Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý hệ thống giao thông phân khu a4 tỉnh vĩnh phúc...

Tài liệu Quản lý hệ thống giao thông phân khu a4 tỉnh vĩnh phúc

.PDF
109
77
119

Mô tả:

GI O Ụ V XÂY ỰNG OT O TRƢ N ỌC N TR C ---------------------------------- N BÙ T Ị BÍC T ỦY QUẢN LÝ Ệ T ỐN AO T ÔN P ÂN TỈN VĨN P LUẬN VĂN TH C SỸ QUẢN LÝ Ô THỊ V à Nội – 2019 U A4 ÔNG TRÌNH GI O Ụ V OT O TRƢ N XÂY ỰNG ỌC N TR C ---------------------------------- N ÙI THỊ Í H THỦY KHÓA: 2017-2019 QUẢN LÝ Ệ T ỐN AO T ÔN P ÂN TỈN VĨN P U A4 C huyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60. 58. 01.06 LUẬN VĂN TH SỸ QUẢN LÝ Ô THỊ V ÔNG TRÌNH NGƢỜI HƢỚNG ẪN KHOA HỌ : PGS.TS. VŨ THỊ VINH Hà Nội – 2019 L I CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập chƣơng trình thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý ô thị và ông trình, khóa học 2017 - 2019 tại Trƣờng ại học Kiến trúc Hà Nội. Học viên đã đƣợc các thầy cô giáo truyền đạt cho những kiến thức và phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học vô cùng quý báu. ây chính là nền tảng kiến thức giúp các học viên tự tin, vững vàng hơn trong công tác và trong lĩnh vực nghiên cứu sau khi tốt nghiệp. Học viên xin bày tỏ lòng tri ân tới toàn thể quý thầy cô trong nhà trƣờng. ặc biệt xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất và lòng biết ơn tới PGS.TS. Vũ Thị Vinh là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, giúp cho học viên hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn các Phòng, Khoa trong nhà trƣờng, cảm ơn Sở giao thông Vĩnh Phúc, phòng Quản lý đô thị thành phố Vĩnh Yên, U N huyện Bình Xuyên, U N huyện Yên Lạc đã giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này. Vĩnh Phúc, ngày……..tháng…….năm 2019 TÁC Ả LUẬN VĂN Bùi Thị Bích Thủy L CAM OAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. ác số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC Ả LUẬN VĂN Bùi Thị Bích Thủy MỤC LỤC LỜI ẢM ƠN LỜI AM OAN MỤ LỤ ANH MỤ KÍ HIỆU, HỮ VIẾT TẮT ANH MỤ HÌNH, SƠ Ồ, Ồ THỊ ANH MỤ ẢNG IỂU MỞ ẦU ......................................................................................................... 1 * Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 * Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2 * ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 3 * Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 3 * Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 3 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn...................................................................... 4 * Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 4 * Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 6 N I DUNG ..................................................................................................... 7 CHƢƠNG I. THỰC TR NG QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG TRONG PHÂN KHU A4 TỈNH VĨNH .......................................................... 7 1.1. Giới thiệu về phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc .............................................. 7 1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 7 1.1.2. iều kiện tự nhiên, dân số, lao động..................................................... 9 1.2. Hiện trạng hệ thống giao thông phân khu A4 ........................................ 10 1.2.1. Hiện trạng giao thông đối ngoại.......................................................... 11 1.2.2. Hiện trạng giao thông trong phân khu ................................................ 12 1.2.3. Hệ thống giao thông công cộng trong phân khu .................................. 17 1.3. Thực trạng quản lý hệ thống giao thông phân khu A4 .......................... 18 1.3.1. ơ cấu tổ chức quản lý hệ thống giao thông phân khu A4 ................. 18 1.3.2. Thực trạng quản lý quy hoạch giao thông đô phân khu A4 ................ 22 1.3.3. Thực trạng về thực hiện cơ chế, chính sách trong quản lý hệ thống giao thông .............................................................................................................. 24 1.3.4. Thực trạng công tác bảo trì, khai thác sử dụng ................................... 24 1.3.5. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống giao thông trong phân khu A4 .................................................................................................. 27 1.4. ánh giá thực trạng quản lý HTGT phân khu A4 ................................. 28 1.4.1. Tồn tại ................................................................................................. 29 1.4.2. Nguyên nhân ....................................................................................... 30 HƢƠNG II. Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG PHÂN KHU A4 TỈNH VĨNH PHÚ ................................. 31 2.1. ơ sở lý luận về Quản lý hệ thống giao thông phân khu A4 ................. 31 2.1.1. Vai trò của mạng lƣới đƣờng trong quy hoạch xây dựng đô thị [10] . 31 2.1.2.Vai trò của cộng đồng trong quản lý hệ thống giao thông [10] ........... 33 2.1.3. Các yêu cầu về kỹ thuật làm cơ sở phục vụ quản lý hệ thống giao thông ....................................................................................................................... 35 2.1.4. Nguyên tắc quản lý hệ thống giao thông, phân công phân cấp quản lý40 2.1.5. Những yếu tố đặc thù của phân khu A4 có tác động tới công tác quản lý hệ thống giao thông ....................................................................................... 40 2.2. ơ sở pháp lý về quản lý hệ thống giao thông ....................................... 42 2.2.1. ác văn bản pháp luật do Chính phủ và Quốc hội ban hành .............. 42 2.2.2. ác văn bản do UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành ............................... 43 2.2.3. ịnh hƣớng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc đã đƣợc phê duyệt .......................................... 45 2.3. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý hệ thống giao thông của các đô thị trong và ngoài nƣớc....................................................................................... 48 2.3.1. Kinh nghiệm của thế giới .................................................................... 48 2.3.2. Kinh nghiệm của Việt Nam ................................................................ 53 CHƢƠNG III. Ề XUẤT M T SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG GIAO THÔNG PHÂN KHU A4 TỈNH VĨNH PHÚ ................................. 62 3.1. Mục tiêu, quan điểm và nguyên tắc quản hệ thống giao thông phân khu A4 .................................................................................................................. 62 3.1.1. Mục tiêu............................................................................................... 62 3.1.2. Quan điểm ........................................................................................... 63 3.1.3. Nguyên tắc........................................................................................... 63 3.2. ề xuất các giải pháp quản lý hệ thống giao thông phân khu A4 ......... 66 3.2.1. Quản lý công tác quy hoạch hệ thống giao thông phân khu A4 ......... 66 3.2.2 ề xuất các giải pháp kết hợp giữa quản lý giao thông với quản lý hạ tầng khác ....................................................................................................... 68 3.3. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý và công tác quản lý .................... 70 3.3.1. ề xuất các giải pháp tổ chức bộ máy quản lý ................................... 70 3.3.2. Công tác quản lý.................................................................................. 74 3.3.3. ào tạo , bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ................. 77 3.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách, khung pháp lý quản lý hệ thống giao thông .............................................................................................................. 78 3.4.1. Giải pháp hoàn thiện chính sách đất đai ............................................. 78 3.4.2. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra............................................. 82 3.5. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hệ thống giao thông phân khu A4 ...................................................................... 85 3.5.1. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý theo quy hoạch... 85 3.5.2. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý khai thác sử dụng và bảo dƣỡng ...................................................................................................... 87 3.5.3.Tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng trong việc quản lý hệ thống giao thông ............................................................................................ 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 91 Kết luận ......................................................................................................... 91 Kiến nghị ....................................................................................................... 92 DAN MỤC CÁC C Ữ V T TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ GT T Giao thông đô thị H N Hội đồng nhân dân HKCC Hành khách công cộng HTGT Hệ thống giao thông HTGT T Hệ thống giao thông đô thị K HT T Kết cấu hạ tầng đô thị UBND Ủy ban nhân dân GPMB Giải phóng mặt bằng QHCT Quy hoạch chi tiết TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam MTTQ Mặt trận tổ quốc ATGT An toàn giao thông CNH-H H ông nghiệp hóa – Hiện đại hóa KT-XH Kinh tế - xã hội ML Mạng lƣới đƣờng DAN Số hiệu hình MỤC ÌN ẢN Tên hình Hình 1.1 Hình ảnh: Phạm vi khu vực phân khu A4 Hình 1.2 Hình ảnh: Ranh giới phân khu A4 Hình 1.3 Một số hình ảnh phối cảnh minh họa Hình 1.4 Hình ảnh: Hiện trạng ga Vĩnh Yên Hình 1.5 Sơ đồ giao thông phân khu A4 Hình 1.6 Hình ảnh: Đoạn đường đôi Yên Lạc - Vĩnh Yên đến Tỉnh Ủy Hình 1.7 Hình ảnh: Đoạn từ vườn hoa thành phố Vĩnh Yên tới cầu vượt đường sắt HN-LC Hình 1.8 Hình ảnh: Đoạn từ nút giao đường chánh Nam Vĩnh Yên và QL2 tới nút giao đường Nguyễn Tất Thành với đường QL2 Hình 1.9 Hình ảnh: Đoạn từ QL2 đến đường song song với hai bên đường sắt HN-LC Hình 1.10 Sơ đồ tổ chức quản lý hệ thống giao thông phân khu A4 Hình 1.11 Sơ đồ trình tự thực hiện theo đồ án quy hoạch được phê duyệt Hình 1.12 Hình ảnh tuyến đường sau duy tu, bảo dưỡng trong phân khu Hình 1.13 Hình ảnh công nhân duy tư, nâng cấp đường Hình 1.14 Thực trạng giao thông phân khu A4 Hình 2.1 Kiến trúc cảnh quan phân khu A4 Hình 2.2 Kiến trúc cảnh quan phân khu A4 Hình 2.3 Hình ảnh giao thông tại Singapore Hình 2.4 Hệ thống thu phí giao thông điện tử (ERP) Hình 2.5 Dịch vụ xe buýt công cộng tại Singapore Hình 2.6 Tàu điện cao tốc tại Singapore Hình 2.7 Thành phố Hamamatsu Nhật Bản Số hiệu hình Tên hình Hình 2.8 Tuyến đường Nam Định - Phủ Lý Hình 2.9 Bản đồ hiện trạng mạng lưới giao thông thành phố Đà Nẵng Hình 2.10 Đường Võ Nguyên Giáp - Thành phố Đà Nẵng Hình 3.1 Hình ảnh: Công tác tuyên truyền an toàn giao thông DAN Số liệu bảng, biểu MỤC BẢN , B ỂU, SƠ Ồ Tên bảng, biểu Bảng 2.1 Quy định về các loại đường trong đô thịị Bảng 2.2 Quy định số đỗ xe ô tô con tối thiểu Bảng 2.3 Phân loại đường và bề rộng làn xe . 1 MỞ ẦU * Lý do chọn đề tài Thành phố Vĩnh Yên là thủ phủ của tỉnh Vĩnh Phúc, có vị trí là cầu nối của Thủ đô với vùng Trung du miền núi phía ắc. Trung tâm thành phố Vĩnh Yên, cách Thủ đô Hà Nội hơn 50km về hƣớng ông Nam, cách thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ khoảng 25km về hƣớng Tây, cách cảng hàng không quốc tế Nội ài 20km về phía ông, cách thành phố Tuyên Quang 50 km về ắc và cách khu du lịch Tam ảo 25km. Lợi thế của tỉnh Vĩnh Phúc là nằm trong vùng Thủ đô Hà Nội. Là nơi tập trung nhiều tuyến giao thông quan trọng nhƣ đƣờng cao tốc Nội ài - Lào ai; đƣờng QL2, QL2 , QL2 , tuyến đƣờng sắt Hà Nội - Lào ai và đƣờng Vành đai 5 vùng Thủ đô Hà Nội. Là cầu nối giữa vùng Trung du và miền núi phía ắc với Thủ đô Hà Nội. ó vị trí liền kề cảng hàng không quốc tế Nội ài, qua đƣờng quốc lộ số 5 thông với cảng biển Hải Phòng và trục hành lang kinh tế đƣờng 18 thông với cảng nƣớc sâu ái Lân, tỉnh Quảng Ninh. Những năm gần đây, sự hình thành và phát triển tuyến hành lang kinh tế cấp quốc gia Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng đã tạo mối liên hệ thuận lợi cho tỉnh Vĩnh Phúc với các trung tâm đô thị và trung tâm công nghiệp lớn khác của khu vực. Trong những năm qua, vai trò quan trọng của tỉnh Vĩnh Phúc trong vùng Thủ đô Hà Nội và vùng Kinh tế trọng điểm ắc ộ ngày càng đƣợc khẳng định. Tuy vậy, để trở thành một điểm “sáng” hơn nữa, Tỉnh cần có những quyết sách mới trong phát triển đô thị để phát huy hết tiềm năng, lợi thế của Tỉnh và trở thành một trong các trung tâm kinh tế lớn, có vị trí quan trọng trong vùng Thủ đô Hà Nội và khu vực các tỉnh phía ắc. Phân khu A4 nằm trong phạm vi QH đô thị Vĩnh Phúc, nằm trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và một phần đất huyện ình Xuyên, huyện Yên Lạc. 2 Nằm ở trung tâm thành phố Vĩnh Yên cũng nhƣ trung tâm của đô thị Vĩnh Phúc và tỉnh Vĩnh Phúc, cách sân bay quốc tế Nội ài khoảng 20 km. Phân khu A4 có tổng diện tích lập quy hoạch: 1.797, 18 ha. Phạm vi bao gồm một phần lãnh thổ thuộc các địa giới hành chính nhƣ sau: 06 phƣờng và 01 xã thuộc Thành phố Vĩnh Yên: Phƣờng Tích Sơn, phƣờng Ngô Quyền, phƣờng ống a, phƣờng Hội Hợp, phƣờng ồng Tâm, phƣờng Khai Quang và xã Thanh Trù; 01 xã, thuộc huyện ình Xuyên: Xã Quất Lƣu; 01 xã thuộc huyện Yên Lạc: Xã ồng ƣơng. Phân khu A4 nằm chủ yếu trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và một phần nhỏ trên địa bàn hai huyện Yên Lạc và ình Xuyên. Trong những năm gần đây thành phố Vĩnh Yên nói chung và phân khu A4 nói riêng đã triển khai đầu tƣ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đặc biệt là làm mới, nâng cấp, cải tạo một số tuyến đƣờng giao thông nội thị và tỉnh đã đầu tƣ một số tuyến đƣờng giao thông ngoại thị xung quanh khu vực phân khu. Tuy nhiên trong quá trình triển khai thực hiện đã gặp một số vấn đề khó khăn trong công tác quản lý nhƣ giải phóng mặt bằng còn chậm hoặc không thực hiện đƣợc do nhiều nguyên nhân. ộ máy quản lý còn nhiều chồng chéo, chƣa thống nhất giữa thành phố với huyện hoặc các sở ban ngành. ên cạnh đó tình hình dân số tăng nhanh do dân cƣ ở khu vực nông thôn đến thành phố làm việc nhiều nên việc phát triển cở sở hạ tầng không theo kịp nhu cầu phát triển xã hội đã gây nhiều hệ lụy cho đô thị việc thƣờng xuyên xảy ra việc tắc đƣờng vào giờ cao điểm ở những điểm nhƣ trƣờng học, công sở …đã gây nhiều bức xúc trong cuộc sống hàng ngày của ngƣời dân thành phố Vĩnh Yên nói chung và của phân khu A4 nói riêng . Vì vậy đề tài nghiên cứu “ Quản lý hệ thống giao thông phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc ’’ mang tính thực tiễn, nhằm nâng cao chất lƣợng hệ thống giao thông góp phần phát triển thành phố Vĩnh Yên. * Mục tiêu nghiên cứu 3 ánh giá thực trạng hệ thống giao thông phân khu A4, và thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông trên địa bàn phân khu A4. ề xuất một số giải pháp quản lý giao thông đƣờng bộ trên địa bàn phân khu A4 nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị. * ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ối tƣợng nghiên cứu: Quản lý hệ thống giao thông phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc Phạm vi nghiên cứu: khu vực phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, (Quyết định số 1883 Q -TTg ngày 26 10 2011 Thủ tƣớng hính phủ về việc Phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050); * Phƣơng pháp nghiên cứu ề tài sử dụng 4 phƣơng pháp nghiên cứu sau đây: - Khảo sát thu thập số liệu - Thống kê, tổng hợp, phân tích. - Phƣơng pháp kế thừa. - Phƣơng pháp chuyên gia * Nội dung nghiên cứu iều tra khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông đƣờng bộ trong khu vực phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc Tìm hiểu nguyên nhân các thực trạng tồn tại. Xây dựng và hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống giao thông đƣờng bộ đô thị ề xuất một số giải pháp chủ yếu để quản lý hệ thống giao thông đƣờng bộ phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc . 4 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa đƣợc những cơ sở lý luận trong quản lý hệ thống giao thông đô thị . Luận văn đề xuất các nguyên tắc và các giải pháp quản lý giao thông đƣờng bộ trong phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần xây dựng phƣơng pháp luận quản lý hệ thống giao thông đô thị. Ý nghĩa thực tiễn: ánh giá đúng thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông khu vực phân khu A4 khu đô thị trung tâm tại thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc. ề xuất các giải pháp, giải quyết yếu kém của quản lý giao thông đô thị góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho đô thị và toàn khu vực. * Một số khái niệm cơ bản Khái niệm về hệ thống giao thông đô thị: Là hệ thống quan trọng nhất trong các loại hạ tầng kỹ thuật đô thị, nó đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách và hàng hoá từ nơi này đến nơi khác trong đô thị hoặc vận chuyển hành khách và hàng hoá từ đô thị đi các nơi khác. Hệ thống giao thông có vai trò quan trọng trong việc hình thành bộ khung cấu trúc đô thị và có vai trò định hƣớng cho các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác. Khi xem xét mối quan hệ giữa giao thông với đô thị, hệ thống giao thông đô thị đƣợc phân thành hai mảng chính là giao thông đối ngoại và giao thông đối nội (giao thông nội thị): + Giao thông đối ngoại: Gồm các tuyến đƣờng, các công trình đầu mối và những phƣơng tiện đƣợc sử dụng để đảm bảo sự liên hệ giữa đô thị với bên ngoài và từ bên ngoài vào đô thị; + Giao thông đối nội (nội thị): Gồm các công trình, các tuyến đƣờng và các phƣơng tiện nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển trong phạm vi của đô thị, đảm bảo nhu cầu liên hệ giữa các bộ phận cấu thành của đô thị với nhau. 5 - Khái niệm quản lý hệ thống giao thông đô thị: Là tổng thể các biện pháp, các chính sách, các công cụ mà chủ thể quản lý tác động vào các nhân tố của hệ thống giao thông đô thị nhằm đảm bảo cho hệ thống này hoạt động có hiệu quả. [01] - Đô thị: Là khu vực tập trung dân cƣ sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phƣơng, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.[14] - Quy hoạch đô thị: Là việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập môi trƣờng sống thích hợp cho ngƣời dân sống trong đô thị, đƣợc thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị. [15] - Quy hoạch phân khu: Là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị của các khu đất, mạng lƣới công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội trong một khu vực đô thị nhằm cụ thể hoá nội dung quy hoạch chung. [15] - hỉ giới đƣờng đỏ là đƣờng ranh giới đƣợc xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất đƣợc dành cho đƣờng giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng, không gian công cộng khác. Trong đô thị, thƣờng gặp lộ giới là chỉ giới đƣờng đỏ của phần đất dành làm đƣờng đô thị, bao gồm toàn bộ lòng đƣờng, lề đƣờng và vỉa hè.[1] - ƣờng đối ngoại, đƣờng nội thị, giao thông tĩnh trong đô thị: + Giao thông đối ngoại: Là các phƣơng thức giao thông đƣờng bộ, đƣờng thủy, đƣờng sắt, đƣờng hàng không nối liền hệ thống giao thông nội thị với hệ thống giao thông quốc gia và quốc tế. [2] 6 + Giao thông nội thị: Là hệ thống các loại đƣờng nằm trong nội bộ, nội thị thuộc phạm vi địa giới hành chính của thành phố.[2] + Giao thông tĩnh trong đô thị: bao gồm nhà ga, bến xe ô tô, điểm đỗ xe, bãi đỗ xe tĩnh… - Giao thông công cộng: [2] + ối với giao thông hành khách, căn cứ vào đặc điểm sử dụng, có thể chia làm hai loại: Giao thông công cộng và Giao thô ng tƣ nhân. + Giao thông công cộng là các giao thông bằng các phƣơng tiện thƣờng có sức chở lớn, chạy theo tuyến đƣờng nhất định đƣợc quy hoạch trƣớc, nhằm phục vụ cho toàn đô thị nhƣ tàu điện, tàu điện ngầm, ô tô điện, xe buýt. + Giao thông cá nhân là phƣơng tiện dùng riêng nhƣ xe máy, xe ô tô con, xe đạp. Tùy theo quy mô đô thị, GT và giao thông tƣ nhân có ảnh hƣởng rất lớn đến mọi mặt hoạt động của đô thị. ối với đô thị lớn, nếu giao thông tƣ nhân phát triển mạnh, thì phƣơng tiện giao thông tƣ nhân sẽ chiếm phần lớn diện tích mặt đƣờng và dễ gây ách tắc và tai nạn giao thông * Cấu trúc luận văn Ngoài phần MỞ ẦU VÀ KẾT LUẬN, luận văn có phần N I DUNG bao gồm 3 chƣơng hƣơng 1: Thực trạng về quản lý hệ thống giao thông phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc. hƣơng 2: ơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống giao thông phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc. hƣơng 3: ề xuất một số giải pháp quản lý hệ thống giao thông phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc. 7 N C ƢƠN . T ỰC TR N TRON 1.1. DUN QUẢN LÝ P ÂN Ệ T ỐN U A4 TỈN AO T ÔN VĨN iới thiệu về phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc 1.1.1. Vị trí địa lý Phân khu A4 trong phạm vi QH đô thị Vĩnh Phúc, nằm trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và một phần đất huyện ình Xuyên, huyện Yên Lạc. Nằm tại 21°18'9"vĩ độ ắc và 105°39'47" kinh độ ông. (xin xem hình 1.1) Hình 1.1: Phạm vi khu vực phân khu A4[17] Nằm ở trung tâm thành phố Vĩnh Yên cũng nhƣ trung tâm của đô thị Vĩnh Phúc và tỉnh Vĩnh Phúc, cách sân bay quốc tế Nội ài khoảng 20 km, phân khu A4 có tổng diện tích lập quy hoạch: 1.797, 18 ha. Phạm vi bao gồm một phần lãnh thổ thuộc các địa giới hành chính nhƣ sau: 8 06 phƣờng và 01 xã thuộc Thành phố Vĩnh Yên: Phƣờng Tích Sơn, phƣờng Ngô Quyền, phƣờng ống a, phƣờng Hội Hợp, phƣờng ồng Tâm, phƣờng Khai Quang và xã Thanh Trù; 01 xã, thuộc huyện ình Xuyên: Xã Quất Lƣu; 01 xã thuộc huyện Yên Lạc: Xã ồng ƣơng. Ranh giới lập quy hoạch đƣợc xác định theo hệ tọa độ VN 2000, cụ thể nhƣ sau: Phía ắc giáp đƣờng sắt Hà Nội – Lào Cai; Phía Nam giáp đƣờng OT Quốc lộ 2 tránh thành phố Vĩnh Yên; Phía ông giáp với đƣờng quy hoạch; Phía Tây giáp đƣờng Vĩnh Yên – Yên Lạc Vì vậy, phân khu A4 tỉnh Vĩnh Phúc đƣợc khẳng định có vai trò, vị thế là đầu mối giao thông Tỉnh và Vùng: Hình 1.2: Ranh giới phân khu A4[18]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan