Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị tms land hùng vương, thành phố phúc yên, tỉn...

Tài liệu Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị tms land hùng vương, thành phố phúc yên, tỉnh vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

.PDF
120
98
99

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI \ NGUYỄN MINH HÒA QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ TMS LAND HÙNG VƯƠNG, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI NGUYỄN MINH HÒA KHÓA 2017 - 2019 QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ TMS LAND HÙNG VƯƠNG, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58. 01.06 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG LỜI CẢM ƠN Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các khoa, phòng, ban liên quan, cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu. Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Dung, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong quá trình thực hiện đề tài luận văn. Tác giả gửi lời cảm ơn tới các cơ quan liên quan đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình tác giả nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu và thu thập số liệu. Xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điệu kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học. Xin trân trọng cảm ơn! Hà nội, tháng ... năm 2019 Nguyễn Minh Hòa LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà nội, tháng ... năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Minh Hòa MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH MINH HỌA DANH MỤC SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG, BIỂU PHẦN I. MỞ ĐẦU....................................................................................................1 * Lý do chọn đề tài......................................................................................................1 * Mục đích nghiên cứu………………………….…………………………………...2 * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……….………………………………………...2 * Phương pháp nghiên cứu….……………………………………………………….2 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài………………………………….............2 * Cấu trúc luận văn………………………………………………………….............3 * Một số khái niệm có liên quan…………………………………………………….3 PHẦN II. NỘI DUNG..........................……………………………………………..5 CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HTKT KHU ĐÔ THỊ TMS LAND PHƯỜNG HÙNG VƯƠNG, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC………………………………………………………………………………..5 1.1. Giới thiệu chung về thành phố Phúc Yên và khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương……………..…………………………………………..........................5 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.............................5 1.1.2. Giới thiệu chung về khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương thành phố Phúc Yên………………………..…………………………………………………...8 1.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên………………………………………..………………………10 1.2.1. Hiện trạng giao thông khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc……………………………………..………………10 1.2.2. Hiện trạng san nền và thoát nước khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc……………………………………...15 1.2.3. Hiện trạng cấp nước khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc………………………………………………………….17 1.2.4. Hiện trạng cấp điện khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc………………………………...……..............................19 1.2.5. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc………………………22 1.3. Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên………………………………………………...24 1.3.1. Thực trạng về cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương……………………………………………….. …………….24 1.3.2. Thực trạng về cơ chế chính sách quản lý đô thị TMS LAND phường Hùng Vương………………………………………………………………………………34 1.3.3. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương……………………………………………..35 1.3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương………………………………………………........................35 CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HTKT KHU ĐÔ THỊ TMS LAND PHƯỜNG HÙNG VƯƠNG, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC………………………………………………….................................38 2.1. Cơ sở lý luận trong công tác quản lý HTKT…………………………………..38 2.1.1. Vai trò, đặc điểm, nội dung của HTKT đô thị………………………............38 2.1.2. Một số yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hạ tầng kỹ thuật khu đô thị…..............41 2.1.3 Lý thuyết về mô hình quản lý...........................................................................48 2.1.4. Lý thuyết về sự tham gia của cộng đồng.........................................................52 2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý HTKT đô thị…………………………….............54 2.2.1. Các văn bản pháp luật hướng dẫn Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị do nhà nước ban hành……………………………………………………………………………54 2.2.2. Các văn bản pháp luật hướng dẫn Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị do UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành…………………………………………………………...58 2.2.3. Định hướng quy hoạch và phát triển hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc………………………60 2.3. Kinh nghiệm trong quản lý HTKT một số khu đô thị trên thế giới và Việt Nam………………………………………………………………………………...62 2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật trên thế giới…………………………62 2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật ở một số khu đô thị ở Việt Nam ………65 CHƯƠNG III ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ TMS LAND PHƯỜNG HÙNG VƯƠNG, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC………………………………………………………………………………….73 3.1. Đề xuất giải pháp quản lý kỹ thuật hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên……………………………………............................73 3.1.1. Đề xuất giải pháp quản lý đường, hè, đường ống cấp nước và rãnh thoát nước đường trong khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương …………………………73 3.1.2. Đề xuất giải pháp quản lý cốt quy hoạch xây dựng và quản lý chiều cao……...75 3.1.3. Đề xuất quản lý khớp nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài khu đô thị..............................................................................................................................77 3.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương………………………………………………………............80 3.2.1. Đề xuất bổ xung, sửa đổi về cơ chế chính sách quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương……………………………….80 3.2.2. Đề xuất Bổ sung cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương………………………………………………………84 3.2.3. Đề xuất nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ quản lý…………………….89 3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc……………...94 3.3.1. Sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý hiệu quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương……………………………….94 3.3.2. Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý hiệu quả hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị TMS LAND Hùng Vương…………………………….98 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………...101 Kết luận…………………………………………………………………………...101 Kiến nghị………………………………………………………………….............102 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………............. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt BQL Ban quản lý BTCT Bê tông cốt thép BXD Bộ xây dựng CĐT Chủ đầu tư CP Cổ phần ĐTM Đô thị mới GPMB Giải phóng mặt bằng HTKT Hạ tầng kỹ thuật KĐT Khu đô thị KTXH Kinh tế xã hội QCXDVN Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QHCT Quy hoạch chi tiết QLDA Quản lý dự án QLĐT Quản lý đô thị SDĐ Sử dụng đất TT Thông tư TMĐT Tổng mức đầu tư TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNMT Tài nguyên môi trường UBND Ủy ban nhân dân VSMT Vệ sinh môi trường DANH MỤC HÌNH MINH HỌA Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Bản đồ hành chính thành phố Phúc Yên- tỉnh Vĩnh Phúc 6 Hình 1.2 Sơ đồ vị trí KĐT TMS LAND Hùng Vương 8 Hình 1.3 Khu đất xây dựng KĐT TMS LAND Hùng Vương 9 Hình 1.4 Phối cảnh tổng thể KĐT TMS LAND Hùng Vương 10 Hình 1.5 Giao thông KĐT TMS LAND 11 Hình 1.6 Hiện trạng giao thông KĐT TMS LAND 13 Hình 1.7 Giao thông chính KĐT TMS LAND 14 Hình 1.8 Hố ga trong KĐT TMS LAND 16 Hình 1.9 Hố ga thoát nước 17 Hình 1.10 Đường ống cấp nước sạch 18 Hình 1.11 Họng cấp nước cứu hỏa 19 Hình 1.12 Dây điện trong KĐT TMS LAND 20 Hình 1.13 Tủ điện dạng kios đặt ngoài trời KĐT TMS LAND 21 Hình 1.14 Thu gom rác ở KĐT TMS LAND 22 Hình 1.15 Nước thải xả thẳng xuống mương 23 Hình 1.16 Nghĩa trang gần KĐT TMS LAND 24 Hình 1.17 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần TMS bất động sản 26 Hình 1.18 Sơ đồ cơ cấu tổ chức BQL dự án KĐT TMS LAND 26 Hình 1.19 Sơ đồ quản lý giao thông 27 Hình 1.20 Hình 1.21 Hình 1.22 Sơ đồ quản lý cấp nước P. Hùng Vương, thành phố Phúc Yên Sơ đồ tổ chức Công ty điện lực Vĩnh Phúc Mô hình quản lý môi trường và dịch vụ đô thị P. Hùng Vương 30 32 33 Hình 2.1 Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến 49 Hình 2.2 Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – tham mưu 50 Hình 2.3 Mô hình quản lý theo chức năng 51 Hình 2.4 Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng 51 Hình 2.5 Sơ đồ các giai đoạn tham gia của cộng đồng 53 Hình 2.6 Khu đô thị mới ở Singapore 62 Hình 2.7 Khu đô thị mới Desa Parkcity ở Malaysia 64 Hình 2.8 Công trình nhà chung cư sinh viên trong KĐT Minh Phương 67 Hình 2.9 KĐT Minh Phương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ 68 Hình 2.10 Hình ảnh KĐT Phúc Ninh 70 Hình 2.11 Hồ sinh thái trong khu đô thị Phúc Ninh 72 Hình 3.1 Bản đồ quản lý hạ tầng cốt quy hoạch đô thị 76 Hình 3.2 Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thông chính KĐT TMS LAND phường Hùng Vương 79 DANH MỤC SƠ ĐỒ Số hiệu sơ đồ Sơ đồ 3.1 Tên bảng, biểu Sơ đồ quản lý HTKT khu đô thị TMS LAND Trang 85 Hùng Vương Sơ đồ 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức BQL dự án khu đô thị 87 TMS LAND đề xuất Sơ đồ 3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng hạ tầng kỹ thuật 89 Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng trong việc Sơ đồ 3.4 quản lý hiệu quả hệ thống HTKT khu đô thị TMS LAND Hùng Vương 99 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, biểu Bảng2.1 Bảng2.2 Tên bảng, biểu Quy định về các loại đường trong đô thị Lựa chọn cấp kỹ thuật theo loại đường, loại đô Trang 42 42 thị, điều kiện địa hình và điều kiện xây dựng Bảng2.3 Khu vực bảo vệ nguồn nước cấp cho đô thị 44 Bảng2.4 Đô sâu chôn ống cấp nước 45 Bảng2.5 Khoảng cách của ống cấp nước tới công trình và đường ống khác 46 1 PHẦN I. MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Sự phát triển của hệ thống đô thị và quá trình đô thị hoá ở nước ta đã diễn ra nhanh chóng trên phạm vi cả nước. Nhiều công trình HTKT tại các đô thị như: Công trình giao thông, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, cây xanh, thu gom và xử lý chất thải rắn... được cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới đã phát triển khá nhanh góp phần tạo nên bộ mặt đô thị đổi mới, từng bước nâng cao chất lượng đô thị, cải thiện đời sống của người dân đô thị, góp phần xoá đói giảm nghèo và tạo lập một nền tảng phát triển bền vững đô thị. Tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm qua đã có bước phát triển mạnh trên cơ sở phát triển các khu công nghiệp lớn và nhiều khu đô thị mới trong đó là 2 đô thị gồm thành phố Vĩnh Yên và thành phố Phúc Yên. Thành phố Phúc Yên là đô thị lớn thứ 2 của tỉnh Vĩnh Phúc, có vai trò là trung tâm thúc đẩy phát triển KTXH của Tỉnh. Trong những năm gần đây, tình hình phát triển KTXH của thành phố Phúc Yên đã và đang có chuyển biên tích cực, có nhiều yếu tố thuận lợi mới, thu nhập người dân được nâng cao, các nhu cầu về đời sống vật chất tinh thần và các dịch vụ xã hội ngày càng cao. Hiện nay trên địa bàn thành phố Phúc Yên hiện có 18 khu ĐTM được quy hoạch. Khu đô thị TMS LAND Hùng Vương được quy hoạch với tổng diện tích 18,57381ha, thuộc địa giới hành chính phường Hùng Vương tại thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Việc đầu tư phát triển khu đô thị TMS LAND Hùng Vương được hình thành mở ra một cộng đồng dân cư mới, có cơ sở HTKT hiện đại và đồng bộ, góp phần cải thiện và chỉnh trang đô thị, tạo sự đa dạng cho kiến trúc thành phố Phúc Yên, giải quyết chỗ ở cho người dân địa phương và các nhà đầu tư đến làm việc và đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và thành phố Phúc Yên nói riêng. Hiện nay, khu đô thị TMS LAND Hùng Vương đã hoàn thành hạ tầng giao thông, vỉa hè, điện, cấp, thoát nước và đưa toàn bộ HTKT vào khai thác sử dụng từ năm 2012, mật độ xây dựng nhà ở đạt 65%. Tuy nhiên công tác quản lý hệ thống HTKT của khu đô thị TMS LAND Hùng Vương vẫn còn những hạn chế đó là: chưa có Quy chế quản lý HTKT 2 cho khu đô thị, trình trạng ô nhiễm môi trường, lấn chiếm vỉa hè, lòng đường, HTKT đấu nối không đồng bộ; tiến độ triển khai chất lượng chưa cao, còn đất không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích... Để góp phần cho việc quản lý hệ thống HTKT khu đô thị tốt hơn, chính vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ. * Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý HTKT, đề xuất giải pháp quản lý hệ thống HTKT cho khu đô thị TMS LAND Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hạ tầng kỹ thuật (Tập trung chủ yếu về giao thông, cấp nước, thoát nước). Phạm vi: Khu đô thị TMS LAND Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Thời gian nghiên cứu đến năm 2030. * Phương pháp nghiên cứu - Sử dụng các phương pháp điều tra khảo sát. - Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu và kết quả nghiên cứu đã có. - Phương pháp hệ thống hoá trên cơ sở tổng hợp, phân tích các số liệu, tư liệu, chụp ảnh, lập bảng biểu, sơ đồ. - Phương pháp phân tích so sánh, đối chiếu. - Phương pháp chuyên gia. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND Hùng Vương một cách hiệu quả, góp phần hoàn chỉnh các cơ sở khoa học quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật. - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đưa ra giải pháp quản lý nhằm khắc phục những tồn tại, yếu kém, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử 3 dụng hệ thống hạ tầng khu đô thị TMS LAND Hùng Vương. Đồng thời sự thành công của khu đô thị TMS LAND Hùng Vương sẽ làm cơ sở để các khu đô thị khác trong tỉnh Vĩnh Phúc và trên cả nước có thể tham khảo học tập. * Cấu trúc luận văn: Luận văn gồm 03 phần: Phần Mở đầu; Phần Nội dung; Phần Kết luận và kiến nghị. Trong đó, phần nội dung gồm 03 chương: - Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Phần kết luận và kiến nghị. - Tài liệu tham khảo. - Phụ lục. * Một số khái niệm có liên quan Khu đô thị: [2] - Khu đô thị là khu vực phát triển đô thị dự kiến một đô thị mới trong tương lai, theo quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng đô thị. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống công trình HTKT bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác.[4] Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống quản lý cơ sở HTKT đô thị là toàn bộ phương thức điều hành (phương pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định...) nhằm kết nối và đảm bảo sự tiến hành 4 tất cả các hoạt động có liên quan tới cơ sở HTKT đô thị. Mục tiêu của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ưu hệ thống cơ sở HTKT đô thị và các dịch vụ liên quan đạt được các tiêu chuẩn quy định trong khuôn khổ nguồn vốn được cấp và kinh phí được sử dụng. [15] và [21] Theo một cách tiếp cận khác thì quản lý cơ sở HTKT bao gồm hai nhóm: quản lý kinh tế, kỹ thuật và quản lý tổ chức. Hai nhóm chức năng này có quan hệ mật thiết với nhau trong mọi hoạt động của hệ thống HTKT [15] và [21] Cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng: * Cộng đồng: Là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa lý được chỉ rõ, có văn hoá và lối sống chung, có sự thống nhất hành động chung để cùng theo đuổi một mục đích. Cộng đồng có thể là nhóm dân cư nhỏ (như cộng đồng dân cư phường, xã, tổ chức dân phố, thôn, xóm) hoặc có thể là cộng đồng người địa phương, là những người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt ở địa bàn sinh sống và đều có chung nguyện vọng được tham gia vào các hoạt động ở địa phương. * Sự tham gia của cộng đồng: Là một quá trình mà cả chính quyền và cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ cho tất cả mọi người. Mục tiêu sự tham gia của cộng đồng: Tăng cường hiểu biết, nhận thức của người dân, để duy trì tốt việc quản lý khai thác, sử dụng công trình sau khi bàn giao. 5 PHẦN II. NỘI DUNG CHƯƠNG I THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ TMS LAND PHƯỜNG HÙNG VƯƠNG, THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC 1.1. Giới thiệu chung về thành phố Phúc Yên và khu đô thị TMS LAND phường Hùng Vương. 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc [36]. Vĩnh Phúc hiện nay là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế nhanh. Do đó trong tương lai các cụm đô thị trung tâm của tỉnh sẽ trở thành một trong những đô thị quan trọng và phát triển của thủ đô Hà Nội. Theo định hướng quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, thành phố Phúc Yên được xác định là đô thị trung tâm của vùng phía Đông tỉnh Vĩnh Phúc, là một trong những đô thị vệ tinh của vùng thủ đô Hà Nội. Theo đó, Phúc Yên được quy hoạch hỗ trợ trong các lĩnh vực đào tạo, phát triển đô thị, dịch vụ du lịch, thương mại và nghỉ dưỡng... nhằm tránh tập trung quá tải cho thủ đô và các đô thị vệ tinh. Thành phố Phúc Yên có diện tích tự nhiên hơn 12000ha,dân số (tính cả số quy đổi) là trên 15 vạn người; gần với thủ đô Hà Nội, gần các khu công nghiệp của Hà Nội và một số tỉnh lân cận, cạnh sân bay quốc tế Nội Bài, có thị trường rộng lớn để cung cấp và tiêu thụ hàng hoá, có hệ thống giao thông thuận tiện: Quốc lộ 2, Quốc lộ 23, đường sắt Hà Nội- Lào Cai, cao tốc Nội Bài-Lào Cai... Công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch, đầu tư phát triển đô thị được Thành phố Phúc Yên chú trọng quan tâm, không gian đô thị được mở rộng, HTKT và hạ tầng xã hội của đô thị được đầu tư đáp ứng phần lớn nhu cầu sinh hoạt xã hội của người dân đô thị. Việc phát triển các khu vực ĐTM, khu vực ngoại thị cùng với việc chỉnh trang nâng cấp các khu vực đô thị cũ trong khu vực nội thị cho thấy thành phố Phúc Yên dần tiến tới một đô thị hiện đại, phát triển bền vững. 6 Hình 1.1. Bản đồ hành chính thành phố Phúc Yên- tỉnh Vĩnh Phúc [36]. Thành phố Phúc Yên là khu vực có tốc độ đô thị hóa cao và phát triển kinh tế xã hội nhanh nhất của tỉnh với nhiều khu công nghiệp và nhà máy hiện đại, hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuận tiện. Hiện đã có 1 đường trục 24m (Đường vào KCN) nối từ quốc lộ 2 đi qua Bắc dự án. Dự án có rất nhiều lợi thế như: - Được phê duyệt quy hoạch là khu đô thị vệ tinh của Hà Nội và vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. - Giao thông liên vùng được chính phủ đầu tư mở rộng. - Đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai (một phần dự án đường Xuyên Á) đi qua Vĩnh Phúc. - Đường vành đai 4 – vành đai giao thông đối ngoại có nhiệm vụ kết nối các tuyến quốc lộ và cao tốc hướng tâm, kết nối các khu công nghiệp, khu đô thị liền kề 7 thủ đô Hà Nội. Dự án đã được triển khai vào cuối năm 2010 và dự kiến hoàn thành trước năm 2020. - Đường vành đai 5 – vành đai liên kết các đô thị vệ tinh của Hà Nội đang được chính phủ xem xét đầu tư. - Các tuyến quốc lộ qua vùng, các đường tỉnh lộ có kế hoạch nâng cấp đang được lãnh đạo tỉnh Vĩnh Phúc trình Chính phủ xem xét. Về giao thông nông thôn và nội đồng: Hệ thống giao thông nông thôn và nội đồng được chú trọng xây dựng để cứng hóa toàn bộ đường nông thôn theo các tiêu chí nông thôn mới. Đồng thời đến năm 2020, thành phố sẽ có kế hoạch cứng hóa 100% hệ thống đường nội đồng. Về giao thông tĩnh: Thành phố Phúc Yên tiến hành bố trí các bến xe theo các hướng tuyến của các tuyến đường liên tỉnh. Thành phố dự kiến sẽ xây dựng, nâng cấp 02 bến xe đạt tiêu chuẩn bến xe loại 3 và xây dựng thêm các bãi đỗ xe tĩnh và các điểm đỗ xe tắc xi theo quy hoạch đã được phê duyệt. Năm 2015, UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã có kế hoạch xây dựng đoạn tránh và xây dựng ga Phúc Yên mới, hiện đại. Đến năm 2030, qua địa bàn thành phố Vĩnh Yên sẽ có thêm tuyến đường sắt đôi cao tốc với vận tốc 180-200km/h. Trong tương lai, dư án xây dựng tuyến đường tàu điện nhẹ nối Nội Bài với Phúc Yên cũng đang được xem xét nghiên cứu triển khai. Trong những năm qua Phúc Yên đã trở thành địa chỉ hấp dẫn thu hút đầu tư của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước, trong đó có những tập đoàn kinh tế nổi tiếng hàng đầu thế giới như Toyota, Honda... và 02 khu công nghiệp trên địa bàn thành phố. Chính vì vậy mà nhu cầu về nhà ở của các khu đô thị cần được phát triển nhanh để đáp ứng đủ cho người dân và những người ở nơi khác đến làm việc tại phúc yên. Do vậy mà tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và thành phố Phúc Yên nói riêng rất cần, kêu gọi các nhà đầu tư bất động sản các khu nhà ở, khu đô thị trong và ngoài nước đến đầu tư trong đó được kể đến là khu đô thị TMS LAND
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan