BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Lê Thị Hồng Ba
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
TỈNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thành Phố Hồ Chí Minh – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Lê Thị Hồng Ba
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG
TỈNH SÓC TRĂNG
Chuyên ngành: Quản lí Giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ TUYẾT MAI
Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu được nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Lê Thị Hồng Ba
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi luôn nhận
được sự động viên khuyến khích và tạo điều kiện của các cấp lãnh đạo, nhiều thầy
giáo, cô giáo; anh chị các bạn đồng nghiệp, gia đình và bạn bè. Tôi xin bày tỏ tình cảm
chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến:
Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; Phòng Đào tạo Sau
đại học; quý thầy cô, cán bộ đã trực tiếp giảng dạy lớp cao học Quản lý Giáo dục và
tư vấn giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu;
Tiến sĩ Trần Thị Tuyết Mai, người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này;
Lãnh đạo Sở GD&ĐT tỉnh Sóc Trăng, Phòng GD&ĐT Thành Phố Sóc Trăng,
Ban giám hiệu, quý thầy cô các trường THPT Thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc khảo sát thực tế, thu thập số liệu, tư vấn khoa
học trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài;
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động viên và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu;
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do khả năng và thời gian nghiên cứu có hạn nên
chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong quý
thầy cô, cùng các bạn bè đồng nghiệp vui lòng chỉ dẫn, góp ý thêm để luận văn được
hoàn thiện hơn và có giá trị thực tiễn hơn./.
Trân trọng !
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018
Tác giả
Lê Thị Hồng Ba
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ
NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG THPT ........................................................ 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 7
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới ...................................................... 7
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ........................................................ 8
1.2. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm về quản lý ................................................................................. 10
1.2.2. Khái niệm đội ngũ GVCN lớp ở trường THPT ......................................... 11
2.2.3. Quản lý đội ngũ GVCN lớp ở trường THPT ............................................. 13
1.3. Lý luận về đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở THPT ..................................... 15
1.3.1. Vị trí, vai trò của giáo viên chủ nhiệm lớp ................................................ 15
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, của GVCN lớp ................................... 18
1.3.3 Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của GVCN lớp .................................... 21
1.3.4. Nội dung công tác chủ nhiệm lớp .............................................................. 24
1.4. Lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT ............. 28
1.4.1. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của HT .............................................. 29
1.4.2. Chức năng quản lý đội ngũ GVCN lớp của HT ........................................ 31
1.4.3. Nội dung quản lý đội ngũ GVCN lớp ở trường THTPT ........................... 34
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ GVCN lớp của HT ................ 37
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ
SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG.................................................. 40
2.1. Khái quát kinh tế, xã hội và giáo dục thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng ......................................................................................................... 40
2.1.1. Về tình hình kinh tế - xã hội thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng ......... 40
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo ở các trường THPT thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng ............................................................................... 41
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng .............................................................................. 43
2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 43
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 43
2.2.3. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 43
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................ 45
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu: ........................................................................ 45
2.3. Thực trạng về đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc
Trăng, tỉnh Sóc Trăng ...................................................................................... 45
2.3.1. Thực trạng về số lượng, cơ cấu, trình độ, thâm niên công tác đội ngũ
giáo viên chủ nhiệm lớp. ........................................................................... 45
2.3.2. Thực trạng về chất lượng của đội ngũ GVCN lớp .................................... 51
2.3.2. Thực trạng nhận thức về công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên ở các
trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng................................. 56
2.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng .............................................................. 58
2.4.1. Thực trạng nhận thức của CBQL và GV về quản lý đội ngũ
GVCN lớp ................................................................................................. 58
2.4.2. Thực trạng về tuyển chọn, phân công đội ngũ GVCN lớp của HT .......... 59
2.4.3. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GVCN lớp của HT
các THPT ở thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng .................................. 61
2.4.4. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ công tác đối với đội ngũ
GVCN lớp của HT các trường THPT ở thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng ......................................................................................................... 64
2.4.5. Thực trạng công tác chỉ đạo đội ngũ GVCN lớp thực hiện nội dung
công tác chủ nhiệm của HT các trường THPT ở thành phố Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng ........................................................................................... 67
2.4.6. Thực trạng kiểm tra đánh giá đội ngũ GVCN lớp của Hiệu trưởng các
trường THPT ở thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng ............................. 73
2.4.7. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ GVCN lớp
của Hiệu trưởng các trường THPT ở thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc
Trăng ......................................................................................................... 75
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường
THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng .......................................................... 76
2.5.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 76
2.5.2. Hạn chế ...................................................................................................... 77
2.5.3. Nguyên nhân của ưu nhược điểm .............................................................. 78
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GVCN LỚP Ở CÁC
TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC
TRĂNG ................................................................................................ 80
3.1. Các cơ sở đề xuất biện pháp............................................................................. 80
3.1.1. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 80
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................. 80
3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường
THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng ................................................... 81
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức cho CBQL và GV .......................... 82
3.2.2. Nhóm biện pháp tăng cường bồi dưỡng phẩm chất và năng lực cho
đội ngũ GVCNL ........................................................................................ 86
3.2.3. Nhóm biện pháp lựa chọn, phân công, bố trí GVCN lớp ......................... 91
3.2.4. Nhóm biện pháp đẩy mạnh quản lý việc thực thi nhiệm vụ của GVCN
theo chức năng quản lý ............................................................................. 94
3.2.5. Nhóm biện pháp chú trọng quản lý các điều kiện hỗ trợ cho công tác
chủ nhiệm lớp ............................................................................................ 98
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................... 102
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp
đề xuất............................................................................................................ 104
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 104
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm............................................................................. 104
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 104
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 118
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
BCH
: Ban chấp hành
CBQL
: Cán bộ quản lý
CMHS
: Cha mẹ học sinh
CNL
: Chủ nhiệm lớp
CNH-HĐH
: Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa
CSVC
: Cơ sở vật chất
CTCN
: Công tác chủ nhiệm lớp
ĐLC
: Độ lệch chuẩn
ĐTB
: Điểm trung bình
ĐTBC
: Điểm trung bình chung
GD
: Giáo dục
GD&ĐT
: Giáo dục và Đào tạo
GV
: Giáo viên
GVCN
: Giáo viên chủ nhiệm
HS
: Học sinh
HT
: Hiệu Trưởng
NGLL
: Ngoài giờ lên lớp
TH
: Thứ hạng
TDTT
: Thể dục thể thao
THPT
: Trung học phổ thông
XH
: Xã hội
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Số trường, lớp, GV và HS THPT trên địa bàn thành phố Sóc Trăng
................................................................................................................. 41
Bảng 2.2.
Thống kê chất lượng hai mặt về hạnh kiểm và học lực .......................... 42
Bảng 2.3.
Thống kê về đặc điểm của đối tượng khảo sát........................................ 44
Bảng 2.4.
Quy ước xử lý số liệu về thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp ........... 45
Bảng 2.5.
Số lượng, giới tính, trình độ đào tạo, chính trị của đội ngũ GVCN
lớp ........................................................................................................... 46
Bảng 2.6.
Số lượng, cơ cấu về tuổi đời, tuổi nghề của đội ngũ GVCN .................. 47
Bảng 2.7.
Cơ cấu đội ngũ GVCN ở các bộ môn của các trường THPT ................. 49
Bảng 2.8.
Kết quả khảo sát đánh giá phẩm chất đạo đức của GVCN ..................... 51
Bảng 2.9.
Kết quả khảo sát về năng lực dạy học của đội ngũ GVCN .................... 53
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát về năng lực giáo dục của đội ngũ GVCN ................... 54
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát về năng lực tổ chức của đội ngũ GVCN ..................... 55
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát nhận thức về tầm quan trọng của đội ngũ GVCN
lớp ........................................................................................................... 58
Bảng 2.13. Khảo sát về công tác lựa chọn GVCN lớp của HT ................................. 59
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL và GVCN về những nội dung hướng dẫn, tập
huấn cho GVCN...................................................................................... 62
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng về hình thức bồi dưỡng đội ngũ GVCN
................................................................................................................. 63
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát thực trạng về hình thức bồi dưỡng đội ngũ GVCN
................................................................................................................. 65
Bảng 2.17. Thống kê mức độ thực hiện việc lập kế hoạch của GVCN .................... 67
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát HT quản lý GVCN thực hiện nội dung
kế hoạch .................................................................................................. 69
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát HT quản lý giám sát, theo dõi thực hiện công
tác GVCN................................................................................................ 71
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát thực trạng kiểm tra đánh giá đội ngũ GVCN lớp........ 73
Bảng 3.1.
Thống kê về đặc điểm của đối tượng khảo sát...................................... 104
Bảng 3.2.
Quy ước xử lý số liệu về tính cần thiết và khả thi của biện pháp
quản lý đội ngũ GVCN lớp ................................................................... 106
Bảng 3.3.
Ý kiến của CBQL và GV về mức độ cần thiết và khả thi của biện
pháp nâng cao nhận thức của CBQL và GV......................................... 106
Bảng 3.4.
Ý kiến của CBQL và GV về mức độ cần thiết và khả thi của biện
pháp tăng cường bồi dưỡng phẩm chất và năng lực cho đội ngũ
GV CNL ................................................................................................ 107
Bảng 3.5.
Ý kiến của CBQL và GV về mức độ cần thiết và khả thi của biện
pháp lựa chọn, phân công, bố trí GVCN lớp ........................................ 108
Bảng 3.6.
Ý kiến của CBQL và giáo viên về đẩy mạnh quản lý việc thực thi
nhiệm vụ của GVCN theo chức năng quản lý ...................................... 109
Bảng 3.7.
Ý kiến của CBQL và giáo viên về mức độ cần thiết và khả thi của
biện pháp chú trọng quản lý các điều kiện hỗ trợ cho công tác CNL
............................................................................................................... 110
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Nhận thức của CBQL và GVCN về vai trò của công tác chủ nhiệm
lớp trong việc giáo dục toàn diện HS trường THPT ............................ 56
Biểu đồ 2.2. Nhận thức của CBQL và GVCN về yêu thích công tác CNL trong
việc giáo dục toàn diện HS trường THPT ........................................... 57
Biểu đồ 2.3. Nhận thức của CBQL và GVCN về việc phân công GV .................... 61
Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát quan điểm của CBQL, GVCNL về chế độ giảm
04 tiết/ tuần đối với GV làm công tác chủ nhiệm lớp. ........................ 66
Biểu đồ 2.5. Khảo sát ý kiến của CBQL và GVCN về kết quả đánh giá GVCN ..... 74
Biểu đồ 2.6. Kết quả khảo sát yếu tố khách quan tố ảnh hưởng đến quản lý đội
ngũ GVCN ........................................................................................... 75
Biếu đồ 2.7 Kết quả khảo sát trình độ, năng lực, phẩm chất, nhận thức của HT
ảnh hưởng đến quản lý đội ngũ GVCN lớp ......................................... 76
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Giáo viên chủ nhiệm là cầu nối đa chiều ................................................. 16
Sơ đồ 1.2. Quan hệ giữa các chức năng quản lý ....................................................... 34
Sơ đồ 3.1. Quy trình kế hoạch hóa công tác CNL ..................................................... 95
Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đội ngũ GVCN ...................... 103
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ương 8, khóa XI, khẳng định: “Mục tiêu
chủ yếu là thực hiện giáo dục toàn diện đức dục, trí dục, mỹ dục ở tất cả các bậc học.
Hết sức coi trọng giáo dục chính trị, tư tưởng, nhân cách, khả năng tư duy sáng tạo và
năng lực thực hành” (Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, 2013).
Điều 2, chương I- Luật giáo dục năm 2005 cũng đã nêu: “Mục tiêu giáo dục là
đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm
mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội;
hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu
cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc…” (Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, 2005).
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đặc biệt chú trọng đến giáo dục toàn diện, với
sự cân bằng cả về giáo dục đức lẫn tài và mối quan hệ giữa hai mặt đó trong sự hoàn
thiện nhân cách của con người mới - con người xã hội chủ nghĩa. Người từng dạy:
“Trong việc giáo dục và học tập, phải chú trọng đủ các mặt đạo đức cách mạng, giác
ngộ xã hội chủ nghĩa, văn hóa, kỹ thuật, lao động và sản xuất”. Đồng thời, Người còn
chỉ rõ: “Việc giáo dục gồm có đức, trí, thể, mỹ”. Với nền giáo dục toàn diện ngày nay
chúng ta hướng tới không nằm ngoài lời dạy của Người, thể hiện qua sự vận dụng sáng
tạo kết hợp với sự chắt lọc sự tiên tiến của nền giáo dục trong khu vực và trên thế giới.
Từ tư tưởng Hồ Chí Minh đến quan điểm của Đảng ta nói chung và của ngành
Giáo dục nói riêng cũng đều thống nhất ở mục tiêu giáo dục toàn diện. Để đáp ứng
được yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục toàn diện, từ năm 2009
– 2010, Bộ Giáo dục và đào tạo đã có các qui định, hướng dẫn đề cao vị trí, vai trò và
nhiệm vụ của người giáo viên chủ nhiệm.
Chỉ thị số 3131 ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã xác định "Quan tâm phát triển đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán
các bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi; nâng cao vai trò của giáo viên chủ nhiệm
lớp, của tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lí, phối hợp
giáo dục toàn diện cho học sinh, sinh viên." (Bộ Giáo dục và đào tạo, 2015).
2
Như vậy, công tác chủ nhiệm có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong nhà
trường phổ thông. Người giáo viên chủ nhiệm lớp sẽ thay hiệu trưởng quản lý một lớp
nhằm thực hiện các mục tiêu giáo dục đã định, góp phần nâng cao chất lượng các hoạt
động của lớp học. GVCN lớp đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức, thực hiện
nhiệm vụ dạy học và giáo dục của nhà trường và là người tác động mạnh mẽ tới việc
hình thành nhân cách của học sinh. Ngoài việc trực tiếp giảng dạy ở lớp chủ nhiệm,
GVCN là người tổ chức hoạt động giáo dục, quan tâm tới từng học sinh, chăm lo đến
việc rèn luyện đạo đức, hành vi, những biến động về tư tưởng, nhu cầu, nguyện vọng
của các em. Đồng thời, người GVCN lớp bằng chính nhân cách của mình, là tấm gương
tác động tích cực đến việc hình thành các phẩm chất đạo đức, nhân cách của học sinh.
Người GVCN lớp là người đại diện cho quyền lợi chính đáng của HS, bảo vệ HS về
mọi mặt một cách hợp lý. Họ phản ánh trung thành mọi nhu cầu, tâm tư, nguyện vọng
của HS với Ban giám hiệu nhà trường, với các GV bộ môn, với gia đình HS, với cộng
đồng và với các đoàn thể xã hội khác. Ngoài ra, người giáo viên chủ nhiệm cũng được
xem là cầu nối giữa gia đình - nhà trường - xã hội trong vấn đề giáo dục toàn diện học
sinh. Chính vì lẽ đó, đòi hỏi đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm phải có sự quan
tâm sâu sát, đầu tư đúng mức với tinh thần yêu nghề, yêu người thật sự bởi mục tiêu
phấn đấu của nhà trường là đào tạo ra những con người làm chủ đất nước trong hiện
tại và tương lai. Chính vì vậy, xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên là một trong
những nhiệm vụ cấp thiết của ngành giáo dục và của tất cả các nhà trường phổ thông.
Trong trường THPT, cán bộ quản lý cần phải quan tâm đến đội ngũ GVCN lớp, thực
hiện tốt công tác quản lý đội ngũ GVCN, từ khâu tuyển chọn, phân công, đào tạo, bồi
dưỡng đến việc chỉ đạo GVCN lớp thực hiện các nội dung công tác chủ nhiệm, triển
khai cơ chế chính sách và kiểm tra, đánh giá.
Thực hiện sự chỉ đạo của Sở GD&ĐT tỉnh Sóc Trăng, trong những năm học qua,
các trường THPT ở Thành Phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng đã thực hiện nhiều biện
pháp tăng cường vai trò của đội ngũ GVCN lớp trong việc xây dựng và duy trì nề nếp,
kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục toàn diện học sinh trên cơ sở phối
hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường. Tuy nhiên, việc thực hiện mục tiêu
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
3
dục vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập và tồn tại. Một trong các nguyên nhân dẫn đến
tình trạng đó là do còn hiện tượng nhận thức chưa đầy đủ về vai trò, trách nhiệm của
GVCN lớp; sự thiết lập và duy trì mối quan hệ giữa GVCN lớp với giáo viên bộ môn,
các tổ chức đoàn thể xã hội và gia đình học sinh còn lỏng lẻo dẫn đến thực trạng vẫn
còn một bộ phận học sinh chưa có động cơ, thái độ học tập đúng đắn, thiếu tích cực
trong học tập và rèn luyện thậm chí có biểu hiện sa sút về ý thức, đạo đức. Điều này
cho thấy công tác quản lý của các trường đối với công tác chủ nhiệm và đối với GVCN
lớp chưa thật hợp lý trong bối cảnh hiện nay.
Từ thực trạng trên, tôi nhận thấy rằng việc nghiên cứu về thực trạng công tác chủ
nhiệm lớp và quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng để đề xuất các biện pháp quản lý đồng bộ, phù hợp với thực
tế giáo dục của địa phương nhằm tăng cường vai trò đội ngũ GVCN lớp, góp phần
thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh là vấn đề cấp thiết.
Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng” làm luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành
Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GVCN lớp, đề tài phân tích thực trạng quản
lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng. Từ
đó, đề xuất những biện pháp quản lý đội ngũ GVCN lớp nhằm góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục toàn học sinh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đội ngũ trường THPT
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đội ngũ GVCN lớp của ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng.
4. Giả thuyết khoa học
4
Công tác quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng trong thời gian qua đã đạt được những kết quả nhất định,
song bên cạnh đó còn một số hạn chế trong bố trí, sử dụng đội ngũ GVCN; công tác
phổ biến kinh nghiệm, bồi dưỡng các kỹ năng cần thiết cho đội ngũ GVCN lớp chưa
thực hiện thường xuyên; các biện pháp quản lý, chỉ đạo của hiệu trưởng đối với công
tác chủ nhiệm lớp và đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp còn chưa thật hợp
lý; thực hiện các điều kiện hỗ trợ, tạo động lực cho GVCN còn thấp. Nếu phân tích
đánh giá đúng thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp và nguyên nhân của thực trạng
thì đề tài sẽ đề xuất được những biện pháp quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường
THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng có tính khoa học, phù hợp, khả thi, góp
phần nâng cao chất lượng đội ngũ GVCN và chất lượng giáo dục toàn diện cho học
sinh tại các trường THPT của địa phương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GVCN lớp ở trường THPT
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các
trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành
phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Về chủ thể thực hiện quản lý: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất
biện pháp quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT của chủ thể quản lý trường
THPT gồm Hiệu trưởng, các phó Hiệu trưởng. Không nghiên cứu biện pháp quản lý
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý đội ngũ GVCN lớp
ở các trường THPT dưới sự điều hành, lãnh đạo của hiệu trưởng nhà trường.
- Về địa bàn khảo sát: Đề tài tập trung nghiên cứu khảo sát thực trạng quản lý đội
ngũ GVCN lớp ở các trường THPT thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng bao gồm 4
trường:
+ THPT Hoàng Diệu
+ THPT Thành Phố Sóc Trăng
5
+ THPT Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai
+ THPT Dân Tộc Nội Trú Huỳnh Cương
- Về thời gian: Để khảo sát thực trạng, đề tài sử dụng các số liệu, dữ kiện được
thu thập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2017 - 2018.
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng 3 nhóm phương pháp nghiên cứu cơ bản sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nhóm phương pháp này nhằm thu thập, nghiên cứu các văn bản, Chỉ thị, nghị
quyết của Đảng, Nhà nước về công tác Giáo dục, những tài liệu có liên quan đến vấn
đề nghiên cứu của đề tài để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
- Nhóm này gồm các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
+ Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu
+ Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
7.2 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi được thiết kế với mục đích khảo sát thực
trạng phẩm chất, năng lực của đội ngũ GVCN lớp; kết quả thực hiện công tác chủ
nhiệm lớp và thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở các trường THPT
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- Đối tượng khảo sát: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và GVCN lớp ở các trường
THPT thuộc Thành Phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
- Phương pháp khảo sát: Thiết kế bảng hỏi dành cho Cán bộ quản lí và GVCN
lớp ở các trường THPT thuộc Thành Phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phương pháp thống kê toán học để
thu thập, xử lí và phân tích các số liệu thống kê. Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý
thông tin trong phiếu điều tra.
8. Cấu trúc luận văn
6
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phần phụ lục, nội dung
chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ GVCN lớp ở trường trung
học phổ thông.
Chương 2. Thực trạng quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT
Thành Phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Chương 3. Biện pháp quản lý đội ngũ GVCN lớp ở các trường THPT
Thành Phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.
Kết luận và kiến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP Ở TRƯỜNG THPT
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới
Trong hệ thống tổ chức của các trường phổ thông, đơn vị cơ bản được tổ chức để
giảng dạy và giáo dục học sinh là lớp học. Hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo
lớp được hình thành từ thế kỷ XVI do nhà giáo dục Tiệp Khắc JA.Comenxki đề xướng.
Mô hình lớp học được duy trì và ngày càng phát triển mạnh ở các nước trên thế giới.
Mô hình lớp học được phát triển và mở rộng tùy thuộc vào điều kiện thực tế nhưng
lớp học bao giờ cũng cần người quản lý. Để quản lý lớp học, nhà trường cử ra một
trong những giáo viên đang giảng dạy làm công tác CNL. GVCN được Hiệu trưởng
(HT) lựa chọn từ những giáo viên ưu tú có kinh nghiệm giáo dục, có uy tín với phụ
huynh và học sinh. Tuy nhiên, để đảm bảo được việc thực hiện tốt mục tiêu và nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện, nhất định phải có đội ngũ GVCN đủ năng lực. Muốn
vậy, nhà quản lý phải chọn lựa, bồi dưỡng, đào tạo và có biện pháp quản lý đội ngũ
GVCN một cách khoa học và hiệu quả.
Trong tác phẩm “Phương pháp công tác chủ nhiệm lớp” (Nxb Giáo dục
Matxcơva, 1984), N.I. Bôn-đư-rép đã trình bày những phương pháp cơ bản về cách
thức thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ở các trường phổ thông.
Theo quan điểm của UNESCO đã cho rằng: GD trung học là giai đoạn mà thế hệ
trẻ lựa chọn cho mình những giá trị cần thiết cho cuộc sống cũng như con đường chuẩn
bị bước vào hoạt động nghề nghiệp và cuộc sống sau này. Đặc biệt, cuốn tài liệu tập
huấn kỹ năng cơ bản trong tham vấn (Unicef 2005) cũng đưa ra những cách thức tham
vấn cho HS lứa tuổi thanh niên. Như vậy, người GV cần tổ chức các họat động khác
nhau để HS có thể tham gia được dễ dàng và học được rất nhiều thứ từ đó.
Xã hội phát triển, sự phân công lao động đã hình thành hoạt động, đặc biệt đó là
sự chỉ huy, chỉ đạo, điều khiển, kiểm tra dành cho những người đứng đầu của một tổ
chức hay một nhóm. Hoạt động đó chính là quản lý và trong một lớp học, người đóng
vai trò quản lý cao nhất chính là GVCN. Trong tác phẩm “Phương pháp chủ nhiệm
lớp” (NxbGiáo dục Matxcơva, 1984), Bôn-dư-rép N.I đã trình bày những phương pháp
- Xem thêm -