Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc n...

Tài liệu Quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú tỉnh sóc trăng

.PDF
149
9
73

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Liêng Hiền Sư QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SÓC TRĂNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Liêng Hiền Sư QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SÓC TRĂNG Chuyên ngành : Quản lí Giáo dục Mã số : 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HUỲNH LÂM ANH CHƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh – 2018 LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Quản lí hoạt động giáo dục hượng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng” được thực hiện từ tháng 12 năm 2017 đến tháng 9 năm 2018. Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã được ghi rõ nguồn gốc, số liệu đã được phân tích, tổng hợp, xử lí và đưa vào luận văn đúng quy định. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP. Hồ Chí nh Minh, tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Liêng Hiền Sư LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Huỳnh Lâm Anh Chương, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này Xin chân thành cảm ơn Hội đồng khoa học, các thầy, cô giáo Khoa Khoa học giáo dục, Phòng Sau Đại học thuộc trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ, giáo viên và học sinh các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng, gia đình cùng bạn bè đã động viên, giúp đỡ, đóng góp những ý kiến quý báu cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn của tôi không thể tránh khỏi những hạn chế, sai sót; tôi kính mong nhận được sự quan tâm chỉ dẫn của các thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu được hoàn thiện hơn. TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Liêng Hiền Sư MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN TỘC NỘI TRÚ .......................................................................... 8 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................................ 8 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 8 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ..................................................................... 10 1.2. Các khái niệm ................................................................................................. 14 1.2.1. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú................................................................................................. 14 1.2.2. Quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú ................................................................................ 18 1.3. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú ............................................................................................................. 20 1.3.1. Mục đích giáo dục hướng nghiệp.......................................................... 20 1.3.2. Nội dung giáo dục hướng nghiệp .......................................................... 21 1.3.3. Hình thức giáo dục hướng nghiệp ......................................................... 22 1.3.4. Phương pháp giáo dục hướng nghiệp.................................................... 23 1.3.5. Điều kiện giáo dục hướng nghiệp ......................................................... 23 1.3.6. Nhà giáo dục và học sinh tham gia hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung cơ sở dân tộc nội trú ................................. 24 1.3.7. Kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp ........................... 24 1.4. Quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú ................................................................................................ 25 1.4.1. Mục đích quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú .............................................................. 25 1.4.2. Phân cấp trong quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trung học cơ sở dân tộc nội trú ...................................................... 26 1.4.3. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú .............................................................. 29 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp của ban giám hiệu và giáo viên tại các trường THCS dân tộc nội trú ............................................................................................................. 33 Kết luận chương 1 ................................................................................................... 35 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SÓC TRĂNG ............................ 36 2.1. Khái quát về tình hình giáo dục và đào tạo của tỉnh Sóc Trăng..................... 36 2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Sóc Trăng .................. 36 2.1.2. Khái quát về tình hình phát triển giáo dục và đào tạo của tỉnh Sóc Trăng .............................................................................................. 36 2.1.3. Đặc điểm tình hình các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng .............................................................................................. 38 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................... 46 2.2.1. Mẫu nghiên cứu thực trạng ..................................................................... 46 2.2.2. Mô tả các công cụ nghiên cứu................................................................. 47 2.2.3. Quy ước xử lý thông tin .......................................................................... 47 2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú ở tỉnh Sóc Trăng................................................................ 48 2.3.1. Nhận thức của các lực lượng giáo dục về giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú............................................ 48 2.3.2. Nội dung giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú .............................................................................................. 53 2.3.3. Hình thức giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú........................................................................................ 56 2.3.4. Phương pháp giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú........................................................................................ 59 2.3.5. Các lực lượng tham gia giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú ....................................................................... 62 2.3.6. Các điều kiện hỗ trợ giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú ....................................................................... 65 2.3.7. Kết quả kiểm tra đánh giá việc giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú .............................................................. 66 2.4. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng ....................................................... 68 2.4.1. Nhận thức của các lực lượng quản lí về giáo dục hướng nghiệp tại các THCS dân tộc nội trú ...................................................................... 69 2.4.2. Quản lí giáo dục hướng nghiệp lồng ghép vào các môn học ................ 70 2.4.3. Quản lí giáo dục hướng nghiệp qua giờ sinh hoạt chủ nhiệm lớp ........ 72 2.4.4. Quản lí giáo dục hướng nghiệp qua hoạt động của Đoàn thanh niên .............................................................................................. 74 2.4.5. Quản lí giáo dục hướng nghiệp qua hoạt động ngoại khóa của nhà trường .................................................................................................... 76 2.4.6. Quản lí sự phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong giáo dục hướng nghiệp .................................................................................................... 78 2.5. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú ................. 80 2.5.1. Các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp của ban giám hiệu ....................... 80 2.5.2. Các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp của giáo viên ............................... 82 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 85 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SÓC TRĂNG .............................................. 87 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................................. 87 3.1.1. Đảm bảo đúng mục tiêu .......................................................................... 87 3.1.2. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................ 87 3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa .............................................................................. 87 3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 88 3.2. Đề xuất các biện pháp quản lÍ hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng ................................................ 88 3.2.1. Nâng cao nhận thức về công tác giáo dục hướng nghiệp cho lực lượng giáo dục tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú ............. 88 3.2.2. Tăng cường đổi mới nội dung giáo dục hướng nghiệp thông qua lồng ghép các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường ......... 90 3.2.3. Tăng cường phối hợp giữa nhà trường và gia đình thống nhất định hướng nghề nghiệp cho học sinh .......................................................... 92 3.2.4. Phối hợp với lực lượng giáo dục trong nhà trường xác định năng lực và xu hướng nghề nghiệp của học sinh ........................................... 93 3.2.5. Tăng cường quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú........................................................................................ 94 3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá trong hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường trung học cơ sở dân tộc nội trú ............... 96 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 98 3.4. Sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất................................. 100 3.4.1. Mục đích, nội dung, đối tượng, phương pháp khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................................................... 100 3.4.2. Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............................. 100 Kết luận chương 3 ................................................................................................. 110 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................... 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 113 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1 Các chữ viết tắt BGH Ban giám hiệu 2 BGD – ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo 3 CB-GV-NV Cán bộ -Giáo viên – Nhân viên 4 CBQL Cán bộ quản lí 5 CĐ Cao đẳng 6 DTTS Dân tộc thiểu sô 7 ĐH Đại học 8 GDHN Giáo dục hướng nghiệp 9 GV Giáo viên 10 GVBM Giáo viên bộ môn 11 GVCN Giáo viên củ nhiệm 12 HN Hướng nghiệp 13 HĐDH Hoạt động dạy học 14 HĐGDHN Hoạt động giáo dục hướng nghiệp 15 HT1 Hiệu trưởng 16 HT2 Phó hiệu trưởng 17 HS Học sinh 18 NNL Nguồn nhân lực 19 20 21 NXB PTTH PTDTNT Nhà xuất bản Phổ thông trung học Phổ thông dân tộc nội trú 22 QLHĐGDHN Quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp 23 24 25 26 27 SGK SGV THPT THCS THCS DTNT Sách giáo khoa Sách giáo viên Trung học phổ thông Trung học cơ sở Trung học cơ sở dân tộc nội trú 28 29 30 31 TCCN TB TN THCS UBND Trung cấp chuyên nghiệp Trung bình Tốt nghiệp trung học cơ sở Ủy Ban nhân dân STT Các chữ viết đầy đủ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Số liệu thống kê kết quả phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS ở tỉnh Sóc Trăng .................................................................................... 46 Bảng 2.1. Độ tin cậy của thang đo phiếu khảo sát của cán bộ quản lí và giáo viên ................................................................................................ 47 Bảng 2.2. Quy ước mã hóa xử lý và định khoảng điểm trung bình ...................... 48 Bảng 2.3. Nhận thức của các LLGD về GDHN cho học sinh ............................... 49 Bảng 2.4. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu của nội dung GDHN ................................................................................................... 54 Bảng 2.5. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu của hình thức GDHN cho HS (khảo sát CBQL&GV cùng học sinh) ......................... 57 Bảng 2.6. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu của các phương pháp GDHN .......................................................................................... 59 Bảng 2.7. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu của các LLTG giáo dục nghề nghiệp cho HS (khảo sát CBQL &GV) ................................. 62 Bảng 2.8. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu của các điều kiện hỗ trợ GDHN......................................................................................... 65 Bảng 2.9. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu của kết quả GDHN cho HS ................................................................................................... 67 Bảng 2.10. Thực trạng quản lí nhận thức của các LLGD về QL GDHN ................ 69 Bảng 2.11. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu về thực trạng quản lí GDHN lồng ghép ............................................................................... 70 Bảng 2.12. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu về thực trạng quản lí GDHN qua giờ sinh hoạt chủ nhiệm.................................................. 72 Bảng 2.13. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu về thực trạng quản lí GDHN qua HĐ của ĐTN................................................................... 74 Bảng 2.14. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu về thực trạng quản lí GDHN qua HĐ ngoại khóa ................................................................ 76 Bảng 2.15. Mức độ thực hiện và mức độ đáp ứng yêu cầu về thực trạng quản lí sự phối hợp......................................................................................... 78 Bảng 2.16. Các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lí của ban giám hiệu ................................................................................... 80 Bảng 2.17. Các yếu tố chủ quan và khác quan ảnh hưởng đến công tác quản lí HĐGDHN của giáo viên ....................................................................... 82 Bảng 3.1. Quy ước mã hóa số liệu....................................................................... 101 Bảng 3.2. Tăng cường tuyên truyền về công tác GDHN .................................... 101 Bảng 3.3. Tăng cường đổi mới nội dung GDHN thông qua lồng ghép các môn học ............................................................................................... 102 Bảng 3.4. Tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình ........................... 104 Bảng 3.5. Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường ........................................................................................... 106 Bảng 3.6. Tăng cường quản lí cơ sở vật chất, trang thiết bị ................................ 107 Bảng 3.7. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá về hoạt động GDHN ........... 108 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Giáo dục có vai trò to lớn trong đời sống xã hội, là nền tảng vững chắc cho sự phát triển và bền vững của mỗi quốc gia. Các quốc gia trên thế giới đều có chiến lược phát triển giáo dục cho riêng mình. Giáo dục ở nước ta được Đảng và Nhà nước coi trọng “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Đảng và Nhà nước ta xác định mục tiêu xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, độc lập, dân chủ và công bằng từng bước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Muốn đạt được mục tiêu đó, giáo dục phải đóng vai trò quyết định trong việc đào tạo nguồn nhân lực, đào tạo những con người có đủ kiến thức, sức khỏe, có kỹ năng nghề nghiệp, biết sáng tạo trong lao động, có năng lực tự học, tự bồi dưỡng cho bản thân để giải quyết các tình huống thực tế trong cuộc sống và lao động. Điều 27: Luật giáo dục (2005) xác định mục tiêu giáo dục phổ thông: Mục tiêu giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng bảo vệ Tổ quốc. (Luật giáo dục, 2005) Nghị quyết Hội nghị lần thứ VIII, Đại hội khóa XI. Khẳng định đối với giáo dục phổ thông: Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. (Đảng cộng sản Việt Nam, 2011) 2 Đại hội Đảng lần thứ XI đã khẳng định: Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, là điều kiện phát triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. (Đảng cộng sản Việt Nam, 2011) Trong hệ thống giáo dục nói chung, giáo dục phổ thông nói riêng có một vị trí hết sức quan trọng là “Giáo dục học sinh phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, cấp THCS là cầu nối giữa Tiểu học và THPT để tiếp tục thực hiện yêu cầu giáo dục là có cơ sở định hướng cho học sinh lên lớp hoặc học nghề, vào đời tùy theo năng lực học sinh, điều kiện hoàn cảnh gia đình học sinh, nhằm đáp ứng những đòi hỏi của xã hội. Trong những năm tới, việc chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao cho công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước là một nhiệm vụ chính trị của ngành giáo dục, do đó hướng nghiệp có vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh có được những kiến thức, kỹ năng cơ bản trong việc chủ động lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai. Hơn nữa, đất nước đòi hỏi đào tạo nhanh đội ngũ công nhân lành nghề và đội ngũ trí thức để tạo ra tiềm năng lao động trí tuệ, đáp ứng yêu cầu đưa sản xuất của nhiều lĩnh vực đang chuẩn bị đi vào kinh tế tri thức. Do đó, nếu học sinh hiểu rõ ý nghĩa của việc chọn nghề có cơ sở khoa học thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi để phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS, phân hóa học sinh theo năng lực, phát hiện những học sinh năng khiếu.Giáo dục hướng nghiệp cấp THCS có vai trò quan trọng trong sự phát triển năng lực, trí tuệ, rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, góp phần hình thành và phát triển nhân cách cho học sinh. Cho nên quản lý các hoạt động giáo dục trong nhà trường THCS là một việc làm không hề dễ đối với người quản lý và còn khó khăn 3 hơn đối với quản lý giáo dục hướng nghiệp. Tại tỉnh Sóc Trăng, việc thực hiện công tác giáo dục hướng nghiệp trong những năm qua gặp một số khó khăn nhất định như: về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, tài liệu phục vụ giảng dạy, kinh phí tổ chức các hoạt động tuyên truyền và tư vấn hướng nghiệp. Ngoài ra, nhận thức của một bộ phận cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh học sinh và học sinh về vai trò, vị trí của giáo dục hướng nghiệp còn hạn chế, do đó dẫn đến công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác giáo dục hướng nghiệp tại địa phương. Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng” để thực hiện tốt hơn về công tác hướng nghiệp cho học sinh cấp THCS 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận, khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng, từ đó đề xuất một số giải pháp quản lí nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động này. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lí hoạt động sư phạm ở trường trung học cơ sở dân tộc nội trú 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng đã được thực hiện qua việc lồng ghép nội dung giáo dục hướng nghiệp vào các môn học và các hoạt động giáo dục khác, tuy nhiên các hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh chưa đa dạng và chưa có sự phối hợp đồng bộ của các lực lượng giáo dục. Công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng đã được thực hiện và đạt được những kết quả 4 nhất định trong quản lí mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp và hình thức hoạt động hoạt động giáo dục hướng nghiệp. Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế trong quản lí sự phối hợp các lực lượng giáo dục và quản lí kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục hướng nghiệp. Nếu đánh giá đúng thực trạng công tác quản lí hoạt động GDHN cho học sinh, thì sẽ đề xuất được những biện pháp quản lí và khả thi góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động này 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lí luận về hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh tại các trường THCS dân tộc nội trú và công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở các trường THCS dân tộc nội trú. Khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục hướng nghiệp và công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng. Đề xuất một số biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Nội dung: Đề tài chỉ tập trung khảo sát HĐGDHN và QLHĐGDHN tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng và đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú trong tỉnh này. 6.2. Đối tượng: Đề tài tiến hành khảo sát cán bộ quản lí các trường, giáo viên bộ môn, giáo viên giảng dạy môn hướng nghiệp, học sinh khối 9 của 4 trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng 6.3. Thời gian: Nghiên cứu nội dung hoạt động giáo dục hướng nghiệp và quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp trong các năm học từ: 2016 – 2017; 2017 – 2018. 5 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc Quan điểm hệ thống - cấu trúc trong nghiên cứu đề tài này là nghiên cứu HĐGDHN và QL HĐGDHN như một hệ thống gồm: mục đích, nội dung, chủ thể, khách thể, hình thức, phương pháp – biện pháp, các điều kiện. Các thành tố này có mối liên hệ biện chứng với nhau. HĐGDHN là một hoạt động giáo dục, có mối liên hệ với các hoạt động giáo dục khác trong trường THCS và là một bộ phận của hoạt động sư phạm ở trường. Quản lý HĐGDHN cho học sinh ở các trường THCS được chỉ đạo từ Bộ Giáo dục cho đến trường đây cũng là một trong những hoạt động quản lí nhà trường 7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic Quan điểm lịch sử - logic trong nghiên cứu đề tài này là xem xét và phân tích HĐGDHN và QL HĐGDHN cho học sinh tại các trường THCS trong quá trình phát triển và xem xét mối liên hệ giữa lý luận và thực tiễn để tìm những biện pháp hiệu quả cho công tác QL HĐGDHN cho học sinh 7.1.3. Quan điểm thực tiễn Tiếp cận quan điểm thực tiễn trong nghiên cứu đề tài này là khảo sát đánh giá thực trạng hoạt động GDHN và quản lí HĐGDHN cho học sinh tại các trường THCS dân tộc nội trú ở tỉnh Sóc Trăng. Từ đó đề xuất những biện pháp quản lí HĐGDHN cho học sinh. Những kết quả nghiên cứu có thể vận dụng và HĐGDHN và quản lí HĐGDHN cho học sinh tại các trường THCS dân tộc nội trú ở tỉnh Sóc Trăng 7.2. Các phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết Phân tích, tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu khoa học, sách chuyên khảo, tham khảo, giáo trình, văn kiện nghị quyết, đề tài khoa học, xây dựng cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục hướng nghiệp, công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS dân tộc nội trú. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 6 - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Mục đích khảo sát: Thu thập thông tin để đánh giá thực trạng HĐGDHN và biện pháp quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng thông qua việc sử dụng bảng hỏi Nội dung: Thực trạng biện pháp HĐGDHN và công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng Đối tượng, số lượng: Điều tra 21 CBQL, 96 giáo viên, 150 học sinh khối 9 của 4 trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng Dùng phụ lục 1 có 3 câu để hỏi 150 học sinh; phụ luc 2 có 15 câu để hỏi CBQL và giáo viên; dùng phụ lục 3 có 6 câu để hỏi 42 cán bộ quan lí và giáo viên về tính cần thiết và tính khả thi Cách thức thực hiện: Xây dựng bảng hỏi và gởi đến cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh khối 9 của 4 trường. - Phương pháp phỏng vấn Mục đích phỏng vấn: Nhằm thu thập thêm thông tin về thực trạng hoạt động GDHN và công tác quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng. Nội dung phỏng vấn: Công tác giảng dạy GDHN và quản lí hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại các trường được khảo sát Đối tượng, số lượng: 4 cán bộ quản lí, 12 giáo viên dùng bảng hỏi có 6 câu hỏi Cách thức thực hiện: Phỏng vấn lần lượt từng CBQL trường và GVCN của 4 trường THCS dân tộc nội trú bằng các câu hỏi soạn sẵn, phỏng vấn về thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp nhằm làm căn cứ để đề xuất các biện pháp một cách hiệu quả. 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng công cụ thống kê là phần mềm SPSS phiên bản 22.0. Sử dụng các công thức trong phần mềm SPSS để xử lý kết quả khảo sát, phân tích kết quả khảo sát và đánh giá mức độ trung bình và độ lệch chuẩn của phương pháp điều tra. 8. Cấu trúc của đề tài 7 MỞ ĐẦU: gồm lí do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, khách thể và đối tượng nghiên cứu, giả thuyết khoa học, nhiêm vụ nghiên cứu, giới hạn và phạm vi nghiên cứu, phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu. NỘI DUNG: gồm 03 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động GDHN cho học sinh THCS dân tộc nội trú Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động GDHN tại các trường THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng Chương 3: Giải pháp quản lí hoạt động GDHN cho học sinh THCS dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng Kết luận và khuyến nghị 8 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ DÂN TỘC NỘI TRÚ 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Hướng nghiệp học đường và nghề nghiệp đã có lịch sử lâu đời và phát triển với bề dày trên dưới 100 năm trên thế giới và đã trở thành một lĩnh vực tác nghiệp chuyên môn và chính sách được tích hợp chặt chẽ trong các hệ thống giáo dục, đào tạo, lao động, việc làm, dịch vụ và chính sách của nhiều nước trong khu vực cũng như trên thế giới. Trong hệ thống giáo dục, giáo dục trung học phổ thông là giai đoạn học tập chính quy cuối cùng của đa phần thanh thiếu niên học sinh. Giáo dục trung học cơ sở là cầu nối của giáo dục tiểu học với trung học phổ thông là giai đoạn chuẩn bị cho các em tiếp bước vào các trường trung học phổ thông hoặc cho các em bước vào thế giới nghề nghiệp, do đó phải trang bị cho các em những tri thức khoa học, những kỹ năng cơ bản của lao động nghề nghiệp, ý thức nghề nghiệp, tổ chức kỷ luật nhằm góp phần đẩy mạnh công cuộc phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Trong khi đó, số học sinh khối trung học cơ sở nếu các em không học tiếp tục lên trung học phổ thông, khi rời ghế nhà trường với vốn kiến thức ít ỏi không có cơ sở và khả năng hội nhập vào cuộc sống lao động – xã hội. Xuất phát từ thực tiễn như vậy, trong xã hội có giai cấp, đã có các nhà tư tưởng giáo dục tiến bộ đưa ra những hình thức giáo dục gắn với lao động nghề. Vào giữa thế kỷ 19, Ở Pháp xuất hiện cuốn sách “Hướng nghiệp chọn nghề” Nội dung cuốn sách đề cập tới vấn đề phát triển đa dạng của nghề do sự phát triển công nghiệp. Ngay khi đó, người ta đã thấy tính đa dạng, phức tạp của hệ thống nghề nghiệp, tính chuyên môn hóa vượt lên hẳn so với giai đoạn sản xuất công nghiệp và thủ công nghiệp, qua đó khẳng định tính cấp thiết phải giúp đỡ thanh thiếu niên và học sinh đi vào “Thế giới nghề nghiệp” nhằm sử dụng hiệu quả lao động trẻ tuổi. Đến năm 1975, Nước pháp tiến hành cải cách giáo dục nhằm hướng vào: tăng cường giáo 9 dục tự nhiên và toán học, trong đó tăng kiến thức thực hành đối với khoa học tự nhiên, đưa giáo dục kỹ thuật vào để đảm bảo sự liên hệ giữa trường học và đời sống, đồng thời vẫn giữ vững ý nghĩa của các môn xã hội và nhân văn, giảm bớt tính hàn lâm trong việc cung cấp kiến thức khoa học, tăng cường tỷ trọng các kiến thức có ý nghĩa thực dụng và ý nghĩa hướng nghiệp để giúp học sinh trung học chuẩn bị đi vào đào tạo và cuộc sống nghề nghiệp. Ở Cộng hòa liên bang Đức, cũng quan tâm đến nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học lao động nghề nghiệp, tổ chức cho học sinh phổ thông thực tập ở các nhà máy, xí nghiệp, ở các cơ sở kinh doanh dịch vụ. Ở Nhật bản, công trình “ Cải cách giáo dục Nhật bản hướng tới thế kỉ XXI” của Magumi Nishino (Viên nghiên cứu giáo dục Nhật bản) đã nghiên cứu khá sâu vấn đề bồi dưỡng tri thức và kỹ năng cơ bản của những ngành nghề cần thiết cho học sinh phổ thông. Theo tác giả, học sinh trung học phải được: Bồi dưỡng tri thức và kỹ năng cơ bản của những ngành cần thiết trong xã hội có thái độ tôn trọng đối với lao động và có khả năng lựa chọn nghề tương tương lai phù hợp với mỗi cá nhân. Từ lâu giáo dục Nhật bản đã chú ý đến hoàn thiện nội dung, hình thức dạy học kỹ thuật nhằm cung cấp tri thức, rèn luyện kỹ năng lao động nghề nghiệp và phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh phổ thông. Trong vòng 30 năm 1952 – 1982 nhiều cuộc cải cách giáo dục đã được tiến hành, với mục đích đảm bảo cho giáo dục phổ thông đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế của đất nước. Trong đó, nhiều biện pháp đã được áp dụng để nâng cao trình độ đào tạo nghề nghiệp và khoa học tự nhiên trong các trường tiểu học và trung học cơ sở. Tại Philippin, một trong những mục tiêu giáo dục phổ thông là đào tạo nguồn nhân lực với trình độ tay nghề cần thiết để có thể lựa chọn nghề. Chính vì thế mà cấp II đã thực hiện giáo dục nghề nghiệp và chuẩn của học sinh là phải đạt được những kiến thức, kỹ năng, thông tin nghề nghiệp và tin thần làm việc tối thiểu cần thiết để có thể chọn nghề. Sang cấp III tập trung một số lĩnh vực cụ thể như hướng nghiệp – dạy nghề.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất