Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý hoạt động dạy học môn hóa học theo hướng điều chỉnh nội dung ở các trườn...

Tài liệu Quản lý hoạt động dạy học môn hóa học theo hướng điều chỉnh nội dung ở các trường thpt xã sơn tây hà nội

.PDF
115
200
71

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 -------- NGUYỄN ĐỨC CƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC THEO HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG Ở CÁC TRƢỜNG THPT THỊ XÃ SƠN TÂY – HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 -------- NGUYỄN ĐỨC CƢỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC THEO HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG Ở CÁC TRƢỜNG THPT THỊ XÃ SƠN TÂY – HÀ NỘI Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS VŨ ANH TUẤN HÀ NỘI - 2016 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bản luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên hướng dẫn TS. Vũ Anh Tuấn – Giảng viên Vụ Giáo dục, đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Đồng thời, tôi xin cảm ơn đến các thầy cô giáo và các chuyên viên trong khoa Quản lý giáo dục, Phòng Sau đại học – trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường, những kiến thức này sẽ là nền tảng cơ bản và góp phần giúp tôi nâng cao nghiệp vụ trong quá trình làm việc của mình. Đồng thời, tôi xin cảm ơn đến các anh chị và các bạn lớp K18. QLGD cùng các bạn đồng khóa đã giúp tôi trau dồi, đổi mới kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ, giúp tôi hoàn thiện bản thân cả trong công việc và cuộc sống. Cuối cùng tôi xin kính chúc các thầy cô, các anh chị và các bạn luôn có một sức khỏe dồi dào, an bình và thành đạt. Hà Nội,..... tháng 12 năm 2016 Học viên Nguyễn Đức Cường i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đư c cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đư c chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, tháng 12 năm 2016 Học viên Nguyễn Đức Cường ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ ............................................................... vii DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ ix MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG THPT ................................................... 5 1.1 Những vấn đề cơ bản về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học..................................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, bản chất của Quản lý ...................... 5 1.1.2. Khái niệm, phân loại, phân cấp Quản lý giáo dục ............................. 8 1.1.3. Quản lý hoạt động dạy học .............................................................. 11 1.1.4. Điều chỉnh nội dung ........................................................................ 12 1.2. Quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng trƣờng THPT .................. 14 1.2.1. Nhiệm vụ, chức năng của Hiệu trưởng trường THPT ...................... 14 1.2.2. Những nội dung cơ bản của hoạt động quản lí dạy học ở trường THPT ........................................................................................................ 16 1.3 Quản lý dạy học theo hƣớng điều chỉnh nội dung môn hóa học tại các trƣờng THPT ................................................................................................. 22 1.3.1 Đặc thù môn hóa học........................................................................ 22 1.3.2 Quản lý dạy học theo hướng điều chỉnh môn hóa học tại trường THPT ........................................................................................................ 23 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học môn hóa học ở trƣờng THPT .................................................................................................. 29 1.4.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................... 29 1.4.2. Yếu tố khách quan ........................................................................... 29 Kết luận chƣơng 1 .............................................................................................. 31 iii Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG MÔN HÓA HỌC Ở TRƢỜNG THPT THỊ XÃ SƠN TÂY - THÀNH PHỐ HÀ NỘI .................................................... 32 2.1. Khái quát chung về Thị xã Sơn Tây thành phố Hà Nội ......................... 32 2.1.1 Lịch sử phát triển ............................................................................. 32 2.1.2. Vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội ................................................ 32 2.1.3. Tình hình giáo dục THPT ở Thị xã Sơn Tây những năm gần đây .... 33 2.1.4. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ................................ 37 2.1.5. Thực trạng đội ngũ quản lý tổ môn Hóa .......................................... 39 2.1.6 Tình hình đội ngũ giáo viên thực hiện giảng dạy môn Hóa học ........ 40 2.1.7 Tình hình cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy học ........................ 40 2.2. Thực trạng hoạt động dạy học môn Hóa học của giáo viên theo hƣớng điều chỉnh ....................................................................................................... 41 2.2.1. Nhận thức của giáo viên hóa học về việc điều chỉnh nội dung ......... 41 2.2.2. Việc thực hiện nội dung điều chỉnh nội dung dạy học môn hóa học. 43 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng điều chỉnh nội dung dạy môn Hóa học ở các trƣờng THPT Thị xã Sơn Tây ................................ 45 2.3.1. Quản lý lập kế hoạch, soạn giảng chuẩn bị lên lớp của giáo viên theo hướng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học ............................................ 46 2.3.2. Quản lý giờ dạy của giáo viên trên lớp theo hướng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học .............................................................................. 48 2.3.3. Quản lý thực hiện chương trình của giáo viên theo hướng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học ........................................................................ 49 2.3.4. Quản lý công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ giảng dạy cho giáo viên theo hướng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học ............................. 51 2.3.5. Quản lý hoạt động tổ, nhóm chuyên môn theo hướng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học .............................................................................. 53 2.3.6. Quản lý cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật phục vụ dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học ............................................ 54 2.3.7. Quản lý các hoạt động hỗ trợ và kích thích dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học ............................................................... 57 iv 2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng điều chỉnh nội dung dạy học môn Hóa học ở trƣờng THPT thị xã Sơn Tây – TP Hà Nội................................................................................................................... 58 2.4.1. Ưu điểm........................................................................................... 58 2.4.2. Hạn chế ........................................................................................... 60 Kết luận chƣơng 2 ................................................................................. 60 Chƣơng 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG MÔN HÓA HỌC Ở TRƢỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SƠN TÂY THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................................................................ 61 3.1 Định hƣớng chung về quản lý dạy học theo hƣớng điều chỉnh nội dung môn hóa học tại các trƣờng THPT ................................................................ 61 3.1.1. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ........................................................................... 61 3.1.2. Mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ............................................................ 61 3.1.3. Tuân theo qui chế quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo .................. 62 3.1.4. Định hướng, mục tiêu và nhiệm vụ của các trường THPT trên địa bàn thị xã Sơn Tây .................................................................................... 62 3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................... 62 3.2.1. Tính kế thừa .................................................................................... 62 3.2.2. Tính đồng bộ ................................................................................... 63 3.2.3. Tính hiệu quả .................................................................................. 63 3.2.4. Tính khả thi ..................................................................................... 63 3.3. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng điều chỉnh nội dung môn hóa học ở trƣờng THPT Thị xã Sơn Tây .................................... 64 3.3.1 Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của CB QL và GV về nội dung dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung môn hóa học .................................... 64 3.3.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung môn hóa học ..................................................................... 66 v 3.3.3. Phân cấp trong công tác quản lý, chú trọng phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong quản lý hoạt động dạy môn Hóa học ............................ 71 3.3.4 Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên Hóa nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học bộ môn ......................... 75 3.3.5. Quản lý việc khai thác và sử dụng có hiệu quả thiết bị dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động dạy môn Hóa .................... 77 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 79 3.5. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ................................................................................................................. 80 3.5.1. Phương pháp tiến hành ................................................................... 80 3.5.2. Nội dung khảo nghiệm tính cần thiết biện pháp đề xuất .................. 80 3.5.2. Nội dung khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện pháp ........... 82 3.5.3 Tổng hợp khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp . 83 Kết luận chƣơng 3 .............................................................................................. 85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 86 1. Kết luận ...................................................................................................... 86 2. Khuyến nghị ............................................................................................... 87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 89 PHỤ LỤC ........................................................................................................... 92 vi DANH MỤC BIỂUĐỒ Biểu đồ 1: Phân cấp quản lý GD nhà trƣờng ........................................................11 Biều đồ 3.1 Mối liên hệ tính khả thi và tính cần thiết các biện pháp .................84 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Quy mô học sinh các khối lớp năm học 2014 – 2015 ............................34 Bảng 2.2. Điểm tuyển sinh vào các trƣờng THPT Thị xã Sơn Tây ....................34 Bảng 2.3 Thống kê xếp loại học tập và rèn luyện học sinh ....................................35 Bảng 2.4. Tỉ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp hàng năm ..................................................36 Bảng 2.5. Số lƣợng HS giỏi lớp 12 cấp Thành Phố hàng năm .............................36 Bảng 2.6 Số lƣợng HS giỏi lớp 12 cấp Quốc gia hàng năm ..................................37 Bảng 2.7. Số lƣợng và chất lƣợng đội ngũ CBQL các trƣờng THPT .................37 Thị xã Sơn Tây ..........................................................................................................37 Bảng 2.8. Số lƣợng và chất lƣợng GV các trƣờng THPT Thị xã Sơn Tây.........38 Bảng 2.10 Số lƣợng, trình độ đội ngũ cán bộ quản lí tổ Hóa ...............................39 Bảng 2.11 Số lƣợng, trình độ đội ngũ giáo viên dạy môn Hóa ............................40 Bảng 2.12 . Cơ sở vật chất, học sinh các trƣờng THPT Thị xã Sơn Tây ...........40 Bảng 2.13. Nhận thức của CBQL và GV về sự cần thiết của việc điều chỉnh nội dung dạy học môn hóa học ......................................................................................41 Bảng 2.14. Tự đánh giá việc thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học môn hóa của GV .......................................................................................................................44 Bảng 2.15. Tầm quan trọng của các biện pháp quản lý GV soạn bài, chuẩn bị bài lên lớp theo hƣớng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học............................46 Bảng 2.16. Đánh giá mức độ thực hiện nội dung chỉ đạo GV soạn bài của HT theo hƣớng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học ...............................................47 Bảng 2.17. Tự đánh giá của CBQL và đánh giá của GV về việc thực hiện các biện pháp QL giờ dạy trên lớp của HT theo hƣớng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học ..............................................................................................................48 Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL về các biện pháp QLGV thực hiện chƣơng trình giảng dạy theo hƣớng điều chỉnh nội dung môn hóa học .........................................51 vii Bảng 2.19. Tự đánh giá của CBQL và đánh giá của GV về việc thực hiện các biện pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn cho GV của HT theo hƣớng điều chỉnh nội dung dạy môn Hóa ..............................................52 Bảng 2.20. Tự đánh giá của CBQL và đánh giá của GV về thực hiện các biện pháp QL của HT đối với tổ, nhóm chuyên môn theo hƣớng điều chỉnh nội dung dạy môn hóa học .......................................................................................53 Bảng 2.21 Thực trạng quản lý CSVC môn hóa học .............................................56 Bảng 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ......................81 Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất .........................82 Bảng 3.3. Tổng hợp khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................................................................................................................83 viii DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT Stt Ký hiệu Nguyên nghĩa Stt 1 15 Ký hiệu Nguyên nghĩa KHXH- Khoa học xã hội và NV nhân văn PHT Phó hiệu trưởng CBQL Cán bộ quản lý CNH- Công nghiệp hóa,hiện 16 HĐH đại hóa 3 CNTT Công nghệ thông tin 17 QLGD Quản lý giáo dục 4 CSVC Cơ sở vật chất 18 QLNT Quản lý nhà trường 5 CT Chương trình 19 SGK Sách giáo khoa 6 CTQL Chương trình quản lý 20 THPT Trung học phổ thông 2 Chương trình sách giáo 21 7 CT-SGK khoa 8 GD Giáo dục 9 GD&ĐT 10 GV TPHCM Minh 22 TX thị xã Giáo dục và đào tạo 23 ST Sơn Tây Giáo viên 24 TP HN Thành phố Hà Nội 25 THPT ST trung học phổ thông 11 HĐDH Hoạt động dạy học Sơn Tây 12 26 HS Học sinh 27 HT Hiệu trưởng KHCN Khoa học công nghệ THPT TT trung học phổ thông Tùng Thiện 13 14 Thành phố Hồ Chí THPT XK Trung học phổ thông Xuân Khanh ix MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục có một vai trò rất quan trọng đối với vận mệnh của đất nước. Trải qua bao thập kỷ, Đảng và Nhà nước ta luôn xem giáo dục là quốc sách hàng đầu. Điều đó có nghĩa là sự nghiệp giáo dục và chính sách giáo dục có tầm quan trọng hàng đầu, các cơ quan có thẩm quyền và mọi người, mọi tầng lớp nhân dân trong cả nước đều phải coi trọng và thực hiện. Giáo dục đào tạo đóng vai trò quan trọng là nhân tố chìa khóa, là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Không chỉ ở Việt Nam mà ở hầu hết các quốc gia khác trên thế giới, các chính phủ đều coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Sau Hội nghị Trung ương 8, Khóa XI vào tháng 10/2013, vấn đề đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đư c coi như là một trong những nội dung vừa chiến lư c, vừa cấp thiết. Trước yêu cầu của giai đoạn phát triển mới của đất nước, Việt Nam đang cần một quyết sách toàn diện, căn bản, xứng tầm với lĩnh vực quan trọng hàng đầu này. Đây là sứ mệnh thiêng liêng, đồng thời cũng vô cùng nặng nề để Việt Nam bước vào hàng ngũ các nước phát triển. Trong đó giáo dục con người đư c chia thành hai giai đoạn lớn là giáo dục trung học phổ thông và giáo dục ngành nghề. Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học GD phổ thông của Bộ GD&ĐT và công văn Sè: 8008/SGD&ĐT-GDTrH ngày 06 tháng 9 năm 2011 của Sở GD&ĐT Thành Phố Hà Nội về việc Hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh nội dung dạy học GD phổ thông. Theo nội dung hai công văn trên, chương trình dạy học theo bộ SGK năm 2011 sẽ đư c cắt giảm bớt nội dung một số phần, bài để giảm tải cho chương trình hiện hành. 1 Chương trình dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung dạy học đư c thực hiện từ năm học 2011- 2012 với mục tiêu giảm bớt gánh nặng kiến thức, tăng khả năng thực hành cho HS. Trải qua bốn năm dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung dạy học đã thu đư c nhiều thành tựu nhất định nhưng cũng gặp vài một số hạn chế cần khắc phục. Từ lý thuyết kiến thức và thực tiễn quá trình quản lý HĐDH theo hướng điều chỉnh nội dung dạy môn Hóa học tại ba trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây thành phố Hà Nội, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học theo hƣớng điều chỉnh nội dung môn Hóa học ở các trƣờng THPT Thị xã Sơn Tây - Thành phố Hà Nội” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu lý luận và thực tiễn thực trạng quản lý HĐDH theo hướng điều chỉnh nội dung môn hóa học ở các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây Thành phố Hà Nội, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao chất lư ng quản lý hoạt động dạy học môn hóa học trên địa bàn này. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Với mục đích nghiên cứu đã đề ra, đề tài giải quyết 3 nhiệm vụ sau: Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý HĐDH môn hóa học ở các trường THPT. Phân tích thực trạng quản lý HĐDH theo hướng điều chỉnh nội dung dạy học môn Hóa học ở các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây. Từ đó đánh giá một số thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý hoạt động dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung dạy học môn hóa học trên địa bàn, lý giải các nguyên nhân dẫn đến kết quả đó. Đề xuất một số biện pháp QL HĐDH theo hướng điều chỉnh nội dung dạy học môn hóa học tại các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây - Thành phố Hà Nội nhằm nâng cao chất lư ng công tác quản lý HĐDH nói chung và quản lý HĐDH môn hóa học nói riêng. 2 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu Thực trạng công tác quản lý HĐDH theo hướng điều chỉnh nội dung dạy học môn Hóa học ở các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây - Thành phố Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Quản lý HĐDH của HT trường THPT gồm 3 nội dung: QL hoạt động dạy của giáo viên THPT QL hoạt động học của học sinh THPT QL các điều kiện, hoạt động hỗ tr cho dạy và học tại các trường THPT Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào các biện pháp QL HĐDH của giáo viên theo hướng điều chỉnh nội dung dạy học môn Hóa học tại 3 trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây - Thành phố Hà Nội, bao gồm trường THPT Sơn Tây, trường THPT Tùng Thiện, trường THPT Xuân Khanh, thông qua khảo sát và trao đổi ý kiến với các cán bộ quản lý và giáo viên lâu năm, có kinh nghiệm công tác tại các trường đó. 5. Giả thuyết khoa học Quản lý HĐDH là một trong những hoạt động thường xuyên của HT, đặc biệt trong môn học có nhiều đặc thù riêng là Hóa học, nếu sử dụng tốt các biện pháp của đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động QL dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung dạy học môn Hóa học ở các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây thành phố Hà Nội. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài tác giả sử dụng phối kết h p các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu các văn bản pháp luật, nghị định, thông tư, công văn của Bộ giáo dục và đào tạo, sở giáo dục đào tạo Hà Nội về việc chỉ đạo hoạt động trong dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung tại các trường THPT. - Sưu tầm giáo trình, đề tài khoa học, sách, báo, các tài liệu có liên quan đến 3 hoạt động quản lý dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung tại các trường THPT. - Nghiên cứu, chọn lọc, tổng h p các tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra thông qua phát phiếu điều tra và bảng hỏi đối với cán bộ quản lý và một số giáo viên tại các trường THPT trên địa bàn thị xã Sơn Tây. - Phương pháp điều tra và tổng kết kinh nghiệm thông qua phỏng vấn và trao đổi trực tiếp. Phương pháp khác - Thống kê toán học: Sử dụng các công thức toán học để nghiên cứu đối tư ng khoa học, tính toán các thông số liên quan đến đối tư ng, xử lí các số liệu do kết quả điều tra đem lại thông qua Excel. 7. Những đóng góp mới của đề tài Đề tài có tiến hành tổng h p thêm một số lý luận quản lý hoạt động dạy học, theo tinh thần điều chỉnh nội dung dạy môn Hóa học tại các trường THPT. Đề xuất một số biện pháp đổi mới cách quản lý hoạt động dạy học môn hóa học tại các trường THPT. Dùng phương pháp thống kê để điều tra giả thuyết khoa học, tính thực tế và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn có 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động dạy học môn hóa học tại các trường THPT. Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung môn Hóa học tại các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây - Thành phố Hà Nội. Chương 3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng điều chỉnh nội dung môn Hóa học tại các trường THPT trên địa bàn Thị xã Sơn Tây - Thành phố Hà Nội. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC TẠI CÁC TRƢỜNG THPT 1.1 Những vấn đề cơ bản về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ, bản chất của Quản lý Trên thực tế tồn tại nhiều cách tiếp cận khái niệm “ quản lý”. Thông thường, quản lý đồng nhất với các hoạt động tổ chức chỉ huy, điều khiển, động viên, kiểm tra, điều chỉnh… Do vai trò đặc biệt quan trọng của quản lý đối với sự phát triển kinh tế, từ những năm 1950 trở lại đây đã xuất hiện rất nhiều công trình nghiên cứu về lý thuyết và thực hành quản lý với nhiều cách tiếp cận khác nhau. Có thể nêu ra một số cách tiếp cận sau: Tiếp cận kiểu kinh nghiệm: Cách tiếp cận này phân tích quản lý bằng cách nghiên cứu kinh nghiệm, mà thông thường là thông qua các trường h p cụ thể. Những người theo cách tiếp cận này cho rằng, thông qua việc nghiên cứu những thành công hoặc những sai lầm trong các trường h p cá biệt của những nhà quản lý, người nghiên cứu sẽ hiểu đư c phải làm như thế nào để quản lý một cách hiệu quả trong trường h p tương tự. Tiếp cận theo hành vi quan hệ cá nhân: Cách tiếp cận theo hành vi quan hệ cá nhân dựa trên ý tưởng cho rằng quản lý là làm cho công việc đư c hoàn thành thông qua con người, và do đó, việc nghiên cứu nó nên tập trung vào các mối liên hệ giữa người với người. Tiếp cận theo lý thuyết quyết định: Cách tiếp cận theo lý thuyết quyết định trong quản lý dựa trên quan điểm cho rằng, người quản lý là người đưa ra các quyết định, vì vậy cần phải tập trung vào việc ra quyết định. Sau đó là việc xây dựng lý luận xung quanh việc ra quyết định của người quản lý. Tiếp cận toán học: Các nhà nghiên cứu theo trường phái này xem xét công việc quản lý trước hết như là một sự sử dụng các quá trình, ký hiệu và mô hình toán học. Nhóm này cho rằng, nếu như việc quản lý như xây dựng tổ chức, lập kế 5 hoạch hay ra quyết định là một quá trình lôgic thì nó có thể biểu thị đư c theo các ký hiệu và các mô hình toán học. Vì vậy, việc ứng dụng toán học vào quản lý sẽ giúp người quản lý đưa ra đư c những quyết định tốt nhất. Tiếp cận theo các vai trò quản lý: Cách tiếp cận theo vai trò quản lý là một cách tiếp cận mới đối với lý thuyết quản lý thu hút đư c sự chú ý của cả các nhà nghiên cứu lý luận và các nhà thực hành. Về căn bản, cách tiếp cận này nhằm quan sát những cái mà thực tế nhà quản lý làm và từ các quan sát như thế đi tới những kết luận xác định hoạt động (hoặc vai trò) quản lý là gì,… Từ những cách tiếp cận khác nhau đó, có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý như: – Quản lý là nghệ thuật nhằm đạt mục đích thông qua nỗ lực của người khác; – Quản lý là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm đưa ra các quyết định; – Quản lý là công tác phối h p có hiệu quả các hoạt động của những cộng sự trong cùng một tổ chức; – Quản lý là quá trình phối h p các nguồn lực nhằm đạt đư c những mục đích của tổ chức; – Hoặc đơn giản hơn nữa, quản lý là sự có trách nhiệm về một cái gì đó… Theo lý thuyết hệ thống: “Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống” (Nguồn: Giáo trình Khoa học quản lý- Tập 2- NXB KHKT-2001) Theo góc độ quản lý hành chính nhà nước: “Quản lý là hoạt động điều khiển, chỉ đạo một hệ thống hay một quá trình theo những quy luật, nguyên tắc tương ứng nhằm làm cho hệ thống hay quá trình đó vận động theo ý muốn của nhà quản lý, nhằm đạt đư c những mục đích đã định trước.” Tóm lại, có thể tổng h p khái niệm chung về quản lý: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tư ng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động” 6 - Đặc điểm của quản lý: với khái niệm trên, quản lý phải bao gồm các yếu tố sau: Phải có ít nhất một chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động và ít nhất một đối tư ng quản lý tiếp nhận các tác động của chủ thể quản lý và các khách thể có quan hệ gián tiếp của chủ thể quản lý. Tác động có thể chỉ là một lần mà cũng có thể là liên tục nhiều lần. Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho cả đối tư ng quản lý và chủ thể quản lý. Mục tiêu này là căn cứ để chủ thể quản lý đưa ra các tác động quản lý. Chủ thể phải thực hành việc tác động và phải biết tác động. Vì thế đòi hỏi chủ thể phải biết tác động và điều khiển đối tư ng một cách có hiệu quả. Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, hoặc một cơ quan quản lý còn đối tư ng quản lý có thể là con người (một hoặc nhiều người) giới vô sinh hoặc sinh vật. Quản lý chính là sự kết h p đư c mọi nỗ lực chung của mọi người trong tổ chức và sử dụng tốt nhất các nguồn lực của tổ chức để đạt tới mục tiêu chung của tổ chức và mục tiêu riêng của mỗi người một cách khôn khéo và có hiệu quả nhất. Quản lý phải trả lời các câu hỏi: “Phải đạt mục tiêu nào?” Phải đạt mục tiêu như thế nào và bằng cách nào?”. Bản chất của quản lý Đứng trên quan điểm hệ thống và quản lý theo mục tiêu thì bản chất của quản lý bao gồm nhiều khía cạnh, nhiều góc độ khác nhau: Quản lý là những tác động có phương hướng và mục đích rõ ràng của chủ thể quản lý, hiệu quả Ql là sản phẩm cuối cùng của quá trình QL Quản lý là hoạt động trí tuệ mang tính sáng tạo cao. Đó là những QĐ đúng qui luật có hiệu quả nhằm giải quyết tốt nhất những vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Quản lý luôn tuân theo nguyên tắc nhất định: Quản lý là quá trình thực hiện đồng thời hàng loạt các chức năng liên kết hữu cơ với nhau (kế hoạch – tổ chức k - chỉ đạo – kiểm tra) Quản lý là quá trình sáng tạo các phương pháp Sức mạnh của Quản lý gắn liền hữu cơ với cơ cấu tổ chức nhất định 7 Quản lý gắn liền với thông tin Quản lý phải luôn thích nghi Nhiệm vụ cơ bản của Quản lý Từ cấp QL vĩ mô đến cấp QL vi mô đều phải thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau: Hình dung đư c những kết quả mong muốn, dự đoán chiều hướng thay đổi, xác định các vấn đề lớn phải làm, điều này phụ thuộc chủ yếu vào trình độ dự báo của người làm công tác quản lý. Thiết lập mục đích, đường lối, chính sách, chỉ tiêu và tiêu chuẩn đo lường các hoạt động, đề xuất những kế hoạch chương trình dự trù kinh phí và các biện pháp thực hiện. Tác động đến nhân sự để đạt kết quả xây dựng và duy trì tổ chức lành mạnh, h p lý, trong đó con người đư c sử dụng đúng tài năng, có sự chỉ đạo chặt chẽ và đư c luôn luôn động viên khích lệ Tìm kiếm các biện pháp cải tiến kiểm tra đánh giá kết quả, ra quyết định, sửa chữa quyết định trong hoạt động 1.1.2. Khái niệm, phân loại, phân cấp Quản lý giáo dục Khái niệm QLGD là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của QL nói chung vào lĩnh vực GD. Tuy nhiên, cần làm rõ nội hàm khái niệm, để từ cơ sở lí thuyết giúp xác định nội dung và các biện pháp QLGD trong công tác QL nhà trường. - Theo M.L.Kônzacôv: “QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm mục đích bảo đảm việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như những qui luật của quá trình giáo dục, của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em”. - Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, h p qui luật của chủ thể quản lý (Hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của 8 nhà trường XHCN Việt nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy – học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quát, là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, h p quy luật của chủ thể QL trong hệ thống GD, là sự điều hành hệ thống GD quốc dân, điều hành các cơ sở GD nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác GD theo yêu cầu phát triển của xã hội (nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài)” [2]. Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm QLGD đối với cấp vĩ mô đư c hiểu: “QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể QL nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát…một cách có hiệu quả các nguồn lực GD phục vụ mục tiêu triển GD, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội”.[20] “QLGD là những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, h p quy luật của chủ thể QL đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lư ng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lư ng và hiệu quả mục tiêu GD của nhà trường” [21]. Từ đây có thể khái quát QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan…của chủ thể QL tới đối tượng QL nhằm phát huy sức mạnh các nguồn GD, từ đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức, hệ thống GD đạt được các mục tiêu GD đã đề ra với chất lượng, hiệu quả cao nhất. Phân loại QLGD: bao gồm 2 nội dung chính: Quản lý giáo dục hệ thống: là việc quản lý toàn bộ hệ thống giáo dục của một quốc gia, bao gồm tất cả các chính sách, tổ chức, cơ cấu và thực hiện giáo dục. Việc quản lý giáo dục hệ thống mang tính vĩ mô và cần đảm bảo thích ứng với các mục tiêu giáo dục của quốc gia theo từng thời kỳ giai đoạn phát triển. Quản lý giáo dục nhà trường: Nhà trường hay cơ sở giáo dục đào tạo là một cơ cấu tổ chức, một bộ phận cấu thành của hệ thống GD. QLNT chính là hoạt động QLGD của một cơ cấu, tổ chức GD, đồng thời 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất