ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRỊNH THỊ HIỀN
PHƯƠNG TRÌNH
VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
HÀ NỘI - NĂM 2015
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRỊNH THỊ HIỀN
PHƯƠNG TRÌNH
VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ
Chuyên ngành: PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP
Mã số: 60.46.01.13
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. VŨ ĐỖ LONG
HÀ NỘI - NĂM 2015
Mục lục
MỞ ĐẦU
4
1 Đại cương về phương trình hữu tỉ
7
1.1
Tính đơn điệu của hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
7
1.1.2
Tính chất của hàm khả vi và ứng dụng . . . . . . . . . . .
7
Phương pháp giải phương trình bậc ba . . . . . . . . . . . . . . . .
8
1.2.1
Phương pháp phân tích nhân tử . . . . . . . . . . . . . . .
8
1.2.2
1.3
7
1.1.1
1.2
Kiến thức bổ trợ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Phương pháp Cardano . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
8
Phương trình bậc cao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
1.3.1
Phương trình đối xứng bậc n . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.3.2
Một số bài toán bậc cao . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
2 Phương pháp giải phương trình vô tỉ
2.1
14
Phương pháp biến đổi tương đương . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
2.1.1
2.1.2
Phương pháp phân tích thành nhân tử . . . . . . . . . . . 19
2.1.3
2.2
Phương pháp nâng lũy thừa . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
Phương pháp nhân liên hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
Phương pháp đặt ẩn phụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
2.2.1
Một số cách đặt ẩn phụ cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . 40
2.2.2
Đặt ẩn phụ đưa về phương trình tích . . . . . . . . . . . . 41
2.2.3
Đặt ẩn phụ đưa về phương trình đẳng cấp . . . . . . . . . 45
2.2.4
Đặt ẩn phụ không hoàn toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
2.2.5
Đặt ẩn phụ đưa về hệ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
i
2.3
Phương pháp đánh giá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
2.3.1
Phương pháp dùng hằng đẳng thức . . . . . . . . . . . . . 58
2.3.2
Phương pháp dùng bất đẳng thức . . . . . . . . . . . . . . 59
2.4
Phương pháp hàm số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
2.5
Phương pháp lượng giác hóa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67
3 Phương trình có chứa tham số
70
3.1
Phương pháp sử dụng đạo hàm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 70
3.2
Phương pháp dùng điều kiện cần và đủ . . . . . . . . . . . . . . . 74
3.2.1
Sử dụng tính đối xứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
3.2.2
Sử dụng đặc điểm thuận lợi . . . . . . . . . . . . . . . . . . 76
4 Hệ phương trình đại số
4.1
79
Các loại hệ phương trình cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79
4.1.1
4.1.2
Hệ phương trình đối xứng loại II . . . . . . . . . . . . . . . 80
4.1.3
4.2
Hệ phương trình đối xứng loại I . . . . . . . . . . . . . . . . 79
Hệ phương trình đẳng cấp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 82
Một số phương pháp giải hệ phương trình khác . . . . . . . . . . . 83
4.2.1
Phương pháp đặt ẩn phụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83
4.2.2
Phương pháp hệ số bất định . . . . . . . . . . . . . . . . . . 86
4.2.3
Phương pháp biến đổi đẳng thức . . . . . . . . . . . . . . . 91
4.2.4
Phương pháp dùng tính đơn điệu . . . . . . . . . . . . . . . 94
4.2.5
Phương pháp dùng bất đẳng thức . . . . . . . . . . . . . . 101
KẾT LUẬN
105
Tài liệu tham khảo
106
3
MỞ ĐẦU
Phương trình và hệ phương trình là một trong những phân môn
quan trọng nhất của Đại số vì có những ứng dụng lớn trong các ngành
khoa học và là loại toán thường gặp trong các dạng toán sơ cấp. Ngay
từ đầu, sự ra đời và phát triển của phương trình và hệ phương trình
đại số đã đặt dấu ấn quan trọng, chúng có sức hút mạnh mẽ đối với
người yêu toán, không chỉ ở vẻ đẹp hình thức mà cả những bí ẩn nó
mang đến luôn thôi thúc người làm toán phải tìm tòi, sáng tạo. Ngày
nay, phương trình và hệ phương trình đại số vẫn luôn chiếm một vai
trò quan trọng và vẫn thường xuyên xuất hiện trong các kì thi Quốc
gia, Quốc tế, Olympic. Là một giáo viên THPT, tôi muốn nghiên cứu
sâu hơn về phương trình và hệ phương trình nhằm nâng cao chuyên
môn phục vụ cho quá trình giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi, vậy
nên tôi đã chọn đề tài làm luận văn thạc sĩ của mình là:
"Phương trình và hệ phương trình đại số."
Mục đích của luận văn này là hệ thống hóa các phương pháp giải
phương trình và hệ phương trình đại số, giúp nhận dạng các bài toán,
đề xuất các phương pháp giải và chọn phương án tối ưu.
Bản luận văn được chia làm 4 chương:
Chương 1: Đại cương về phương trình hữu tỉ
Trình bày các kiến thức chuẩn bị gồm một số cách giải phương
trình bậc ba, một vài bài tập phương trình bậc cao và một số tính
chất của hàm số.
Chương 2: Phương pháp giải phương trình vô tỉ
4
Chương này trình bày các phương pháp thường gặp trong phạm
vi chương trình phổ thông.
Ở mỗi phương pháp, tác giả cố gắng tổng quát hóa các dạng bài
tập mà có thể sử dụng phương pháp này, có kèm theo nhận xét, tổng
quát hóa dạng toán đồng thời cho một số ví dụ minh họa cùng với
một số bài toán tham khảo.
Chương 3: Phương trình có tham số
Đề cập đến các phương pháp giải và biện luận bài toán có tham
số, cũng như một số bài toán thường gặp trong các kỳ thi học sinh
giỏi.
Chương 4: Hệ phương trình đại số
Nhắc lại các hệ phương trình cơ bản và nêu một số phương pháp
giải hệ phương trình dạng khác.
Mặc dù có nhiều cố gắng, xong do nhiều yếu tố khách quan và chủ
quan, nên trong quá trình chọn lọc tư liệu và trình bày nội dung khó
tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được những ý
kiến chỉ bảo của thầy cô, sự góp ý chân thành của các bạn học viên
để luận văn được hoàn thiện hơn.
5
Lời cảm ơn
Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS. TS Vũ Đỗ Long, người thầy đã tận tình giảng dạy, truyền thụ
những kiến thức bổ ích và tạo điều kiện để tôi hoàn thành luận văn
này. Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn cũng như giải đáp các
thắc mắc của tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô Khoa Toán - Cơ
- Tin học, Phòng sau đại học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên,
Đại học Quốc gia Hà Nội; các thầy cô đã tham gia giảng dạy khóa
cao học 2013 -2015; Ban giám hiệu và các đồng nghiệp trường THPT
Hồng Thái, Đan Phượng, Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành luận văn của mình.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình đã luôn động viên
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Hà Nội, tháng 8 năm 2015
Học viên
Trịnh Thị Hiền
6
Chương 1
Đại cương về phương trình hữu tỉ
1.1
1.1.1
Kiến thức bổ trợ
Tính đơn điệu của hàm số
Định nghĩa 1.1. Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm trên (a; b) và f (x) = 0 chỉ
với một số hữu hạn điểm. Khi đó
• f là hàm số tăng trên (a; b) ⇔ f (x) ≥ 0, ∀x ∈ (a; b)
• f là hàm số giảm trên (a; b) ⇔ f (x) ≤ 0, ∀x ∈ (a; b)
Hệ quả 1.1. Nếu hàm số y = f (x) đơn điệu trên (a; b) thì phương trình f (x) = 0
có tối đa một nghiệm.
1.1.2
Tính chất của hàm khả vi và ứng dụng
Định lý Roll. Giả sử hàm f : [a; b] → R thỏa mãn
+ f liên tục trên [a; b].
+ f khả vi trong khoảng (a; b)
+ f (a) = f (b)
Khi đó tồn tại ít nhất một điểm c ∈ (a; b) sao cho f (c) = 0.
Hệ quả 1.2. Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm đến cấp n và phương trình
f (n) (x) = 0 có m nghiệm trong khoảng (a; b), khi đó phương trình f (n−1) (x) = 0
có nhiều nhất là (m + 1) nghiệm trong [a; b].
Định lý Lagrange. Cho hàm số y = f (x) liên tục trên [a; b] và f (x) tồn tại trên
(a; b) thì luôn ∃c ∈ (a; b) sao cho: f (c) =
7
f (b) − f (a)
b−a
1.2
1.2.1
Phương pháp giải phương trình bậc ba
Phương pháp phân tích nhân tử
Xét phương trình bậc ba
ax3 + bx2 + cx + d = 0
(1.1)
Giả sử phương trình (1.1) có nghiệm là x = r. Khi đó
(1.1) ⇔ (x − r) ax2 + (b + ar) x + c + br + ar2 = 0
Từ đó ta đưa về giải phương trình bậc hai, có nghiệm là
x=
1.2.2
√
−b − ra ±
b2 − 4ac − 2abr − 3a2 r2
2a
Phương pháp Cardano
Xét phương trình bậc ba
x3 + ax2 + bx + c = 0
Bằng cách đặt x = y −
(1.2)
b
, phương trình (1.2) luôn biến đổi được về dạng chính
3a
tắc
y 3 + py + q = 0
a2
2a3 − 9ab
,q = c +
3
27
Ta chỉ xét p, q = 0 vì p = 0 hay q = 0 thì đưa về trường hợp đơn giản.
Trong đó p = b −
Đặt y = u + v thay vào (1.3), ta được
(u + v)3 + p (u + v) + q = 0
⇔ u3 + v 3 + (3uv + p) (u + v) + q = 0 (∗)
Chọn u, v sao cho: 3uv + p = 0 (∗∗)
Từ (∗) và (∗∗) ta có hệ phương trình
u3 + v 3 = −q
p3
u3 v 3 = −
27
8
(1.3)
Theo định lý Vi-et, u3 , v 3 là hai nghiệm của phương trình
p3
X + qX −
=0
27
2
(1.4)
q 2 p3
+
4
27
* Khi ∆ > 0, (1.4) có nghiệm
Đặt ∆ =
q √
u3 = − + ∆
2
q √
v3 = − − ∆
2
Như vậy, phương trình (1.3) sẽ có nghiệm thực duy nhất
y=
3
q √
− + ∆+
2
3
* Khi ∆ = 0,(1.4) có nghiệm kép u = v = − 3
q √
− − ∆
2
q
2
Khi đó, phương trình (1.3)có hai nghiệm thực, trong đó có một nghiệm kép
q
y1 = 2 3 − , y2 = y3 =
2
3
q
2
* Khi ∆ < 0, (1.4) có nghiệm phức.
Gọi u0 3 là một nghiệm phức của (1.4), v0 3 là giá trị tương ứng sao cho u0 v0 = −
p
3
Khi đó, phương trình (1.3) có ba nghiệm phân biệt.
y1 = u0 + v0
√
1
3
y2 = − (u0 + v0 ) + i
(u0 − v0 )
2
2
√
1
3
y3 = − (u0 + v0 ) − i
(u0 − v0 )
2
2
Ví dụ 1.1. Giải phương trình: x3 + x2 + x = − 1
3
Giải
Phương trình không có nghiệm hữu tỉ nên không thể phân tích nhân tử. Trước
khi nghĩ tới công thức Cardano, ta thử quy đồng phương trình
3x3 + 3x2 + 3x + 1 = 0
9
Tài liệu tham khảo
[1] Hồ Văn Diên - Mai Văn Chinh,Chinh phục phương trình, bất phương trình
đại số, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội
[2] Hoàng Kỳ (2001), Căn số và toán vô tỉ, Nhà xuất bản Giáo dục, Việt Nam.
[3] Nguyễn Vũ Lương - Phạm Văn Hùng - Nguyễn Ngọc Thắng, (2000),Hệ
phương trình và phương trình vô tỉ thức, NXB ĐHQG Hà Nội.
[4] Nguyễn Văn Mậu (2003), Phương pháp giải phương trình và bất phương
trình, Nhà xuất bản Giáo dục, Việt Nam.
[5] Nguyễn Văn Mậu - Nguyễn Văn Tiến (2009), Một số chuyên đề Đại số bồi
dưỡng học sinh giỏi THPT, Nhà xuất bản Giáo dục, Việt Nam.
[6] Tạp chí toán học và tuổi trẻ (2004), Tuyển tập 30 năm tạp chí toán học và
tuổi trẻ, Nhà xuất bản Giáo dục, Việt Nam.
[7] Tổng tập đề thi Olympic 30 tháng 4 lớp 10, (2012), Nhà xuất bản ĐH Sư
phạm Hà Nội.
106
- Xem thêm -