành trong thực tiễn, đặc
biệt là các kỹ năng làm việc cơ bản sau khi sinh viên (SV) ra trường. Cho nên,
dù rất tự tin với kiến thức chuyên môn nhưng SV lại bối rối, gặp khó khăn với
môi trường làm việc mới tại các doanh nghiệp, không hoàn thành tốt công
việc, thiếu sự nhạy bén, chủ động, sáng tạo, hòa nhập.
Mặc dù vậy, hầu hết các trường ĐH hiện nay vẫn chưa có một chương
trình chung nào cho việc giáo dục kỹ năng mềm (GDKNM) cho SV. Đa số
KNM được tích hợp vào các môn học, đan xen vào hoạt động ngoại khóa, tổ
chức chuyên đề, giao lưu… nhưng vẫn còn thiên về lý thuyết nên không thu
hút được SV tham gia. Nguyên nhân của vấn đề này phần thì do SV không sắp
xếp được thời gian, không hứng thú, phần vì không bắt buộc nên SV lơ là…
Do đó rất khó để khuyến khích SV tự trang bị KNM cho bản thân.
Ở nước ta, những năm gần đây Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT)
đã chỉ đạo các trường học phải tiến hành giáo dục kỹ năng sống nhưng mới
chỉ dừng lại ở các văn bản chỉ đạo và một số tài liệu sơ lược để huấn luyện
2
giáo viên, còn thực tiễn triển khai ở các trường hiện nay như thế nào thì Bộ
chưa có đánh giá, tổng kết. Các quy định cụ thể về nội dung, chương trình
GDKNM chưa có, nếu có cũng chỉ là những yêu cầu về chuẩn đầu ra hoặc
nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục ĐH:
Ngày 22/4/2010, Bộ GD&ĐT ban hành văn bản số 2196/BGDĐTGDDH về việc hướng dẫn xây dựng và công bố chuẩn đầu ra ngành giáo dục,
tại mục d yêu cầu về kỹ năng quy định rõ: d) Yêu cầu về kỹ năng: - Kỹ năng
cứng: kỹ năng chuyên môn, năng lực thực hành nghề nghiệp, kỹ năng xử lý
tình huống, kỹ năng giải quyết vấn đề … - Kỹ năng mềm: Kỹ năng giao tiếp,
làm việc theo nhóm, khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học…
Ngày 29/11/2011, Bộ GD&ĐT ban hành chỉ thị số 6036/CT-BGDĐT
về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại học, chỉ thị nêu rõ yêu cầu đối với
giáo dục đại học là: “Về giáo dục cần tăng cường giảng dạy kỹ năng mềm,
đặc biệt là kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và ngoại ngữ cho sinh viên các
trường đại học, cao đẳng …”
UNESCO đã đưa ra 4 trụ cột của học tập trong thế kỷ 21 và 3 trong 4
trụ cột này đã đề cập tới KNM mà người học phải đạt được là: “Học để biết;
Học để làm; Học để tự khẳng định; Học để cùng chung sống”. Với những tiêu
chí này, hiện nay giáo dục của chúng ta đang nặng về học để biết, nghĩa là
mới chỉ đạt được một trong bốn mục tiêu của UNESCO.
Trường Đại học Sài Gòn (ĐH Sài Gòn) hiện nay phần lớn SV sau khi
tốt nghiệp đều được trang bị những kiến thức chuẩn ngành nghề mà SV được
giáo dục. Tuy nhiên các KNM như kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp,
kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng quản lý thời gian … còn rất nhiều hạn chế, chưa
đáp ứng được nhu cầu của các nhà tuyển dụng. Một số SV đang học năm cuối
nhưng lại ngại giao tiếp, rụt rè, lúng túng trong trao đổi, ứng xử … Điều này
gây ảnh hưởng rất lớn đến việc tìm kiếm những cơ hội, việc làm cho các bạn
SV, đồng thời tạo ra nhiều thách thức đối với quá trình hội nhập chung của đất
nước.
Bên cạnh thực trạng nhận thức của SV về KNM, công tác QL hoạt động
3
GDKNM của nhà trường cũng còn nhiều hạn chế. Hiện nay nhà trường chưa
xây dựng được phần mềm QL hoạt động này, chủ yếu là SV đăng ký tham gia
học theo lối thủ công, đăng ký trực tiếp tại Phòng Giáo dục Thường xuyên
(Phòng GDTX). Công tác QL hoạt động này còn đơn giản do chương trình
giáo dục là không bắt buộc. Nội dung giảng dạy từng kỹ năng chưa thống nhất
và chưa có, chủ yếu là do kinh nghiệm của giảng viên (GV). Đội ngũ GV giảng
dạy KNM không đồng đều về chất lượng. Phần lớn các GV được thuê từ các
doanh nghiệp (chủ yếu là lãnh đạo của các doanh nghiệp), những kỹ năng họ
giảng dạy là những kinh nghiệm đúc kết trong quá trình làm việc. Số lượng SV
đăng ký tham gia lớp học đông, thời gian của GV không cố định nên gây khó
khăn cho quá trình sắp xếp và QL lớp học.
Nhận thức được tầm quan trọng của KNM đối với SV hiện nay, để góp
phần nâng cao KNM cho SV của trường, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên tại trường Đại học Sài Gòn” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về QL hoạt động GDKNM,
luận văn đề xuất biện pháp QL hoạt động GDKNM nhằm giúp cho SV trường
ĐH Sài Gòn nâng cao các KNM cần thiết và phù hợp với nhu cầu của xã hội
trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác QL hoạt động giáo dục cho SV trường ĐH Sài Gòn
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động QL GDKNM cho SV trường ĐH Sài Gòn.
4. Giả thuyết nghiên cứu
GDKNM, QL hoạt động GDKNM cho SV tại trường Đại học Sài Gòn đã
được tiến hành và đạt được những kết quả như: giúp SV có thái độ tốt và các
kỹ năng thích hợp để giải quyết vấn đề; nội dung dạy học đa dạng, phong phú;
môi trường học tập tốt … Tuy nhiên công tác tổ chức QL hoạt động GDKNM
4
vẫn còn nhiều bất cập: Nội dung giảng dạy từng kỹ năng chưa được thống
nhất; đội ngũ GV không đồng đều về chất lượng; số lượng SV đăng ký tham
gia lớp học đông, thời gian của GV không cố định nên gây khó khăn trong quá
trình sắp xếp và QL lớp học; chưa xây dựng được phương pháp kiểm tra, đánh
giá kết quả học KNM của SV …
Việc đổi mới phương pháp QL về nội dung, chương trình giáo dục và áp
dụng một số biện pháp QL khác sẽ giúp cho công tác QL hoạt động GDKNM
của trường ĐH Sài Gòn đạt hiệu quả, góp phần không nhỏ vào việc giáo dục
toàn diện nhân cách của SV.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL hoạt động GDKNM cho SV.
5.2. Đánh giá thực trạng QL hoạt động GDKNM cho SV trường ĐH Sài Gòn.
5.3. Đề xuất các biện pháp QL hoạt động GDKNM cho SV trường ĐH
Sài Gòn trong giai đoạn hiện nay.
6. Giới hạn đề tài
Về nội dung nghiên cứu: hiện nay công tác QL hoạt động GDKNM của
nhà trường còn nhiều hạn chế, bất cập. Chính vì vậy tác giả chỉ tiến hành khảo
sát, nghiên cứu thực trạng QL hoạt động GDKNM trên phương diện giảng dạy.
Tác giả không tiến hành nghiên cứu QL hoạt động GDKNM trên các phương
diện khác ( hoạt động Đoàn, Hội, ngoại khóa…)
Về phạm vi nghiên cứu: tiến hành phỏng vấn 07 cán bộ quản lý (CBQL),
12 GV và khảo sát 200 SV tại trường ĐH Sài Gòn.
Về thời gian nghiên cứu: đề tài được tiến hành nghiên cứu trong 08
tháng, từ tháng 01/2016 đến tháng 8/2016.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Để đánh giá thực trạng của QL hoạt động GDKNM, đề tài cần nghiên
cứu các vấn đề liên quan như đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi SV; ý nghĩa, vai trò
của KNM đối với SV; mục tiêu, nội dung, phương pháp và cách thức tổ chức
5
giáo dục KNM; cách thức QL hoạt động GDKNM về: nội dung, chương trình,
phương pháp, hình thức, kiểm tra đánh giá KNM.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Để hiểu rõ vấn đề, đề tài tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của
KNM cũng như công tác QL hoạt động GDKNM ở trong nước và trên thế giới.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Thực trạng QL hoạt động GDKNM cho SV tại trường ĐH Sài Gòn được
khảo sát trong thực tế hiện nay nhằm tìm kiếm những biện pháp hữu hiệu để
giúp SV của trường nâng cao các kỹ năng, đáp ứng được yêu cầu của xã hội
trong thời kỳ hội nhập.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích và tổng hợp lý thuyết
Phương pháp này được người nghiên cứu sử dụng khi tham khảo tài liệu
nhằm phác thảo lịch sử nghiên cứu vấn đề cũng như cơ sở lý luận của đề tài
nghiên cứu.
Phân loại và hệ thống hóa lý thuyết
Trên cơ sở việc phân tích lý thuyết người nghiên cứu tiến hành phân loại,
sắp xếp các tài liệu khoa học, hệ thống hóa lý thuyết theo những vấn đề cùng
một dấu hiệu bản chất, cùng một hướng phát triển; làm cho nội dung nghiên
cứu trở nên logic, chặt chẽ và khoa học.
7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
a. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích: Nhằm khảo sát, thực trạng QL hoạt động GDKNM cho SV tại
trường ĐH Sài Gòn.
Nội dung: Mẫu phiếu khảo sát dành cho 200 SV với các nội dung về:
Nhận thức của SV về sự cần thiết của KNM; Nội dung, chương trình GDKNM
cho SV; Phương pháp, hình thức giảng dạy KNM cho SV; Cách thức kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập KNM của SV.
Cách thức: phát phiếu và thu phiếu khảo sát ý kiến trực tiếp từ các đối
6
tượng được khảo sát.
b. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn, trò chuyện, trao đổi và đặt câu hỏi cụ thể đối với các CBQL,
GV, để từ đó làm cơ sở để người nghiên cứu tìm hiểu sâu hơn về quản lý hoạt
động GDKNM cho sinh viên tại trường Đại học Sài Gòn.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SPSS (SPSS 16.0) và Excel để phân tích, xử lý số
liệu điều tra nhằm định lượng các kết quả nghiên cứu và vẽ biểu đồ của đề tài.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, nội dung luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm
cho sinh viên
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh
viên tại trường Đại học Sài Gòn.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho
sinh viên tại trường Đại học Sài Gòn.
Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo và Phụ lục.
7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG MỀM CHO SINH VIÊN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về kỹ năng mềm và giáo dục kỹ năng mềm
1.1.1.1. Hoạt động giáo dục kỹ năng mềm cho sinh viên trên thế giới
KNM trên thế giới bắt đầu được đề cập đến không phải từ một cơ quan
giáo dục mà là từ các cơ quan chăm sóc nguồn nhân lực của cộng đồng chung
Châu Âu (EU) ở Canada, rồi lần lượt các nước Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản,
Hàn Quốc, Singapore, … đề cập đến và trở thành trào lưu thế giới. Vì vậy giáo
dục ở các nước này rất chú trọng trang bị KNM cho SV. Hiện nay, KNM là
một trong những tiêu chí đánh giá kết quả học tập và quyết định chất lượng
nguồn nhân lực cao trong thời kỳ hội nhập.
Ở các nước này, học sinh từ tiểu học đã được tiếp cận với KNM xuyên
suốt trong quá trình học tập, vui chơi, sinh hoạt thành thói quen được trau dồi
mỗi ngày. KNM luôn được tích hợp trong bất cứ hoạt động học tập nào và nó
luôn được coi trọng, đánh giá ngang với kiến thức chuyên môn. Người học rất
chủ động, sáng tạo và mức độ cá nhân hóa rất cao. Mỗi người học là một cá thể
độc lập, độc lập trong suy nghĩ, độc lập trong hành động. Người học luôn tự
giác, nhận thức rõ mục đích của việc học, có trách nhiệm với cuộc sống và các
mối quan hệ xã hội. Được trang bị KNM, người học luôn tự tin và luôn khẳng
định mình, thích nghi được với mọi biến đổi của cuộc sống và công việc.
Ngoài ra, họ còn được học về những tình huống sẽ xảy ra trong cuộc sống,
trong công việc, cách đương đầu và vượt qua những khó khăn, cách tránh mâu
thuẫn và giải quyết mâu thuẫn… Đó là lý do vì sao khi ra làm việc họ rất thành
công. Thành công ở đây không phải là kiến thức uyên bác mà phần nhiều do
chính các KNM mà người học đã được học, được trang bị, được giáo dục khi
còn ngồi trên ghế nhà trường.
Vì thế, không khó để nhận thấy rằng ngay cả những SV Việt Nam du
học nước ngoài khi về nước làm việc đa số có khả năng lãnh đạo, thích ứng
8
công việc nhanh và giao tiếp tốt, tự tin hơn nhiều so với các bạn SV được giáo
dục trong nước. Điều này cho thấy rằng khi được học tập, trang bị KNM, thay
đổi phương pháp giáo dục, được tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến, SV Việt
Nam có thể phát triển tốt hơn các thế mạnh về tư duy, sáng tạo và sự năng
động của mình. Việc được trang bị KNM giúp cho SV thành công hơn trong
công việc ở bất kỳ môi trường nào. Tuy nhiên việc giáo dục KNM cũng như
các kỹ năng được yêu cầu ở nền giáo dục mỗi nước có sự khác nhau do những
mục tiêu khác nhau.
a. Kỹ năng mềm cho sinh viên ở Malaysia
Trong bài nghiên cứu “Kỹ năng mềm tích hợp trong giáo dục ĐH bền
vững” của tác giả Tang Keow Ngang (Trường Nghiên cứu Giáo dục, Trường
ĐH Sains Malaysia, 11800 Penang, Malaysia) đã xác định các KNM cụ thể
được thực hiện và được sử dụng trong các cơ sở giáo dục bậc cao ở
Malaysia. Đó là:
1. Kỹ năng giao tiếp.
2. Kỹ năng Tư duy và kỹ năng giải quyết vấn đề.
3. Kỹ năng làm việc theo nhóm.
4. Kỹ năng quản lý thông tin và học tập suốt đời.
5. Kỹ năng Kinh doanh
6. Đạo đức nghề nghiệp và tính chuyên nghiệp.
7. Kỹ năng lãnh đạo.
Bài nghiên cứu cũng đã cho thấy để tồn tại trước những thách thức của
toàn cầu hóa và phù hợp với thời đại của nền kinh tế thông tin, sức mạnh của
một quốc gia phụ thuộc rất nhiều vào khả năng của công dân của nó được đánh
giá cao trí tuệ và khéo léo. Sự phát triển vốn con người là quan trọng và cần
thiết vì nó buộc các quốc gia phải thực hiện nhiệm vụ cụ thể với tầm nhìn thấy
trước. Một nguồn nhân lực chất lượng xuất phát từ một quá trình giáo dục chất
lượng. Một thiết kế cẩn thận và hệ thống giáo dục được quy hoạch tốt là rất
quan trọng để phát triển nguồn nhân lực như vậy. Như vậy, tổ chức giáo dục
đại học đóng một vai trò rất quan trọng để tạo ra một nguồn vốn kiến thức cho
- Xem thêm -