TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN
CHỌN LỌC-ĐẦY ĐỦ-CHẤT LƯỢNG
http://hoahoc.edu.vn ─ http://luuhuynhvanlong.com
“Học Hóa bằng sự đam mê”
Thaày LÖU HUYØNH VAÏN LONG
(Giaûng vieân Tröôøng ÑH Thuû Daàu Moät – Bình Döông)
Phöông phaùp
Taêng giaûm khoái löôïng
Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho
Không bực vì không hiểu rõ được thì không bày vẽ cho
Khổng Tử
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
I – PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Nội dung phương pháp
Mọi sự biến đổi hóa học (được mô tả bằng phương trình phản ứng) đều có liên quan đến sự tăng
hoặc giảm khối lượng của các chất
Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất Y( có
thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ àng tính được số mol của các chất và ngược lại. Từ số mol hoặc
quan hệ về số mol của acc1 chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng của các chất X,Y
Các chú ý khi sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng là:
+ Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mol giữa các chất đã biết (chất X) với chất cần xác định (chất
Y) ( có thể lập sơ đồ hợp thức chuyển hóa giữa 2 chất này, chú ý hệ số)
+ Tính xem khi chuyển từ chất X sang chất Y (hoặc ngược lại) thì khối lượng tăng lên hay
giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề bài đã cho
+ Cuối cùng dựa vào quy tắc tam suất, lập phương trình toán học để giải
2. Các dạng toán thường gặp
Có thể nói phương pháp tăng giảm khối lượng áp dụng rất rộng rãi trong hầu hết các bài toán
hóa học(hữu cơ lẫn vô cơ). sau đây là Thầy liệt kê một số dạng bài toán có sự tăng hoặc giảm khối
lượng
a. Trong hóa hữu cơ
Ancol:
ROH + Na → RONa + 0,5H2
Cứ 1 mol ROH tạo 1 mol RONa thì tăng 22g đồng thời giải phóng 0,5 mol khí H2
Anđehit:
RCHO + Ag2O → RCOOH + 2Ag
Cứ 1 mol RCHO tạo 1 mol RCOOH thì tăng 16g
Axit:
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
Cứ 1 mol RCOOH tạo 1 mol RCOONa tăng 22g
Este :
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì tăng 23 – M’ nếu R’ = CH3
Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì giảm M’-23 nếu R’ > CH3
Amino axit:
HOOC – R NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl
Cứ 1 mol amino axit tạo 1 mol muối tăng 36,5g
Hiđrocacbon:
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng hiđrocacbon phản ứng
Ank-1-in:
2R-C CH + Ag2O → 2R-C CAg + H2O
Cứ 1 mol ank-1-in tạo 1 mol kết tủa tăng 107g
Amin:
RNH2 + HCl → RNH3Cl
Cứ 1mol amin tác dụng tạo 1 mol muối tăng 36,5g
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
1
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
b. Trong hóa vô cơ:
Kim loại + Axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + H2
m tăng = m gốc axit = m muối – m kim loại
mA + nBm+ → mAn+ + nB (A không tác dụng với nước)
- MA < MB → Khối lượng KL tăng bằng: mB(bám) – mA(tan) = mdd giảm
Nếu khối lượng kim loại A tăng x% thì: mA tăng = a.x% ( a là khối lượng ban đầu của A)
- MA > MB → Khối lượng KL giảm bằng: mA(tan) – mB(bám)) = mdd tăng
Nếu khối lượng kim loại A giảm y% thì: mA giảm = a.y% ( a là khối lượng ban đầu của A)
Muối cacbonat + axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + CO2 + H2O
m tăng = m clorua – m cacbonat = 11 n CO2
m tăng = m sunfat – m cacbonat = 36 n CO2
Muối hiđrocacbonat + axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + CO2 + H2O
m giảm = m hiđrocacbonat – m clorua = 25,5 n CO2
m giảm = m hiđrocacbonat – m sunfat= 13 n CO2
CO2 + dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 → Kết tủa + H2O
Nếu m↓ > m CO 2 → mdd giảm = Nếu m↓ > m CO 2
Nếu m↓ < m CO 2 → mdd tăng = m CO 2 - m↓
Oxit + CO (H2) → Chất rắn + CO2 ( H2, CO, H2O)
+ mrắn = moxit – mO
+ Độ tăng khối lượng của hỗn hợp khí sau so với hỗn hợp khí đầu chính là bằng khối lượng
Oxi trong oxit bị khử.
II- CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
VÍ DỤ 1: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn
hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A
và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A.
A. %m BaCO3 = 50%, %mCaCO3 = 50%.
B. %m BaCO3 = 50,38%, %mCaCO3 = 49,62%.
C. %m BaCO3 = 49,62%, %mCaCO3 = 50,38%. D. Không xác định được.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Trong dung dịch:
Na2CO3 2Na+ + CO32
(NH4)2CO3 2NH4+ + CO32
BaCl2 Ba2+ + 2Cl
CaCl2 Ca2+ + 2Cl
Các phản ứng:
Ba2+ + CO32 BaCO3
(1)
Ca2+ + CO32 CaCO3
(2)
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
2
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
Theo (1) và (2) cứ 1 mol BaCl2, hoặc CaCl2 biến thành BaCO3 hoặc CaCO3 thì khối lượng muối
giảm (71 60) = 11 gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO3 và CaCO3 bằng:
43 39,7
= 0,3 mol
11
mà tổng số mol CO32 = 0,1 + 0,25 = 0,35, điều đó chứng tỏ dư CO32.
Gọi x, y là số mol BaCO3 và CaCO3 trong A ta có:
x y 0,3
197x 100y 39,7
x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol.
Thành phần của A:
%m BaCO3
0,1 197
100 = 49,62%;
39,7
%mCaCO3 = 100 49,6 = 50,38%.
Đáp án C
VÍ DỤ 2: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một
muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô
cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 26,0 gam.
B. 28,0 gam.
C. 26,8 gam.
D. 28,6 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lượng muối khan tăng (71
60) = 11 gam, mà
n CO2 = nmuối cacbonat = 0,2 mol.
Suy ra khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,211 = 2,2 gam.
Vậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8 + 2,2 = 26 gam.
Đáp án A
VÍ DỤ 3: Hòa tan 14 gam hhợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 16,33g
B. 14,33g
C. 9,265g
D. 12,65g
HƯỚNG DẪN GIẢI
CO32- → 2Cl- + CO2
Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol muối CO32- → 2 mol Cl- và giải phóng 1 mol CO2 thì lượng muối tăng:
71- 60 =11g
Theo đề số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)
Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 (g).
Đáp án B
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
3
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
VÍ DỤ 4: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối
KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu.
A. 0,08 mol.
B. 0,06 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,055 mol.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cứ 1 mol muối halogen tạo thành 1 mol kết tủa khối lượng tăng: 108 39 = 69 gam;
0,06 mol khối lượng tăng: 10,39 6,25 = 4,14 gam.
Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06 mol.
Đáp án B
VÍ DỤ 5: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư.
Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng
vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim
loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?
A. Pb.
B. Cd.
C. Al.
D. Sn.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt kim loại hóa trị (II) là M với số gam là x (gam).
M + CuSO4 dư MSO4 + Cu
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 64 gam Cu bám vào. Vậy khối lượng kim loại giảm (M 64)
gam;
0,24.M
khối lượng kim loại giảm 0,24 gam.
M 64
Vậy:
x (gam) =
Mặt khác:
M + 2AgNO3 M(NO3)2 + 2Ag
Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 216 gam Ag bám vào. Vậy khối lượng kim loại tăng (216
M) gam;
0,52.M
khối lượng kim loại tăng 0,52 gam.
216 M
Vây:
x (gam) =
Ta có:
0,24.M
0,52.M
=
M 64
216 M
M = 112 (kim loại Cd).
Đáp án B
VÍ DỤ 6: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+
khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.
A. 60 gam.
B. 70 gam.
C. 80 gam.
D. 90 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là
2,35a
gam.
100
Zn + CdSO4
ZnSO4 + Cd
65 1 mol
112, tăng (112 – 65) = 47 gam
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
4
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
8,32
2,35a
(=0,04 mol)
gam
208
100
Ta có tỉ lệ:
1
47
0,04 2,35a
100
a = 80 gam.
Đáp án C
VÍ DỤ 7: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau
một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở
2 trường hợp như nhau.
A. Al.
B. Zn.
C. Mg.
D. Fe.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi m là khối lượng thanh kim loại, M là nguyên tử khối của kim loại, x là số mol muối phản
ứng.
M
+
CuSO4
MSO4 + Cu
M (gam) 1 mol 64 gam, giảm (M – 64)gam.
x mol
0,05.m
x = 100
M 64
M
+
giảm
0,05.m
gam.
100
(1)
Pb(NO3)2 M(NO3)2 + Pb
M (gam) 1 mol 207, tăng (207 – M) gam
x mol
Từ (1) và (2) ta có:
tăng
7,1.m
x = 100
207 M
7,1.m
gam
100
(2)
0,05.m
7,1.m
100 = 100
M 64
207 M
(3)
Từ (3) giải ra M = 65. Vậy kim loại M là kẽm.
Đáp án B
VÍ DỤ 8: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y.
Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định công thức của
muối XCl3.
A. FeCl3.
B. AlCl3.
C. CrCl3.
D. Không xác định.
HƯỚNG DẪN GIẢI
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
5
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
Gọi A là nguyên tử khối của kim loại X.
Al
XCl3 AlCl3 + X
+
3,78
= (0,14 mol) 0,14
27
Ta có :
0,14 mol.
(A + 35,53)0,14 – (133,50,14) = 4,06
Giải ra được: A = 56. Vậy kim loại X là Fe và muối FeCl3.
Đáp án A
VÍ DỤ 9: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau
một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau
phản ứng là
A. 3,24 gam.
B. 2,28 gam.
C. 17,28 gam.
D. 24,12 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
n AgNO3 ( ban ®Çu ) =
340 6
= 0,12 mol;
170 100
n AgNO3 ( ph.øng ) = 0,12
25
= 0,03 mol.
100
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
0,015 0,03
0,03 mol
mvật sau phản ứng = mvật ban đầu + mAg (bám) mCu (tan)
= 15 + (1080,03) (640,015) = 17,28 gam.
Đáp án C
VÍ DỤ 10: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian
lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol
FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám
lên thanh sắt lần lượt là
A. 12,8 gam; 32 gam.
B. 64 gam; 25,6 gam.
C. 32 gam; 12,8 gam.
D. 25,6 gam; 64 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Vì trong cùng dung dịch còn lại (cùng thể tích) nên:
[ZnSO4] = 2,5 [FeSO4]
n ZnSO4 2,5n FeSO4
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
(1)
2,5x 2,5x 2,5x mol
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
x
x
(2)
x x mol
Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng của dung dịch là
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
6
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
mCu (bám) mZn (tan) mFe (tan)
2,2 = 64(2,5x + x) 652,5x 56x
x = 0,4 mol.
Vậy:
mCu (bám lên thanh kẽm) = 642,50,4 = 64 gam;
mCu (bám lên thanh sắt) = 640,4 = 25,6 gam.
Đáp án B
VÍ DỤ 11: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng
Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm
0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?
A. 1.28 gam.
B. 2,48 gam.
C. 3,1 gam.
D. 0,48 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có:
mtăng = mCu mMg phản ứng = m Cu 2 m Mg2 3,28 m gèc axit m Mg2 0,8
m = 3,28 0,8 = 2,48 gam.
Đáp án B
VÍ DỤ 12: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng
vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8
gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 4,24 gam.
B. 2,48 gam.
C. 4,13 gam.
D. 1,49 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Sau một khoảng thời gian độ tăng khối lượng của thanh
Fe bằng độ giảm khối lượng của dung dịch muối. Do đó:
m = 3,28 0,8 = 2,48 gam.
Đáp án B
VÍ DỤ 13: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian
lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu:
A. 0,64g
B. 1,28g
C. 1,92g
D. 2,56g
HƯỚNG DẪN GIẢI
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
Cứ 2 mol Al 3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 – 2.27 = 138 gam
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 - 45 = 1,38 gam
nCu = 0,03 mol. mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
Đáp án C
VÍ DỤ 14: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó
nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể
tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
7
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
A. 9,375 %
B. 10,375 %
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
C. 8,375 %
D. 11,375 %
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thể tích bình không đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa.
Cứ 1mol oxi được thay bằng 1mol ozon khối lượng tăng 16g
Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là .22400 = 42 (ml).
%O3 = = 9,375 %.
Đáp án A
VÍ DỤ 15: Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác
dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi nữa, thấy khối
lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá
trị của a, b lần lượt là:
A. 46,4 và 48 gam
B. 48,4 và 46 gam
C. 64,4 và 76,2 gam D. 76,2 và 64,4 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaOH
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaOH
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Nhận xét : Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được
gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Để ngoài không khí Fe(OH)2 Fe(OH)3.
1 mol Fe(OH)2 1 mol Fe(OH)3 thêm 1 mol OH khối lượng tăng lên 17 gam
0,2 mol ………… 0,2 mol …………………………………………. 3,4 (gam)
0,2 mol Fe3O4 và
0,3 mol Fe2O3
a = 232.0,2 = 46,4 (gam), b = 160.0,3 = 48 (gam)
Đáp án A
VÍ DỤ 16: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A.
Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan.
Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 29,25 gam.
B. 58,5 gam.
C. 17,55 gam.
D. 23,4 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Khí Cl2 dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình
2NaI + Cl2 2NaCl + I2
Cứ 1 mol NaI tạo thành 1 mol NaCl
Khối lượng muối giảm 127 35,5 = 91,5 gam.
Vậy: 0,5 mol Khối lượng muối giảm 104,25 58,5 = 45,75 gam.
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
8
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
mNaI = 1500,5 = 75 gam
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
mNaCl = 104,25 75 = 29,25 gam.
Đáp án A
VÍ DỤ 17: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có khối lượng II và một lượng muối nitrat
của kim loại đó có cùng số mol như muối clorua trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong 2 muối nói
trên là:
A. Mg
B. Ba
C. Ca
D. Zn
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt công thức 2 muối là MCl2 và M(NO3)2
1 mol 2 muối chênh lệch nhau 62.2 – 2.35,5 = 53 (g)
Nếu gọi số mol mỗi muối là x thì:
x=
M + 71 =
1,59
0,03(mol)
53
3,33
111 → M = 40( Ca)
0,03
Đáp án C
VÍ DỤ 18: Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được một chất
khí và dung dịch G1. Cô cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hòa. Công thức hóa học của muối
cacbonat là:
A. MgCO3
B. FeCO3
C. BaCO3
D. CaCO3
HƯỚNG DẪN GIẢI
MCO3 + H2SO4 MSO4 + CO2 + H2O
1 mol muối MCO3 chuyển thành 1 mol MSO4 tăng 96 – 60 = 36 gam
Số mol MCO3 là:
7,6 5,8
0, 05(mol )
36
→ M + 60 =
5,8
= 116 → M = 56(Fe)
0,05
Đáp án B
VÍ DỤ 19: (ĐH A 2007): Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung
dịch H2SO4 0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sau khi cô cạn có khối
lượng là:
A. 3,81g
B. 4,81g
C. 5,81g
D. 6,81g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta thấy:
cứ 1 mol O2- được thay bởi 1 mol SO42- thì tăng 80g
Mà n(SO42- pư) = 0,5.0,1 = 0,05 (mol) → tăng 80.0,05 = 4 (gam)
→ m(muối) = 2,81 + 4 = 6,81 (g)
Đáp án D
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
9
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
VÍ DỤ 20: Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 30,7 gam hỗn hợp bột các oxit MgO,
Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí và hơi
chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 21,1
B. 23,5
C. 28,3
D. 25,9
HƯỚNG DẪN GIẢI
S¬ ®å ph¶n øng : Oxit + khÝ (CO, H2 ) r¾n + khÝ (CO2 , H2 O)
CO + [O] CO2 (1)
B¶n chÊt lµ c¸c ph¶n øng :
H2 + [O] H2 O (2)
6,72
Theo (1), (2) : n[O] = nCO2 + nH2O = nkhÝ =
= 0,3 mol
22,4
NhËn xÐt : moxit = mr¾n + m[O] m = mr¾n = moxit mr¾n
m = 30,7
16.0,3 = 25,9 gam
Đáp án D
VÍ DỤ 21: Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 đi qua hỗn hợp bột CuO, Fe3O4,
Al2O3 trong ống sứ đun nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm khí
CO2 và hơi H2O, nặng hơn hỗn hợp X ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V là:
A. 0,112
B. 0,224
C. 0,336
D. 0,448
HƯỚNG DẪN GIẢI
S¬ ®å ph¶n øng : Oxit + khÝ (CO, H2 ) r¾n + khÝ (CO2 , H2 O)
CO + [O] CO2 (1)
B¶n chÊt lµ c¸c ph¶n øng :
H2 + [O] H2 O (2)
Theo (1), (2) : 1 mol (CO2 + H2 O) t¹o thµnh, M = 16 g/mol
Víi m = 0,32 g nkhÝ = n(CO2 + H2 O) = n(CO + H2 ) =
0,32
= 0,02 mol
16
V = 22,4.0,02 = 0,448 lÝt
Đáp án D
VÍ DỤ 22: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết
thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn
hợp ban đầu là:
A. 90,28%
B. 85,3%
C. 82,2%
D. 12,67%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
x
x
m giảm = 65x – 64x = x
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
y
y
m tăng = 64y – 56y = 8y
Vì khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng không đổi nên m giảm = m tăng
→ x = 8y → %Zn
65 x
*100% 90,28%
65 x 56 y
Đáp án A
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
10
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
VÍ DỤ 23: Nung 47,4gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 44,04gam chất rắn. Tính % khối lượng
KMnO4 đã bị nhiệt phân là:
A. 505
B. 70%
C. 80%
D. 65%
HƯỚNG DẪN GIẢI
o
t C
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
Cứ 2 mol KMnO4 phân hủy giảm 32 g (chính là O2)
Theo đề bài: 0,21 (mol)
←
47,4 – 44,04 = 3,36(g)
0,21.158
*100% 70%
47,4
% KMnO4 phản ứng =
Đáp án B
VÍ DỤ 24: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi
được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu.
A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%. C. 16% và 84%.
D. 24% và 76%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3.
o
t
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
Cứ nung
168 gam khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 gam
x
Ta có:
khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 gam
168 62
x = 84 gam.
x
31
Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%.
Đáp án C
VÍ DỤ 25: Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là:
A. HCOOH
B. C3H7COOH
C. CH3COOH
D. C2H5COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cứ 1 mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lượng tăng (23 1) = 22 gam, mà theo đầu
bài khối lượng muối tăng (4,1 3) = 1,1 gam nên số mol axit là
naxit =
1,1
3
= 0,05 mol. Maxit =
= 60 gam.
0,05
22
Đặt CTTQ của axit no, đơn chức A là CnH2n+1COOH nên ta có:
14n + 46 = 60
n = 1.
Vậy CTPT của A là CH3COOH.
Đáp án C
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
11
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
VÍ DỤ 26: (CĐ Khối A 2007): Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với
CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOOH.
B. CH3COOH.
C. HCCCOOH.
D. CH3CH2COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.
2RCOOH + CaCO3 (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
Cứ 2 mol axit phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng (40 2) = 38 gam.
x mol axit (7,28 5,76) = 1,52 gam.
x = 0,08 mol M RCOOH
5,76
72 R = 27
0,08
Axit X: CH2=CHCOOH.
Đáp án A
VÍ DỤ 27: Cho 11 gam hỗn hợp 3 axit đơn chức cùng dẫn đồng đẳng tác dụng hoàn toàn với kim loại
Na dư thu được 2,24 lit H2(đktc). Tính khối lượng muối hữu cơ tạo thành:
HƯỚNG DẪN GIẢI
n(H2) =
2,24
0,1(mol)
22,4
Gọi công thức chung của 3 axit đơn chức là: RCOOH:
2RCOOH + 2Na → 2RCOONa + H2
Cứ 2 mol axit pư → 2 mol muối và 1 mol H2 → khối lượng muối tăng 44 g
Theo đề bài
0,1 mol →
m(muối) = 11 + 4,4 = 15,4 (g)
4,4g
VÍ DỤ 28 (ĐH B 2007): Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit
tương ứng. Công thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. HCHO.
B. C2H3CHO.
C. C2H5CHO.
D. CH3CHO.
HƯỚNG DẪN GIẢI
RCHO + [O] → RCOOH
Cứ 1 mol RCHO → 1 mol RCOOH → tăng 16g
0,8
0, 05(mol ) ←
16
2,2
44 R 15 → CH3CHO
ta có: R + 29 =
0,05
Đề bài:
← tăng 3-2,2 = 0,8 g
Đáp án D
VÍ DỤ 29: Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác, sản phẩm thu
được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng là (m + 3,2)gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
12
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
A. 10,8g
B. 21,6g
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
C. 32,4g
D. 43,2g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt công thức chung của 3 anđehit là RCHO
2RCHO + O2 → 2RCOOH
Cứ 2 mol RCHO tác dụng thì tăng 32g
Đề bài:
0,2 mol
←
tăng 3,2 g
Do cả 3 anđehit đều đơn chức (không có HCHO) nên:
RCHO → 2Ag
0,2 mol
→ 0,4 (mol)
→ mAg = 0,4.108 = 43,2 (g)
Đáp án D
VÍ DỤ 30: Cho 2,02g hỗn hợp hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na thu
được 3,12g muối khan. Công thức phân tử của hai ancol là:
A. CH3OH, C2 H5OH
B. C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH
D. C4H9OH, C5H11OH
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt CTTB của 2 ancol no đơn chức: C n H 2n +1OH
Ta có:
Cn H 2n+1OH + Na → Cn H 2n+1ONa + 0,5H2
a(mol)
a(mol)
Khối lượng tăng = 22a = 3,12 – 2,02 → a = 0,05 (mol)
→ 14n 18
2, 02
40,4 n 1,6 → CH3OH và C2H5OH
0,05
Đáp án A
VÍ DỤ 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,55g. Khối lượng kết tủa thu
được là:
A. 2,5g
B. 4,925g
C. 6,94g
D. 3,52g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt CT chung của các este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2
CnH2n+2 + O2
→ nCO2 + nH2O
a(mol)
an
an
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
an
an
m tăng = m(CO2) + m(H2O) = an(44 + 18) = 1,55 → an = 0,025
→ m↓ = 0,025.197 = 4,925 (g)
Đáp án B
VÍ DỤ 32: Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 ml
dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
13
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
A. 3,52g
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
B. 3,34g
C. 8,42g
D. 6,45g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gäi c«ng thøc chung cña hçn hîp lµ RH
o
t
Ph¶n øng : RH + NaOH RNa + H2 O (*)
NhËn xÐt :
1 mol NaOH ph¶n øng, khèi lîng muèi t¨ng : M = 23 1 = 22 gam
Víi nNaOH = 0,04.1 = 0,04 mol m = 22.0,04 = 0,88 gam
mmuèi = mhçn hîp + m = 2,46 + 0,88 = 3,34 gam
Đáp án B
VÍ DỤ 33: Cho a gam hỗn hợp HCOOH, CH2=CHCOOH và C6H5OH tác dụng vừa hết với Na, thu
được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 25,4 gam muối rắn. Giá trị của a là:
A. 22,1
B. 28,7
C. 18,8
D. 32,0
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gäi c«ng thøc chung cña hçn hîp lµ RH
o
t
Ph¶n øng : 2RH + 2Na 2RNa + H2 (*)
NhËn xÐt :
1 mol H2 gi¶i phãng, khèi lîng muèi t¨ng : M = 2(23 1) = 44 gam \
Víi nH2 =
mmuèi
3,36
= 0,15 mol m = 44.0,15 = 6,6 gam
22,4
= mhçn hîp + m a = mhçn hîp = mmuèi m
a = 25,4 6,6 = 18,8 gam
Đáp án C
VÍ DỤ 34: Cho 4,4 gam este đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,8 gam muối
natri. Tên gọi của este X là:
A. metylpropionat
B. etylaxetat
C. metylbutirat.
D. etylpropionat.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Khèi lîng muèi t¨ng este X cã d¹ng RCOOCH3
o
t
Ph¶n øng : RCOOCH3 + NaOH RCOONa + CH3OH (*)
NhËn xÐt :
1 mol NaOH ph¶n øng, khèi lîng muèi t¨ng : M = 23 15 = 8 gam
0,4
Víi m = 4,8 4,4 = 0,4 gam nX = nNaOH =
= 0,05 mol
8
4,4
MX =
= 88 R + 59 = 88 R = 29 (C2H5 )
0,05
X lµ C 2H5 COOCH3 (metylpropionat)
Đáp án A
VÍ DỤ 35: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 16,6 gam hỗn hợp 3 axit HCOOH, CH3COOH và
C2H5COOH với lượng dư C2H5OH, thu được 5,4 gam H2O. Khối lượng este thu được là:
A. 25,3 g
B. 22,0 gam
C. 11,2 gam
D. 25,0 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
14
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
Gäi c«ng thøc chung cña 3 axit lµ RCOOH
o
t
Ph¶n øng : RCOOH + C 2H5 OH RCOOC2H5 + H2 O (*)
NhËn xÐt :
1 mol H2O t¹o thµnh, khèi lîng t¨ng : M = 29 1 = 28 gam
5,4
= 0,3 mol m = 28.0,3 = 8,4 gam
18
= maxit + m = 16,6 + 8,4 = 25,0 gam
Víi nH2 O =
meste
Đáp án D
VÍ DỤ 36: Hỗn hợp X gồm metanol, etanol và propan-1-ol. Dẫn 19,3 gam hơi X qua ống đựng bột
CuO nung nóng để chuyển toàn bộ rượu thành anđehit, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2
gam so với ban đầu. Khối lượng anđehit thu được là:
A. 11,9 gam
B. 18,85 gam
C. 18,40 gam.
D. 17,50 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gäi c«ng thøc chung cña 3 ancol lµ RCH2 OH
o
t
Ph¶n øng : RCH2 OH + CuO RCHO + Cu + H2O (*)
NhËn xÐt : 1 mol Cu t¹o thµnh
khèi lîng r¾n gi¶m : M1 = 16 gam
khèi lîng chÊt h÷ u c¬ gi¶m : M2 = 2 gam
m1.M2 7,2.2
Víi m1 = 7,2 gam m2 =
=
= 0,9 gam
M1
16
man®ehit = mancol
m2 = 19,3 0,9 = 18,4 gam
Đáp án C
VÍ DỤ 37: (ĐH A 2009): Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1
gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z.
Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:
A. C4H10O2N2.
B. C5H9O4N.
C. C4H8O4N2.
D. C5H11O2N.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt công thức X là (NH2)xR(COOH)y
Khi 1 (mol) X tác dụng với HCl dư tạo muối: m1 = (NH3Cl)xR(COOH)y (g)
Khi 1 (mol) X tác dụng với NaOH dư tạo muối: m2 = (NH2)xR(COONa)y (g)
Đề bài m2 – m1 = 7,5 → 22y - 36,5x = 7,5
Nghiệm duy nhất thoả mãn: x = 1, y = 2 → C5H9O4N
ĐÁP ÁN B
VÍ DỤ 38: (ĐH B 2010): Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn
với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam
X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của
m là
A. 112,2
B. 165,6
C. 123,8
D. 171,0
HƯỚNG DẪN GIẢI
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
15
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
NaO
CH3CH(NH2)COOH
H
m + 30,8 g muoái
m (g) hh X
C3H5(NH2)(COOH)2
HC
l
m + 36,5 g muoái
Alanin và axit glutamic tác dụng với HCl nên khối lượng tăng là HCl:
36,5
nX = nHCl =
= 1 (mol)
36,5
Gọi x là số mol của alanin số mol của axit glutamic (1 – x ) mol
CH3CH(NH2)COOH + NaOH CH3CH(NH2)COONa + H2O
x (mol)
x (mol): tăng 22x (g)
C3H5(NH2)(COOH)2 + 2NaOH C3H5(NH2)(COONa)2 + 2H2O
(1- x) mol
(1- x) mol: tăng 44(1-x) (g)
Theo đề bài tăng 30,8 g nên:
22x + 44(1-x) = 30,8 → x = 0,6 (mol)
m = 0,6.89 +147.0,4 = 112,2g
ĐÁP ÁN A
VÍ DỤ 39: (ĐH B 2013):Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là
A. C3H5COOH và C4 H7COOH.
B. C2H3COOH và C3 H5COOH.
C. C2H5COOH và C3 H7COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
NaOH
RCOOH RCOONa
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
12,8 10,05
nRCOOH/10,5 g =
0,125 (mol)
22
0,125.4,02
nRCOOH/4,02 g =
0,05 (mol)
10,05
Ta có:
MX
4,02
80,4 Loại A và D ;
0,05
HX
2.n H2O
0,05
5,2 Loại C
ĐÁP ÁN B
VÍ DỤ 40: (ĐH A 2012): Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện
thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản
ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử
của X là
A. CH4.
B. C3H4.
C. C4H10.
D. C2H4.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi số mol CO2 và H2O là a và b mol.
mC + mH = 12.a + 2.b = 4,64
mdd giảm = m BaCO3 – ( m CO2 m H2O ) = 19,912
(1)
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
16
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
44.a + 18.b = 39,4 – 19,912 = 19,488
Giải hệ phương trình (1) và (2): a = 0,348 ; b = 0,232.
C n CO2
0,348
3
Tỷ lệ:
C3H4
H 2n H2O 2.0,232 4
(2)
ĐÁP ÁN B
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP
TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
BÀI 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hai kim loại Mg và Fe trong không khí, thu được (m + 0,8) g hai
oxit. Để hòa tan hoàn toàn hai oxit này thì khối lượng dung dịch H2SO4 20% tối thiểu phải dùng là:
A. 32,6g
B. 32g
C. 28,5g
D. 24,5g
BÀI 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,43g một hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn thì thu được 2,23g hỗn hợp
oxit. Để hòa tan hết hỗn hợp oxit này cần dùng dung dịch H2SO4 0,2M có thể tích là:
A. 200ml
B. 250ml
C. 150ml
D. 300ml
BÀI 3: Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối
cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lit khí CO2 ( đktc). Cô cạn dung
dịch thu được sau phản ứng thì muối khan thu được là bao nhiêu ?
A. 26g
B. 28g
C. 26,8g
D. 28,6g
BÀI 4: Cho 3 gam một axit no đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Công thức phân tử của A là:
A. HCOOH
B. C3H7COOH
C. CH3COOH
D. C2H5COOH
BÀI 5: Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25gam hai muối KCl
và KBr thu được 10,39g hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu
A. 0,08 mol
B. 0,06 mol
C. 0,03 mol
D. 0,055mol
BÀI 6: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau
phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit đó nếu được nhúng vào
dung dịch AgNO3 thì sau phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim loại hóa trị
II đó là:
A. Pb
B. Cd
C. Al
D. Sn
BÀI 7: Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục
khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5gam muối khan. Khối
lượng NaCl có trong hỗn hợp X là:
A. 29,25g
B. 58,5g
C. 17,55g
D. 23,4g
BÀI 8: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian
lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 3,24g
B. 2,28g
C. 17,28g
D. 24,12g
BÀI 9: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy
2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ FeSO4.
Mặt khác khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng Cu bám lên kẽm và bám lên sắt lần lượt là:
A. 12,8g và 32g
B. 64g và 25,6g
C. 32g và 12,8g
D. 25,6g và 64g
CÂU 10: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 6,84 gam.
B. 4,90 gam.
C. 6,80 gam.
D. 8,64 gam.
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
17
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
CÂU 11: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28
gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)
A. CH2=CH-COOH.
B. CH3COOH.
C. HC≡C-COOH.
D. CH3-CH2-COOH.
CÂU 12: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ
gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ
Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23)
A. etyl propionat. B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat.
D. etyl axetat.
CÂU 13: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được9,55 gam muối khan. Số công
thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
CÂU 14: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam muối khan.
Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH.
B. H2NCH2COOH.
C. H2NC2H4COOH.
D. H2NC4H8COOH.
CÂU 15: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X
tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất
của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 10,12.
B. 6,48.
C. 8,10.
D. 16,20.
CÂU 16: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công
thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. HCHO.
B. C2H3CHO.
C. C2H5CHO.
D. CH3CHO.
CÂU 17: -aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu
được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl =
35,5)
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
CÂU 18: Cho 0,76g hỗn hợp 2 amin đơn chức dãy đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch
HNO3 thì thu được 2,02g hỗn hợp muối khan. Hai amin đó là:
A. Etyl amin và propyl amin
B. Metyl amin và etyl amin
C. Anilin và benzyl amin
D. anilin và metyl amin
CÂU 19: X là hiđrocacbon mạch hở có CTPT C7H8. Khi chó X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
thì thu được 1 chất Y có khối lượng phân tử lớn hơn X là 214g. X có CTCT là:
A. CH C-CH2-CH2-CH2-C CH
B. CH C-CH2-CH=CH-CH=CH2
D. A và C đúng
C. CH C
CH
CH
C
CH
2
CH3
CÂU 20: X là 1 aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Cho 0,89g X phản ứng vừa đủ
với HCl tạo ra 1,255g muối. Vậy công thức của X có thể là:
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
18
PHÖÔNG PHAÙP TAÊNG GIAÛM KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
A. H2N CH2 COOH
B. CH3 CH
C. CH3 CH
D. C3H7 CH
CH2
COOH
NH2
NH2
COOH
COOH
NH2
CÂU 21: Thủy phân 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2g NaOH.
Mặt khác khi thủy phân 6,35g este đó thì tiêu tốn hết 3g NaOH và thu được 7,05g muối. CTPT và
CTCT của este là:
A. (CH3COO)3C3H5
B. (C2H3COO)3C3H5
C. C3H5(COOCH3)3
D. C3H5(COOC2H3)3
CÂU 22: Một hỗn hợp A gồm metanal và etanal. Khi oxi hóa mg hỗn hợp A thu được hỗn hợp B gồm
2 axit hữu cơ tương ứng có tỷ khối hơi so với A bằng x. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Khoảng giới
hạn của x là:
A. 1,33
- Xem thêm -