Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã bỉm sơn, tỉnh thanh hóa (luận văn thạc sĩ...

Tài liệu Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã bỉm sơn, tỉnh thanh hóa (luận văn thạc sĩ)

.PDF
104
74
125

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI VŨ TRUNG THÔNG KHÓA: 2017 - 2019 QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THỊ XÃ BỈM SƠN TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGHIÊM VÂN KHANH Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI VŨ TRUNG THÔNG KHÓA: 2017 - 2019 QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THỊ XÃ BỈM SƠN TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS NGHIÊM VÂN KHANH XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học, và các thầy, cô giáo của trường đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo PGS.TS. Nghiêm Vân Khanh đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và cung cấp nhiều thông tin khoa học có giá trị trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn phòng Tài nguyên và môi trường thị xã Bỉm Sơn, Ủy ban nhân dân thị xã Bỉm Sơn, các phòng ban chức năng, cũng như gia đình và đồng nghiệp đã động viên và tạo điều kiện tốt nhất trong quá trình thực hiện luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 05 năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vũ Trung Thông LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, tháng 05 năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vũ Trung Thông MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các hình vẽ, đồ thị Danh mục các bảng, biểu MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài…………………………………………………………..1 * Mục đích nghiên cứu………………………………………………………2 * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu………………………………………...2 * Phương pháp nghiên cứu………………………………………………….3 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài…………………………………4 * Các khái niệm, thuật ngữ………………………………………………….4 * Cấu trúc luận văn………………………………………………………….5 NỘI DUNG CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA ........ 6 1.1. Khái quát chung thị xã Bỉm Sơn ..................................................... 6 1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ................................................ 6 1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................... 10 1.1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ........................................................ 13 1.2. Thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt ................................. 16 1.2.1. Thực trạng phát sinh và thành phần chất thải rắn sinh hoạt ...... 16 1.2.2. Thực trạng thu gom, phân loại và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ...................................................................................................... 19 1.2.3. Thực trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt .................................... 21 1.2.4. Tình hình tham gia của cộng đồng dân cư trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt ......................................................................................... 23 1.2.5. Thực trạng công tác xã hội hóa về quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Bỉm Sơn ............................................................................... 24 1.3. Thực trạng quản lý Nhà nước trong quản lý chất thải rắn ........ 25 1.3.1. Thực trạng phân cấp quản lý ...................................................... 25 1.3.2. Thực trạng nguồn kinh phí quản lý chất thải rắn sinh hoạt ....... 28 1.4. Nhận xét, đánh giá .......................................................................... 28 1.4.1. Công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Bỉm Sơn ..... 28 1.4.2. Cơ chế và chính sách quản lý chất thải rắn sinh hoạt ................ 29 1.4.3. Sự tham gia của cộng đồng dân cư với quản lý chất thải rắn sinh hoạt ....................................................................................................... 30 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN NGHIÊN CỨU CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA............................................................................................. 31 2.1. Cơ sở pháp lý trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt................... 31 2.1.1. Hệ thống các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý chất thải rắn sinh hoạt do cơ quan Trung ương ban hành......................................... 31 2.1.2. Hệ thống các văn bản pháp lý quản lý chất thải rắn sinh hoạt do địa phương ban hành ............................................................................ 33 2.1.3. Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 .............................................................................................................. 34 2.1.4. Định hướng quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Bỉm Sơn ....................................................................................................... 37 2.2. Cơ sở lý luận trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt.................... 40 2.2.1. Nguồn phát sinh, đặc điểm thành phần, tính chất của chất thải rắn sinh hoạt ......................................................................................... 40 2.2.2. Những tác động của chất thải rắn sinh hoạt đối với môi trường, xã hội, ................................................................................................... 45 2.2.3. Các nguyên tắc cơ bản quản lý chất thải rắn sinh hoạt .............. 48 2.2.4. Mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt .................................... 50 2.2.5. Mô hình xã hội hóa, sự tham gia của cộng đồng ....................... 52 2.3. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt của một số nước trên thế giới và đô thị tại Việt Nam...................................................... 53 2.3.1. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt của một số nước trên thế giới .......................................................................................... 53 2.3.2. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam ....... 57 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA................. 62 3.1. Quan điểm và nguyên tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt ......... 62 3.1.1. Quan điểm về chất thải rắn sinh hoạt và quản lý chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................................... 62 3.1.2. Nguyên tắc cụ thể quản lý chất thải rắn sinh hoạt ..................... 64 3.2. Đề xuất giải pháp quản lý kỹ thuật ............................................... 66 3.2.1. Giải pháp phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn ............... 66 3.2.2. Giải pháp giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................................... 69 3.2.3. Giải pháp thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ............. 71 3.2.4. Giải pháp xử lý chất thải rắn sinh hoạt ...................................... 73 3.3. Đề xuất giải pháp tổ chức cơ chế, chính sách quản lý................. 75 3.3.1. Đề xuất mô hình tổ chức bộ máy quản lý chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................................... 75 3.3.2. Đề xuất bổ sung quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt ......... 80 3.3.3. Giải pháp tài chính trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................................... 80 3.4. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt .................................................................................................. 82 3.4.1. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt ............................................................................................... 82 3.4.2. Xã hội hóa công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt .................. 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 86 KẾT LUẬN................................................................................................. 86 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ CTR Chất thải rắn CTRHC Chất thải rắn hữu cơ CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt CTRVC Chất thải rắn vô cơ HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã TN&MT Tài nguyên và môi trường TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 1.1 Sơ đồ vị trí thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa 6 Hình 1.2 Xe công nông vận chuyển CTR 21 Hình 1.3 Xe đẩy tay thu gom CTR 21 Hình 1.4 Bãi rác núi Voi, phường Đông Sơn 23 Hình 1.5 Hình 2.1 Hình 2.2 Hình 2.3 Hình 2.4 Hình 2.5 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Môi trường đô thị các cấp Xe rác màu vàng nhanh chóng xuất hiện sau khi nhạc phát lên CTRSH là thực phẩm chưa nấu được cho vào thùng màu xanh Sau khi vứt rác, người dân được cung cấp nước sạch để rửa tay CTRSH không thể tái chế sẽ được xếp vào những chiếc túi ni lon xanh Chai nhựa được tách rời thành nhiều phần sau đó phân loại theo màu sắc 27 55 55 55 55 57 Hình 2.6 Phân loại giấy báo cũ 57 Hình 2.7 Thu gom chất thải nông thôn tại Đà Nẵng 58 Hình 2.8 Phun hóa chất tại trạm trung chuyển 59 Hình 2.9 Cán bộ kỹ thuật hướng dẫn người dân phân loại 60 rác thải Hình 3.1 Hình 3.2 Hình 3.3 Hình 3.4 Hình 3.5 Hình 3.6 Hình 3.7 Sơ đồ phân loại CTRSH tại nguồn Thùng chứa 3 loại CTR được phân biệt bằng màu sắc khác nhau Quy trình vận chuyển CTR Xe công nông cải tiến thu gom, vận chuyển CTRSH Sơ đồ dòng vật chất và phương án xử lý Mô hình đề xuất tổ chức bộ máy quản lý CTRSH thị xã Bỉm Sơn Mô hình đề xuất tổ chức HTX dịch vụ môi trường 67 68 71 72 73 77 79 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng Bảng 1.1 Bảng 1.2 Bảng 1.3 Bảng 1.4 Tên bảng Hiện trạng tổng hợp diện tích, số dân thị xã Bỉm Sơn Số liệu kinh tế cơ bản Khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn qua các năm Khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn năm 2016 Trang 10 12 16 17 Bảng 1.5 Thành phần CTRSH trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn 18 Bảng 2.1 Chỉ tiêu CTR sinh hoạt đô thị 34 Bảng 2.2 Bảng 2.3 Bảng 2.4 Bảng 2.5 Bảng 2.6 Bảng 2.7 Bảng 2.8 Định hướng các phương pháp xử lý chất thải rắn tại Việt Nam Quy hoạch vị trí các KXL CTR sinh hoạt quy mô lớn Tiêu chuẩn phát thải và tỷ lệ thu gom CTRSH theo từng giai đoạn của thị xã Bỉm Sơn Dự báo khối lượng CTR phát sinh và thu gom của thị xã Bỉm Sơn đến năm 2020 Dự báo khối lượng CTR phát sinh và thu gom của thị xã Bỉm Sơn đến năm 2025 Dự báo khối lượng CTR phát sinh và thu gom của thị xã Bỉm Sơn đến năm 2030 Nguồn gốc phát sinh các loại chất thải rắn 35 37 38 38 39 39 40 Bảng 2.9 Tổng hợp thành phần CTRSH 42 Bảng 2.10 Tổng hợp thành phần hóa học CTRSH 44 Bảng 3.1 Bảng so sánh giai đoạn thu gom, vận chuyển sơ cấp và thứ cấp chất thải rắn sinh hoạt 71 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Thanh Hóa là đô thị loại I trung tâm cấp quốc gia, có vị trí quan trọng về kinh tế xã hội và an ninh, quốc phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước. Thị xã Bỉm Sơn là một trong các vùng phát triển kinh tế và phát triển đô thị quan trọng của tỉnh Thanh Hóa. Thị xã Bỉm Sơn đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, tỷ lệ đô thị hóa cao. Với điều kiện giao thông tốt (có tuyến đường Quốc lộ 1A đi qua và dự kiến trong tương lai có tuyến đường sắt cao tốc Bắc Nam và đường bộ cao tốc Ninh Bình- Vinh), thị xã đang phát triển nhanh với sự xuất hiện của các khu, cụm công nghiệp, điểm du lịch, di tích, văn hóa,... bởi vậy nguồn phát thải ngày một lớn và đa dạng. Tại quyết định số 3407/QĐ-UBND ngày 8 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025. Trong đó tập trung quy hoạch nguồn phát sinh và khối lượng CTR từ sinh hoạt, xây dựng, công nghiệp, nông nghiệp và y tế trên địa bàn tỉnh đến năm 2025. Quy hoạch các khu xử lý CTR cấp thành phố, cấp huyện; thị xã; các bãi xử lý CTR xây dựng; các trạm trung chuyển CTR cho các khu vực. Hiện tại, trên địa bàn thị xã vẫn sử dụng các bãi chôn lấp chất thải rắn nhỏ lẻ vị trí không đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường, không có biện pháp xử lý, đặc biệt nhiều điểm ở gần sông nguồn nước gây nguy cơ ô nhiễm nghiêm trọng. Công tác quản lý chất thải rắn chưa được quan tâm đúng mức, các bãi chôn lấp thường phục vụ từ một đến vài thôn trong nội bộ xã, gây lãng phí đất đai và ô nhiễm môi trường. Do vậy, rất cần thiết phương án phối hợp mà ở đây là cấp thị xã, để điều phối công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn. 2 Thực tế cho thấy, công tác quản lý CTRSH tại thị xã Bỉm Sơn còn tồn tại nhiều vấn đề, từ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải; những bất cập trong cơ chế, chính sách, bộ máy quản lý; thiếu sự tham gia của cộng đồng…. gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tới phát triển kinh tế - xã hội của Thị xã Bỉm Sơn nói riêng và tỉnh Thanh Hóa nói chung. Do vậy, đề tài “Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa” là cần thiết, đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường của thực tiễn. Mục đích nghiên cứu - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa. - Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn kết hợp với những kinh nghiệm về quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở các đô thị trên thế giới và ở Việt Nam. Từ đó, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn cho thị xã Bỉm Sơn đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển đô thị bền vững. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị. - Phạm vi nghiên cứu: toàn bộ địa giới thị xã Bỉm Sơn (bao gồm 06 phường và 2 xã trực thuộc); diện tích nghiên cứu khoảng 67,01 km2; dân số khoảng 150 nghìn người tính đến năm 2025. - Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu; - Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin; - Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống; - Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới. 3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Qua nghiên cứu, tổng hợp tài liệu chuyên ngành về quản lý CTRSH, tác giả nhận thấy: • Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của luận văn đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTRSH tại đô thị phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội của đô thị loại 3, đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo các quy định pháp lý hiện hành. Đồng thời nâng cao hơn nữa vai trò của cộng đồng trong công tác quản lý CTRSH đô thị. • Ý nghĩa thực tiễn + Góp phần thực hiện Luật Bảo vệ môi trường 2014 của Việt Nam và các yêu cầu trong điều chỉnh chiến lược quốc gia về quản lý chất thải rắn đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 (QĐ 491/QĐ TTG năm 2018). + Góp phần triển khai hiện thực hóa Điều chỉnh Quy hoạch quản lý Chất thải rắn của tỉnh Thanh Hóa tại thị xã Bỉm Sơn. + Góp phần cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống, thu hút sự đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội tại thị xã Bỉm Sơn. + Kết quả nghiên cứu của Luận văn về quản lý CTRSH tại Thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa có thể được các địa phương khác trên cả nước có điều kiện tương tự học tập, trao đổi kinh nghiệm để áp dụng cho địa phương mình trong công tác quản lý CTRSH. Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn • Chất thải rắn [11] Theo mục 12, điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã giải thích chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. 4 Như vây, thuật ngữ chất thải rắn bao gồm tất cả các chất rắn hỗn hợp thải ra từ cộng đồng dân cư, cũng như các chất thải rắn đặc thù từ các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, khai khoáng và các ngành dịch vụ khác. • Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt (viêt tắt là: CTRSH), còn gọi là rác thải sinh hoạt, là các chất rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt của con người và động vật nuôi. Chất thải dạng rắn phát sinh từ khu vực đô thị - gọi là chất thải rắn đô thị bao gồm các loại chất thải rắn phát sinh từ các hộ gia đình, khu công cộng, khu thương mại, các công trình xây dựng, khu xử lý chất thải. Trong đó, CTRSH chiếm tỷ lệ lớn nhất. • Quản lý chất thải rắn sinh hoạt Quản lý chất thải là các hoạt động kiểm soát chất thải trong suốt quá trình từ phát sinh đến thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, thải bỏ, tiêu hủy chất thải. Do vậy, quản lý CTRSH cũng bao gồm toàn bộ các hoạt động quản lý chất thải đã nêu trên. Mục đích của quản lý CTRSH là bảo vệ sức khỏe của cộng đồng, bảo vệ môi trường, giảm thiểu CTRSH, tận dụng tối đa vật liệu, tiết kiệm tài nguyên và năng lượng, tái chế và sử dụng tối đa các thành phần còn hữu ích (hữu cơ, vô cơ có thể tái chế) nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường. • Các khái niệm về công tác thực hiện trong quá trình quản lý CTRSH [6],[8],[10] Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu trữ tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận. Lưu giữ tạm thời CTR: là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển xử lý. 5 Vận chuyển CTR: là quá trình vận tải CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp CTR. Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hùy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR. Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh. Xã hội hóa công tác quản lý CTRSH là sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tổ chức quần chúng, các hiệp hội nghề nghiệp… vào các hoạt động quản lý CTRSH như phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị và tài liệu tham khảo nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong nghiên cứu quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa 6 CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA 1.1. Khái quát chung thị xã Bỉm Sơn 1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên a, Vị trí [19] Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa [19] Thị xã Bỉm Sơn có tổng diện tích khoảng 67,01 km2cách thủ đô Hà Nội 120 km về phía Bắc, cách thành phố Thanh Hóa 34 km về phía Nam, nằm trên mạng lưới giao thông vận tải thuận lợi với tuyến đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 1A chạy qua. - Phía Bắc giáp thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình; - Phía Đông giáp huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình và xã Hà Vinh (huyện Hà Trung); 7 - Phía Nam giáp huyện Hà Trung (các xã Hà Thanh, Hà Vân, Hà Dương); - Phía Tây giáp huyện Hà Trung (các xã Hà Bắc, Hà Long). Thị xã Bỉm Sơn được xác định là trung tâm kinh tế của vùng kinh tế động lực, đồng thời là cửa ngõ phía Bắc tỉnh Thanh Hóa. b, Điều kiện tự nhiên, khí hậu [19] - Địa hình: Thị xã Bỉm Sơn có địa hình bán sơn địa kết hợp với vùng chiêm trũng, đựơc phân định giới hạn rõ rệt bởi sông Tam Điệp. Địa hình thể của thị xã có thể chia thành 5 loại hình theo cốt cao khác nhau: + Địa hình núi cao: là những ngọn núi cá biệt trong dãy núi đá vôi Đồng Giao, đỉnh nhọn, sườn thẳng đứng. + Địa hình dạng tai mèo lổm chổm, ảnh hưởng của dãy núi đá vôi Đồng Giao, bề mặt núi có lớp thực vật phủ quanh năm. + Địa hình dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn dốc thoải phân bổ thành 2 dãy là Tam Điệp và Cổ Đam, Đồi Chùa ngoài ra còn diện tích nhỏ của khối Trà Tu phía Đông Bắc. + Địa hình đồi thấp: bao gồm ở phía Tây Nam của dãy Tam Điệp, phía Tây làng Cổ Đam, dãy Ba Voi và dãy đồi mỏ sét ở trung tâm thị xã. + Địa hình đồng bằng và đầm lầy: tập trung ở phía Nam sông Tam Điệp. Nhận xét chung: địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Tuy diện tích không rộng nhưng Bỉm Sơn vừa có vùng đồng bằng, vùng núi đá, vùng đồi và sông suối. Vùng đồi núi có diện tích 50,97 km2, chiếm 76,3%. Vùng đồng bằng có diện tích 15,19 km2, chiếm 23,7%. Núi đá 8 có đặc điểm của những sa thạch là đá rát, đá phiến sét và xen kẽ những mạch đá vôi chìm nổi, vùng đồng bằng thuận tiện để dự trữ cho phát triển đô thị. - Địa chất thuỷ văn và địa chất công trình: Theo báo cáo của Tổng cục địa chất thì đặc điểm cấu tạo địa chất vùng Bỉm Sơn là không có mặt các thành tạo của Prôterezôi, paleozôi mà chỉ gặp các thành tạo mêzozôi. Phần thấp nhất của mặt đất có tuổi ôlonegi và phần cao nhất có tuổi ladini cũng có quan hệ với nhau và cùng chịu những hoạt động kiến tạo như nhau, do tính chất vật lý của từng loài đất đá khác nhau nên mức độ biểu hiện chi phối của hoạt động kiến tạo cũng khác nhau phần đất đá già nhất được lộ ra dưới dạng một nếp lồi không liên tục chạy theo hướng Đông Bắc, Đông Nam và hướng Tây Nam không thấy lộ ra nữa được thay thế bằng các trầm tích trẻ hơn, kết quả phân tích mẫu đất trên cơ sở thành phần hạt, trạng thái vật lý, tính chất cơ lý và các tạp chất khác lẫn vào, tạm phân chia đến độ sâu khảo sát được 7,5m làm 3 lớp chính sau: Lớp đất trồng (lớp 1): Lớp này bắt gặp ở tất cả các hố khoan với bề dày đổi từ 0,3 - 0,7. Đất ở đây chủ yếu là sét pha màu xám nâu, xám đen lẫn vật chất hữu cơ và rễ cây, đất ẩm, xốp. Lớp đất trồng này có thành phần thay đổi rất phức tạp và thay đổi theo từng khu vực. Bề dày cũng thay đổi, cường độ chịu tải và mô đun tổng biến dạng thay đổi phức tạp do đó khi xây dựng nên bóc bỏ lớp này. Lớp sét pha trên (lớp 2): Lớp này bắt gặp ở tất cả các hố khoan, đất có màu nâu vàng, nâu đỏ lẫn sạn sỏi. Mái lớp bắt gặp ở độ sâu 0,3 - 0,7m, đáy lớp kết thúc ở độ sâu 3,5 - 4,4m. - Thủy văn: Nước ngầm: Kết quả khoan thăm dò 56 km2 khu vực Bỉm Sơn của Đoàn địa chất 47 đã được Hội đồng trữ lượng Quốc gia thông qua khẳng định
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan