BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
PHẠM THỊ BÍCH PHƯỢNG
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH THEO HƯỚNG XÃ HỘI HÓA
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
PHẠM THỊ BÍCH PHƯỢNG
KHÓA: 2016-2018
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH THEO HƯỚNG XÃ HỘI HÓA
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN THỊ HƯỜNG
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2019
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giải xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các
khoa, phòng, ban liên quan cùng tập thể cán bộ, giảng viên của nhà trường đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS.
Trần Thị Hường đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả
trong suốt thời gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa học
có giá trị để luận văn này được hoàn thành.
Tác giả xin cảm ơn sự giúp đỡ của cán bộ các cơ quan: SXD TP. Thái Bình,
Công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình đô thị Thái Bình đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập các tài liệu phục vụ luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè
và đồng nghiệp đã luôn động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác
giả hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Thị Bích Phượng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Thị Bích Phượng
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục Lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài ------------------------------------------------------------------- 1
Mục đích nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ---------------------------------------------- 2
Phương pháp nghiên cứu --------------------------------------------------------- 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài -------------------------------------- 3
Các khái niệm (thuật ngữ) ------------------------------------------------------ 3
Cấu trúc luận văn ------------------------------------------------------------------ 5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH ----------------------- 6
1.1. Giới thiệu chung về thành phố Thái Bình ----------------------------- 6
1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ------------------------------------- 6
1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội --------------------------------------------- 9
1.1.3. Hiện trạng hạ tầng xã hội -------------------------------------------- 12
1.1.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ------------------------------------------ 14
1.2. Thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất CTRSH TP. Thái
Bình ------------------------------------------------------------------------------ 20
1.2.1. Thực trạng khối lượng phát sinh, thành phần, đặc tính CTRSH 20
1.2.2. Thực trạng công tác phân loại chất thải rắn sinh hoạt ------------ 22
1.2.3. Thực trạng công tác thu gom và vận chuyển CTRSH ------------ 23
1.2.4. Thực trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt (chôn lấp, xử lý theo công
nghệ lò đốt). ------------------------------------------------------------------- 26
1.3. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP Thái
Bình ------------------------------------------------------------------------------ 30
1.3.1. Thực trạng phân cấp quản lý và bộ máy tổ chức quản lý trong công
tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại TP. Thái Bình -------------------- 30
1.3.2. Cơ chế chính sách và sự tham gia của cộng đồng trong quản lý chất
thải rắn sinh hoạt. ------------------------------------------------------------- 33
1.3.3. Tình hình xã hội hóa công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thành phố Thái Bình. ----------------------------------------------- 35
1.3.4. Nhận xét, đánh giá ---------------------------------------------------- 36
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TP THÁI BÌNH THEO HƯỚNG XÃ HỘI
HÓA -------------------------------------------------------------------------------- 39
2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa ---- 39
2.1.1. Nguồn phát sinh, đặc điểm, thành phần và tính chất của CTRSH
---------------------------------------------------------------------------------- 39
2.1.2. Quá trình chuyển hóa của CTR sinh hoạt ------------------------- 43
2.1.3. Mức độ ảnh hưởng của CTR đối với sức khỏe, môi trường và mỹ
quan đô thị -------------------------------------------------------------------- 44
2.1.4. Các yêu cầu, nguyên tắc trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt -- 46
2.1.5. Các loại hình cơ cấu tổ chức quản lý CTRSH -------------------- 46
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý CTRSH theo hướng xã hội hóa --- 48
2.2.1. Hệ thống Luật và các văn bản pháp lý quản lý chất thải rắn sinh
hoạt do Trung ương ban hành ----------------------------------------------- 48
2.2.2. Hệ thống các văn bản pháp lý quản lý chất thải rắn sinh hoạt do địa
phương ban hành ------------------------------------------------------------- 50
2.2.3. Định hướng chiến lược và Quy hoạch liên quan tới CTR ------- 50
2.3. Xã hội hóa trong công tác quản lý CTRSH đô thị ---------------- 54
2.3.1. Sự cần thiết xã hội hóa quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị --- 54
2.3.2. Đặc tính cơ bản của quản lý CTRSH với sự tham gia của cộng đồng
---------------------------------------------------------------------------------- 54
2.3.3. Nguyên tắc quản lý CTR sinh hoạt theo hướng xã hội hóa ------ 56
2.4. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
tại thế giới và Việt Nam.------------------------------------------------------ 58
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
trên thế giới ------------------------------------------------------------------- 58
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo hướng xã hội hóa
tại Việt Nam ------------------------------------------------------------------- 65
2.4.3. Bài học kinh nghiệm trong Công tác quản lý CTRSH TP. Thái Bình
theo hướng xã hội hóa ------------------------------------------------------- 70
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH THEO HƯỚNG
XHH -------------------------------------------------------------------------------- 71
3.1. Quan điểm và nguyên tắc quản lý CTR sinh hoạt thành phố Thái
Bình theo hướng xã hội hóa ------------------------------------------------- 71
3.1.1. Quan điểm-------------------------------------------------------------- 71
3.1.2. Nguyên tắc quản lý CTR sinh hoạt theo hướng xã hội hóa ------ 71
3.2. Đề xuất mô hình phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại
nguồn với sự tham gia của cộng đồng ------------------------------------- 73
3.2.1. Xây dựng quy trình huy động sự tham gia của cộng đồng trong
phân loại CTR sinh hoạt tại nguồn ----------------------------------------- 73
3.2.2. Xây dựng mô hình thu gom CTR sinh hoạt cho Thành phố Thái
Bình theo hướng xã hội hóa ------------------------------------------------- 77
3.3. Đề xuất mô hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt --------------------- 78
3.4. Đề xuất bổ sung cơ chế chính sách, văn bản pháp lý và giải pháp
liên quan đến xã hội hóa công tác quản lý CTR sinh hoạt ------------ 81
3.4.1. Đề xuất bổ sung cơ chế, chính sách liên quan đến xã hội hóa công
tác quản lý CTR sinh hoạt --------------------------------------------------- 81
3.4.2. Đề xuất ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến xã hội hóa
công tác quản lý CTR sinh hoạt -------------------------------------------- 85
3.4.3. Đề xuất giải pháp hỗ trợ công tác xã hội hóa quản lý CTR sinh hoạt
trên địa bàn thành phố Thái Bình ------------------------------------------- 87
3.5. Đề xuất lộ trình thực hiện xã hội hóa công tác quản lý CTR sinh
hoạt trên địa bàn thành phố Thái Bình ----------------------------------- 95
3.5.1. Các nguyên tắc xây dựng lộ trình thực hiện xã hội hóa công tác quản lý
CTR sinh hoạt trên địa bàn thành phố Thái Bình. ------------------------------- 95
3.5.2. Đề xuất lộ trình thực hiện xã hội hóa công tác quản lý CTR sinh
hoạt trên địa bàn thành phố Thái Bình tới năm 2025 tầm nhìn đến năm
2035 ---------------------------------------------------------------------------- 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------ 98
KIẾN NGHỊ------------------------------------------------------------------------ 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
BVMT
Bảo vệ môi trường
CCN
Cụm công nghiệp
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
KCN
Khu công nghiệp
KCL
Khu chôn lấp
XHH
Xã hội hóa
QL
Quản lý
TBXH
Thương binh xã hội
TTTM
Trung tâm thương mại
UBND
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
Tên bảng, biểu
Trang
Số liệu thuỷ văn tại trạm Quyết Chiến khu vực
9
bảng, biểu
Bảng 1.1
thành phố Thái Bình
Bảng 1.2
Bảng thống kê Dân số và Lao động thành phố
11
giai đoạn 2014-2016
Bảng 1.3
Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
20
thành phố Thái Bình.
Bảng 1.4
Khối lượng và thành phần chất thải rắn trung
21
bình hàng ngày đưa về khu xử lý Chất thải rắn
thành phố Thái Bình.
Bảng 1.5
Bảng tổng hợp khối lượng thu gom chất thải rắn
24
sinh hoạt tại TP. Thái Bình năm 2016.
Bảng 2.1
Bảng dự báo khối lượng CTRSH tỉnh Thái Bình
53
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng thành phố Thái Bình.
7
Hình 1.2
Quy hoạch chung Thành phố Thái Bình
7
Hình 1.3
Hình thức thu gom rác thải tại thành phố Thái Bình
25
Hình 1.4
Sơ đồ hình thức thu gom rác thải sinh hoạt.
25
Hình 1.5
Nhà chứa rác.
27
Hình 1.6
Khu vực phân loại rác sơ bộ.
27
Hình 1.7
Khu vực Lò đốt số 1
27
Hình 1.8
Khu vực thu gom nước thải từ nhà máy xử lý rác.
27
Hình 1.9
Sơ đồ Quy trình xử lý chất thải rắn tại khu xử lý
28
chất thải rắn thành phố thái bình, tỉnh Thái Bình
Hình 1.10
Sơ đồ công nghệ vận hành bãi chôn lấp.
29
Hình 1.11
Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH MTV Môi trường
31
và Công trình đô thị Thái Bình.
Hình 1.12
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp xử lý rác
32
Hình 2.1
Sơ đồ nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt.
39
Hình 2.2
Mô hình cơ cấu tổ chức theo chức năng kiểu phân
47
khu vực quản lý
Hình 2.3
Cơ cấu tổ chức kiểu ma trận
48
Hình 2.4
Mô hình PL, tái chế và xử lý rác thải ở Đài Loan.
59
Hình 2.5
Phân loại rác thải nhà bếp 1 cách kỹ càng.
60
Hình 2.6
Rác thải được PL cặn kẽ với nhân viên giám sát.
60
Hình 2.7
Nhựa được cắt nhỏ sau đó tái chế thành những
61
dụng cụ khác nhau.
Hình 2.8
Mô hình phân loại rác tại nguồn.
66
Hình 3.1
Mô hình quản lý CTRSH cho 9 xã trong thành phố.
88
Hình 3.2
Sơ đồ tổ chức quản lý đội VSMT tự quản.
89
Hình 3.3
Đề xuất mô hình xã hội hóa và sự tham gia của
90
chính quyền và cộng đồng dân cư.
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Thái Bình là tỉnh nằm trong vùng kinh tế phía Nam Đồng bằng sông Hồng
và chịu ảnh hưởng tích cực từ các trung tâm, hành lang kinh tế - kỹ thuật - đô
thị như Hải phòng, Hải Dương, Hưng Yên và Nam Định.
Thành phố Thái Bình được công nhận là Thành phố - đô thị loại II năm
2004. Sự hình thành của vùng Công nghiệp, làng nghề và quá trình đô thị hóa
phía Tây đô thị diễn ra nhanh đã thu hút hàng vạn lao động, đời sống nhân dân
được nâng cao, bộ mặt đô thị ngày càng được thay đổi rõ rệt. Bên cạnh những
thành tựu đạt được thì TP. Thái Bình cũng như tình trạng chung của cả nước
đang tạo ra một lượng lớn chất thải rắn và nhiều loại chất thải nguy hại khác,
tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và làm thay đổi cảnh quan cũng như
gây tác động xấu đến sức khỏe cộng đồng dân cư đang sinh sống tại đô thị.
Thiếu quy hoạch và giải pháp xử lý môi trường dẫn đến tình trạng ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng. Trong những năm qua các Sở, ngành thành phố Thái
Bình đã xây dựng các biện pháp quản lý chất thải rắn, trực tiếp tổ chức, chỉ đạo
việc thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn. Tuy
nhiên, trong quá trình vận hành và sử dụng có những bất cập do phương tiện
thu gom, vận chuyển còn thiếu, thiết bị phục vụ cho phân loại rác tại nguồn còn
thiếu và yếu, các bãi tập kết chất thải xen kẽ trong khu dân cư vì vậy việc nghiên
cứu thay đổi các điểm tập kết, trung chuyển, việc tái chế chất thải rắn và xây
dựng các khu xử lý chất thải rắn hợp vệ sinh cũng như nhu cầu về vốn phù hợp
là rất cần thiết.
Hiện nay, Công ty TNHH MTV Môi trường và Công trình đô thị Thái Bình
đang đảm nhiệm việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn của thành phố.
Việc tái chế và tận dụng nhiều loại nguyên vật liệu từ rác trước đây Công ty đã
2
từng tái sử dụng, tuy nhiên do chí phí cho việc tái chế lớn mà nhu cầu người
tiêu dùng không cao nên việc tái chế đã ngưng hoạt động. Bên cạnh đó, do ý
thức giữ gìn vệ sinh môi trường của người dân còn hạn chế, việc phân loại chất
thải rắn tại nguồn mới áp dụng thí điểm nhỏ, chưa được áp dụng rộng rãi gây
khó khăn cho công tác thu gom cũng như quá trình xử lý chất thải rắn. Bởi vậy,
cần xã hội hóa, có những cơ chế chính sách khuyến khích nhiều thành phần
cùng tham gia công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
để phấn đấu đạt tới mục tiêu 100% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử
lý hợp vệ sinh.
Chính vì vậy, để từng bước hoàn thiện công tác quản lý môi trường đô thị,
tiến tới kiểm soát chặt chẽ vệ sinh môi trường, góp phần giúp cho đô thị xanh,
sạch đẹp hơn, đáp ứng nhu cầu thực tiễn và phù hợp với mục tiêu của Tỉnh đề
ra tác giả lựa chọn đề tài làm luận văn tốt nghiệp là “Quản lý chất thải rắn
sinh hoạt thành phố Thái Bình theo hướng xã hội hóa”.
Mục đích nghiên cứu
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo hướng
xã hội hóa trên địa bàn thành phố Thái Bình.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học và kinh nghiệm của các nước trên thế giới và
Việt Nam trong việc quản lý CTRSH. Từ đó, đề xuất giải pháp quản lý chất thải
rắn sinh hoạt theo hướng XHH tại TP. Thái Bình đạt được hiệu quả.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: QL CTRSH thành phố Thái Bình theo hướng XHH
(phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý và tái chế chất thải rắn sinh hoạt).
- Phạm vi nghiên cứu:
3
+ Phạm vi không gian nghiên cứu: toàn bộ ranh giới hành chính của thành
phố gồm 10 phường, 9 xã. Năm 2016, diện tích khoảng 6.809,85 ha; dân số
khoảng 355.040 người.
+ Phạm vi thời gian nghiên cứu theo quy hoạch: Đến năm 2035
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: xây dựng cơ sở khoa học để quản lý chất thải rắn sinh
hoạt trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển và tái sử dụng tại thành phố Thái Bình
theo hướng xã hội hóa sao cho phù hợp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý chất thải rắn sinh
hoạt thành phố thái bình theo hướng xã hội hóa góp phần làm:
+ Hoàn thiện công tác quản lý môi trường, tiến tới kiểm soát chặt chẽ môi
trường tại địa phương cũng như làm cơ sở nhân rộng ra các đô thị trên cả nước
để học tập cũng như trao đổi kinh nghiệm.
+ Bổ sung các cơ chế chính sách, thu hút các thành phần kinh tế tham gia
đầu tư vào các dự án QL CTRSH trên địa bành thành phố Thái Bình.
Các khái niệm (thuật ngữ) [3], [13], [15]
- Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác.
4
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải
ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt: (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh
trong sinh hoạt thường ngày của con người.
- Xử lý chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật
(khác với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn
lấp chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải.
- Tái chế chất thải là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật
để thu lại các thành phần có giá trị từ chất thải.
- Quản lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại,
thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải.
- Các khái niệm về công tác thực hiện trong quá trình quản lý CTRSH:
+ Thu gom CTR: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm
thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận;
+ Vận chuyển CTR: là quá trình vận chuyển CTR từ nơi phát sinh, thu gom,
lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp CTR;
+ Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm
giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR; thu
hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTR;
+ Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với yêu cầu
của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh.
- Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý CTRSH: có nghĩa là
các thành viên trong cộng đồng địa phương tham gia vào công tác tổ chức và
5
vận hành các hệ thống quản lý chất thải. Sự tham gia của cộng đồng được huy
động ngay từ khâu thu gom và quá trình phân loại CTR tại nguồn.
- Xã hội hóa công tác quản lý CTRSH là sự tham gia của các thành phần
kinh tế, các tổ chức quần chúng, các hiệp hội nghề nghiệp… vào các hoạt động
quản lý CTRSH như phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý và tái chế.
Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
Chương 1. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố
Thái Bình.
Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
thành phố Thái Bình theo hướng xã hội hóa.
Chương 3. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt thành phố Thái
Bình theo hướng xã hội hóa.
6
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
1.1. Giới thiệu chung về thành phố Thái Bình
1.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên [19]
a. Vị trí địa lý
Thành phố Thái Bình nằm trong vùng kinh tế Đồng bằng sông Hồng, vùng
Duyên hải Bắc Bộ, có nhiều lợi thế trong mối quan hệ ngoại vùng: Mối quan
hệ kinh tế - xã hội với 4 tỉnh, thành phố: Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định,
Hưng Yên với cự ly khoảng 30 - 60km và kinh tế vùng thủ đô Hà Nội, vùng
tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, vùng kinh tế Bắc Trung
Bộ trong sự phân công hợp tác cùng phát triển; Ảnh hưởng tích cực bởi các
hành lang kinh tế - kỹ thuật - đô thị quan trọng của vùng như QL10, QL39 là
các tuyến giao thông huyết mạch Quốc gia và vùng Nam ĐBSH, tạo điều kiện
thuận lợi cho thành phố giao lưu và giao thương với các khu vực trọng điểm
phát triển trong vùng và cả nước.
Thành phố Thái Bình nằm phía Tây Nam tỉnh Thái Bình, phạm vi lãnh thổ
từ 106022 - 106047 kinh độ Đông và từ 20024 - 20030 vĩ độ Bắc; nằm 2 bên
sông Trà Lý; cách thủ đô Hà Nội 110km về phía Tây Bắc theo QL10, QL1 và
118km theo đường thuỷ sông Hồng; cách thành phố Nam Định 20km về phía
Tây; cách thành phố Hải Phòng 70km về phía Đông Bắc theo Quốc lộ 10; cách
Thành phố Hưng Yên 40km về phía Tây Bắc theo QL39. Có mối liên hệ nội
vùng và liên vùng thuận lợi, tạo động lực quan trọng thúc đẩy phát triển Thành
phố được thể hiện tại hình 1.1
7
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng thành phố Thái Bình [19].
Năm 2011, UBND Tỉnh Thái
Bình đã phê duyệt Điều chỉnh Quy
hoạch chung xây dựng thành phố
Thái Bình đến năm 2030 theo văn
bản số 593/BXD-KTQH ngày
25/04/2011 của Bộ Xây dựng về
việc thỏa thuận điều chỉnh quy
hoạch chung thành phố Thái Bình
đến năm 2030 được thể hiện tại
hình 1.2. Với tổng diện tích nghiên Hình 1.2. Quy hoạch chung Thành phố Thái Bình [19].
cứu trực tiếp là 6.771,4 ha.
b. Điều kiện tự nhiên
❖ Địa hình, địa mạo [19]
- Địa hình: thành phố Thái Bình thuộc châu thổ Đồng bằng sông Hồng, có
cấu trúc địa hình tương đối bằng phẳng với độ dốc nhỏ hơn 1%, cao độ nền phổ
biến từ 1-2m so với mặt biển. Địa hình có hướng cao dần từ Bắc xuống Nam,
từ Đông sang Tây và được phân thành bốn khu vực bởi sông Trà Lý. Khu vực
8
phía Bắc sông Trà Lý; khu vực phía Nam sông Trà Lý; khu vực phía Tây; khu
vực phía Đông sông Trà Lý.
- Địa mạo có cấu trúc bở rời được tạo bởi phù sa sông Hồng và phù sa biển
nên khá bền vững, ít có sự rửa trôi bào mòn.
❖ Khí hậu [19]
Thái Bình có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Mùa hè (từ cuối tháng 4 đến
giữa tháng 10) đặc trưng là nóng ẩm, mưa nhiều, thường có bão lũ; mùa đông
(từ giữa tháng 10 đến tháng 3 năm sau), chủ yếu là gió lạnh khô hanh. Nhiệt độ
trung bình trong năm là 230-240C, nhiệt độ thấp nhất ở mức 40C và cao nhất tới
380 - 390C. Số giờ nắng trong năm từ 1.600 - 1.800 giờ. Lượng mưa trung bình
năm từ 1.500mm - 1.900mm, cao nhất 2.528mm và thấp nhất là 1.173mm. Độ
ẩm tương đối trung bình nhiều năm từ 85 - 90%.
❖ Thuỷ văn [19]
Thành phố Thái Bình nằm ở hạ lưu sông Hồng, mật độ sông khá lớn, bao gồm:
- Sông Trà Lý là một nhánh của sông Hồng, đoạn qua Thành phố có chiều
dài 11km, bề rộng trung bình là 50 - 200m.
- Sông Vĩnh Trà đoạn qua Thành phố dài 4 km, rộng 15 - 30m. Sông Kiến
Giang bắt nguồn từ sông Vĩnh Trà tại cầu Phúc Khánh có chiều dài 6,5km, rộng
20 - 40m. Sông Bạch chiều dài 7,5km, rộng 20m. Sông Bồ Xuyên dài 5km, rộng
10-20m. Sông 3/2 nằm ở phía Nam Thành phố, dài 4,8km, rộng trung bình 15m.
- Ngoài hệ thống sông ngòi, Thành phố còn có nhiều ao hồ. Mực nước thu
được được thể hiện tại Bảng 1.1
- Xem thêm -