Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lí hoạt động giáo dục ở các trung tâm học tạp cộng đồng huyện cẩm khê, tỉnh...

Tài liệu Quản lí hoạt động giáo dục ở các trung tâm học tạp cộng đồng huyện cẩm khê, tỉnh phú thọ đáp ứng nhu cầu địa phương

.PDF
126
112
116

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 TRƢƠNG HỮU CHẤT QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐỊA PHƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 TRƢƠNG HỮU CHẤT QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐỊA PHƢƠNG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VŨ BÍCH HIỀN HÀ NỘI – 2016 i LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tôi trân trọng cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Khoa Quản lí giáo dục, Phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, tư vấn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Vũ Bích Hiền, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT Phú Thọ, Lãnh đạo Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Cẩm Khê; Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cẩm Khê, Ban Giám đốc và giáo viên các TTHTCĐ xã, thị trấn của huyện Cẩm Khê đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả được theo học khóa học cao học này và cho tác giả những điều chỉ bảo quý báu, những thông tin quan trọng trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài này. Xin dành lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, khuyến khích, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Trương Hữu Chất ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Trương Hữu Chất iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv DANH MỤC BẢNG.................................................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 6. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 4 7. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ............................................ 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu ........................................................................................... 6 1.1.1. Mô hình trung tâm học tập cộng đồng ở một số nước trên thế giới ................... 6 1.1.2. Vấn đề nghiên cứu, phát triển mô hình TTHTCĐ ở Việt Nam ........................ 11 1.2. Hoạt động giáo dục ở trung tâm học tập cộng đồng (mô hình của Việt Nam).... 14 1.2.1. Khái niệm trung tâm học tập cộng đồng ........................................................... 14 1.2.2. Mục tiêu hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng...................................... 16 1.2.3. Đặc điểm tổ chức của trung tâm học tập cộng đồng......................................... 18 1.2.4. Nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục ở các TTHTCĐ .......................... 20 1.2.5. Người học và người dạy trong trung tâm học tập cộng đồng ........................... 22 1.2.6. Đặc điểm các nguồn lực của trung tâm học tập cộng đồng .............................. 24 1.3. Quản lí hoạt động giáo dục ở trung tâm học tập cộng đồng ................................ 25 1.3.1. Khái niệm quản lí giáo dục và quản lí hoạt động giáo dục .............................. 25 1.3.2. Quản lí trung tâm học tập cộng đồng................................................................ 31 iv 1.3.3. Các chủ thể quản lí trung tâm học tập cộng đồng ............................................ 33 1.3.4. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục ................................................................ 35 1.4. Quản lí hoạt động giáo dục tại các TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu địa phương ....... 36 1.4.1. Nhu cầu địa phương .......................................................................................... 36 1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục tại trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nhu cầu địa phương................................................................................... 37 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng .......................................................................................... 40 1.5.1. Các yếu tố bên trong ......................................................................................... 40 1.5.2. Các yếu tố bên ngoài......................................................................................... 40 Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 42 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐỊA PHƢƠNG ..................................... 43 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, xã hội, kinh tế huyện Cẩm Khê ............................ 43 2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ........................................... 43 2.1.2. Điều kiện xã hội huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ .............................................. 44 2.1.3. Đặc điểm kinh tế huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ .............................................. 44 2.1.4. Tình hình phát triển giáo dục của huyện Cẩm Khê .......................................... 44 2.2. Khái quát về sự hình thành và phát triển các trung tâm học tập cộng đồng huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ......................................................................... 46 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục ở các trung tâm học tập cộng đồng huyện Cẩm Khê .......................................................................................................... 47 2.3.1. Tổ chức khảo sát thực trạng .............................................................................. 47 2.3.2. Thực trạng chương trình giáo dục ở các trung tâm học tập cộng đồng huyện Cẩm Khê................................................................................................ 49 2.3.3. Thực trạng thực hiện chương trình ................................................................... 50 2.3.4. Thực trạng các nguồn lực đảm bảo thực hiện chương trình ............................. 51 2.3.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức các hoạt động giáo dục ở các trung tâm học tập cộng đồng huyện Cẩm Khê ....................................... 55 2.4. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục ở các trung tâm học tập cộng đồng huyện Cẩm Khê................................................................................................ 57 v 2.4.1. Thực trạng nhu cầu giáo dục ở địa phương ............................................................ 57 2.4.2. Thực trạng chỉ đạo xây dựng nội dung chương trình đa dạng đáp ứng nhu cầu địa phương ................................................................................................. 58 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện chương trình linh hoạt và phù hợp với người học về phương pháp hình thức tổ chức ........................................................................... 59 2.4.4. Thực trạng quản lí các nguồn lực thực hiện chương trình ....................................... 63 2.5. Đánh giá thực trạng................................................................................................. 65 2.5.1. Ưu điểm .............................................................................................................. 65 2.5.2. Hạn chế ............................................................................................................... 66 2.5.3. Những nguyên nhân thành công và chưa thành công trong quản lí hoạt động giáo dục ở các trung tâm học tập cộng đồng huyện Cẩm Khê ............... 66 Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 68 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG HUYỆN CẨM KHÊ, TỈNH PHÚ THỌ ĐÁP ỨNG NHU CẦU ĐỊA PHƢƠNG ..................................... 69 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................................................... 69 3.1.1. Quán triệt đường lối, quan điểm chỉ đạo của Đảng và nhà nước về phát triển giáo dục và Đào tạo ................................................................................. 69 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................................... 70 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 70 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................................... 71 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................................... 71 3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..................................................................... 72 3.2. Đề xuất Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục ở các trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu cầu địa phương.. 72 3.2.1. Biện pháp 1: Khảo sát nhu cầu người dân địa phương đối với hoạt động giáo dục ..................................................................................................................... 72 3.2.1. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch, thiết kế nội dung và tài liệu phục vụ cho các hoạt động giáo dục ở các trung tâm học tập cộng đồng căn cứ trên kết quả khảo sát nhu cầu ........................................................................................ 74 vi 3.2.2. Biện pháp 3: Tăng cường tổ chức các hoạt động giáo dục của TTHTCĐ gắn liền với các ngày lễ hội, các ngày truyền thống của địa phương .............. 77 3.2.3. Biện pháp 4: Tổ chức thường xuyên các hoạt động đa dạng, hấp dẫn thu hút người dân địa phương tham gia ................................................................. 79 3.2.4. Biện pháp 5: Chú trọng bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên, cộng tác viên về triển khai các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu địa phương ............................................................................ 81 3.2.5. Biện pháp 6: Tăng cường huy động cộng đồng, coi trọng sự phối hợp giữa các ban, ngành, đoàn thể cấp xã trong việc tham gia thực hiện các hoạt động giáo dục cộng đồng ................................................................................. 83 3.2.6. Biện pháp 7: Coi trọng việc đánh giá hiệu quả của các hoạt động giáo dục để có sự điều chỉnh linh hoạt, kịp thời ............................................................. 85 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 87 3.5. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất .................. 89 3.5.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 89 3.5.2. Đối tượng xin ý kiến ......................................................................................... 89 3.5.3. Quy trình khảo nghiệm ..................................................................................... 89 3.5.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 90 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 94 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 95 1. Kết luận ................................................................................................................... 95 2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 99 PHỤ LỤC iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt BGĐ BCV CTV CĐ CSVC CBQL CQ ĐH GD GD&ĐT GDTX GV HĐND Kh. H KHKT LLCT MTTT Nxb SC TC TDTT TTHTCĐ TH THCS THPT TTGDTX TTGDNN- GDTX UBND XHHT VH VH-TT&DL Chữ viết đầy đủ Ban Giám đốc Báo cáo viên Cộng tác viên Cao đẳng Cơ sở vật chất Cán bộ quản lí Chính quyền Đại học Giáo dục Giáo dục và đào tạo Giáo dục thường xuyên Giáo viên Hội đồng nhân dân Khuyến học Khoa học kỹ thuật Lí luận chính trị Mặt trận tổ quốc Nhà xuất bản Sơ cấp Trung cấp Thể dục thể thao Trung tâm học tập cộng đồng Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Trung tâm giáo dục thường xuyên Trung tâm giáo dục nghề nghiệp- giáo dục thường xuyên Ủy ban nhân dân Xã hội học tập Văn hóa Văn hóa- Thể thao và Du lịch v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Số lớp, học sinh và CBQL, giáo viên các cấp trong 5 năm gần đây (2012-2016) ............................................................................................. 45 Bảng 2.2. Đối tượng khảo sát .................................................................................... 48 Bảng 2.3. Đánh giá về chương trình giáo dục ở TTHTCĐ ..................................... 49 Bảng 2.4. Thực hiện chương trình giáo dục ở các TTHTCĐ .................................. 50 Bảng 2.5. Chất lượng đội ngũ BGĐ các TTHTCĐ huyện Cẩm Khê ...................... 52 Bảng 2.6. Chất lượng đội ngũ giáo viên, báo cáo viên, cộng tác viên của các TTHTCĐ huyện Cẩm Khê ...................................................................... 53 Bảng 2.7. Thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động TTHTCĐ huyện Cẩm Khê ....................................................................................... 54 Bảng 2.8. Thống kê nguồn tài chính phục vụ các hoạt động giáo dục ở TTHTCĐ huyện Cẩm Khê ...................................................................... 55 Bảng 2.9. Nhu cầu của nhân dân tại các TTHTCĐ xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cẩm Khê ....................................................................................... 57 Bảng 2.10. Đánh giá về công tác chỉ đạo xây dựng chương trình đa dạng các hoạt động giáo dục ở TTHTCĐ xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cẩm Khê .............58 Bảng 2.11. Chỉ đạo thực hiện chương trình và một số phương thức hình tổ chức giáo dục ở các TTHTCĐ ......................................................................... 61 Bảng 3.1. Đánh giá của lãnh đạo các cấp, cán bộ quản lí TTHTCĐ, GV, CTV về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất ................ 90 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất ..................................................................................................... 91 vi DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Hệ thống quản lí các Kominkan ở Nhật Bản ...........................................7 Sơ đồ 1.2: Mô hình quản lí và tác động của TTHTCĐ ở Thái Lan ..........................9 Sơ đồ 1.3: Hệ thống quản lí TTHTCĐ tại địa phương ở Việt Nam ........................14 Sơ đồ 1.4: Cơ hội học tập và cơ sở giáo dục trong “xã hội học tập” ......................19 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Đảng và Nhà nước ta coi nhiệm vụ giáo dục cùng với việc phát triển khoa học, công nghệ là quốc sách hàng đầu với mục tiêu hướng tới kinh tế tri thức và mở rộng hội nhập quốc tế. Để thực hiện nhiệm vụ đó, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII đã khẳng định: “Lấy việc phát triển nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững”. Đại hội toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định phải chuyển đổi mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình xã hội học tập. Đại hội lần thứ XI của Đảng năm 2011 đã tái khẳng định và tăng cường chính sách thúc đẩy xã hội học tập trong đó mọi công dân đều có cơ hội được tiếp cận học tập suốt đời, gắn học tập suốt đời với phát triển kinh tế - xã hội và nền kinh tế tri thức mà Việt Nam mong muốn hướng tới. Trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ) ra đời và phát triển bắt đầu ở Nhật Bản, những thập niên gần đây đã phát triển ở Việt Nam, Thái Lan và các nước khác. Các công trình nghiên cứu ở trong nước đã đề cập đến phương diện lí luận và thực tiễn nhằm nêu ra sự cần thiết phải tiếp tục quản lí phát triển các trung tâm học tập cộng đồng. Để các TTHTCĐ ở nước ta tiếp tục phát triển bền vững, cần quan tâm nghiên cứu làm sâu sắc hơn về mặt lí luận, như: Sứ mạng, vị trí, vai trò của TTHTCĐ, mối quan hệ giữa kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới với việc phát triển các TTHTCĐ, các điều kiện cơ bản để quản lí phát triển TTHTCĐ. Việc xây dựng một xã hội học tập về lí luận và thực tiễn cần dựa trên nền tảng phát triển đồng thời, gắn kết, liên thông cả hai bộ phận cấu thành: Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên của hệ thống giáo dục quốc dân. Trung tâm học tập cộng đồng nằm trong thiết chế giáo dục không chính quy (giáo dục thường xuyên hay giáo dục tiếp tục). TTHTCĐ là mô hình (cơ sở) giáo dục của cộng đồng, do cộng đồng và vì cộng đồng. TTHTCĐ có chức năng, vai trò, vị trí quan trọng như thế nào đối với việc xây dựng xã hội học tập cũng cần được hệ thống hóa và làm rõ thêm về mặt lý luận nhất là quản lí phát triển TTHTCĐ theo định hướng xã hội học tập (XHHT). Hội nghị TW lần 6 khóa IX, về phương hướng phát triển GD&ĐT đến năm 2010 đã nêu: “Phát triển các hình thức học tập cộng đồng ở các xã, phường gắn với nhu cầu thực tế của đời sống kinh tế - xã 2 hội, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người có thể học tập suốt đời, hướng tới xã hội học tập”. Nghị quyết Đại hội XI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chỉ rõ: “Hoàn thiện cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục, đào tạo trên cả ba phương diện: Động viên các nguồn lực trong xã hội; phát huy vai trò giám sát của cộng đồng; khuyến khích các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập, tạo điều kiện để người dân được học tập suốt đời”. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về Đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Nghị quyết nhấn mạnh mục tiêu của giáo dục nước ta là: “Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lí tốt; có cơ cấu, phương thức giáo dục hợp lí, gắn với xây dựng xã hội học tập”. Để thực hiện phương hướng trên, một trong những giải pháp hữu hiệu là thông qua các TTHTCĐ để tạo cơ hội cho người dân học tập để tự nâng cao kiến thức, kĩ năng và văn hóa nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của họ. Việc ban hành nhiều nghị quyết, quyết định như đã nêu cho thấy vấn đề xây dựng XHHT ở cơ sở thông qua việc mở rộng và phát triển các TTHTCĐ là một chủ trương mang tính chiến lược của Đảng, Nhà nước. Việc mở rộng và quản lí phát triển các TTHTCĐ nói trên đã đặt ra cho chính quyền các địa phương, giám đốc TTHTCĐ rất nhiều vấn đề mới cần phải giải quyết. Do đó để tiếp tục nghiên cứu, bổ sung lí luận, vận dụng vào thực tiễn để mở rộng và quản lí phát triển các TTHTCĐ cấp xã là việc làm cần thiết. Những năm qua, hoạt động giáo dục của các TTHTCĐ huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đã có sự tiến bộ, đội ngũ cán bộ quản lí các TTHTCĐ có những nỗ lực góp phần tạo ra hiệu quả công tác giáo dục thường xuyên ở địa phương, từng bước nâng cao kiến thức cho cộng đồng. Tuy nhiên, chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục ở các TTHTCĐ của huyện Cẩm Khê vẫn còn thấp so với một số địa phương khác của tỉnh Phú Thọ. Vấn đề này có nhiều nguyên nhân, trong đó một trong những nguyên nhân đó là một bộ phận cán bộ quản lí cấp xã huyện Cẩm Khê chưa đáp ứng được nhu cầu học tập của mọi người dân. Vì vậy, nghiên cứu quản lí hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu địa phương ở các TTHTCĐ huyện Cẩm Khê tỉnh Phú Thọ là vấn đề có tính cấp thiết. 3 Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài "Quản lí hoạt động giáo dục ở các trung tâm học tập cộng đồng huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu cầu địa phương” làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động giáo dục trong các TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu địa phương huyện Cẩm Khê. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng quản lí hoạt động giáo dục ở các TTHTCĐ huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ; đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục ở các TTHTCĐ huyện Cẩm Khê nhằm đáp ứng nhu cầu địa phương. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Hệ thống một số vấn đề lí luận có liên quan đến quản lí hoạt động giáo dục, quản lí giáo dục cộng đồng ở các TTHTCĐ. 3.2. Khảo sát thực trạng công tác quản lí hoạt động giáo dục ở các TTHTCĐ của huyện Cẩm Khê. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động giáo dục ở TTHTCĐ huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. 3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục ở các TTHTCĐ của huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu cầu địa phương. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Quản lí hoạt động giáo dục ở các TTHTCĐ huyện Cẩm Khê đáp ứng nhu cầu địa phương. Do điều kiện hạn hẹp về thời gian và nhân lực, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc quản lí hoạt động giáo dục của 3 trung tâm trên tổng số 31 TTHTCĐ của huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ trong thời gian 1 năm. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các văn kiện của Đảng và nhà nước về xây dựng xã hội học tập (XHHT) xây dựng TTHTCĐ và quản lí giáo dục cộng đồng. - Sưu tầm giáo trình, đề tài khoa học, sách, báo, các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Đọc, phân tích, tổng hợp các tài liệu để xây dựng cơ sở lí luận của luận văn. 4 5.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu kinh nghiệm và thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn trực tiếp, tìm hiểu nhận thức, tâm trạng, nguyện vọng của lãnh đạo các cấp, giám đốc, phó giám đốc TT HTCĐ, giáo viên, công tác viên và học viên ở TTHTCĐ, phân tích hồ sơ quản lí. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tìm hiểu bản chất, nguồn gốc, nguyên nhân và cách giải quyết những tình huống quản lí hoạt động giáo dục của giám đốc các TTHTCĐ. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Thu thập các thông tin khoa học, các nhận định, đánh giá của những người am hiểu sâu sắc về chuyên môn để có ý kiến đa số, khách quan về vấn đề cần xin ý kiến. 5.3. Nhóm các phương pháp khác - Thống kê toán học: Sử dụng các công thức toán học để nghiên cứu đối tượng khoa học, tính toán các thông số liên quan đến đối tượng, xử lí các số liệu do kết quả điều tra đem lại. - Phương pháp so sánh: Đối chiếu, xem xét các hiện tượng để tìm ra sự giống nhau, khác nhau hoặc hơn kém nhau từ đó rút ra các kết luận cần thiết. - Phương pháp dự báo: Phân tích hiện trạng, xác định các nhân tố ảnh hưởng để tìm ra trạng thái quán tính của hệ thống từ đó xác định các trạng thái tương lai cần dự báo. 6. Giả thuyết khoa học Quản lí hoạt động giáo dục ở các TTHTCĐ của huyện Cẩm Khê chưa đáp ứng được các yêu cầu của địa phương, một trong những nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó là do công tác quản lí của đội ngũ Ban Giám đốc các TTHTCĐ còn nhiều hạn chế, nếu ta có một hệ thống các biện pháp quản lí phù hợp, trên cơ sở khảo sát nhu cầu học tập của người dân, thiết kế chương trình giáo dục phù hợp và chỉ đạo thực hiện các hình thức tổ chức dạy học, giáo dục đa dạng... thì chất lượng hoạt động giáo dục ở các TTHTCĐ của huyện sẽ đáp ứng nhu cầu địa phương và ngày một nâng cao. 7. Cấu trúc luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được cấu trúc gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động giáo dục ở các TTHTCĐ. 5 Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục ở các TTHTCĐ huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu cầu địa phương. Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục ở các TTHTCĐ huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ đáp ứng nhu cầu địa phương. Kết luận và kiến nghị. Danh mục tài liệu tham khảo. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu 1.1.1. Mô hình trung tâm học tập cộng đồng ở một số nước trên thế giới 1.1.1.1. Trung tâm học tập cộng đồng (Kominkan) ở Nhật Bản Hình thức tổ chức mang tính chất Trung tâm học tập dành cho dân chúng được thành lập theo cách tự phát đã xuất hiện rất sớm ở Nhật Bản. Từ thế kỷ thứ XVII, Nhật Bản đã có 15.000 Terakoya (tiếng Nhật có nghĩa là: Nhà dành cho học viên hoặc Trung tâm học tập). Sau Chiến tranh thế giới lần thứ 2, trên cơ sở nghiên cứu các Terakoya, Chính phủ Nhật Bản đã khuyến khích thành lập các Trung tâm học tập chung cho cộng đồng với tên gọi là Kominkan (tiếng Nhật có nghĩa là: Nhà văn hóa của nhân dân). Người đề xuất ra mô hình này là Giáo sư Teranaka Sakuto - Giáo sư của Trường Đại học Matsumoto - một nhà cải cách giáo dục Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2. Hoạt động của các Kominkan liên quan sâu sắc đến việc xây dựng đất nước Nhật Bản sau chiến tranh và trở thành nền móng vững chắc trong việc xây dựng cộng đồng Nhật Bản ngày nay. Việc tăng cường đầu tư và quản lí các Kominkan (trong đó có việc Bộ luật Giáo dục - Xã hội của Nhật Bản ra đời năm 1949 khẳng định Kominkan là một bộ phận của hệ thống giáo dục người lớn) đã khiến số Kominkan ở Nhật Bản phát triển rất nhanh chóng: Năm 1947 có 3.534 trung tâm, năm 1963 có 19.410 trung tâm, năm 1993 có 17.562 trung tâm, năm 2002 có 17.947 trung tâm. Đến năm 2006, ở Nhật Bản có 18.000 Kominkan hoạt động dưới sự bảo trợ của Nhà nước Trung ương và địa phương, phủ khắp 90% tổng số thị trấn, làng xã của nước Nhật (ngoài ra còn có 76.883 Kominkan do người dân tự thành lập với quy mô nhỏ hơn và thường nằm ở vùng nông thôn). Ở Nhật Bản, các Kominkan đóng vai trò là nơi hội họp, là địa điểm học tập, nơi liên kết các cá nhân hoặc các nhóm với nhau, nơi mà người dân có thể đến để phát triển bản thân, phát triển cộng đồng và tìm hiểu và khám phá về cộng đồng (xin xem cấu trúc mô hình quản lí Kominkan ở Sơ đồ 1.1). 7 Bộ Giáo dục - Khoa học - Luật Giáo dục- Xã hội Thể thao và Công nghệ Chính quyền quận/huyện Hội đồng giáo dục quận/huyện TT HTCĐ TT HTCĐ Người học Sơ đồ 1.1: Hệ thống quản lý các Kominkan ở Nhật Bản Nguồn: Phát triển đội ngũ CBQL các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh Kết quả nghiên cứu về mô hình trung tâm học tập cộng đồng - Kominkan ở Nhật Bản đã đề xuất được các nguyên tắc cơ bản để phát triển và quản lí các trung tâm này là: - Phải đảm bảo sự tự do và bình đẳng; - Phải được miễn phí; - Với tư cách là cơ sở giáo dục, Kominkan phải tổ chức các hoạt động giảng dạy hoặc tập huấn (nếu không, nó chỉ đơn thuần là phòng họp); - Phải có đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên; - Phải được đặt ở nơi gần và thuận tiện đối với người dân; - Phải được cung cấp đầy đủ các trang thiết bị phù hợp. 1.1.1.2. Trung tâm học tập cộng đồng ở Thái Lan Thái Lan là một nước có nhận thức sớm về vai trò của giáo dục không chính quy và cũng có cơ sở hạ tầng của giáo dục không chính quy tương đối tốt. Năm 1998, Thái Lan đã có 35.000 trung tâm đọc sách. Hiện nay, các cơ sở giáo dục không chính 8 quy của Thái Lan được tổ chức theo hệ thống từ Trung ương tới địa phương gồm các Trung tâm nguồn ở cấp vùng (gồm 7 Trung tâm), các Trung tâm giáo dục không chính quy cấp tỉnh (gồm 76 Trung tâm), các Trung tâm giáo dục không chính quy cấp huyện (gồm 877 Trung tâm) và Trung tâm học tập cộng đồng ở cấp xã (gồm 8.577 Trung tâm). Với cách tổ chức hệ thống như vậy, các TTHTCĐ ở Thái Lan được hỗ trợ điều phối các hoạt động về tài chính, được điều phối về cán bộ quản lí, nhân viên, giáo viên và được tập huấn cán bộ, hỗ trợ học liệu từ các Trung tâm nguồn, các Trung tâm giáo dục không chính quy cấp tỉnh và cấp huyện. TTHTCĐ tổ chức ở cấp xã được đánh giá là thực sự cần thiết để cung cấp kiến thức và thông tin cho mọi người dân sống trong cộng đồng. Các của TTHTCĐ ở Thái Lan thực hiện 3 chức năng chủ yếu là: - Giáo dục cơ sở (xóa mù chữ, phổ cập tiểu học và trung học cơ sở); - Giáo dục nghề nghiệp (mở lớp huấn luyện kỹ năng ngắn ngày và giáo dục nghề cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông); - Thông tin, tư vấn (qua các hoạt động và qua tài liệu). Kết quả nghiên cứu về mô hình TTHTCĐ ở Thái Lan đã khẳng định các nguyên tắc cơ bản để điều hành và quản lý hoạt động của TTHTCĐ là: - TTHTCĐ là của dân, do dân và vì dân. Người đứng đầu trung tâm phải có định hướng cụ thể để phát triển trung tâm, đảm bảo để mọi người đều có cơ hội học tập. - TTHTCĐ hoạt động theo cơ chế mở. Mọi người trong cộng đồng có thể đến học bất cứ lúc nào. - TTHTCĐ phải trở thành cầu nối thông tin giữa mọi người, gắn được việc học chữ với việc thực hành trong cuộc sống hàng ngày. - TTHTCĐ phải có mạng lưới liên kết với các cơ sở giáo dục, với các tổ chức xã hội, các cơ sở sản xuất và các chuyên gia trên các lĩnh vực. (Xin xem mô hình quản lí và tác động của TTHTCĐ ở Thái Lan tại Sơ đồ 1.2) 9 Trung tâm nguồn (cấp vùng) Trung tâm GDKCQ cấp huyện Các giáo viên, Cộng tác viên Các tổ chức xã hội Trung tâm học tập cộng đồng Các Các CSGD tại cộng đồng chuyên gia Các cơ sở liên kết khác Các thành viên trong cộng đồng Sơ đồ 1.2: Mô hình quản lí và tác động của TT HTCĐ ở Thái Lan Nguồn: Phát triển đội ngũ CBQL các TTHTCĐ trên địa bàn huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh 1.1.1.3. Trung tâm học tập cộng đồng ở Ấn Độ Từ năm 1988, Chính phủ Ấn Độ đã quyết định thành lập hàng loạt các Jana Shikshan Nilayams (viết tắt là JSNs - tiếng Ấn Độ có nghĩa là Trung tâm học tập) trong cả nước với mô hình cứ 4-5 làng (khoảng 5.000 dân) có một Trung tâm nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng cho giáo dục sau xoá mù chữ và GDTX. Tới những năm 1990-1991, chính sách giáo dục quốc gia của Ấn Độ đề ra thêm nhiều chương trình để đẩy mạnh giáo dục sau xóa mù chữ và GDTX, trong đó có chương trình thành lập các Trung tâm GDTX (Continuing Education Centres- CECs). Các Trung tâm GDTX này không chỉ phục vụ cho những người mới biết chữ mà cho cả trẻ em, thanh niên thất học và tất cả thành viên trong cộng đồng có nhu cầu học tập suốt đời. Các Trung tâm GDTX (CECs) ở Ấn Độ thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu là: Mở các lớp buổi tối để củng cố kỹ năng biết chữ. Tổ chức đọc sách hoặc cho mượn sách. Tổ chức thảo luận những vấn đề của cộng đồng. Tổ chức huấn luyện ngắn ngày về kỹ thuật sản xuất và đời sống; Tổ chức các hoạt động thể thao, văn hóa, giải trí; Tổ chức thông tin tuyên truyền...
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất