Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động dạy học môn ngữ văn theo hướng phát triển phẩm chất và năng lự...

Tài liệu Quản lý hoạt động dạy học môn ngữ văn theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học ở các trường thcs huyện núi thành tỉnh quảng nam

.PDF
130
1
102

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM --------------------------- ĐẶNG THỊ HOÀI PHƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Đà Nẵng, Năm 2022 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM --------------------------- ĐẶNG THỊ HOÀI PHƢƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN Đà Nẵng, Năm 2022 iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i TRANG THÔNG TIN .................................................................................................. ii MỤC LỤC .....................................................................................................................iv DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................. viii DANH MỤC CÁC ẢNG............................................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................3 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................3 7. Cấu trúc luận văn ..................................................................................................4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN VĂN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................................................5 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................................5 1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc.............................................................................5 1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc .............................................................................5 1.2. Các khái niệm chính của đề tài .................................................................................7 1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................................7 1.2.2. Khái niệm hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ...................................................................................................................9 1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở ..............................................................................11 1.3. Hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phầm chất và năng lực ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở ..............................................................................12 1.3.1. Hoạt động dạy môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở ........................................................................12 1.3.2. Hoạt động học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở ........................................................................18 1.3.3. Môi trƣờng dạy học môn Ngữ văn tổ chức theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ............................................................................................19 1.4. Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở ............................................................... 20 v 1.4.1. Quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chấ và năng lực ngƣời học ở trƣờng trung học cơ sở ............................................................... 20 1.4.2. Quản lý hoạt động học môn Ngữ văn của học sinh theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ..................................................................................23 1.4.3. Quản lý môi trƣờng dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở .............................................24 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở .......24 1.5.1. Những yếu tố khách quan .............................................................................24 1.5.2. Những yếu tố chủ quan .................................................................................25 Tiểu kết Chƣơng 1 .........................................................................................................27 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM ...................................................................................28 2.1. Khái quát quá trình khảo sát ...................................................................................28 2.1.1. Mục tiêu khảo sát ..........................................................................................28 2.1.2. Nội dung khảo sát .........................................................................................28 2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ...................................................................................28 2.1.4. Xử lý kết quả khảo sát ..................................................................................29 2.1.5. Tổ chức khảo sát ...........................................................................................30 2.2. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế-xã hội và giáo dục đào tạo huyện Núi Thành Tỉnh Quảng Nam. ............................................................................................... 30 2.2.1. Vị trí địa lý. ...................................................................................................30 2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội ............................................................... 30 2.2.3. Tình hình phát triển giáo dục trung học cơ sở huyện Núi Thành .................31 2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam ............................................................................................................................... 33 2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực; nhận thức về bản chất của dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam ..........................................33 2.3.2. Thực trạng hoạt động dạy môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam ............................................................................................................................... 35 2.3.3. Thực trạng hoạt động học môn Ngữ Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam ....................................................................................................................42 vi 2.3.4. Thực trạng môi trƣờng dạy học môn Ngữ văn tổ chức theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam .................................................................................................44 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.............................................................................................................46 2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.............................................................................................................46 2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động học môn Ngữ văn của ngƣời học theo hƣớng triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam ..........................................................................................53 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam ...........................................................................57 2.5.1. Thực trạng các yếu tố khách quan ................................................................ 57 2.5.2. Thực trạng các yếu tố chủ quan ....................................................................58 2.6. Đánh giá chung .......................................................................................................60 2.6.1. Điểm mạnh ....................................................................................................60 2.6.2. Điểm yếu .......................................................................................................60 2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ......................................................61 Tiểu kết Chƣơng 2 .........................................................................................................62 CHƢƠNG 3. CÁC IỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NÚI THÀNH TỈNH QUẢNG NAM ...................................................................................64 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..........................................................................64 3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa ....................................................................................64 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ..................................................................................64 3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống và toàn diện .............................................................64 3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ..................................................................................64 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam.............................................................................................................65 3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức bồi dƣỡng nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên về bản chất dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực; tầm quan trọng của dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ............................... 65 vii 3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên xây dựng nội dung, kế hoạch dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học phù hợp với thực tiễn của nhà trƣờng .....................................................................67 3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo giáo viên đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ...........................69 3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ............................... 70 3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng trang bị, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ................72 3.2.6. Biện pháp 6: Tổ chức hƣớng dẫn phƣơng pháp học tập bộ môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực, tạo động cơ, hứng thú học tập môn Ngữ văn cho ngƣời học .................................................................................................74 3.2.7. Biện pháp 7: Xây dựng môi trƣờng dạy học tạo động lực để giáo viên và ngƣời học phát huy tốt vai trò của mình trong dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ...................................................................................76 3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp. ..................................................................77 3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................... 77 3.3.1. Mô tả quá trình khảo nghiệm ........................................................................77 3.3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. ..78 Tiểu kết Chƣơng 3 .........................................................................................................81 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................87 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ( ản sao) viii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Viết tắt CBQL CNTT CSVC CT CTDH DH ĐTB ĐLC GD&ĐT GV HĐDH HĐND HS HT HTTC KHDH KT KT-ĐG NDDH NL PC PP DH PPCT PC&NL QL QLGD QL HĐDH QT SGK XH TH THCS TX UBND Viết đầy đủ Cán bộ quản lý Công nghệ thông tin Cơ sở vật chất Cấp thiết Chƣng trình dạy học Dạy học Điểm trung bình Độ lệch chuẩn Giáo dục và Đào tạo Giáo viên Hoạt động dạy học Hội đồng nhân dân Học sinh Hình thành Hình thức tổ chức Kế hoạch dạy học Khả thi Kiểm tra đánh giá Nội dung dạy học Năng lực Phẩm chất Phƣơng pháp dạy học Phân phối chƣơng trình Phẩm chất và năng lực Quản lý Quản lý giáo dục Quản lý hoạt động dạy học Quan trọng Sách giáo khoa Xã hội Thực hiện Trung học cơ sở Thƣờng xuyên Ủy ban nhân dân ix DANH MỤC CÁC ẢNG Số hiệu bảng 2.1. 2.2. 2.3. 2.4. 2.5. 2.6. 2.7. 2.8. 2.9. 2.10. 2.11. 2.12. 2.13. 2.14. 2.15. 2.16. 2.17. 2.18. Tên bảng Trang Kết quả xếp loại học lực học sinh THCS 2 năm gần đây Kết quả xếp loại Hạnh kiểm học sinh THCS 02 năm gần đây Kết quả công nhận tốt nghiệp THCS lớp 9 Quy mô số lƣợng, chất lƣợng GV Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng tầm quan trọng của việc tổ chức DH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam Nhận thức của CBQL, GV về bản chất của dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học Thực trạng xác định mục tiêu dạy học trong từng bài học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học Thực trạng thực hiện nội dung, phân phối chƣơng trình dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học Thực trạng sử dụng các phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học. Thực trạng các điều kiện, phƣơng tiện tổ chức dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học Thực trạng động cơ, thái độ học tập môn Ngữ văn của ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam Thực trạng kỹ năng học tập của ngƣời học theo yêu cầu dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học Thực trạng môi trƣờng dạy học môn Ngữ văn tổ chức theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng tầm quan trọng của việc QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam Thực trạng quản lý việc xác định mục tiêu dạy học trong từng bài học theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung, phân phối chƣơng trình dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học Thực trạng quản lý phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học 31 32 32 32 33 33 35 36 37 39 40 42 43 44 46 47 48 49 x Số hiệu bảng 2.19. 2.20. 2.21. 2.22. 2.23. 2.24. 2.25. 3.1. Tên bảng Thực trạng quản lý các điều kiện, phƣơng tiện tổ chức dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học Thực trạng quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Ngữ văn THCS theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học Thực trạng quản lý việc hình thành động cơ, thái độ học tập của ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam. Thực trạng quản lý hình thành và phát triển các kỹ năng học tập của ngƣời học đáp ứng yêu cầu dạy học phát triển PC&NL ngƣời học Thực trạng quản lý môi trƣờng dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học Thực trạng các yếu tố khách quan Thực trạng các yếu tố chủ quan Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp Trang 50 51 53 54 56 57 58 78 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của nhân cách con ngƣời cũng nhƣ sự phát triển của của đất nƣớc. Chính vì thế mà Hiến pháp năm 1992 đã xác định “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu” [29]. Theo đó, không có sự đầu tƣ nào mang lại nhiều lợi ích nhƣ đầu tƣ cho GD&ĐT, vì nó góp phần hình thành nhân cách công dân, đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng tạo để phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Để khẳng định một lần nữa vai trò quan trọng của GD&ĐT, Đảng ta đã thể hiện rõ quan điểm trong các kì đại hội. Trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, Nghị quyết đã khẳng định: “Thực sự coi giáo dục đào tạo, là quốc sách hàng đầu. Nhận thức sâu sắc giáo dục - đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là nhân tố quyết định tǎng trƣởng kinh tế và phát triển xã hội, đầu tƣ cho giáo dục - đào tạo là đầu tƣ phát triển” [24]. Đại hội Đảng lần thứ IX khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững” [10]. Sau đó, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X cũng nhấn mạnh: “Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc” [11]. Đến Nghị quyết Trung ƣơng 8 khóa XI tiếp tục khẳng định: GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển, đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong các chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội [25]. Ngày nay, khoa học công nghệ có những bƣớc phát triển vƣợt bậc cùng với toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế đã tạo ra những chuyển biến sâu sắc về mọi mặt trong đời sống xã hội. Song hành với những lợi ích to lớn mà nó mang lại thì chúng ta cũng phải đối mặt với nhiều vấn đề này sinh nhƣ: bệnh tật, trái đất nóng lên, ô nhiễm môi trƣờng....Chính vì thế mà thế hệ trẻ cần phải trang bị cho mình những phẩm chất và năng lực (PC&NL) phù hợp để thích nghi và tạo ra những thay đổi tích cực. Điều này đòi hỏi giáo dục hiện nay cũng phải có sự thay đổi để đáp ứng nhu cầu của ngƣời học, của xã hội. Một trong những định hƣớng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo xác định "Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trƣờng kết hợp với giáo dục gia đình và 2 giáo dục xã hội” [25]. Quan điểm định hƣớng của Đảng là cơ sở quan trọng để các địa phƣơng, các trƣờng học quyết tâm đổi mới cách dạy, cách học nh m hƣớng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân lực, phát triển PC&NL của ngƣời học đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển đất nƣớc trong thời kỳ mới. Đồng thời văn kiện Đại hội Đảng XI (năm 2011) cũng đã khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt”. Trƣớc yêu cầu đổi mới, Bộ GD&ĐT đã ban hành thông tƣ 32 ngày 26/12/2018 về chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể và chƣơng trình giáo dục của các môn học, trong đó có môn Ngữ văn. Chƣơng trình môn học cụ thể hóa năng lực đặc thù tƣơng ứng đã nêu trong chƣơng trình tổng thể dƣới dạng khung PC&NL môn học. Trong thời gian này, hoạt động dạy học (HĐDH) môn Ngữ văn cấp trung học cơ sở (THCS) ở huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam đã thực hiện đúng quan điểm, chủ trƣơng, sự chỉ đạo của Ngành về mục tiêu đổi mới giáo dục đề ra. HĐDH theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học đƣợc triển khai, áp dụng và gặt hái đƣợc nhiều thành công. Tuy nhiên vẫn còn một số giáo viên (GV) chƣa nhận thức rõ tầm quan trọng của việc dạy học (DH) theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học, vẫn còn theo lối dạy truyền thống; các cấp quản lý (QL) triển khai các chỉ đạo về QL HĐDH không dựa trên tiếp cận QL phù hợp. Điều này đặt ra yêu cầu cán bộ quản lý (CBQL) phải đổi mới, phải có những biện pháp QL kịp thời, hợp lý để HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học đạt hiệu quả. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn cần nâng cao chất lƣợng HĐDH và QL HĐDH môn Ngữ văn tại các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam và xuất phát từ quyền lợi của ngƣời học đƣợc phát triển PC&NL một cách toàn diện phù hợp với nhu cầu xã hội, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam” làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng QL HĐDH môn Ngữ văn ở trƣờng THCS, đề xuất các biện pháp QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học tại các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trƣờng THCS 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam. 3 3.3. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài tiến hành nghiên cứu tại huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam. - Đề tài nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhà trƣờng đối với HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở trƣờng THCS. - Thực trạng vấn đề nghiên cứu đƣợc khảo sát trong giai đoạn 2019-2021. Các biện pháp quản lý đƣợc đề xuất cho giai đoạn 2021-2025. 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay, HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam còn nhiều bất cập, kết quả dạy học chƣa cao. Nguyên nhân chính của những bất cập này là các cấp QL triển khai các chỉ đạo về QL HĐDH không dựa trên tiếp cận QL phù hợp. Dựa trên lý thuyết khoa học về QL HĐDHvà thực tiễn QL DH Ngữ văn ở trƣờng THCS, có thể đề xuất đƣợc các biện pháp QL hợp lý, khả thi nh m QL tốt HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam, góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng HĐDH của các nhà trƣờng. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở trƣờng THCS. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết. Các phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xây dựng cơ sở lý luận về QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS. 6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn Đề tài sử dụng các phƣơng pháp: điều tra b ng bảng hỏi, phỏng vấn, nghiên cứu hồ sơ lƣu trữ, quan sát, chuyên gia. - Bảng hỏi dùng điều tra đối với các đối tƣợng CBQL, GV về: nhận thức về tầm quan trọng của HĐDH và QL HĐDH môn Ngữ văn; nhận thức về bản chất của DH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; thực trạng HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; thực trạng môi trƣờng DH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; thực trạng QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; thực trạng QL môi trƣờng DH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; điều kiện khách quan và chủ quan 4 ảnh hƣởng đến QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam. - Phỏng vấn dùng điều tra đối với các đối tƣợng CBQL, GV về: thực trạng dạy và học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; thực trạng HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; điều kiện khách quan và chủ quan ảnh hƣởng đến QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam. - Nghiên cứu hồ sơ lƣu trữ đƣợc thực hiện với các loại hồ sơ nh m tìm hiểu về: thực trạng DH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học; thực trạng QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học. Các hồ sơ sau: + Xem xét giáo án, số họp chuyên môn của bộ môn + Xem sổ Gọi tên ghi điểm về điểm kiểm tra học sinh. + Xem sổ đầu bài về nhận xét các tiết học của học sinh. + Xem hồ sơ phòng học bộ môn về việc sử dụng các thiết bị, đồ dùng dạy học. + Xem bảng thống kê điểm kiểm tra học kì và trung bình môn học của học sinh (trong báo cáo sơ kết và tổng kết). + Các phiếu dự giờ và đánh giá tiết dạy của giáo viên. - Phƣơng pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy của GV và hoạt động học của học sinh tại trƣờng THCS để làm rõ thực trạng dạy học môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học. - Phƣơng pháp chuyên gia: đƣợc sử dụng trong xây dựng các biện pháp quản lý và khảo nghiệm các biện pháp quản lý đề xuất. 6.3. Nhóm các phương pháp xử lí thông tin Dùng phƣơng pháp thống kê toán để xử lý kết quả điều tra, khảo sát. 7. Cấu trúc luận văn - Phần mở đầu: bao gồm các mục : lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, giả thuyết khoa học, nhiệm vụ nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu. - Phần nội dung gồm ba chƣơng: + Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở trƣờng THCS. + Chƣơng 2: Thực trạng QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam. + Chƣơng 3: Biện pháp QL HĐDH môn Văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam. - Kết luận và khuyến nghị - Phụ lục - Tài liệu tham khảo 5 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN VĂN THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC NGƢỜI HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước Dạy học tiếp cận năng lực (NL) là quan niệm đƣợc nhiều tác giả nƣớc ngoài đề cập đến. Hai tác giả J. Richard và T. Rodger cho r ng: “Tiếp cận năng lực trong dạy học tập trung vào kết quả học tập, hƣớng tới những gì ngƣời học dự kiến phải làm đƣợc hơn là hƣớng tới những gì họ cần phải học đƣợc”. [9]. Tác giả K.E. Paprock sau khi nghiên cứu các lý thuyết về tiếp cận dựa trên năng lực trong dạy học và phát triển đã xác định năm đặc tính cơ bản của tiếp cận năng lực là: Tiếp cận năng lực dựa trên triết lý ngƣời học là trung tâm; Tiếp cận năng lực thực hiện việc đáp ứng các đòi hỏi của chính sách; Tiếp cận năng lực là định hƣớng cuộc sống thật; Tiếp cận năng lực rất linh hoạt và năng động; Những tiêu chuẩn của năng lực đƣợc hình thành một cách rõ ràng [9]. Tác giả R.E. Boyatzid cho r ng khi phát triển dạy học dựa trên mô hình NL cần xử lý một cách có hệ thống ba khía cạnh sau: “ Xác định các năng lực, phát triển chúng, và đánh giá chúng một cách khách quan. Để xác định đƣợc các năng lực, điểm bắt đầu thƣờng là các kết quả đầu ra [9]. Để xây dựng nền giáo dục bền vững thì cần quan tâm đến công tác quản lý giáo dục (QLGD), cần đầu tƣ nghiên cứu tìm ra những phƣơng pháp (PP) QL phù hợp với điều kiện thực tế của mỗi cơ sở giáo dục nh m đạt hiệu quả cao trong công tác QL. Đây là vấn đề luôn đƣợc các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc quan tâm với mong muốn tìm ra các biện pháp QL sao cho hiệu quả nhất. Tác giả Hanold Koontz - Cyvic Odonnell-Heinz Odonnell, “Những vấn đề cốt yếu về quản lý”, NXB khoa học kỹ thuật, 1992; Trên thế giới ở những nƣớc có nền kinh tế phát triển đã có nhiều công trình nghiên cứu về công tác quản lý trong các cơ sở giáo dục. Một số nƣớc ở châu Âu, châu Mỹ đã đƣa ra những quy định về vai trò, trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể của nhà QLGD. Tuy nhiên, những nghiên cứu về QL HĐDH ở nƣớc ngoài vẫn chƣa có đề tài nào nghiên cứu sâu về việc QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học ở trƣờng THCS. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục hiện nay, nhiều tác giả đã nghiên cứu, đề cập đến vấn đề dạy học phát triển PC&NL. 6 Đặng Quốc Bảo và Nguyễn Sỹ Thƣ, cho r ng: “Tổ chức dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực là giúp ngƣời học thấu hiểu “Học để làm gì, học cái gì” để có năng lực; bồi dƣỡng cho ngƣời học cách “Học hiệu quả” để có năng lực bền vững [6]. Tác giả Đỗ Ngọc Thống đã có những công trình nghiên cứu: Chƣơng trình Ngữ văn trong nhà trƣờng phổ thông Việt Nam và hƣớng phát triển sau 2018; Đổi mới căn bản toàn diện chƣơng trình Ngữ văn; Đổi mới đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn.Trong các công trình này, tác giả đã nêu ra quan niệm về năng lực, đánh giá năng lực. Đồng thời đã nêu ra những định hƣớng cơ bản về đánh giá năng lực môn Ngữ văn. Vấn đề QLGD cũng đƣợc nhiều tác giả quan tâm nhƣ: Lê Quang Sơn, với Quản lý hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trƣờng (giáo trình sau đại học); Sổ tay quản trị nhà trƣờng phổ thông hƣớng tới phát triển năng lực học sinh của Đặng Xuân Hải – Nguyễn Vinh Hiển - Trần Xuân Bách hay Năng lực thích ứng của cán bộ quản lý nhà trƣờng trong bối cảnh đổi mới giáo dục do tác giả Đặng Xuân Hải chủ biên… Ngoài ra, vấn đề QL HĐDH theo hƣớng phát triển PC&NL đƣợc nghiên cứu dƣới dạng các chuyên đề, một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu dạy học theo hƣớng tiếp cận C&NL áp dụng cho các môn học cụ thể nhƣ Địa lý, Ngữ văn… ở một vài địa phƣơng. Luận văn: “QL HĐDH môn Ngữ văn theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ở các trƣờng THCS thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh” của tác giả Nguyễn Thị Hồng; luận văn: “Biện pháp quản lý công tác đổi mới PPDH ở các trƣờng THCS huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum” của tác giả Hoàng Đình Hải; luận văn: “QL HĐDH môn Địa lý theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ở các trƣờng THPT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” của Hoàng Thị Thu H ng và luận văn: “QL HĐDH môn Ngữ văn ở trƣờng THPT Hòn Gai, thành phố Hạ Long theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh” của Nguyễn Thị Tuyết Hồng. Tuy nhiên, một cơ sở giáo dục cụ thể, trong một bối cảnh cụ thể, ngoài những điểm chung còn mang tính đặc thù nên cần phải có những biện pháp cụ thể, riêng và áp dụng các biện pháp một cách linh hoạt, hài hoà thì việc QL HĐDH mới có thể thu đƣợc hiệu quả cao. Trên địa bàn huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam hiện nay chƣa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL ngƣời học. Luận văn sẽ học hỏi, tiếp thu chọn lọc các công trình nghiên cứu có liên quan, để tập trung nghiên cứu và đƣa ra những biện pháp QL HĐDH môn Ngữ văn theo hƣớng phát triển PC&NL, góp phần nâng cao chất lƣợng DH môn Ngữ văn ở các trƣờng THCS huyện Núi Thành tỉnh Quảng Nam, đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục hiện nay. 7 1.2. Các khái niệm chính của đề tài 1.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục 1.2.1.1. Khái niệm quản lý QL là hoạt động phổ biến trong xã hội. Nó đóng vai trò quan trọng trong mọi hoạt động của tổ chức, mọi phạm vi hoạt động trong xã hội và liên quan đến mọi ngƣời. QL xuất hiện nhƣ một yếu tố cần thiết để phối hợp những nổ lực cá nhân hƣớng tới mục tiêu chung. Do tính chất phong phú, đa dạng và phức tạp trong hoạt động của con ngƣời nên có rất nhiều định nghĩa khác nhau về QL của các nhà khoa học: Tác giả F.W. Taylor cho r ng: “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc r ng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [7]. Tác giả Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc quan niệm: "Quản lý là sự tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) tới đối tƣợng quản lý - trong tổ chức - nh m làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [7]. Dƣới góc độ QLGD, tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho r ng: “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến ngƣời lao động nói chung là khách thể quản lý nh m thực hiện đƣợc những mục tiêu dự kiến” [28]. Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức b ng cách vận dụng quy luật các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức (bao gồm cả việc huy động tài lực, vật lực và nhân lực), chỉ đạo (bao gồm cả việc động viên, giám sát và phối hợp) và kiểm tra (bao gồm cả việc tổng kết, quyết toán và đánh giá) gọi tắt là: Kế-Tổ-ĐạoKiểm [15]. Về thuật ngữ “quản lý” có nhiều cách thể hiện khác nhau, nhƣng có chung các nội hàm sau: - QL luôn luôn gắn liền với một tổ chức (hệ thống), trong đó chủ thể QL tác động đến khách thể QL nh m đƣa tổ chức đạt mục tiêu. - Khách thể QL (có thể là một nhóm ngƣời hay một ngƣời bị QL) tiếp nhận trực tiếp hoặc gián tiếp các tác động của chủ thể QL. - Phải có mục tiêu QL và mục tiêu hoạt động của tổ chức mà ngƣời QL và mọi ngƣời bị QL hƣớng tới. - Phải có phƣơng tiện thực hiện mục tiêu (luật pháp, chính sách và cơ chế; bộ máy tổ chức và nhân sự; cơ sở vật chất; môi trƣờng và thông tin cần thiết, ...). - Đối tƣợng QL có thể trên quy mô toàn cầu, khu vực, quốc gia, ngành, hệ thống (tổ chức); có thể là một con ngƣời, sự vật cụ thể, một hoạt động, Từ những khái niệm trên, cách hiểu về QL đƣợc sử dụng trong luận văn: QL là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể QL (ngƣời QL, tổ chức QL) lên khách thể QL (ngƣời bị QL và các yếu tố chịu ảnh hƣởng tác động của chủ thể QL) về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, ... b ng một hệ thống các luật lệ, 8 các chính sách, các nguyên tắc, phƣơng pháp, biện pháp cụ thể làm cho tổ chức vận hành đạt tới mục tiêu QL. 1.2.1.2. Khái niệm Quản lý giáo dục Nhà nƣớc QL tất cả các hoạt động của xã hội, trong đó có hoạt động giáo dục. Về khái niệm QLGD cũng có nhiều định nghĩa khác nhau. Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định hƣớng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nh m đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra” [22]. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý nh m làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội, chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về vật chất" [28]. Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục (vĩ mô) đƣợc hiểu là những tác động liên tục, có tổ chức có hƣớng của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nh m tạo ra tính vƣợt trội/ tính trồi của hệ thống; sử dụng một cách tối ƣu tiềm năng, cơ hội của hệ thống nh m đƣa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện đảm bảo sự cân b ng với môi trƣờng bên ngoài luôn luôn biến động. Quản lý giáo dục (vi mô) đƣợc hiểu là những tác động trực tiếp (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh, và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nh m thực hiện chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng” [21]. Theo nghĩa tổng quan thì đây là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nh m làm cho toàn bộ hệ thống giáo dục vận hành theo đƣờng lối nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra. Tuy nhiên theo nghĩa rộng của giáo dục với việc thực hiện triết lý giáo dục thƣờng xuyên và triết lý học suốt đời thì ngoài tiêu điểm là giáo dục thế hệ trẻ còn phải chăm lo giáo dục cho mọi ngƣời. Cho nên: QLGD là quản lý hệ thống giáo dục b ng sự tác động có mục đích, có kế hoạch, có ý thức và tuân thủ các quy luật khách quan của những chủ thể QLGD lên toàn bộ các mắt xích của hệ thống giáo dục nh m đƣa hoạt động giáo dục của cả hệ thống đạt tới mục tiêu giáo dục (xây dựng và hoàn thiện nhân cách ngƣời lạo động phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn cụ thể). Nếu tiếp cận giáo dục trên cả hai phƣơng diện (nghĩa rộng và nghĩa hẹp), thì thấy QLGD phải hiểu theo các cấp độ khác nhau (vĩ mô và vi mô): Quản lý hệ thống giáo dục và quản lý trƣờng học Ở cấp độ quản lý hệ thống giáo dục có thể hiểu: QLGD là những tác động có hệ thống, có ý thức, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất