Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị trấn núi đối và vùng phụ cận, huyện kiến thụ...

Tài liệu Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị trấn núi đối và vùng phụ cận, huyện kiến thụy thành phố hải phòng (luận văn thạc sĩ)

.PDF
104
101
59

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------- NGUYỄN VIỆT ANH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THỊ TRẤN NÚI ĐỐI VÀ VÙNG PHỤ CẬN, HUYỆN KIẾN THỤY – THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THI ̣VÀ CÔNG TR ÌNH Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------NGUYỄN VIỆT ANH KHÓA: 2017-2019 QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THỊ TRẤN NÚI ĐỐI VÀ VÙNG PHỤ CẬN, HUYỆN KIẾN THỤY – THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG PHƯỢNG XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN: PGS.TS. TRẦN THANH SƠN Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, các thầy, cô giáo và cán bộ của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa học và bản luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Nguyễn Trọng Phượng đã tận tâm hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn tới các Sở ban ngành của thành phố Hải Phòng, huyện Kiến Thụy, thị trấn Núi Đối, các phòng ban chức năng đã cung cấp số liệu, cũng như gia đình và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Việt Anh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Việt Anh MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, sơ đồ MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 * Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 * Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2 * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 2 * Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 2 * Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................... 3 * Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 3 * Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 5 NỘI DUNG ...................................................................................................... 6 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THỊ TRẤN NÚI ĐỐI VÀ VÙNG PHỤ CẬN, HUYỆN KIẾN THỤY THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ......................................................................... 6 1.1. Giới thiệu chung về thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận .......................... 6 1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ................................................... 6 1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................ 9 1.1.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận ........................................................................................................... 12 1.2. Hiện trạng phát sinh và quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận .......................................................................................... 16 1.2.1. Hiện trạng phát sinh và thành phần CTRSH thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận. .......................................................................................... 16 1.2.2. Hiện trạng thu gom, vận chuyển CTRSH thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận .................................................................................................... 18 1.2.3. Hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt ........................................ 20 1.3. Thực trạng cơ cấu tổ chức và công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận ................................................................ 22 1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về CTRSH ............................... 22 1.3.2. Thực trạng cơ chế chính sách quản lý CTRSH............................. 24 1.3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý CTRSH....................... 27 1.4. Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận ............................................................................................... 28 1.4.1. Các ưu điểm trong quản lý CTRSH thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận ........................................................................................................... 28 1.4.2. Những tồn tại và bất cập trong công tác quản lý CTRSH thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận. ....................................................................... 28 CHƯƠNG II. CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THỊ TRẤN NÚI ĐỐI VÀ VÙNG PHỤ CẬN, HUYỆN KIẾN THỤY - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG......................................................... 31 2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận ............................................................................................... 31 2.1.1. Nguồn phát sinh, đặc điểm thành phần, tính chất của CTRSH .... 31 2.1.2. Những tác động của CTRSH đối với môi trường, sức khỏe cộng đồng, kinh tế, xã hội, mỹ quan và văn minh đô thị................................. 36 2.1.3. Các nguyên tắc cơ bản quản lý chất thải rắn sinh hoạt ................. 38 2.1.4. Lý thuyết xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng trong quản lý CTRSH .................................................................................................... 40 2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận ............................................................................................... 41 2.2.1. Hệ thống các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý CTRSH do cơ quan Trung ương ban hành ..................................................................... 41 2.2.2. Hệ thống các văn bản pháp lý quản lý CTRSH do địa phương ban hành ......................................................................................................... 43 2.2.3. Quy hoạch xử lý CTR thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 .................................................................................. 44 2.2.4. Định hướng quy hoạch quản lý CTRSH thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận. ................................................................................................... 47 2.3. Kinh nghiệm quản lý CTRSH trên thế giới và tại Việt Nam ............... 49 2.3.1. Kinh nghiệm quản lý CTRSH trên thế giới .................................. 49 2.3.2. Kinh nghiệm quản lý CTRSH tại một số địa phương ở Việt Nam ................................................................................................................. 56 CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THỊ TRẤN NÚI ĐỐI VÀ VÙNG PHỤ CẬN, HUYỆN KIẾN THỤY – THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG..................................................................... 61 3.1. Quan điểm và nguyên tắc quản lý CTRSH .......................................... 61 3.1.1. Quan điểm về CTRSH và quản lý CTRSH................................... 61 3.1.2. Nguyên tắc quản lý CTRSH ......................................................... 63 3.2. Đề xuất giải pháp quản lý kỹ thuật CTRSH thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận ........................................................................................................ 64 3.2.1. Giải pháp phân loại CTRSH tại nguồn ......................................... 64 3.2.2. Giải pháp giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế CTRSH....................... 67 3.2.3. Giải pháp thu gom, vận chuyển CTRSH ...................................... 69 3.2.4. Giải pháp xử lý CTRSH ................................................................ 71 3.3. Đề xuất giải pháp quản lý CTRSH thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận 73 3.3.1. Đề xuất cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý CTRSH .......................... 73 3.3.2. Đề xuất bổ sung quy định quản lý CTRSH .................................. 78 3.3.3. Giải pháp tài chính trong công tác quản lý CTRSH ..................... 79 3.4. Xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý CTRSH thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận .................................................. 81 3.4.1. Xã hội hóa công tác quản lý CTRSH thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận ........................................................................................................... 81 3.4.2. Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý CTRSH ........ 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 87 Kết luận ....................................................................................................... 87 Kiến nghị ..................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BXD Bộ Xây dựng BYT Bộ Y tế CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã LĐ Lao động STNMT Sở Tài nguyên và môi trường SXD Sở Xây dựng TP Thành phố UBND Ủy ban nhân dân VNĐ Việt Nam đồng XHH Xã hội hóa DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Số hiệu Tên bảng bảng Trang Bảng 1.1 Hiện trạng dân số thị trấn Núi Đối 10 Bảng 1.2 Hiện trạng dân số xã Thanh Sơn 11 Bảng 1.3 Hiện trạng phân bố lao động 11 Bảng 1.4 Bảng thống kê trạm bơm thủy nông 13 Bảng 1.5 Bảng thống kê trạm biến áp hiện trạng 14 Bảng 1.6 Bảng thống kê nghĩa trang hiện trạng 16 Bảng 1.7 Bảng 1.8 Bảng 1.9 Bảng 1.10 Khối lượng CTRSH phát sinh trên địa bàn thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận Thành phần CTRSH trên địa bàn thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận Bảng thống kê trạm trung chuyển CTR Bảng thống kê mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận 17 17 19 27 Bảng 2.1 Nguồn gốc phát sinh các loại chất thải rắn 31 Bảng 2.2 Tổng hợp thành phần CTRSH 33 Bảng 2.3 Tổng hợp thành phần hóa học CTRSH 35 Bảng 2.4 Bảng 2.5 Bảng 2.6 Bảng 3.1 Khối lượng CTR dự kiến của TP Hải Phòng đến năm 2025 Tiêu chuẩn phát thải và tỷ lệ thu gom CTRSH theo từng giai đoạn của thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận Dự báo khối lượng CTR phát sinh và thu gom của thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận theo từng giai đoạn Bảng so sánh giai đoạn thu gom, vận chuyển sơ cấp và thứ cấp CTRSH 44 47 48 70 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Số hiệu Tên hình hình Hình 1.1 Hình 1.2 Hình 1.3 Hình 1.4 Hình 1.5 Hình 1.6 Sơ đồ vị trí thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận, huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng Bản đồ liên hệ vùng thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận, huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng Núi Đối và sông Đa Độ Xe vận chuyển CTR từ trạm trung chuyển CTR tập trung Xe đẩy tay thu gom CTR tập kết tại trạm trung chuyển CTR ven đường Khu xử lý CTR Bàng La - quận Đồ Sơn Hình 1.7 Hình 1.8 Trang 6 7 9 19 19 21 21 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Môi trường đô thị các cấp 24 Hình 2.1 Dấu hiệu nhận biết loại CTR có thể tái chế 50 Hình 2.2 Đồ ăn thừa được gói lại riêng 50 Hình 2.3 Mỗi địa phương có một loại túi đựng CTR khác nhau 51 Hình 2.4 Thùng chứa CTR ở nhà hàng được phân chia rõ ràng 51 Hình 2.5 Hình 2.6 Hình 2.7 Các vật dụng kích cỡ lớn khi thải ra được dán tem đặc biệt Xe chuyên chở CTR màu vàng nhanh chóng xuất hiện sau khi nhạc phát lên CTRSH là thực phẩm chưa nấu được cho vào thùng màu xanh dương 52 54 54 Số hiệu Tên hình hình Hình 2.8 Hình 2.9 Hình 2.10 Hình 2.11 Sau khi loại bỏ CTR, người dân được cung cấp nước sạch để rửa tay CTRSH không thể tái chế sẽ được xếp vào những chiếc túi ni lon xanh Chai nhựa được tách rời thành nhiều phần sau đó phân loại theo màu sắc Phân loại giấy báo cũ thành phần có in mực và phần giấy trắng Trang 54 54 56 56 Hình 2.12 Tổ đội môi trường huyện Lạng Giang thu gom CTR 58 Hình 2.13 Cán bộ kỹ thuật hướng dẫn người dân phân loại CTR 59 Hình 3.1 Hình 3.2 Thùng chứa 3 loại CTR được phân biệt bằng màu sắc khác nhau Xe công nông cải tiến thu gom, vận chuyển CTRSH 66 70 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Số hiệu Tên sơ đồ sơ đồ Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ quy trình thu gom vận chuyển CTR thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Môi trường đô thị các cấp Trang 20 24 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ phân loại CTRSH tại nguồn 65 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ quy trình vận chuyển CTR 69 Sơ đồ 3.3 Sơ đồ quá trình phân loại và phương án xử lý CTR 71 Sơ đồ 3.4 Sơ đồ 3.5 Đề xuất Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý CTRSH thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng trong quản lý CTRSH 74 85 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Thị trấn Núi Đối là trung tâm hành chính chính trị của huyện Kiến Thụy, nằm về phía Nam của thành phố Hải Phòng. Thị trấn Núi Đối nằm trong vùng giao thoa của nhiều dự án lớn như khu công nghiệp dọc sông Văn Úc, khu giáo dục đào tạo cấp vùng như làng Đại Học ... các công trình giao thông trọng điểm như cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, hệ thống các tuyến đường tỉnh 361, 362 và 363 chạy qua đồng thời có sự kết nối với các đường tỉnh 353, 355 nên có điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội toàn diện. Căn cứ theo Quyết định số 1448/QĐ - TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050, thị trấn Núi Đối - huyện Kiến Thụy được xác định là 1 trong 7 đô thị vệ tinh đồng thời là đô thị sinh thái, nghỉ ngơi, điều dưỡng của thành phố Hải Phòng. Quy hoạch chung thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận đã được Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt tại Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 02/7/2018 bao gồm ranh giới hành chính thị trấn Núi Đối và toàn bộ xã Thanh Sơn, một phần xã Minh Tân, một phần xã Hữu Bằng và một phần xã Thụy Hương. Thị trấn Núi Đối đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, tỷ lệ đô thị hóa cao. Với điều kiện giao thông tốt, thị trấn đang phát triển nhanh với sự xuất hiện của các điểm du lịch, di tích, văn hóa,... bởi vậy nguồn phát thải ngày một lớn và đa dạng. Công tác quản lý CTR chưa được quan tâm đúng mức, các bãi chôn lấp CTR nhỏ lẻ vị trí không đảm bảo khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường, không có biện pháp xử lý, đặc biệt nhiều điểm tập trung chất thải rắn tự phát ở gần sông nguồn nước (sông Đa Độ) gây nguy cơ ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Do vậy, rất cần thiết có phương án phối hợp 2 từ các cấp để điều phối công tác quản lý CTR trên địa bàn. Thực tế cho thấy, công tác quản lý CTRSH thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận còn tồn tại nhiều vấn đề, từ công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải đến những bất cập trong cơ chế, chính sách, bộ máy quản lý; thiếu sự tham gia của cộng đồng,... gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tới phát triển kinh tế - xã hội của huyện Kiến Thụy nói riêng và thành phố Hải Phòng nói chung. Do vậy, đề tài “Quản lý chất thải rắn sinh hoạt thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận, huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng” là cần thiết, đáp ứng yêu cầu và đòi hỏi của thực tiễn. * Mục đích nghiên cứu Dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn, kết hợp với những kinh nghiệm về quản lý CTRSH ở trong và ngoài nước. Từ đó, đề xuất một số giải pháp quản lý CTRSH trên địa bàn thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận, huyện Kiến Thụy thành phố Hải Phòng. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt. Cụ thể là nguồn phát sinh, khối lượng, thành phần CTRSH; phân loại, tái chế CTRSH; thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH. - Phạm vi nghiên cứu về không gian: toàn bộ địa giới thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận, huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng; diện tích nghiên cứu khoảng 660,18ha. - Phạm vi nghiên cứu về thời gian: theo quy hoạch xử lý CTR trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025. * Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu; - Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin; 3 - Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống; - Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới. * Ý nghĩa khoa học của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Đề tài đã xác định được cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý CTRSH tại thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận. Dựa vào đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý CTRSH trên địa bàn. Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp phù hợp quản lý CTRSH tại thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận - huyện Kiến Thụy, thành phố Hải Phòng. - Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần triển khai thực hiện Quy hoạch xử lý Chất thải rắn thành phố Hải Phòng đến năm 2025 được UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt tại quyết định 1711/QĐ-UBND ngày 11/10/2012. Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý CTRSH thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận giúp cho chính quyền địa phương có thêm cơ sở khoa học để quản lý hiệu quả CTRSH trên toàn huyện Kiến Thụy; góp phần hoàn thành sớm chương trình xây dựng Nông thôn mới của các xã trên địa bàn huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng. * Các khái niệm cơ bản - Chất thải rắn [11] Theo mục 12, điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13, chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. Như vậy, thuật ngữ chất thải rắn bao gồm tất cả các chất rắn hỗn hợp thải ra từ cộng đồng dân cư, cũng như các chất thải rắn đặc thù từ các ngành sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, khai khoáng và các ngành dịch vụ khác. - Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn sinh hoạt, còn gọi là rác thải sinh hoạt, là các chất rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt của con người và động vật nuôi. Chất 4 thải dạng rắn phát sinh từ khu vực đô thị - gọi là chất thải rắn đô thị bao gồm các loại chất thải rắn phát sinh từ các hộ gia đình, khu công cộng, khu thương mại, các công trình xây dựng, khu xử lý chất thải. Trong đó, CTRSH chiếm tỷ lệ lớn nhất. - Quản lý chất thải rắn sinh hoạt Quản lý chất thải là các hoạt động kiểm soát chất thải trong suốt quá trình từ phát sinh đến thu gom, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, thải bỏ, tiêu hủy chất thải. Do vậy, quản lý CTRSH cũng bao gồm toàn bộ các hoạt động quản lý chất thải đã nêu trên. Mục đích của quản lý CTRSH là giảm thiểu CTRSH, tận dụng tối đa vật liệu, tiết kiệm tài nguyên và năng lượng, tái chế và sử dụng tối đa các thành phần còn hữu ích (hữu cơ, vô cơ có thể tái chế) nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ môi trường. - Các khái niệm về công tác thực hiện trong quá trình quản lý CTRSH [6],[8],[9],[10] + Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu trữ tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận. + Lưu giữ tạm thời CTR: là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định ở nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển xử lý. + Vận chuyển CTR: là quá trình vận chuyển CTR từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp CTR. + Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hùy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR. + Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu 5 của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh. + Xã hội hóa công tác quản lý CTRSH là sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tổ chức quần chúng, các hiệp hội nghề nghiệp… vào các hoạt động quản lý CTRSH như phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTR. * Cấu trúc luận văn Luận văn gồm 03 phần: - Phần Mở đầu - Phần Nội dung: gồm 03 chương: + Chương I: Thực trạng quản lý CTRSH tại thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận, huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng. + Chương II: Cơ sở khoa học trong quản lý CTRSH tại thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận, huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng. + Chương III: Đề xuất giải pháp quản lý CTRSH tại thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận, huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng. - Phần Kết luận và Kiến nghị 6 NỘI DUNG CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT THỊ TRẤN NÚI ĐỐI VÀ VÙNG PHỤ CẬN, HUYỆN KIẾN THỤY - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 1.1. Giới thiệu chung về thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận 1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên [22] a. Vị trí [22] Thị trấn Núi Đối Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận, huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng [22] Thị trấn Núi Đối có vị trí nằm tại trung tâm huyện Kiến Thụy và cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 15 km về phía Nam, thị trấn có vị trí kết nối thuận tiện với các tuyến đường giao thông quan trọng: đường tỉnh 353, 7 355 và có các tuyến đường tỉnh 361, 362, 363 chạy qua. - Phía Tây giáp xã Thụy Hương; - Phía Bắc giáp xã Hữu Bằng và xã Đại Đồng; - Phía Đông giáp xã Minh Tân; - Phía Nam giáp xã Ngũ Đoan và Đại Hà. Hình 1.2. Bản đồ liên hệ vùng thị trấn Núi Đối và vùng phụ cận, huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng[21] b. Địa hình địa mạo [22] Địa hình đa dạng, là vùng đồng bằng có núi Đối, núi Trà Phương, sông Đa Độ chảy qua uốn lượn. Có thể chia thành 03 vùng địa hình: - Vùng đồng bằng và đồi núi ở phía Tây Bắc phía trên đường 362; - Vùng đồng bằng ven bờ Đông sông Đa Độ;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan