BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
VŨ MINH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP
CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. VŨ ANH TUẤN
HÀ NỘI, 2016
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ rất nhiều từ
các thầy cô giáo, bạn bè và các cơ quan trọng và ngoài ngành GD&ĐT. Nhân
dịp này, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo, các thầy giáo,
cô giáo trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2; Ban Lãnh đạo Sở GD-ĐT Hà Nội,
Ban giám hiệu các trƣờng THPT huyện Ba Vì đã tạo điều kiện cho tác giả
trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Luận văn đã thể hiện kết quả học tập, nghiên cứu của tác giả và sự tận
tâm giảng dạy, giúp đỡ nhiệt tình của Quý thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học
Sƣ phạm Hà Nội 2.
Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
TS. Vũ Anh Tuấn, ngƣời đã hƣớng dẫn nhiệt tình, tâm huyết và giúp tác
giả trau dồi phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, bổ sung cho tác giả những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu để tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng khó tránh khỏi những thiếu sót, tác
giả kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của Quý thầy giáo, cô giáo và
các bạn đồng nghiệp để luận văn tiếp tục đƣợc hoàn thiện tốt hơn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
Tác giả
Vũ Minh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng các thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin
đã đƣợc chọn lọc, xử lí và đƣa vào luận văn đúng qui định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, khách
quan và không trùng lặp với đề tài nào khác, các thông tin trích dẫn trong luận
văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
Tác giả
Vũ Minh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu nghiên cứu .............................................................. 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4
5. Giả thuyết khoa học.................................................................................... 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 5
7. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................. 6
8. Kết cấu của đề tài ....................................................................................... 6
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HƢỚNG
NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG THPT .................................................................. 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề về quản lý giáo dục hƣớng nghiệp ............... 8
1.1.1. Công tác GDHN ở một số nước trên thế giới ................................... 8
1.1.2. Công tác GDHN ở Việt Nam ........................................................... 10
1.2. GDHN trong sự nghiệp đổi mới giáo dục ............................................. 12
1.2.1.Giáo dục trung học trong hệ thống giáo dục quốc dân ................... 12
1.2.2.Vai trò, nhiệm vụ của GV trung học trước yêu cầu đổi mới
giáo dục ..................................................................................................... 15
1.3. Hoạt động hƣớng nghiệp trong trƣờng THPT....................................... 17
1.3.1. Khái niệm hướng nghiệp và Giáo dục hướng nghiệp ..................... 17
1.3.2.Các thành phần của hoạt động GDHN ............................................ 18
1.3.3.Yêu cầu đối với GDHN trong trường THPT hiện nay ..................... 30
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động hƣớng nghiệp trong trƣờng THPT ........ 30
1.4.1. Khái niệm về quản lý HĐGDHN ..................................................... 30
1.4.1.1. Quản lý ......................................................................................... 30
1.4.1.2. Quản lý giáo dục .......................................................................... 35
1..4.1.3. Quản lí trường THPT: ................................................................. 37
1.4.2. Các nội dung quản lý HĐGDHN ở trường THPT .......................... 39
1.4.3. Vai trò của người quản lý và công tác quản lý hoạt động GDHN . 41
Kết luận chương 1 ........................................................................................ 46
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HĐGDHN Ở CÁC
TRƢỜNG THPT HUYỆN BA VÌ THÀNH PHỐ HÀ NỘI .......................... 47
2.1. Một số đặc điểm về địa lý, kinh tế, xã hội và nguồn nhân lực trong giáo
dục của huyện Ba Vì .................................................................................... 47
2.1.1. Một số đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội huyện Ba Vì ..................... 47
2.1.2. Thực trạng về nguồn nhân lực trong ngành giáo dục và đào tạo
huyện Ba Vì................................................................................................ 52
2.2. Thực trạng hoạt động GDHN tại các trƣờng THPT ở huyện Ba Vì thành
phố Hà Nội ................................................................................................... 53
2.2.1. Mục đích khảo sát............................................................................ 53
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................ 54
2.2.3. Kết quả khảo sát .............................................................................. 55
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động GDHN tại các trƣờng THPT huyện Ba Vì
thành phố Hà Nội ......................................................................................... 59
2.3.1. Nhận thức về GDHN của CBQL, GV, NV về vai trò của GDHN cho
học sinh ...................................................................................................... 59
2.3.2. Lập kế hoạch và triển khai kế hoạch GDHN tại các trường THPT
huyện Ba Vì................................................................................................ 61
2.3.3. Chỉ đạo hoạt động giáo dục hướng nghiệp ..................................... 67
2.3.4. Kiếm tra đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp .................... 69
2.3.5. Quản lý các điều kiện, phương tiện phục vụ hoạt động GDHN ..... 69
2.4. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................... 70
2.4.1. Thuận lợi.......................................................................................... 70
2.4.2. Hạn chế ............................................................................................ 71
2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế và bất cập ....................................... 71
Kết luận chương 2 ........................................................................................ 73
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN BA
VÌ,THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................................................................. 74
3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................... 74
3.1.1. Định hướng đề xuất biện pháp ........................................................ 74
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................... 75
3.2. Các biện pháp quản lý cụ thể ................................................................ 78
3.2.1. Làm tốt công tác tuyên truyền để giáo viên, học sinh và cha mẹ học
sinh nhận thức được ý nghĩa của việc GDHN cho học sinh ..................... 78
3.2.2. Xây dựng bộ máy tổ chức hoạt động GDHN cho học sinh ............. 80
3.2.3. Nâng cao hiệu lực quản lý của Giám hiệu các trường về công tác
GDHN cho học sinh .................................................................................. 82
3.2.4. Tăng cường các nguồn lực: nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho hoạt động GDHN .......................................................... 83
3.2.5. Đổi mới nội dung, phương thức GDHN phù hợp với đặc điểm của
học sinh trường THPT ............................................................................... 86
3.2.6. Phối hợp với các cơ sở đào tạo nghề tổ chức hướng nghiệp và dạy
nghề cho học sinh ...................................................................................... 88
3.2.7. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa hoạt động GDHN ..................... 90
3.2.8. Tổ chức cho học sinh tự đánh giá năng lực, sở trường, tự quyết định
tương lai nghề nghiệp cho bản thân .......................................................... 91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 93
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................... 96
3.4.1. Mục đích .......................................................................................... 96
3.4.2.Nội dung và cách thực hiện .............................................................. 97
Kết luận chương 3 ...................................................................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 101
1. Kết luận................................................................................................. 101
2. Khuyến nghị ......................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 104
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
THPT
CB, GV, NV
CBQL
CMHS
CNTT
CNH - HĐH
CSVC
CSVC - KT
ĐH-CĐ
GD-ĐT
GDHN
GDHN-DN
GDNGLL
GVCN
HN-DN
HĐND
KH-KT
KHKT-CN
KT-XH
LĐSX
QLGD
TCCN
TCN
TDTT
THCS
Sở GD-ĐT
SGK
UBND
VHXH
Viết đầy đủ
Trung học phổ thông
Cán bộ, giáo viên, nhân viên
Cán bộ quản lý
Cha mẹ học sinh
Công nghệ thông tin
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất - kỹ thuật
Đại học - Cao đẳng
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục hƣớng nghiệp
Giáo dục Hƣớng nghiệp và Dạy nghề
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Giáo viên chủ nhiệm
Hƣớng nghiệp - Dạy nghề
Hội đồng nhân dân
Khoa học kỹ thuật
Khoa học kỹ thuật - Công nghệ
Kinh tế xã hội
Lao động sản xuất
Quản lý giáo dục
Trung cấp chuyên nghiệp
Trung cấp nghề
Thể dục thể thao
Trung học cơ sở
Sở Giáo dục và Đào tạo
Sách giáo khoa
Ủy ban nhân dân
Văn hóa xã hội
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Mạng lƣới trƣờng phổ thông của huyện Ba Vì ........................................52
Bảng 2.2. Trình độ đào tạo ..........................................................................................52
Bảng 2.3. Giới tính và độ tuổi .....................................................................................53
Bảng 2.4. Số lƣợng HS tham dự các chuyên đề GDHN, .........................................59
học nghề và tốt nghiệp .................................................................................................59
Bảng 2.5. Tỉ lệ CBVC ủng hộ chủ trƣơng tổ chức hoạt động GDHN cho HS ..............60
Bảng 2.6. Tổng hợp kinh phí dành cho hoạt động GDHN (Đơn vị triệu VNĐ) ...68
Bảng 2.7. Chất lƣợng đội ngũ CB,GV làm công tác GDHN...................................69
Bảng 2.8. Trang thiết bị đƣợc đầu tƣ cho hoạt động ngoại khóa.............................70
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Tam giác hƣớng nghiệp của K.K Platônôp .............................................19
Sơ đồ 1.2. Các chức năng quản lý trong chu trình quản lý ......................................34
Sơ đồ 1.3. Các thành tố trong quá trình GD ..............................................................38
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy GDHN ................................................................63
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII Đảng ta đã khẳng định “Giáo dục
đào tạo là quốc sách hàng đầu” nhằm thực hiện mục tiêu CNH - HĐH, phát
triển kinh tế xã hội tiến kịp các nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
Để thực hiện đƣợc mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo, đòi hỏi các
cấp, các ngành phải xác định đƣợc tầm quan trọng và tầm ảnh hƣởng của giáo
dục và đào tạo đối với toàn xã hội.
Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành
nhân cách con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tƣ cách và trách
nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống
lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Từ khi Luật Giáo dục ra đời, mọi nhu cầu học tập, nâng cao trình độ, cập
nhật kiến thức của công dân nói chung và của thế hệ trẻ nói riêng luôn đƣợc
quan tâm đầu tƣ, tuy nhiên cũng bộc lộ không ít những hạn chế. Hạn chế lớn
nhất mà ai cũng nhận ra đó là chúng ta đã đào tạo một số ngành nghề tràn lan,
vƣợt quá nhu cầu của xã hội dẫn đến tình trạng chất lƣợng nguồn nhân lực có
trình độ cao không đảm bảo, trong khi đó lực lƣợng lao động kỹ thuật lành
nghề lại thiếu. Thực tế hiện nay nƣớc ta đang trong tình trạng “thừa thầy,
thiếu thợ”. Xuất phát từ những lý do trên, đã đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với
ngành giáo dục cần có biện pháp phân luồng học sinh ngay từ bậc học phổ
thông (cấp THCS) nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho xã hội. Tâm lí
chung của phần lớn phụ huynh chỉ muốn con thi vào các trƣờng ĐH-CĐ mà
không muốn con vào các trƣờng nghề, điều đó đã tạo nên một cuộc chạy đua
vào các trƣờng ĐH-CĐ, dẫn đến tình trạng coi nhẹ vai trò của GDHN, nhiều
nơi không còn quan tâm đến việc tổ chức GDHN cho học sinh; cơ sở vật chất,
2
đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác GDHN không đƣợc quan tâm đúng
mức. Coi nhẹ GDHN trong các cơ sở giáo dục là một biểu hiện lạc hậu của hệ
thống giáo dục của nƣớc ta so với các nƣớc có nền công nghiệp phát triển. Trong
khi đó nƣớc ta vẫn chƣa có cơ sở giáo dục đào tạo nào thực hiện nhiệm vụ
đào tạo bồi dƣỡng giáo viên chuyên trách cho giảng dạy hƣớng nghiệp. Giáo
viên làm công tác GDHN ở các trƣờng THPT hiện nay đều là kiêm nhiệm .
Quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ở các trƣờng THPT là một trong
những nội dung của quản lý các hoạt động sƣ phạm. Quản lý giáo dục hƣớng
nghiệp ở các trƣờng THPT bao gồm quản lý tốt việc thực hiện chƣơng trình
GDHN, sử dụng hiệu quả các thiết bị phục vụ cho dạy GDHN, đầu tƣ cơ sở
hạ tầng, bồi dƣỡng giáo viên theo yêu cầu GDHN, phối hợp đồng bộ các lực
lƣợng tham gia GDHN ở trƣờng. Quản lý tốt hoạt động GDHN cho học sinh
là góp phần vào việc giáo dục đào tạo con ngƣời hoàn thiện về phẩm chất đạo
đức, năng lực, đủ trình độ cống hiến cho sự nghiệp công nghiệp hóa đất nƣớc.
Để hoà chung vào xu thế đó, đòi hỏi mỗi học sinh phải luôn trau dồi kiến
thức và lựa chọn một hƣớng đi đúng đắn tƣơng lai cho mình. Đặc biệt là đối
với học sinh THPT hiện nay, lựa chọn nghề nghiệp đã trở thành mối quan tâm
thƣờng xuyên, chi phối suy nghĩ và hành động của các em. Việc lựa chọn
nghề của học sinh không chỉ xác định hƣớng đi cuộc đời của mỗi cá nhân mà
còn có tác dụng tới toàn xã hội vì sau đó nó thúc đẩy hoặc kìm hãm sự đóng
góp của cá nhân đối với xã hội.
Chọn nghề phù hợp với năng lực, nguyện vọng, hứng thú sẽ tạo một
động lực lớn thúc đẩy cá nhân say sƣa, miệt mài, tích cực khám phá và sáng
tạo để hoạt động tốt trong nghề, ngƣợc lại lựa chọn sai họ sẽ băn khoăn day
dứt trong suốt cuộc đời. Nhƣng để có sự lựa chọn đúng thì quả là vấn đề rất
khó đối với lứa tuổi này vì kinh nghiệm vốn có của học sinh chƣa đủ để các
em quyết định con đƣờng lao động tƣơng lai. Sự lựa chọn nghề của học sinh
3
THPT không chỉ phụ thuộc vào các đặc điểm tâm, sinh lý của các em và
những tác động sƣ phạm của nhà giáo dục mà còn phụ thuộc vào yếu tố xã
hội. Trƣớc đây học sinh chỉ đƣợc phép chọn và thi một trƣờng, một nghề,
nhiều khi bị “ép” nghề, thì những năm gần đây học sinh đƣợc thi vào nhiều
trƣờng đào tạo nghề mà các em có khả năng dự tuyển. Việc thi và dự tuyển
nhiều trƣờng có tác dụng góp phần mở rộng cánh cửa nghề cho các em,
nhƣng để các em có hoạt động hiệu quả trong nghề sau này thì đó là vấn đề
khó. Trƣớc khi quyết định lựa chọn một nghề cho xã hội thì học sinh cần phải
có tri thức về nghề đó (hay phải nhận thức về nghề) rồi mới có quyết định
chọn nghề. Nhận thức là một thành phần không thể thiếu đƣợc trong lựa chọn
nghề, nếu học sinh nhận thức đầy đủ đúng đắn về những yêu cầu của nghề, về
những phẩm chất mà nghề yêu cầu đối với cá nhân thì họ có sự lựa chọn nghề
phù hợp với nguyện vọng của mình và xã hội, từ đó sẽ tích cực hoạt động để
vƣơn tới chiếm lĩnh nghề một cách thiết thực.
Hiện nay mỗi năm ở nƣớc ta có hơn 1 triệu lao động đƣợc bổ sung, trong
đó các trƣờng THPT huyện Ba Vì thành phố Hà Nội có hơn 1500 học sinh tốt
nghiệp THPT, những học sinh này đều mong muốn tìm cho mình một nghề
ổn định nhƣng chọn nghề nào trong cơ chế thị trƣờng hiện tại đã ảnh hƣởng
rất nhiều đến suy nghĩ của các em. Vốn hiểu biết thực của học sinh về nghề
giúp các em lựa chọn đúng đắn một nghề phù hợp với mình và nghề đó có tồn
tại lâu dài hay không? Việc lựa chọn nghề của các em chịu ảnh hƣởng của
những yếu tố nào và khả năng đáp ứng của họ ra sao? Và sau khi lựa chọn
nghề các em có thoả mãn không? Bản thân tôi phụ trách hoạt động giáo dục
Hƣớng nghiệp cho học sinh của trƣờng, thông qua phát phiếu thăm dò, các
kênh thông tin, phân tích đặc điểm của một số ngành, nghề phù hợp với nhu
cầu thực tế của xã hội và từng bƣớc giúp các em trả lời đƣợc những câu hỏi
trên, chọn ngành học vừa phù hợp với sức học, vừa với khả năng tài chính của
4
gia đình chu cấp trong quá trình học tập… lại vừa có thể đáp ứng đƣợc theo
nhu cầu tuyển dụng của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp sau khi ra trƣờng
đây là vấn đề mang tính thời sự . Tại các trƣờng THPT huyện Ba Vì, GDHN
đƣợc thực hiện nhƣng còn nhiều bất cập và chƣa đạt hiệu quả cao. Xuất phát
từ yêu cầu thực tế là cần phải đổi mới quản lý hoạt động GDHN
sao cho hoạt động GDHN tại các trƣờng THPT huyện Ba Vì nói riêng, các
trƣờng THPT thành phố Hà Nội nói chung đạt hiệu quả tốt tôi chọn đề tài:
“Quản lý hoạt động giáo dục Hƣớng nghiệp cho học sinh ở các trƣờng
THPT huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn đánh giá đúng thực trạng quản lý hoạt
động GDHN ở các trƣờng THPT huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội hiện nay, từ
đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDHN nhằm nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả lĩnh vực này.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động hướng nghiệp tại các
trường THPT huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
3.2. Nghiên cứu đánh giá thực trạng hướng nghiệp ở các trường THPT huyện
Ba Vì, thành phố Hà Nội
3.3. Đề xuất các biện pháp đổi mới quản lý hoạt động hướng nghiệp ở các
trường THPT huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động GDHN ở các trƣờng THPT huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội.
4.2. Đối tượng nghiên cứu:
Các biện pháp quản lý hoạt động GDHN ở các trƣờng THPT huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội hiện nay.
5
4.3. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu quản lý hoạt động GDHN ở các trƣờng
THPT huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
4.4. Giới hạn về khách thể điều tra:
Đề tài tập trung khảo sát các khách thể: CBQL, giáo viên chủ nhiệm, phụ
huynh học sinh và học sinh từ năm 2012 đến nay
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động GDHN ở các trƣờng THPT huyện Ba Vì
thành phố Hà Nội đạt đƣợc một số thành tựu nhƣ: chƣơng trình GDHN cho
học sinh phổ thông đã đƣợc đƣa vào giáo dục, kế hoạch thực hiện GDHN khá
chu đáo, phƣơng pháp GDHN có nhiều tiến bộ . Tuy nhiên chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu GDHN . Nếu thực hiện đày đủ các khâu thì sẽ có tác dụng tích
cực đến hoạt động GDHN trong các trƣờng THPT.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, khái quát các tài liệu lý luận quản lý, các văn kiện
của Đảng, Nhà nƣớc, các văn bản nghị quyết của Đảng, Chính phủ, Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội và các tài liệu khác có liên
quan về quản lý GDHN ở trƣờng trung học phổ thông hiện nay, qua đó xây
dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1 Phương pháp điều tra bằng hệ thống bảng biểu
Xây dựng hệ thống câu hỏi điều tra với cán bộ quản lý, giáo viên chủ
nhiệm, học sinh và cha mẹ học sinh, mục đích chủ yếu là thu thập các số liệu
nhằm xác định thực trạng công tác quản lý GDHN ở các trƣờng THPT huyện
Ba Vì, thành phố Hà Nội.
Đề tài tập trung vào công tác quản lý hoạt động hƣớng nghiệp không đi
sâu vào nội dung dạy nghề,
6
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Chúng tôi tiến hành trao đổi trực tiếp với CBQL, GV tại các trƣờng THPT
trên địa bàn huyện Ba Vì về công tác quản lý hoạt động GDHN; công tác chỉ
đạo bồi dƣỡng giáo viên dạy GDHN; về việc lựa chọn nội dung, phƣơng pháp
thích hợp để GDHN; biện pháp kiểm tra, cách thức đánh giá hiệu quả công tác
quản lý GDHN cho học sinh, lý giải nguyên nhân của vấn đề.
6.2.3. Phương pháp quan sát
Thu thập thông tin qua việc quan sát có chủ định các hoạt động GDHN
của đội ngũ GV, quan sát các hoạt động trong công tác quản lý GDHN của
CBQL nhà trƣờng, các thiết bị, cơ sở vật chất tại các trƣờng THPT trên địa
bàn huyện Ba Vì thành phố Hà Nội
6.2.4.Phương pháp thống kê
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để tổng hợp, xử lý các số liệu
trong quá trình điều tra.
6.2.5. Phương pháp chuyên gia
Tác giả trao đổi, lấy ý kiến với các chuyên gia về công tác quản lý
GDHN ở các trƣờng THPT huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội,sau khi đề xuất
chúng tôi sẽ đƣa vào ứng dụng thực tiễn hoạt động QL của nhà trƣờng, lấy ý
kiến đánh giá của chuyên gia, các nhà QL giáo dục về hiệu quả của biện pháp.
7. Những đóng góp mới của đề tài
- Tổng hợp một số lý luận về quản lý giáo dục hƣớng nghiệp ở các
trƣờng THPT.
- Nêu đƣợc thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp và đề
xuất một số biện pháp đổi mới.
- Dựa trên phƣơng pháp thống kê đã xác định đƣợc đúng hiệu quả và có
tính khả thi cần thiết.
7
8. Kết cấu của đề tài
Luận văn đƣợc kết cấu gồm:
Mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ở
các trƣờng THPT
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp ở các
trƣờng THPT huyện Ba Vì thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3:Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp
cho học sinh ở các trƣờng THPT huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HƢỚNG NGHIỆP
Ở CÁC TRƢỜNG THPT
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề về quản lý giáo dục hƣớng nghiệp
1.1.1. Công tác GDHN ở một số nước trên thế giới
Cuốn sách “Hướng nghiệp chọn nghề” xuất bản năm 1848 ở Pháp đã đề
cập tới xu thế phát triển đa dạng của nghề nghiệp do sự phát triển của nền sản
xuất công nghiệp tạo nên và nhất thiết phải giúp đỡ thanh niên trong sự lựa
chọn nghề nghiệp. Cuốn sách đã khẳng định tính cấp thiết phải giúp đỡ thanh
niên, học sinh vào thế giới nghề nghiệp nhằm khai thác có hiệu quả lực lƣợng
lao động trẻ. Sau cải cách giáo dục năm 1975, GDHN trong nhà trƣờng đƣợc
chú trọng đến việc dạy các môn Công nghệ, coi việc GDHN cho HS trong nhà
trƣờng phổ thông là đào tạo “tiền nghề nghiệp”, là cơ sở cho việc học tập liên
tục và chuẩn bị để bƣớc vào cuộc sống.
Các tác giả Rolf Oberliesen, Helmut Keim, Michaell Schumann, Gehart
Duismanm,… (Cộng hòa liên bang Đức) đã có những công trình nghiên cứu
về phƣơng thức tổ chức cho HS phổ thông thực tập ở các nhà máy, xí nghiệp,
các cơ sở kinh doanh, dịch vụ. Quan điểm của họ là phải tiến hành phân loại
HS dựa vào khả năng học tập của từng em để định hƣớng cho HS học để trở
thành công nhân lành nghề song song với việc học hết chƣơng trình phổ thông
và tiếp tục phân loại HS khá giỏi học lên lớp 13 thi tú tài toàn phần… vì thế
HS có thể học nghề ngay khi đang học phổ thông. Bên cạnh đó, các nhà khoa
học sƣ phạm ở Cộng hòa Dân chủ Đức đã nghiên cứu những vấn đề cơ sở
khoa học sƣ phạm của tổ chức hoạt động dạy học lao động nghề nghiệp cho
HS, trong đó quan tâm đến công tác phối hợp, cộng tác chặt chẽ giữa trung
tâm GD kỹ thuật tổng hợp và các trƣờng phổ thông trong việc lập kế hoạch
thực tập cho HS.
9
Từ những năm 70 của thế kỷ XX, các nhà giáo dục Xô Viết đã làm nổi
bật vai trò to lớn của giáo dục KTTH trong nhà trƣờng nƣớc Nga, coi đó là
một trong những bộ phận quan trọng nhất của giáo dục Cộng sản chủ nghĩa,
có tác dụng giúp HS tiếp nhận về mặt lý thuyết và thực tiễn về những nguyên
lý cơ bản của nền sản xuất hiện đại, hình thành kỹ năng, kỹ xảo trong lao
động và hƣớng nghiệp cho HS, tạo khả năng lựa chọn có ý thức con đƣờng
lao động, xây dựng cơ sở cho việc đào tạo nghề về sau. Đặc biệt,
N.K.Krupxkaia đã phát triển những nguyên lý giáo dục KTTH của V.I.Lenin,
nhấn mạnh yêu cầu phải quán triệt nguyên lý này vào các môn học của nhà
trƣờng, giữa các môn học với nhau phải có sự quan hệ mật thiết, liên hệ với
hoạt động thực tiễn và nhất là đối với môn kỹ thuật.
Ở Mỹ, chƣơng trình “giáo dục nghề nghiệp” đã đƣợc đƣa vào các cấp
học phổ thông, chƣơng trình này đã tạo điều kiện cho HS đƣợc tham gia vào
các hoạt động KHCN để giải quyết các vấn đề thực tế của đất nƣớc.
Allan Walker trong công trình khoa học “Một số vấn đề về quản lý GD ở
Australia” đã chỉ ra rằng, nhà trƣờng hiện nay không chỉ là nơi dạy lý thuyết, mà
phải cung cấp cho HS một khả năng chuyển đổi thật nhanh và có sự bình đẳng
trong tất cả các HS, làm cho HS vừa có kỹ năng lao động, vừa có tri thức.
Giáo dục ở Trung Quốc rất chú trọng đến giáo dục lao động kỹ thuật
nghề nghiệp cho HS phổ thông. HS cấp THCS và THPT đƣợc học môn kỹ
thuật lao động và đƣợc thực hành ngay trong trƣờng học một số nội dung nhƣ:
chế biến, gia công đồ gỗ, kim loại, lắp ráp điện, điện tử, các nghề thủ công
truyền thống. HS đƣợc tham gia lao động tại địa phƣơng và các nhà máy, cơ
sở sản xuất dịch vụ. Trong các nhà trƣờng phổ thông có bộ phận chuyên môn
làm công tác tƣ vấn tâm lý và tƣ vấn nghề cho HS nhằm giúp các em khắc
phục trở ngại về tâm lý trong quá trình học tập và định hƣớng chọn ngành
nghề phù hợp với năng lực bản thân và thị trƣờng lao động. Đặc biệt, giáo dục
10
nghề nghiệp đã đƣa vào loại hình trƣờng THPT có dạy nghề khá sớm. HS vừa
đƣợc trang bị học vấn phổ thông và có kỹ năng cần thiết để có thể học lên bậc
đại học hoặc ra làm việc theo ngành nghề đƣợc đào tạo ngay từ khi còn học
phổ thông.
Trong những năm 50 của thế kỷ XX, giáo dục Nhật Bản đã quan tâm đến
vấn đề hoàn thiện nội dung, hình thức dạy học kỹ thuật, cung cấp tri thức rèn
luyện kỹ năng lao động nghề nghiệp và phát triển tƣ duy sáng tạo cho HS, đã
góp phần quan trọng cho hoạt động GDHN ở trƣờng phổ thông. “Luật về duy
trì hệ thống khuyến khích học tập suốt đời” đƣợc thông qua năm 1990 về xây
dựng một xã hội học tập suốt đời đã thể hiện một cách nhìn có tính bao quát
rộng lớn về thế kỷ XXI của các nhà khoa học giáo dục Nhật Bản. Trong
tƣơng lai, mỗi công dân Nhật Bản cần phải có những kỹ năng đa dạng, phong
phú, kỹ năng này không chỉ đƣợc học ở trƣờng phổ thông mà còn đƣợc luyện
tập, thực hành hàng ngày và trong suốt cuộc đời.
1.1.2. Công tác GDHN ở Việt Nam
Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, các công trình khoa học của các
nhà tâm lý học, giáo dục học, xã hội học đã tiếp cận nghiên cứu về GDHN
cho HS phổ thông ở nhiều khía cạnh khác nhau:
- Khía cạnh giáo dục nghề nghiệp: Tác giả Phạm Minh Hạc phân tích
tình hình GD-ĐT trong nƣớc và xây dựng phƣơng hƣớng đổi mới giáo dục từ
việc xây dựng một nền giáo dục kỹ thuật, đó là nền giáo dục đƣợc chỉ đạo
bằng tƣ tƣởng phục vụ phát triển công nghệ. Tác giả đã đƣa ra quan điểm về
con ngƣời trong công cuộc đổi mới, đó là ƣu tiên đến việc giáo dục nghề
nghiệp, đây cũng là quan điểm của GDHN sau này.
- Về hoạt động GDHN trong nhà trƣờng phổ thông:
+ Nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu và đƣa ra nhận xét về thực trạng
hoạt động GDHN trong nhiều năm qua và đề xuất những biện pháp để nâng
- Xem thêm -