* TRẦN MINH THẮNG*
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------------
LUẬN VĂN THẠC SỸ*
TRẦN MINH THẮNG
Ngành: Quản lý đô thị & công trình* Khóa 2017– 2019 *
QUẢN LÝ CẤP NƯỚC SẠCH CỤM CHUNG CƯ B1.3;
B1.4 THUỘC KHU ĐÔ THỊ THANH HÀ – HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------------
TRẦN MINH THẮNG
KHÓA: 2017 - 2019
QUẢN LÝ CẤP NƯỚC SẠCH CỤM CHUNG CƯ B1.3;
B1.4 THUỘC KHU ĐÔ THỊ THANH HÀ – HÀ NỘI
Chuyên ngành : Quản lý đô thị & công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. TRẦN THANH SƠN
TS. NGUYỄN THANH PHONG
Hà Nội - 2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-------------------------------
TRẦN MINH THẮNG
KHÓA: 2017 - 2019
QUẢN LÝ CẤP NƯỚC SẠCH CỤM CHUNG CƯ B1.3;
B1.4 THUỘC KHU ĐÔ THỊ THANH HÀ – HÀ NỘI
Chuyên ngành : Quản lý đô thị & công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. TRẦN THANH SƠN
TS. NGUYỄN THANH PHONG
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS. MAI THỊ LIÊN HƯƠNG
Hà Nội - 2019
LỜI CẢM ƠN
Luận văn “Quản lý cấp nước sạch cụm chung cư B1.3, B1.4 thuộc
khu đô thị Thanh Hà - Hà Nội” được hoàn thành nhờ có sự chỉ bảo và giúp
đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo, các bạn đồng nghiệp, cơ quan và gia
đình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội, khoa Sau đại học và khoa Quản lý đô thị trường Đại học Kiến trúc
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình cao học và bản
Luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả xin chân trọng cảm ơn các bậc giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ đã
nhiệt tình truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong
suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên
PGS.TS.Trần Thanh Sơn và TS.Nguyễn Thanh Phong đã hướng dẫn tôi
thực hiện và hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Quản lý dự án khu đô thị Thanh Hà đã
nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những tài liệu để tôi có thể hoàn thành công
trình này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Minh Thắng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trần Minh Thắng
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục hình vẽ, sơ đồ
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài……………………………………………………….1
* Mục đích nghiên cứu…………………………………………………....3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………..……………......3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài…………………..…….….......4
* Cấu trúc luận văn…………………………………………...….…..…....4
* Một số khái niệm liên quan…………………………………..………....4
NỘI DUNG
CHƯƠNG I:........................................................................................................ 7
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH
CỤM CHUNG CƯ B1.3; B1.4 - KHU ĐÔ THỊ THANH HÀ, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI ............................................................................................................... 7
1.1.
Giới thiệu chung về khu đô thị Thanh Hà - Thành phố Hà Nội. 7
1.1.1.
Vị trí, đặc điểm khu đô thị Thanh Hà [27].......................................... 7
1.1.2.
Quy mô chung cư B1.3; B1.4 [27] ............................................... 9
1.1.3.
Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên trong cụm nhà chung cư. ...... 12
1.2.
Hiện trạng hệ thống cấp nước cụm chung cư B1.3; B1.4 thuộc
khu Đô thị Thanh Hà............................................................................... 19
1.2.1.
Hiện trạng hệ thống cấp nước trong nhà. .................................... 19
1.2.2.
Hiện trạng hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà. ................... 20
1.2.3.
Hiện trạng cấp nước ngoài nhà vào công trình cụm chung cư
B1.3; B1.4. ................................................................................................ 23
1.3.
Thực trạng công tác quản lý hệ thống cấp nước tại cụm chung
cư B1.3; B1.4 thuộc khu Đô thị Thanh Hà – Thành phó Hà Nội. ......... 26
1.3.1.
Thực trạng mô hình quản lý và cung cấp nước sinh hoạt, chữa
cháy……. .................................................................................................. 26
1.3.2.
Các quy định về cung cấp dịch vụ cấp nước sinh hoạt và chữa
cháy hiện hành.[8][13] ............................................................................... 29
1.4.
Đánh giá thực trạng quản lý hệ thống cấp nước cụm nhà chung
cư B1.3; B1.4 thuộc khu Đô thị Thanh Hà – Thành phố Hà Nội. ......... 31
1.4.1.
Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước sinh hoạt và chữa cháy.. 31
1.4.2.
Đánh giá thực trạng quản lý hệ thống cấp nước cho cụm chung cư
B1.3; B1.4 thuộc khu đô thị Thanh Hà....................................................... 33
1.4.3.
Những vấn đề tồn tại luận văn cần giải quyết. ............................ 33
CHƯƠNG II: .................................................................................................... 35
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
SẠCH CỤM CHUNG CƯ B1.3; B1.4 THUỘC KHU ĐÔ THỊ THANH HÀ –
TP.HÀ NỘI. ...................................................................................................... 35
2.1.
Cơ sở lý luận về hệ thống cấp nước bên trong công trình ........ 35
2.1.1.
Khái niệm về hệ thống cấp nước bên trong công trình: .............. 35
2.1.2.
Phân loại hệ thống cấp nước bên trong công trình: ..................... 36
2.1.3.
Các quy định quản lý kỹ thuật hệ thống cấp nước sinh hoạt nhà
cao tầng… ................................................................................................. 44
2.2.
Nhiệm vụ quản lý kỹ thuật hệ thống cấp nước sinh hoạt ......... 46
2.2.1.
Theo dõi định kỳ chế độ làm việc của mạng lưới cấp nước: ....... 46
2.2.2.
Sửa chữa các chỗ hư hỏng và sửa chữa định kỳ hệ thống cấp nước
sinh hoạt: …………………………………………………………………..47
2.2.3.
Tẩy rửa, khử trùng đường ống.................................................... 47
2.2.4.
Các biện pháp chống thất thoát, thất thu:.................................... 48
2.3.
Cơ sở pháp lý quản lý hệ thống cấp nước nhà cao tầng ........... 48
2.3.1.
Các văn bản do Nhà nước ban hành: .......................................... 48
2.3.2.
Các tiêu chuẩn, quy phạm cấp nước sinh hoạt trong nhà ............ 49
2.4.
Kinh nghiệm quản lý hệ thống cấp nước sinh hoạt tại tòa nhà
trung tâm thương mại - căn hộ cao cấp cho thuê vincom2, Hà Nội ...... 50
CHƯƠNG III:................................................................................................... 55
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC SẠCH CỤM
CHUNG CƯ B1.3; B1.4 KHU ĐÔ THỊ THANH HÀ ..................................... 55
3.1.
Giải pháp quản lý kỹ thuật. ....................................................... 55
3.1.1.
Đề xuất thay đổi nguồn cung cấp nước sạch cho khu Đô thị ...... 55
3.1.2.
Đề xuất khảo sát cải tạo bể chứa nước ....................................... 55
3.2.
3.2.1.
Giải pháp điều chỉnh, bổ sung cơ cấu tổ chức. .......................... 56
Đề xuất thành lập Ban quản trị tòa nhà; lập quy chế sử dụng, quản
lý dịch vụ nhà chung cư. ............................................................................ 56
3.2.2.
Giải pháp quản lý bảo trì, sửa chữa, vệ sinh, thay thế mới hệ thống
cấp nước sinh hoạt và chữa cháy. .............................................................. 71
3.3.
Giải pháp quản lý cấp nước sạch có sự tham gia của cộng
đồng…. ..................................................................................................... 81
3.4.
Giải pháp kiểm soát chất lượng ................................................. 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 83
Kết luận… ................................................................................................. 83
Kiến nghị …………………………………………………………………..83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 85
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 88
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Cụm từ viết tắt
BQLDA
Ban Quản lý dự án
BXD
Bộ xây dựng
CĐT
Chủ đầu tư
CP
Chính phủ
KĐT
Khu đô thị
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
NĐ
Nghị định
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
QCXDVN
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
QĐ
Quyết định
TT
Thông tư
UBND
Ủy ban nhân dân
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
XDCB
Xây dựng cơ bản
SCBH
Sửa chữa bảo hành
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Số hiệu bảng
Bảng 1.1
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 3.1
Tên bảng, biểu
Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất cụm chung
cư B1.3; B1.4
Sơ đồ quản lý và cung cấp dịch vụ cấp nước sinh
hoạt
Sơ đồ quản lý và cung cấp dịch vụ cấp nước chữa
cháy
Giải pháp đề xuất mô hình đơn vị quản lý tòa nhà
Trang
10
26
28
64
Bảng 3.1
Bộ máy nhân sự của đơn vị quản lý
65
Bảng 3.2
Chi phí lương dự kiến cho cácbộ phận quản lý
68
DANH MỤC CÁC HÌNH, BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình1.1
Bản đồ vị trí nhà chung cư B1.3; B1.4 Thanh Hà
7
Hình1.2
Mặt bằng Quy hoạch tổng thể dự án Thanh Hà
11
Hình 1.3
Hình ảnh về phối cảnh tổng thể nhà B1.3 –
17
HH03
Hình 1.4
Hình ảnh về cụm nhà chung cư B1.4 – HH01
18
Hình 1.5
Hình ảnh về cụm nhà chung cư B1.4 – HH02
18
Hình 1.6
Hệ thống chữa cháy khô
20
Hình 1.7
Chi tiết hộp chữa cháy vách tường
21
Hình 1.8
Đầu phun sprinkler
21
Hình 1.9
Trạm cấp nước sạch thôn Cự Đà thuộc Cty
25
TNHH Nhất Phát
Hình 1.10
Nước sinh hoạt có màu vàng đục
25
Hình 1.11
Cư dân yêu cầu ban quản lý kiểm tra bể nước
32
ngầm
Hình 1.12
Cư dân căng băng rôn phản đối
32
Hình 2.1
Sơ đồ hệ thống cấp nước đơn giản
37
Hình 2.2
Sơ đồ hệ thống cấp nước có két nước trên mái
38
nhà
Hình 2.3
Sơ đồ hệ thống cấp nước có trạm bơm
39
Hình 2.4
Sơ đồ hệ thống cấp nước có két nước và trạm
40
bơm
Hình 2.5
Sơ đồ hệ thống cấp nước có két nước, trạm bơm,
41
bể chứa
Hình 2.6
Sơ đồ hệ thống cấp nước có trạm khí ép
42
Hình 2.7
Sơ đồ hệ thống cấp nước có trạm bơm chung
43
Hình 2.8
Sơ đồ hệ thống cấp nước có bơm chuyển tiếp
43
Hình 2.9
Sơ đồ hệ thống cấp nước có nhiều máy bơm
44
Hình 2.10
Hình ảnh tòa nhà Vincom
52
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:
Trong thời gian qua, tốc độ phát triển đô thị hoá ở Thành phố Hà Nội
diễn ra rất nhanh, cùng với đó là sự gia tăng dân số Đô thị. Tính đến ngày 31
tháng 12 năm 2015, dân số Hà Nội là 17.558.956 người, tính đến năm 2018,
dân số Hà Nội là 8.215.000 người, 55% dân số (tức 4,5 triệu người) sống ở
thành thị, 3,7 triệu sống ở nông thôn.(45%). Mật độ dân số trung bình của Hà
Nội là 2505 người/km². Mật độ dân số cao nhất là ở quận Đống Đa lên tới
35.341 người/km², trong khi đó, ở những huyện ngoại thành như Sóc
Sơn, Ba Vì, Mỹ Đức, Ứng Hòa mật độ dưới 1.000 người/km². Dân số ngày
một gia tăng, mật độ dân số cao dẫn đến nhu cầu về nhà ở cũng tăng theo,
các khu đô thị mới, chung cư mọc lên khắp nơi để phục vụ nguồn cung về
nhà ở, với tiện ích dịch vụ ngày càng đa dạng nhưng đi kèm với điều đó là
vấn đề quản lý chất lượng nhà ở cũng trở thành một đề tài nóng hổi của xã
hội.
Sự phát triển của kinh tế, sự bùng nổ của hoạt động thương mại dịch
vụ kéo theo các nhu cầu khác nhau của nhà ở Đô thị. Các khu đô thị hiện nay
trên địa bàn thành phố có nhiều phân khúc khác nhau đáp ứng theo mức thu
nhập của người dân, từ các căn hộ cao cấp đến nhà ở xã hội, có rất nhiều sự
lụa chọn cho khách hàng. Bên cạnh những ưu điểm đã được thừa nhận về
không gian sống, môi trường trong sạch, các khu đô thị cũng bộc lộ nhiều
hạn chế về mặt văn hoá – xã hội, kiến trúc cảnh quan, và đặc biệt là hệ
thống hạ tầng kỹ thuật. Dù là căn hộ cao cấp hay nhà ở xã hội thì các vấn đề
thiết yếu, mức sống cơ bản của cư dân phải được đảm bảo. Đây là một trong
những vấn đề nóng hổi đòi hỏi phải tìm hướng giải quyết nhanh chóng trong
thời gian tới để người mua nhà yên tâm sinh sống và làm việc.
2
Khu Đô Thị Thanh Hà nằm ở địa phận phường Phú Lương (là một
phường của quận Hà Đông - TP. Hà Nội, đây là nơi khởi đầu Dự án đường
trục phía nam Hà Nội, nằm cách trung tâm Hà Nội 16 km, cách trung tâm Hà
Đông 4 km, trên đường từ Hà Đông đi Chùa Hương) và phường Kiến
Hưng (là một phường nằm ở phía đông quận Hà Đông, được thành lập theo
Quyết định số 19/NQ-CP của Chính phủ Việt Nam ngày 08/5/2009 với diện
tích 424,15 ha, đây là phường có quốc lộ 70A, tuyến đường sắt Văn Điển Hà Đông - Đông Anh, Dự án đường trục phía nam Hà Nội và sông Nhuệ đi
qua). Với vị trí địa lý nằm trên tuyến đường giao thông đường bộ trọng điểm
trên địa bàn thủ đô Hà Nội đồng thời cũng kết nối Hà Nội với Hà Nam, Ninh
Bình với chủ trương nâng cấp thành tuyến quốc lộ Mỹ Đình - Ba Sao - Bái
Đính. Phú Lương và Kiến Hưng có vị trí thuận lợi để giao lưu kinh tế, văn
hóa xã hội với các tỉnh khác trong cả nước. Trong những năm gần đây, song
song với việc mở tuyến đường trục phía nam Hà Nội, quận Hà Đông cũng
tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng các khu đô thị mới. Dự án khu đô
thị Thanh Hà được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương từ
15/11/2007. Ngày 4/3/2008, UBND tỉnh Hà Tây đã ký quyết định phê duyệt
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, tổng diện tích của chuỗi đô thị trên
lên tới trên 570,73 ha. Khởi công từ năm 2007 nhưng vì nhiều lý do, đến
năm 2016 DA mới lại bắt đầu được đẩy mạnh xây dựng. Theo quy hoạch, tỷ
lệ đất cây xanh và diện tích mặt nước chiếm tới 20% tổng diện tích, chỉ có
37% diện tích dành để xây dựng nhà ở. Ngoài các tòa chung cư, biệt thự
song lập và biệt thự cao cấp, hệ thống bệnh viện quốc tế, trường học, trung
tâm thương mại được bố trí dọc chuỗi đô thị. Đến nay, sau 11 năm tính từ
lúc khởi công DA, đã có 15 tòa chung cư được xây dựng và bàn giao cho
người dân, các lô liền kề cũng đã có người chuyển đến sinh sống. Tuy nhiên,
trong quá trình vừa xây dựng vừa bàn giao, đã có nhiều vấn đề nảy sinh ảnh
3
hưởng đến cuộc sống của những người dân ở đây nhưng nổi cộm nhất, nóng
nhất là vấn đề cấp nước sinh hoạt cho các hộ dân đã chuyển đến sinh sống
trong khu đô thị. Lưu lượng, áp lực nước, tính liên tục tuy đảm bảo cung ứng
cho nhu cầu sử dụng nhưng chất lượng nước không đáp ứng được các tiêu
chuẩn với hàm lượng Asen cao, đi kèm với giá cả không hợp lý dẫn đến sự
bức xúc không nhỏ của cư dân.
Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khu đô thị Thanh Hà nói riêng và các khu đô thị trên địa bàn thành
phố nói chung về một trong những vấn đề nóng hổi nhất được quan tâm hiện
nay đối với các căn hộ chung cư cao tầng, em đã chọn nghiên cứu đề tài
“Quản lý cấp nước sạch cụm chung cư B1.3, B1.4 thuộc khu đô thị Thanh
Hà – Hà Nội”
* Mục đích nghiên cứu của đề tài
-
Đề xuất được một số giải pháp giải quyết các vấn đề nảy sinh
trong quá trình vận hành cấp nước sạch tại khu đô thị Thanh Hà, thành phố
Hà Nội nhằm đảm bảo đồng bộ, hiệu quả trong đầu tư xây dựng và khai thác
sử dụng.
*
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: Công tác cung cấp, quản lý và vận hành
hệ thống cấp nước sạch nhà cao tầng.
-
Phạm vi nghiên cứu: Cụm chung cư B1.3, B1.4 thuộc khu đô thị
Thanh Hà, thành phố Hà Nội.
*
Phương pháp nghiên cứu:
-
Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu;
-
Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp;
-
Phương pháp so sánh đối chứng;
4
-
Phương pháp kế thừa;
-
Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải
pháp mới.
*
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-
Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để
góp phần trong việc quản lý tốt, nâng cao hiệu quả công tác quản lý hệ thống
cấp nước sạch của khu đô thị Thanh Hà được hiệu quả.
-
Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý cấp nước
sạch khu đô thị Thanh Hà giúp cho chính quyền địa phương cũng như đơn vị
chủ đầu tư khu đô thị Thanh Hà có thêm cơ sở khoa học để quản lý vận hành
hiệu quả hệ thống hạ tầng đô thị; góp phần xây dựng một khu đô thị mới
thân thiện, hài hòa với thiên nhiên và môi trường, đem lại cho cư dân đô thị
cuộc sống tiện nghi và thoải mái, tạo ảnh hưởng tích cực tới cuộc sống của
cư dân khu vực lân cận. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho các khu đô thị
mới sau này.
* Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận
văn có ba chương:
Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hệ thống cấp nước sạch cụm
chung cư B1.3; B1.4 khu đô thị Thanh Hà, thành phố Hà Nội.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý hệ thống cấp
nước sạch cụm chung cư B1.3; B1.4 thuộc khu đô thị Thanh Hà, thành phố
Hà Nội.
Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống cấp nước sạch cụm
chung cư B1.3; B1.4 khu đô thị Thanh Hà, thành phố Hà Nội.
5
*
Một số khái niệm có liên quan:
-
Khái niệm hệ thống cấp nước sinh hoạt trong nhà cao tầng:[14]
Là hệ thống cấp nước có nhiệm vụ đưa nước từ mạng lưới đường ống
dịch vụ ngoài nhà đến mọi thiết bị, dụng cụ vệ sinh bên trong nhà, kể cả thiết
bị ở vị trí bất lợi nhất. Muốn đưa nước đến mọi dụng cụ vệ sinh trong công
trình thí áp lực và lưu lượng của đường ống nước ngoài nhà phải đủ để cấp
nước đầy đủ và liên tục cho công trình. Nếu lưu lượng và áp lực trong một số
giờ nào đó không đảm bảo hoặc hoàn thoàn không đảm bảo cho công trình,
thì phải có biện pháp khắc phục bằng các công trình tăng áp như máy bơm
và công trình điều hòa và dự trữ như bể chứa và đài nước.
Hệ thống cấp nước trong nhà bao gồm các bộ phận:
+ Đường ống dẫn nước vào nhà nối liền đường ống cấp nước bên
ngoài với nút đồng hồ đo nước.
+ Nút đồng hồ đo nước gồm có đồng hồ và các thiết bị kèm theo
+ Mạng lưới cấp nước trong nhà gồm:
Các đường ống chính nối từ đồng hồ và các thiết bị kèm theo
Các ống đứng dẫn nước lên các tầng
Các ống nhánh dẫn nước từ ống đứng đến các dụng cụ vệ sinh
Các thiết bị cấp nước (thiết bị lấy nước, thiết bị đóng mở nước,
điều chỉnh, phòng ngừa….)
-
Khái niệm hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà cao tầng:
[6][7][21]
Hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà được chia làm hai loại chính
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy thông thường:
Hệ thống cấp nước chữa cháy thông thường được kết hợp với hệ thống
cấp nước sinh hoạt. Bao gồm ống đứng cấp nước chữa cháy lên các tầng nhà
6
và được nối với vòi phun chữa cháy đặt ở các tầng trong các hộp chữa cháy.
Áp lực của hệ thống cấp nước chữa cháy thông thường có thể do máy
bơm chữa cháy trong trạm bơm cấp II cung cấp khi hệ thống cấp nước đô thị
áp lực cao. Hoặc có thể do máy bơm chữa cháy riêng của các ngôi nhà cục
bộ thiết kế hệ thống cấp nước chữa cháy đảm nhiệm. Tuy nhiên, hiện nay các
đô thị Việt Nam vẫn đang sử dụng hệ thống cấp nước chữa cháy thông
thường sử dụng dưới hình thức chữa cháy cục bộ vẫn là phổ biến.
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy tự động :
Việc cung cấp nước chữa cháy trong các nhà cao tầng là không thể
thiếu được. Nhà cao tầng phải bố trí hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong
và bên ngoài nhà.
Phải đảm bảo cấp nước liên tục cho nhu cầu sử dụng nước trong nhà ở
cao tầng.
Phải đặt két nước áp lực hoặc bể chứa nước trên mái nhà cao tầng để
đảm bảo khối lượng nước dự trữ nhằm điều chỉnh chế độ nước không điều
hòa và cấp nước chữa cháy trong thời gian 10 phút.
-
Khái niệm về công tác quản lý hệ thống cấp nước sinh hoạt và
chữa cháy trong nhà cao tầng.
Công tác quản lý hệ thống cấp nước sinh hoạt và chữa cháy trong nhà
cao tầng là quản lý việc vận hành mạng lưới đường ống cũng như các công
trình, thiết bị trên mạng lưới đường ống cấp nước theo đúng thiết kế đảm bảo
cho hệ thống hoạt động thông suốt cũng như có các giải pháp khắc phục sự
cố một cách nhanh chóng và hiệu quả khi có sự cố xảy ra đối với hệ thống.
7
CHƯƠNG I:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
SẠCH CỤM CHUNG CƯ B1.3; B1.4 - KHU ĐÔ THỊ THANH HÀ,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
1.1.
Giới thiệu chung về khu đô thị Thanh Hà - Thành phố Hà Nội.
1.1.1. Vị trí, đặc điểm khu đô thị Thanh Hà
a. Vị trí địa lý [27].
Cụm chung cư B1.3; B1.4 thuộc phạm vi khu Đô thị Thanh Hà – Hà
Nội.Nằm trên địa bàn xã Cự Khê – huyện Thanh Oai – T.P Hà Nội.
+ Cách Khu Đô thị Xala 1km
+ Cách khu đô thị Văn Quán 3.5km
+ Cách ga tàu điện trên cao 1km
+ Cách Quận ủy Hà Đông 1.5km
+ Cách chợ Hà Đông 1.5km
+ Cách bệnh viện 103 hơn 2km
Hình 1.1: Bản đồ vị trí nhà chung cư B1.3; B1.4 Thanh Hà
- Xem thêm -