Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Phương pháp quy đổi

.PDF
10
138
113

Mô tả:

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN CHỌN LỌC-ĐẦY ĐỦ-CHẤT LƯỢNG http://hoahoc.edu.vn ─ http://luuhuynhvanlong.com “Học Hóa bằng sự đam mê” Thaày LÖU HUYØNH VAÏN LONG (Giaûng vieân Tröôøng ÑH Thuû Daàu Moät – Bình Döông) Phöông phaùp Quy ñoåi Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho Không bực vì không hiểu rõ được thì không bày vẽ cho Khổng Tử PHÖÔNG PHAÙP QUY ÑOÅI Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI I. CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP 1. Nguyên tắc Quy đổi là phương pháp biến đổi toán học nhằm đưa bài toán ban đầu là một hỗn hợp phức tạp về dạng đơn giản hơn, qua đó làm cho các phép tính trở nên đễ dàng, thuận tiên Dù tiến hành quy đổi như thế nào thì cũng phải tuân thủ 2 nguyên tắc sau:  Bảo toàn nguyên tố, tức là tổng số mol mỗi nguyên tố ở hỗn hợp đầu và hỗn hợp mới phải như nhau  Bảo toàn số oxi hóa, tức tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong hai hỗn hợp là như nhau 2. Các hướng quy đổi và chú ý - Một bài toán có thể có nhiều hướng quy đổi khác nhau nhưng chủ yếu có 2 hướng chủ yếu:  Quy đổi hỗn hợp nhiều chất về hỗn hợp hai hay chỉ một chất: Trong trường hợp này thay vì giữ nguyên hỗn hợp các chất như ban đầu, ta chuyển thành hỗn hợp với số chất ít hơn( cũng của các nguyên tố đó), thường là hỗn hợp 2 chất thậm chí là 1 chất duy nhất Ví dụ: Với hỗn hợp các chất gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 ta có thể chuyển thành các cặp quy đổi sau: Fe và FeO; Fe và Fe3O4 ; Fe và Fe2O3 ; FeO và Fe3O4 ; FeO và Fe2O3 ; Fe3O4 và Fe2O3; hoặc FexOy. Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hóa-khử nhất để đơn giản việc tính toán Rõ ràng là với cách quy đổi này thì bài toán trở nên đơn giản hóa đi rất nhiều nhờ đó có thể giải một cách nhanh gọn hơn Quy đổi hỗn hợp nhiều chất về các nguyên tử tương ứng: Thông thường ta gặp bài toán hỗn hợp nhiều chất nhưng về bản chất chỉ gồm 2 hoặc 3 nguyên tố. Do đó, có thể quy đổi thẳng hỗn hợp đầu về hỗn hợp chỉ gồm 2 hoặc 3 nguyên tử tương ứng Ví dụ: Hỗn hợp gồm Fe, FeS, FeS2, Cu, CuS, Cu2S, S thành Cu, Fe, S - Do việc quy đổi nên trong một số trường hợp số mol một chất có thể có giá trị âm để tổng số mol mỗi nguyên tố là bảo toàn. - Trong quá trình làm bài ta thường kết hợp sử dụng các phương pháp bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, và bảo toàn electron . Kết hợp với việc sơ đồ hóa bài toán để tránh viết phương trình phản ứng, qua đó rút ngắn thời gian làm bài. - Phương pháp quy đổi tốt nhất, có tính khái quát cao nhất là quy đổi thẳng về các nguyên tử tương ứng. Đây là phương án cho lời giải nhanh, gọn và dễ hiểu, biểu thị đúng bản chất hóa học. II. MỘT SỐ THÍ DỤ MINH HỌA VÍ DỤ 1: Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3(dư) thoát ra 0,56 lit NO(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là: A. 2,52 B. 2,22 C. 2,62 D. 2,32 HƯỚNG DẪN GIẢI Sơ đồ bài toán: ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -1- PHÖÔNG PHAÙP QUY ÑOÅI Fe m gam Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn [O] Fe X FeO Fe2O3 Fe3O4 3g NO 0,56 lit dd HNO3 Dd Fe3+ Ta có: nNO = 0,025 (mol) Trong trường hợp này ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành các hỗn hợp khác đơn giản hơn gồm 2 chất sau:  Fe: x mol  Fe2 O3 : y mol  Phương án 1: Quy đổi hỗn hợp X thành  Theo bảo toàn khối lượng: 56x + 160y = 3 (1) Các quá trình cho nhận electron: Fe → Fe3+ + 3e N+5 x 3x bảo toàn electron: 3x = 0,075 → x = 0,025 (mol) Từ (1) và (2) → x = 0,025 (mol) và y = 0,01 (mol) Bảo toàn nguyên tố Fe:  nFe + 3e → N+2 0,075 ← 0,025 (2) = nFe + 2n(Fe2O3) = 0,045 (mol) → mFe = 0,045.56 = 2,52 (g) → Đáp án A  Fe: x mol  FeO : y mol  Phương án 2: Quy đổi hỗn hợp X thành  Theo bảo toàn khối lượng: 56x + 72y = 3 Các quá trình cho nhận electron: Fe → Fe3+ + 3e ; Fe+2 → Fe+3 + 1e x 3x y y Bảo toàn electron: 3x + y = 0,075 → x = 0,025 (mol) (4) Từ (3) và (4) → x = 0,015 (mol) và y = 0,03 (mol) Bảo toàn nguyên tố Fe:  nFe (3) N+5 + 3e → N+2 0,075 ← 0,025 = nFe + nFeO = 0,045 (mol) → mFe = 0,045.56 = 2,52 (g) → Đáp án A VÍ DỤ 2: Nung 8,4g sắt trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lit khí NO2( đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là: A. 11,2g B. 10,2g C. 7,2g D. 6,9g HƯỚNG DẪN GIẢI  Quy hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3: Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 0,1  0,1 mol 3 ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -2- PHÖÔNG PHAÙP QUY ÑOÅI Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn  Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 là 8,4 0,1 0,35 0,35 n Fe     n Fe2O3  56 3 3 32 Vậy: m X  m Fe  m Fe2O3 0,1 0,35  56  160 = 11,2 gam. 3 3  Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3: FeO + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 0,1  0,1 mol  ta có: mX  2Fe  O2  2FeO    0,1 mol  0,1 0,15 mol   4Fe  3O2  2Fe2O3 0,05  0,025 mol  m h2 X = 0,172 + 0,025160 = 11,2 gam.  Đáp án A Chú ý: Vẫn có thể quy hỗn hợp X về hai chất (FeO và Fe3O4) hoặc (Fe và FeO), hoặc (Fe và Fe3O4) nhưng việc giải trở nên phức tạp hơn (cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình hai ẩn số).  Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy: FexOy + (6x2y)HNO3  Fe(NO3)3 + (3x2y) NO2 + (3xy)H2O 0,1 mol  0,1 mol. 3x  2y  n Fe  8,4 0,1.x x 6   mol.  56 3x  2y y 7 Vậy công thức quy đổi là Fe6O7 (M = 448) và 0,1 n Fe6 O7  = 0,025 mol. 36  2 7  mX = 0,025448 = 11,2 gam. Nhận xét: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 về hỗn hợp hai chất là FeO, Fe2O3 là đơn giản nhất. VÍ DỤ 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lit khí NO2( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị m là: A. 35,7g B. 46,4g C. 15,8g D. 77,7g HƯỚNG DẪN GIẢI Quy đổi hỗn hợp về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3. Ta có: FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O 0,2(mol) ← 0,2 (mol) 0,2 (mol) Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O 0,2(mol) ← 0,4(mol) ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -3- PHÖÔNG PHAÙP QUY ÑOÅI n Fe(NO3 )3 = Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn 145,2  0,6(mol) 242 → mX = 0,2(72 + 160) = 46,4 (g) → Chọn B VÍ DỤ 4: Hòa tan hoàn toàn 49,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lit SO2( đktc) a/ Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X: A. 40,24% B. 30,7% C. 20,97% D. 37,5% b/ Tính khối lượng muối trong dung dịch Y: A. 160g B. 140g C. 120g D. 100g HƯỚNG DẪN GIẢI Quy đổi hỗn hợp về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3. Ta có: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 49,6 (gam) 0,8(mol) ← 0,4 (mol) ← 0,4 (mol) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O - 0,05(mol) → - 0,05(mol) → m(Fe2O3) = 49,6 – 0,8.72 = -8(g) → ( -0,05 mol) → n(O) = 0,8 + 3(-0,05) = 0,65 (mol) a/ Vậy: %mO = 0,65*16 *100  20,97% → Chọn C 49,6 b/ m Fe2 (SO 4 )3 = [0,4 + (-0,05)]*400 = 140 (g) → Chọn B VÍ DỤ 5: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là. A. 224 ml. B. 448 ml. C. 336 ml. D. 112 ml. HƯỚNG DẪN GIẢI Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y, ta có: o t FeO + H2  Fe + H2O  x y o t Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O  x 3y  x  3y  0,05  x  0,02 mol    72x  160y  3,04  y  0,01 mol 2FeO + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 0,02  0,01 mol Vậy: VSO2 = 0,0122,4 = 0,224 lít (hay 224 ml).  Đáp án A ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -4- PHÖÔNG PHAÙP QUY ÑOÅI Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn VÍ DỤ 6: (TSĐH A 2008): Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ( trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là: A. 0,16. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,23. HƯỚNG DẪN GIẢI Ta dùng phương pháp quy đổi: Fe3O4 lµ hçn hîp cña FeO vµ Fe2O3 V× nFeO = nFe2O3 => cho nªn ta coi hỗn hợp chỉ có Fe3O4. Vậy n Fe O = 2,32 : 232 = 0,01 mol. 3 4 Phản ứng : Fe3O4 + 8HCl  → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 0,01 mol  0,08 mol → VHCl = 0,08 (lit)  C lµ ®¸p ®óng. VÍ DỤ 7: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 49,09. B. 34,36. C. 35,50 D. 38,72 HƯỚNG DẪN GIẢI Cách 1: Theo phương pháp bảo toàn electron 1,344  0, 06(mol) 22,4 m n Fe = (mol ) 56 n NO = Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mO = 11,36 – m(g) → n O = 11,36-m (mol) 16 Fe  Fe3+ + 3e m 3m  56 56 O + 2e  O 211,36-m 2(11,36-m)  16 16 5 N 2 + 3e  N 0,18  0,06 3m 2(11,36-m) = 0,18 + → m = 8,96 56 16 8,96 mmuối = mFe + mNO3- = 8,96 + 62.3nFe = 8,96 + 62.3. = 38,72gam → Chọn D 56 Cách 2: phương pháp quy đổi Ta coi hỗn hợp chỉ gồm Fe và O: ta có: ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -5- PHÖÔNG PHAÙP QUY ÑOÅI Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn  Fe: x (mol) HNO3 Fe(NO3 )3     O: y (mol) NO ta có: 56x + 16y = 11,36 (*) +5 +2 Fe → Fe3+ + 3e O + 2e → O2N + 3e  N x 3x y 2y 0,18 ← 0,06 (mol) Theo định luật bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,18 (**) Giải hệ pt(*) và (**) được x = 0,16 và y = 0,15 → mmuối = 0,16 . 242 = 38,72 (g) VÍ DỤ 8: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nào ? A. 25 ml; 1,12 lít. B. 0,5 lít; 22,4 lít. C. 50 ml; 2,24 lít. D. 50 ml; 1,12 lít. HƯỚNG DẪN GIẢI Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4. Hỗn hợp X gồm: Fe3O4 0,2 mol; Fe 0,1 mol + dung dịch Y Fe3O4 + 8H+  Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O  0,2 0,2 0,4 mol Fe + 2H+  Fe2+ + H2  0,1 0,1 mol Dung dịch Z: (Fe2+: 0,3 mol; Fe3+: 0,4 mol) + Cu(NO3)2: 3Fe2+ + NO3 + 4H+  3Fe3+ + NO + 2H2O 0,3  0,1 0,1 mol VNO = 0,122,4 = 2,24 lít. n Cu ( NO3 )2   1 n  = 0,05 mol. 2 NO3 Vd 2 Cu( NO  3 )2 0,05 = 0,05 lít (hay 50 ml). 1  Đáp án C VÍ DỤ 9: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là: A. 18,6g B. 19,32g C. 18,96g D. 20,4g HƯỚNG DẪN GIẢI C3H8: x (mol) và C3H4: y (mol) Quy đổi hỗn hợp thành:  x + y = 0,1  x = 0,06   44x + 40y = 4,24  y = 0,04 Ta có hệ phương trình:  ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -6- PHÖÔNG PHAÙP QUY ÑOÅI Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn C3 H8 +O2 CO2 Sơ đồ cháy:     H 2O C3 H 4 Tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là: m = 44.0,3 + 18(0,06.4 + 0,04.2) = 18,96 (g) → Đáp án B  Ta có thể quy đổi hỗn hợp X về C3H8 và C3H6 hoặc C3H6 và C3H4 rồi giải tương tự VÍ DỤ 10: (ĐH B 2013): Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là A. 7,12. B. 6,80. C. 5,68. D. 13,52. HƯỚNG DẪN GIẢI FeO Ca(OH)2 dö   hh khí Z  4 (g) CaCO3 CO,t o C m(g) X Fe2 O3    H 2 SO 4 ñaëc, dö  raén Y  1,008 (lit) SO 2 (sp khöû duy nhaá t) + 18g Fe2 (SO4 )3 Fe O   3 4  Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O: 4  0,04 (mol) 100 18  Bảo toàn nguyên tố Fe: n Fe  2n Fe2 (SO4 )3 = 2.  0,09 (mol) 400  Áp dụng phương pháp bảo toàn electron qua nhiều giai đoạn: Xét đến trạng thái đầu và cuối các chất có số oxi hóa thay đổi, bỏ qua quá trình trung gian: n O  n CO2 =n CaCO3 = 0 3 Fe  Fe + 3e  0,09  3.0.09 2 4 2 O x + 2e  O   2x 6 4 C  C + 2e  S + 2e  S  0,04  0,08 0,09  0,045 Bảo toàn electron: 3.0,09 + 0.08 = 2x + 0.09  x = 0,13 (mol)  m = mO + mFe = 0,13.16 + 0,09.56 = 7,12 (gam)  ĐÁP ÁN A VÍ DỤ 11: (ĐH B 2013): Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là: A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4. HƯỚNG DẪN GIẢI Cách 1: Quy đổi oxit sắt thành hỗn hợp gồm Fe (x mol) O (y mol) Fe x  Fe3+ + 3e   3x O + 2e  O2- y  2y 6 S + 2e 4  S ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -7- PHÖÔNG PHAÙP QUY ÑOÅI Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn 0,15  0,075 Bảo toàn electron: Bảo toàn nguyên tố S: 3x = 2y + 0,15 (1) n S(H2SO4 ) = n S(Fe2 (SO4 )3 + nS(SO2 )  0,75 = 1,5x + 0,075 (2) Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,45; y = 0,6  m = 0,45.56 + 0,6.16 = 34,8 (gam) Cách 2: Bảo toàn nguyên tố S: n S(H2SO4 ) = n S(Fe2 (SO4 )3 ) + nS(SO2 )  n Fe2 (SO4 )3  0,75  0,075  0,225 (mol) 3 Bảo toàn nguyên tố H : n H2O  n H2SO4 = 0,75 (mol) Bảo toàn khối lượng : m oxit + m H2 SO4 = m Fe2 (SO4 )3 + m SO2 + m H2O  moxit = 0,225.400 +0,075.64 + 0,75.18 – 0,75.98 = 34,8 (gam)  ĐÁP ÁN B VÍ DỤ 12: (ĐH A 2013): Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 23,64 B. 15,76 C. 21,92 D. 39,40 HƯỚNG DẪN GIẢI Na Na O NaOH  2 H2 O 0,3(mol) CO2 21,9(g) hh X   1,12 (lit) H 2 + dd Y    BaCO3 ?  Ba Ba(OH)2 : 20,52(g)  BaO  Nhận xét: Bài toán có 4 ẩn mà chỉ có 3 dữ kiện. Nếu đặt 4 ẩn giải sẽ phức tạp, khi đó phải thực hiện nhiều phép biến đổi toán học phức tạp. Do đó, chúng ta cần giảm xuống thành 3 ẩn như sau:  Qui đổi hỗn hợp X về 3 nguyên tử : Na (x mol), Ba (y mol); O (z mol) Bảo toàn khối lượng: 23x + 137y +16z = 21,9 (1) 1,12 Bảo toàn electron: x + 2y = .2 + 2z (2) 22,4 20,52  0,12 (mol) 171 Thay y = 0,12 vào (1) và (2)  x = 0,14 và z = 0,12 Xét trong dung dịch Y: y = n Ba  n Ba(OH)2  Mặt khác:   n n OH n CO2  OH   x + 2y = 0,14 + 2.0,12 = 0,38 (mol) 0,38  1,27  tạo 2 muối 0,3 nCO 2- = nOH- - nCO2 = 0,38 - 0,3 = 0,08 (mol) 3 Ba2+ + CO32-  BaCO3  ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -8- PHÖÔNG PHAÙP QUY ÑOÅI  m BaCO3 Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn 0,12 = 0,08.197 = 15,76 (g) 0,08  0,08  ĐÁP ÁN B BÀI TẬP TỰ LÀM BÀI 1: Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 17,92. B. 19,04. B. 24,64. D. 27,58. BÀI 2: Cho hoàn toàn 3,76g hỗn hợp X ở dạng bột gồm S , FeS, FeS2 trong dung dịch HNO3 thu đc 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu đc m g hh rắn. Giá trị m là: A. 11,65 g B. 12,815 g C. 13,98 g D. 17.545 g BÀI 3: Hòa tan hoàn toàn 30,4g chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư, thoát ra 20,16 lit khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 81,55 B. 104,2 C. 110,95 D. 115,85 BÀI 4: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lit khí SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 9,6 B. 14,72 C. 21,12 D. 22,4 BÀI 8: Cho 9,12 g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được 7,62g FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là: A. 4,875 B. 9,75 C. 14,625 D. 19,5 BÀI 5: Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam một oxit sắt dạng FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 1,68 lit khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). oxit FexOy là: A. FeO B. Fe3O4 C. FeO hoặc Fe3O4 D. Không xác định BÀI 6: Hỗn hợp X gồm Mg, MgS, S. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong HNO3 đặc nóng thu được 2,912 lit N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y được 46,55g kết tủa. Giá trị của m là: A. 4,8 B. 7,2 C. 9,6 D. 12 ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -9-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan