GV Phan Văn Cao
trang 1
PHƯƠNG PHÁP 1. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Câu 1. Đun nóng 58(g) magiê hidroxit đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng
so với ban đầu :
A. Tăng 18(g)
B. Giảm 40(g)
C. Giảm 18 (g)
D. Tăng 40(g)
Câu 2. Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Cu, Fe, Al bằng ddHCl dư thu được 7,84lít khí A(đkc) và 2,54g chất
rắn B và dd C. Khối lượng muối có trong dd C là :
A. 3,99g
B. 33,25g
C. 31,45g
D. 3,145g
Câu 3. Cho 2,1 g hỗn hợp gồm Mg, Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 1,12l
H2 ở đktc. Khối lượng muối khan tạo ra khi cô cạn dung dịch là:
A. 5,65g
B. 7,75g
C. 11,3g
D. 10,3g
Câu 4. (TS ĐH – khối A – 2007): Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng
một lượng vửa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí H 2 (đkc) và dung dịch
chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 8,98 gam
B. 9,52 gam
C. 10,27 gam
D. 7,25 gam
Câu 5. (Câu 10 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu)
đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5
gam chất rắn. Hai ancol đó là
A. C3H5OH và C4H7OH
B. C2H5OH và C3H7OH
C. C3H7OH và C4H9OH
D. CH3OH và C2H5OH
Câu 6. (Câu 45 – TSĐH – khối A – 2007 – mã đề 182): Hòa tan hòa toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm
Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat
khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g
B. 4,81 g
C. 3,81 g
D. 5,81 g
Câu 7. Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 2,24 lít CO(đktc). Khối
lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 15g.
B. 16g.
C. 18g.
D. 15,3g.
Câu 8. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3
đun nóng thu được 64 gam sắt, khi đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH) 2 dư
được 40 gam kết tủa. Tìm m ?
ĐS: 70,4 gam.
Câu 9. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3
đun nóng thu được 64g sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dd Ca(OH) 2 dư được 40g kết
tủa. Tính m.
(ĐS: m = 70,4g)
GV Phan Văn Cao
trang 2
Câu 10. Đốt cháy 1mol Fe trong không khí dư thu được 1mol oxit sắt. Công thức của oxit sắt là :
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. không đủ dư kiện để xác định
Câu 11. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilen glicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp A cần 21,28lít
O2 (ở đktc) và thu được 35,2g CO2 và 19,8g H2O. Tính khối lượng phân tử X.
Câu 12. Hoà tan 10g hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dd HCl ta thu được dd
A và 0,672 lít khí bay ra (đó ở đktc). Hỏi cô cạn dd A thì thu được bao nhiêu gam muối
khan?
Câu 13. Đun dd chứa 10g xút và 20g chất béo. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, lấy 1/10 dd
thu được đem trung hoà bằng dd HCl 0,2M thấy tốn hết 90ml dd axit.
Tính lượng xút cần để xà phòng hoá 1 tấn chất béo.
Từ 1 tấn chất béo có thể điều chế được bao nhiêu glixerin và xà phòng nguyên chất?
Tính M của các axit trong thành phần chất béo.
Câu 14. Đun 132,8 g hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H 2SO4 đặc ở 1400C thu được 111,2g hỗn hợp
các ete trong đó các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete.
(ĐS :
1,2
0,2 mol.)
6
Câu 15. Hoà tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và một
muối cacbonat của kim loại hoá trị II vào dd HCl thu được 0,2mol khí CO 2. Tính khối
lượng muối mới tạo ra trong dung dịch.
(ĐS: mmuối = 26g )
Cho 57,5 gam hoãn hôïp goàm ACO3, B2CO3, X2CO3, M2(CO3)3 taùc duïng heát vôùi HCl
Câu 16.
dö, thaáy thoaùt ra 11,2 lít CO2 (ñktc). Khoái löôïng muoái clorua thu ñöôïc sau phaûn öùng laø
A. 63 g
B.126 g
C.67g
D.120g
Câu 17. Cho 115 gam hỗn hợp muối (RCO3, M2CO3, N2(CO3)3) tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu
được 0,896 lít khí CO2 (đktc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối là
A. 120 gam
B. 120,5 gam
C. 115,44 gam
D. 115,22 gam
Câu 18. Cho 20 gam hỗn hợp một số muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,344
lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của
m là
A. 10,33 gam
B. 20,66 gam
C. 25,32 gam
D. 30 gam
Câu 19. Cho 23,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với dung dịch
HCl dư thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch A. Dẫn toàn bộ CO 2 vào dd nước vôi trong
dư thì thu được 20 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m
là
A. 26 gam
B. 30 gam
C. 23 gam
D. 27 gam
GV Phan Văn Cao
trang 3
Câu 20. Cho m gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với dung dịch HCl
dư thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 26 gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 23,8 gam
B. 25,2 gam
C. 23,8 gam
D. 27,4 gam
Câu 21. Cho 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với dung dịch
HCl dư thu được V lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 3,17 gam
muối khan. Giá trị của V là
A. 0,672 lít
B. 2,24 lít
C. 11,2 lít
D. 3,36 lít
Câu 22. Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm K2CO3 và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2. Sau
phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung dịch thu được a gam muối
khan. Giá trị của a là
A. 26,6 gam
B. 20,1 gam
C. 30,2 gam
D. 25,6 gam
Câu 23. Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của hai kim loại hóa trị
II và III bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch A và 0,896 lít bay ra (đktc). Khối
lượng muối có trong dung dịch A là
A. 31,8 gam
B. 3,78 gam
C. 4,15 gam
D. 4,23 gam
Câu 24. Nhiệt phân 9,4g một muối nitrat kim loại A đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu
được chất rắn có khối lượng 4g . Xác định công thức phân tử của muối.
Đáp số: Cu(NO3)2
Câu 25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hirocacbon A bằng 6,72 lit O2 (đkc) thì thu được 8,8g CO2 và
3,6g H2O . Tìm phân tử lượng A. (Đáp số: 28)
Câu 26. Cho 4g kim loại tan hết trong dd HCl thì thu được 2,24 lít H 2 (đkc). Tìm khối lượng muối
tạo thành. (Đáp số : 11,1 g)
Câu 27. Nung 8,4g sắt trong không khí thì thu được 11,6g oxit sắt.
Tính số mol O2 tham gia phản ứng.
Tìm công thức oxit sắt.
(Đáp số: Oxit sắt là : Fe3O4)
Câu 28. Nung 9,4g muối M(NO3)n trong bình kín có V = 0,5 lít chứa khí N 2. Nhiệt độ và áp suất
trong bình trước khi nung là 0,984 atm và 27 oC. Sau khi nung muối bị nhiệt phân hết còn
lại 4g oxit M2On , đưa về 27oC áp suất trong bình là p.
Tính nguyên tử khối của M và áp suất p. (Đáp số: M là Cu (64))
Câu 29. Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp rắn X gồm CuO và Fe2O3 đun
nóng. Sau một thời gian trong ốngsứ còn lại n gam hỗn hợp rắn Y. Khí thoát ra được hấp
thụ bằng dd Ca(OH)2 dư thu được p gam kết tủa.
Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và lập biểu thức liên hệ giữa m, n, p.
Đáp số: m = n + 0,16p
GV Phan Văn Cao
trang 4
Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi (đkc) rồi dẫn toàn bộ sản
phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình
tăng 4,2 gam, đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,2 gam
B. 1,0 gam
C. 1,5 gam
D. 1,8 gam
Câu 31. Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp A gồm C 2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau
phản ứng thu được hỗn hợp khí X. Dẫn hỗn hợp khí X qua bình đựng dung dịch brôm dư
thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam và còn lại hỗn hợp khí Y. Khối lượng của hỗn hợp khí Y
là bao nhiêu gam?
(ĐS: 4,4 gam)
Câu 32. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,5 mol C 2H2 và 0,7 mol H2. Nung nóng hỗn hợp một thời gian
với bột Ni được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình đựng nước brôm dư thấy còn lại 4,48 lít (đkc)
hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với không khí bằng 1. Khối lượng bình nước brôm tăng là bao
nhiêu gam?
Câu 33.
(ĐS: 8,6 gam)
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol cùng thuộc dãy đồng đẳng của ancol
etylic thì thu được 70, 4 gam CO2 và 39,6 gam H2O. Giá trị của a là
A. 50,2 gam
Câu 34.
B. 33,2 gam
C. 110,0 gam
D. 23,6 gam
Cho 12 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 63%. Sau
phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc).
Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A.
Câu 35.
Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và
muối cacbonat của kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí
(đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 36.
Để đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O 2
(đktc) và thu được khí CO 2 cùng hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức
phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 7
Câu 37.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam X
đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn trong ống sứ và 11,2 lít
hỗn hợp khí B (đktc) có tỉ khối so H2 là 20,4. Tìm m.
Câu 38.
Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với
NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là
13,56% (so với lượng este). Tính khối lượng muối và xác định công thức cấu tạo của este.
Câu 39.
Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau
bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp 2 rượu. Xác
định CTCT của este.
Câu 40.
Đun 132,8 g hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H 2SO4 đặc ở 1400C thu được 111,2g
hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Tính số mol mỗi ete.
GV Phan Văn Cao
trang 5
Câu 41.
Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO2)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt
phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl 2 và KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi
hoá SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng
với 360ml dung dịch K 2CO3 0,5 M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl
trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A.
Tính khối lượng kết tủa C.
Tính % khối lượng KClO3 có trong A.
Câu 42.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam hỗn
hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn A trong ống sứ và 11,2
lít khí B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là m. Tính m
Câu 43.
Cho 12g hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd HNO 3 63%. Sau phản
ứng được dung dịch A và 11,2 lít NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất trong dung
dịch A.
Câu 44.
Hoà tan 23,8g muối cacbonat của các kim loại hoá trị 1 và 2 trong dung dịch HCl.
Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn
dung dịch.
Câu 45.
Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68g. Nhiệt phân hoàn
toàn A, thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với
360ml dung dịch K2CO3 0,5M vừa đủ thu được kết tủa C và dung dịch D. Khối lượng KCl
trong D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Tính phần trăm khối lượng KClO 3 có
trong A.
Câu 46.
Đốt cháy hoàn toàn 1,88g chất hữu cơ A chứa C, H, O cần 1,904 lít oxi (đktc) thu
được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 4:3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn
7. Xác định CTPT của A.
Câu 47.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y: C2H6, C3H4, C4H8 thì thu được 12,98g CO2 và
5,76g H2O. Tính giá trị m? (Đáp số: 4,18g)
Câu 48.
Cho 2,83g hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra 0,896 lít H 2
(đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là:
Câu 49.
Cho 0,1 mo este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức tác dụng hoàn toàn với NOH
thu được 6,4g ancol và lượng muối có khối lượng nhiều hơn của este là 13,56%. Xác định
công thức cấu tạo của este.
Câu 50.
Thuỷ phân hoàn toàn11,44g hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng
dung dịch NaOH thu được 11,08g hỗn hợp muối và 5,56g hỗn hợp ancol, Xác định CTCT
của các este.
Câu 51.
Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
GV Phan Văn Cao
Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08g nước
trang 6
Phần 2 tác dụng với hiđro dư (Ni, t 0) thu được hỗn hợp A. Tính thể tích CO 2 thu được ở 2730C ;
1,2atm thu được khi đốt cháy A.
Câu 52.
Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đốt
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất rắn nặng 4,784g. Khí ra khỏi ống
sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư được 9,062g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng
của A.
Câu 53.
Hoà tan hoàn toàn 9,14g hợp kim Cu, Mg, Al bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl
thu được 7,84 lít khí X (đktc) , 2,54g chẩt rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ kết tủa Y và cô cạn
cẩn thận dung dịch Z. Tính khối lượng muối khan thu được.
Câu 54.
Trộn 8,1g Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí.
Tính khối lượng chất rắn thu được khi phản ứng hoàn toàn.
Câu 55.
Cho 24,4 g hỗn hợp K2CO3 , Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dd BaCl2 thu được 39,4 g
kết tủa , lọc tách kết tủa rồi cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua . Giá trị m bằng :
A. 2,66g
B. 22,6g
C. 26,6g
D. 6,26g
Câu 56.
Trộn 2,7 gam bột nhôm với 11,2 gam bột sắt (III) oxit cho vào bình kín. Nung nóng
bình một thời gian thì thu được m gam chất rắn. Tính m ?
A. 12,6g
B. 13,3 g
C. 13,9g
D. 14,1 g
Câu 57.
Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl
1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam
muối khan?
A. 30,225 g
B. 33,225g
C. 35,25g
D. 37,25g
Câu 58.
Hỗn hợp 10 gam gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II được hòa tan trong
dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí CO 2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì tạo ra bao
nhiêu gam muối khan?
A. 10,2g
Câu 59.
B. 12,2g
C. 14,2g
D. 16,2g
Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe 3O4 và CuO nung nóng đến
phản ứng hoàn toàn, ta thu được 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho vào bình đựng
nước vôi trong dư thấy 5g kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loai ban đầu là
A. 3,12g
Câu 60.
B. 3,22g
C. 4,52g
D. 3,92g
Cho 1,53g hỗn hợp Mg, Cu, Zn vào dd HCl dư thấy thoát ra 448 ml (đktc). Cô cạn
hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không sẽ thu được một chất rắn có khối
lượng
A. 2,24g
Câu 61.
B. 3,9g
C. 2,95g
D. 1,885g
Cho 0,52g hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong H 2SO4 loãng dư thấy có 0,336 lít
khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sẽ là (gam)
GV Phan Văn Cao
trang 7
A. 2
B. 2,4
C. 3,92
D. 1,96
Câu 62.
Cho 2,81g hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe 2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dd
H2SO4 0,1M thì khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:
A. 3,81g
Câu 63.
B. 4,81g
C. 5,21g
D. 4,8g
Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m (gam) hỗn hợp gồm: CuO, Fe 2O3, FeO,
Al2O3 nung nóng, luồng khí thoát ra được sục vào nước vôi trong dư, thấy có 15g kết tủa
trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong ống sứ có khối lượng là 215g thì khối lượng m gam của
hỗn hợp oxit ban đầu là:
A. 217,4g
B. 249g
C. 219,8g
D. 230g
Câu 64.
Sục khí clo vào dd hỗn hợp chứa 2 muối NaI , NaBr , đun nóng thu được 2,34gam NaCl
. Tổng số mol hỗn hợp NaI và NaBr ban đầu là :
A. 0,1 mol
B. 0,15 mol
C. 0,02 mol
D. 0,04mol
Câu 65.
Thổi 8,96 lít CO đktc qua 16 gam Fe xOy . Dẫn toàn bộ khí thoát sau phản ứng vào dd
Ca(OH)2 dư thuđược 30 gam kết tủa . Khối lượng Fe thu được là :
A. 9,2 g
B. 6,4g
C. 9,6g
D. 11,2 g
Câu 66.
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe 2O3 bằng H2 thu được 9 gam H2O . Khối
lượng hỗn hợp kim loại thu đượ
A. 12 g
B. 16 g
C. 24 g
D. 26g
Câu 67.
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe và X ( hoá trị không đổi ) . Hoà tan hết (m) gam A bằng
một lượng vừa đủ dd HCl thu được 1,008 lít khí ĐKTC và dd B chứa 4,575 gam muối .
Tính m
A. 1,28 g
B. 1,82 g
C. 1,38 g
D. 1,83 g
Câu 68.
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al và Fe trong dung dịch HCl dư thu
được dd B và 14,56 lít H2 đktc . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa đem nung
ngoài kk đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn . Tính m
A. 16,3 g
B. 19,3 g
C. 21,3 g
D. 23,3 g
Câu 69.
Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan
hoàn toàn m gam oxit này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .
A. 18,4 g
B. 21,6 g
C. 23,45 g
D. Kết quả khác
Câu 70.
Hoà tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al vào dung dịch HCl thu được Vlít H 2 đktc
và dung dịch A Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ?
A. 1,12 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. Kết quả khác
Câu 71.
Cho 2,49g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Zn tan hoàn toàn trong 500 ml dd H 2SO4
loãng ta thấy có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan tạo ra
A. 4,25g
Câu 72.
B. 8,25g
C. 5,37g
D. 8,13g
Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12
lít hiđro (đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí
đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là:
GV Phan Văn Cao
trang 8
A. 12g
B. 11,2g
C. 12,2g
D. 16g
Câu 73.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 có số mol như nhau bằng
dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO 2 duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thì được bao nhiêu gam muối khan .
A. 134,5g
B. 145,2g
C. 154,4g
D. Kết quả khác .
Câu 74.
Hoà tan 10,14 gam hợp kim Cu , Mg , Al bằng một lượng vừa đủ dd HCl thu được 7,84
lít khí A ở đktc và 1,54 gam chất không tan B và dd C . Cô cạn C thì lượng chất rắn khan
thu được là :
A. 33,45g
B. 33,25g
C. 32,99g
D. 35,58g
Câu 75.
Chia 1,24g hỗn hợp 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phân bằng nhau . Phần 1 tác
dụng với oxi dư thu được 0,78 g hh oxit . Phần 2 tác dụng hết với dd H 2SO4 loãng thu được
V lít H2 đktc . Giá trị V là :
A. 2,24 lít
B. 0,112 lít
C. 5,6 lít
D. 0,224 lít
Câu 76.
Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm 2 este đơn chức là đồng phân của nhau
thấy cần dùng vừa đủ 200ml ddNaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp hai muối và 7,8 gam
hỗn hợp 2 rượu .tìm m
A. 10gam
B. 15gam
C. 20gam
D. 25gam
Câu 77.
Một dung dịch chứa 38,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm A và kim loại
kiềm thổ B tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được 69,9g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
A. 3,07
Câu 78.
B. 30,7
C. 7,03
D. 70,3
Hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính
nhóm IIAbằng acid HCl thu được 6,72 lít khí(đktc) và dung dịch A. Tổng số gam 2 muối
clorua trong dung dịch thu được là?
A. 3,17
Câu 79.
B. 31,7
C. 1.37
D. 7,13
Cho 6,2g hỗn hợp gồm một số kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư được 2,24lít
H2(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 1,33
Câu 80.
B. 3,13
C. 13,3
D. 3,31
Cho 16,3g hỗn hợp 2 kim loại Na và X tác dụng hết với HCl loãng, dư thu được
34,05 gam hỗn hợp muối A khan. Thể tích H2 thu được là bao nhiêu lít?
A. 3,36
Câu 81.
B. 5,6
C. 8,4
D. 11,2
Cho x gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba vào nước được 500ml dung dịch X có
pH=13 và V lít khí (đktc). V có giá trị là bao nhiêu?
A. 0,56
Câu 82.
B. 1,12
C. 2,24
D. 3,36
Hòa tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch H2SO4
loãng thu được V lít khí ở (đktc) và 7,48g muối sunfat khan. Giá trị của V là?
A. 1,344
B. 1,008
C. 1,12
D. 3.36
GV Phan Văn Cao
trang 9
Câu 83.
Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml acid H2SO4
0,1M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 6,81
Câu 84.
B. 4,81
C. 3,81
D. 5,81
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12mol FeS2 và a mol Cu2S vào acid HNO3(vừa
đủ), thu được dung dịch X(chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Gía trị của a là?
A. 0,04
Câu 85.
B. 0,075
C. 0,12
D.0,06
Hòa tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat MgCO3, CaCO3, Na2CO3, K2CO3 bằng dung
dịch HCl dưthu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được x g
muối khan. Gía trị của x là?
A. 12
Câu 86.
B. 11,1
C. 11,8
D. 14,2
Cho 11,5g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được
2,24 lít CO2(đktc). Khối lượng muối clorua tạo thành là?
A. 16,2g
Câu 87.
B. 12,6g
C. 13,2g
D. 12,3g
Hòa tan hoàn toàn 2,7g một kim loại M bằng HNO3 thu được 1,12lít khí(đktc) hỗn
hợp X gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí. Biết d
X
H2
=19,2.
M là?
A. Fe
Câu 88.
B. Al
C. Cu
D.Zn
Hòa tan hỗn hợp X gồm Fe và MgO bằng HNO3 vừa đủ được 0,112 lít
(27,30C,6,6atm) khí không màu hóa nâu ngoài không khí. Cô cạn dung muối được 10,22g
hỗn hợp muối khan. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là?
A. 16,8g và 0,8g
B. 1,68g và 8g
C. 8g và 1,8g
D. 1,68g và 0,8g
Câu 89.
Cho 3,06g oxit MxOy , M có hóa trị không đổi tan trong dung dịch HNO3 tạo ra
5,22g muối. Xác định MxOy
A. CaO
Câu 90.
B. MgO
C. BaO
D. Al2O3
Hòa tan 9,6g Mg trong dung dịch HNO3 tạo ra 2,24 lít khí NxOy. Xác định công thức
khí đó.
A. NO
Câu 91.
B. N2O
C. NO2
D. N2O4
Hòa tan hoàn toàn 2,16g một oxit kim loại M thu được 0,224 lít khí NO(đktc). Xác
định công thức oxit.
A. CuO
Câu 92.
B. FeO
C. Fe3O4
D. Fe2O3
Hòa tan kim loại M vào HNO3 thu được dung dịch A(không có khí thoát ra). Cho
NaOH dư vào dung dịch A thu được 2,24 lít khí (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định M.
A. Fe
Câu 93.
B. Mg
C. Al
D. Ca
Hòa tan hoàn toàn 0,368g hỗn hợp Al, Zn cần vừa đủ 25lít dung dịch HNO3 0,001M.
Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 3 muối. Số gam mỗi kim loại ban đầu là?
A. 0,108 và 0,26
B. 1,08 và 2,6
C. 10,8 và 2,6
D. 1,108 cà 0,26
GV Phan Văn Cao
trang 10
Câu 94.
Cho 2,56g đồng tác dụng với 40ml dung dịch HNO3 2M chỉ thu được NO. Sau phản
ứng cho thêm H2SO4 dư vào lại thấy có NO bay ra. Giải thích và tính VNO (ở đktc) khi cho
thêm H2SO4.
A. 1,49lít
B. 0,149lít
C. 14,9lít
D. 9,14 lít.
Câu 95.
Cho 1,92 g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M
thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A.
Tính thể tích khí sinh ra (ở đktc).
A. 3,584lít
B. 0,3584lít
C. 35,84lít
D. 358,4lít
Câu 96.
Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa toàn bộ ion Cu2+
trong dung dịch A(ở câu 19).
A. 0,128lít
B. 1,28lít
C. 12,8lít
D. 2,18lít
Câu 97.
50 ml dung dịch A chứa 2 chất tan là H2SO4 và Cu(NO3)2 phản ứng vừa đủ với
31,25ml NaOH 16%(D= 1,12g/ml). Lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao được 1,6g rắn. Nồng độ
mol các chất trong dung dịch A là? Cho 2,4g Cu vào 50ml dung dịch A thấy có V lít khí NO
bay ra. Tính V?
Câu 98.
Hòa tan 14,8g hỗn hợp Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A.
Lượng khí H2 tạo thành dẫn vào ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau phản ứng khối lượng
trong ống sứ giảm 5,6g. Cô cạn dung dịch A thu m(g) muối. Tính m?
A. 20,6
Câu 99.
B. 28,8
C. 27,575
D. 39,65
Cho 4,86g Al tan vừa đủ trong 660ml dung dịch HNO3 1M thu được V lít hỗn hợp
khí(đktc) gồm N2 và N2O. Tính V?
A. 0,112lít
B. 0,448lít
C. 1,344lít
D. 1,568lít
Câu 100.
Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng acid HNO3 thu được Vlít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và acid dư). Tỉ
khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là?
A. 2,24lít
B. 4,48 lít
C. 5,6lít
D. 3,36 lít
Câu 101.
Cho 13,5g hỗn hợp gồm Al và Ag tan trong HNO3 dư thu được dung dịch A và 4,48
lít hỗn hợp khí gồm (NO,NO2) có khối lượng 7,6gam. Tính % khối lượng mỗi kim loại.
A. 30 và 70
B. 44 và 56
C. 20 và 80
D. 60 và 40
Câu 102.
Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etylenglycol và 0,2 mol chất X.Đề đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp A cần 21,28 lít oxi (đkc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O.Tính khối lượng
phân tử X( biết X chỉ chưa C,H,O)
PHƯƠNG PHÁP 2. BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
GV Phan Văn Cao
trang 11
Câu 103. Cho a gam CuO tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được 200 g dung dịch CuSO 4
16%. Giá trị của a là:
(ĐS: 16 gam)
Câu 104. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam FeS2 trong oxi được a gam SO2. Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2
được b gam SO3. Cho b gam SO3 tác dụng với NaOH dư được c gam Na 2SO4. Cho c gam
Na2SO4 tác dụng hết với dd Ba(OH)2 dư thì thu được d gam kết tủa. Giá trị của d là
ĐS: 23,3 gam
Câu 105. Đốt cháy hoàn toàn 22,4 gam bột sắt trong oxi dư. Chất rắn thu được cho tác dụng hết với
ddHCl được ddA. Cho ddNaOH vào ddA, kết tủa thu được đem nung trong không khí thù
thu được Fe2O3. Khối lượng Fe2O3 thu được là:
ĐS: 32 gam
Câu 106. Từ 176 gam FeS có thể điều chế được bao nhiêu gam H2SO4? (Biết hiệu suất 100%)
ĐS: 196 gam
Câu 107. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag 2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với ddHNO 3 loãng, dư. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu
được m gia rắn B. Giá trị của m là
ĐS: 37,6 gam
Câu 108. Cho 100 ml dung dịch FeSO 4 0,2 M phản ứng với dd NaOH dư. Sau phản ứng, lọc kết tủa
và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị
của m là:
Câu 109. Cho 1 mol hỗn hợp gồm NaCl, Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra sau
phản ứng dẫn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là 50 gam. Tỉ lệ
mol hai muối trong hỗn hợp ban đầu là:
Câu 110. Dẫn khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được
1,17 gam NaCl. Xác định số mol hỗn hợp NaBr, NaI có trong dung dịch ban đầu.
Câu 111. Cho hỗn hợp muối CaCO3, NaHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí sinh ra được
dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được19,7 gam kết tủa. Số mol hỗn hợp muối ban
đầu là:
A. 0,1 mol
B. 0,05 mol
C. 0,15 mol
D. 0,075 mol
Câu 112. Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa
trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO 2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác
dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Phần dung dịch cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan.
Tính m.
GV Phan Văn Cao
Đáp số: m = 29,2(g)
trang 12
Câu 113. Cho 12 lít hỗn hợp gồm SO2 và N2 (đktC) đi qua NaOH tạo ra 4,17 gam Na2SO3 và 12
gam NaHSO3. Thành phần % theo thể tích của SO2 trong hỗn hợp là
A. 0,35 mol
B. 0,15 mol
C.0,20mol
D.0,15mol
Câu 114. Cho hỗn hợp A gồm x mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư, thu được
ddB. Dẫn khí CO2 vào ddB thu được kết tủa Y. Lọc thấy kết tủa Y và nung đến
khối lượng không đổi được 40,8 gam chất rắn. Giá trị của x là:
Câu 115. Cho hhA (Ag, Cu, Fe) tác dụng hết với ddHNO 3 thu được hh khí G(NO, NO 2, N2), thấy
khối lượng nước tăng lên 3,6 gam. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,40 mol
B. 0,15 mol
C.0,20mol
D.0,15mol
Câu 116. Hoà tan hết hhA: 0,1 mol Zn, 0,2 mol Ag, 0,3 mol Fe trong ddHNO 3 thu được ddB không
chứa NH4NO3 và thu được hh khí G( 0,01 mol N 2, 0,03 mol NO2). Vậy số mol HNO3 cần
cho phản ứng là:
A. 1,35 mol
B. 1,30 mol
C.1,25mol
D.1,15mol
Câu 117. Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A bằng dung
dịch HCl dư, thu được dung dịch B. Cho NaOH dư vào dung dịch B, thu được kết tủa C.
Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được m gam chất rắn D. Giá trị của m là
ĐS: 40 gam
Câu 118. Khử hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 cần dùng 2,24 lít khí CO (đkc).
Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
ĐS: 19 gam
Câu 119. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng V lít khí CO (đkc) thì
thu được 5,6 lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là
ĐS: 5,6 lít
Câu 120. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 cần dùng V lít hỗn hợp khí CO
(đkc) thì thu được khí CO 2. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO 2 trong dd Ca(OH)2 dư thì
thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của V là
ĐS: 5,6 lít
Câu 121. Đốt cháy không hoàn toàn một lượng Fe, đã dùng hết 2,24 lít khí O 2 (đkc), thu được hỗn
hợp chất rắn X gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn hỗn hợp X bằng CO dư thì thu
được V lít khí A, dẫn khí A vào bình nước vôi trong dư, thì thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
ĐS: 20 gam
GV Phan Văn Cao
trang 13
Câu 122. Hòa tan hết hhA: 0,1 mol Zn, 0,2 mol Ag, 0,3 mol Fe trong ddHNO 3 thu được ddB không
chứa NH4NO3 và thu được hh khí G( 0,01 mol N 2, 0,03 mol NO2). Vậy số mol HNO3 cần
cho phản ứng là:
A. 1,35 mol
B. 1,30 mol
C.1,25mol
D.1,15mol
Câu 123. Cho hhA (Ag, Cu, Fe) tác dụng hết với ddHNO 3 thu được hh khí G(NO, NO 2, N2), thấy
khối lượng nước tăng lên 1,8 gam. Số mol HNO3 phản ứng là
A. 0,35 mol
B. 0,15 mol
C.0,20mol
D.0,15mol
Câu 124. Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa HNO 3 dư cô cạn dung dịch thu
được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 8g
B. 16g
C. 24,2g
D. 18g
Câu 125. Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có hóa trị lần lượt là 3, 2, 1 và tỉ lệ mol lần lượt
1:2:3. Trong đó số mol của X là x(mol). Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch có chứa
y(g)HNO3 (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) sau phản ứng thu được dung dịch B
không chứa NH4NO3 và V lit hỗn hợp khí G (đkc) gồm NO2 và NO.
Lập biểu thức tính y theo x và v.
Câu 126. Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa
trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO 2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác
dụng hết với dung dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu
32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH) 2
dư thu được 15g kết tủa. Tính m.
Đáp số: m = 29,2(g)
Câu 127. Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với 30 ml dung dịch 20% (d= 1,20 g/ml) của một
hidroxit kim loại kiềm M . Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hóa, cô cạn dung dịch thì
thu được chất rắn A và 4,6g rượu B, biết rượu B bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có
khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Đốt cháy chất rắn A thì thu được 9,54g muối
cacbonat và 8,26g hỗn hợp CO2 và hơi H2O.
Viết các phương trình phản ứng dạng tổng quát.
Xác định tên kim loại kiềm M.
Tìm công thức phân tử của este E.
Đáp số: M : Na
CTCT E : CH3–COO–CH2–CH3
Câu 128. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đốt nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g. Khí đi ra khỏi
ống sứ cho hấp thu vào dd Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Mặt khác hoà tan chất
rắn B bằng dd HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lit hidro (đktc).
GV Phan Văn Cao
Tính % khối lượng các oxit trong A.
trang 14
Tính % khối lượng các chất trong B , biết rằng trong B số mol sắt từ oxit bằng 1/3 tổng số mol
của Fe (II) và Fe(III) oxit.
Đáp số
% FeO =
72.0,01
. 100% = 13,04%
5,52
% Fe2O3 = 100% - 13,04% = 86,96%
Câu 129. Đốt cháy hoàn toàn 3g một mẩu than chì chỉ có tạp chất S, khí thu được cho hấp thụ hoàn
toàn bởi 0,5 lit dd NaOH 1,5M thu được dd A chứa 2 muối và NaOH dư.
Cho khí clo tác dụng hết với A, sau khi phản ứng xong thu được dd B . Cho dd B tác dụng với
BaCl2 dư thu được a g kết tủa gồm BaCO3 và BaSO4 , nếu hòa tan lượng kết tủa này trong
HCl dư còn lại 3,495g chất không tan.
Tính % khối lượng C và S trong mẩu than và tính giá trị của a.
Tính nồng độ các ion trong dd A.
Đáp số: %C =
2,52
.100% = 84%, %S = 16%, Khối lượng a = 44,865g
3
Câu 130. (TSĐH – 2007 – Khối A): Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS 2 và a mol Cu2S vào
axit HNO3 (vừa đủ), thu được dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO(sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:
A. 0,04
Câu 131.
B. 0,075
C. 0,12
D. 0,06
Cho 38,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch A và 1 khí NO
duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra. Thể
tích khí NO (đktc) thoát ra là
A. 4,48 lít
Câu 132.
B. 2,24lít
C. 3,36lít
D. 8,96lít
Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm (Al, Fe) theo tỉ lệ mol 1: 1 tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư
thu được ddA và hỗn hợp khí (N2, NO, NO2, N2O). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH
dư, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là:
A. 91,0 g
Câu 133.
B. 53,8g
C. 78,4 g
D. 61,6 g
Cho m gam hỗn hợp gồm (Zn, Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được ddA và hỗn
hợp khí (N2, NO, NO2, N2O). Thấy khối lượng nước có trong dung dịch tăng lên 3,6 gam. Cho dung
dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO 3 đã tham
gia phản ứng là:
A. 2,0 mol
B. 1,0 mol
C. 0,2 mol
D. 0,4 mol
GV Phan Văn Cao
trang 15
Câu 134.
Cho m gam hỗn hợp X gồm (Zn, Fe) tác dụng hết với dung dịch HNO 3 dư thu được ddA và
hỗn hợp khí (NO, NO2). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B,
nung chất rắn B trong chân không đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn C. Khối lượng
của Fe trong hỗn hợp X là
A. 5,6 gam
Câu 135.
B. 11,2 gam
C. 3,8 gam
D. 22,4 gam
Cho Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch HNO 3, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch A (chỉ
chứa 2 muối) và hỗn hợp khí G gồm ( 0,2 mol N 2, 0,4 mol NO, 0,4 mol NO2, 0,6 mol N2O). Số mol
HNO3 tham gia phản ứng là
A. 10,8 mol
Câu 136.
B. 5,4 mol
C. 1,8 mol
D. 3,6 mol
Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và khí NO duy nhất
thoát ra. Đem cô cạn dung dịch A và nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam một chất
rắn. Giá trị của m là
A. 37,6
Câu 137.
B. 12,8
C. 19,6
D. 6,4
Cho 28,8 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO 3 thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối) và
khí NO. Lấy dung dịch A tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng
không đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 32
Câu 138.
B. 64
C. 21,4
D. 18,0
Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3. Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho
tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được m
gam chất rắn. Giá trị m là
A. 11,2
Câu 139.
B. 64
C. 32
D. 18,0
Cho 0,2 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa HNO 3 dư cô cạn dung dịch thu được
bao nhiêu gam muối khan ?
A. 16g
Câu 140.
B. 32g
C. 48,4g
D. 36g
Cho 5,76 gam Cu tan trong 160 ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra xong, chỉ
thu được 1 muối và một khí NO. Tiếp tục cho vào dung dịch phản ứng lượng dư H 2SO4 lại giải
phóng tiếp khí V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448
Câu 141.
B. 0,896
C. 0,224
D. 0,336
Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3loãng dư thu được 13,44 lít NO (điều kiện tiêu chuẩn).
Số mol axit đã phản ứng là :
A. 2,4 mol
Câu 142.
B. 4,8 mol
C. 0,6 mol
D. 1,2 mol
Hoà tan 6,08(g) hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được
1,792(l) khí NO duy nhất (đktc) . Thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
A. 36,8 % và 63,2 %
B. 38,6% và 61,4%
C. 37,8% và 62,2%
D. 35,5% và 64,5%
GV Phan Văn Cao
trang 16
Câu 143.
Cho m gam nhôm tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí
N2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 16,2.
Câu 144.
B. 1,62.
C. 5,4.D. 8,1.
Hòa tan hoàn toàn 44 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư thì thu được
26,88 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 21,6 gam.
B. 10,8 gam.
C. 16,2 gam.
D. 27,0 gam.
PHƯƠNG PHÁP 3. BẢO TOÀN ELECTRON
Câu 145. (Trích :Đề TSĐH – CĐ – 2007 – khối A): Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H 2SO4
loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch
KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A.20 ml
B.80 ml
C. 40 ml
D. 60 ml
Câu 146. Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi . Cho
6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd HNO 3 đun nóng, thu được dd A1 và 13,216
lit (đkc) hỗn hợp khí A2 có khối lượng là 26,34g gồm NO2 và NO. Thêm 1 lượng dư dd
BaCl2 loãng vào A1, thấy tạo thành m1 g kết tuả trắng trong dd dư axit trên.
Hãy cho biết kim loại M trong MS là kim loại gì ?
Tính giá trị khối lượng m1.
Tính % khối lượng các chất trong X.
Đáp số:
M là Zn, m1 = 20,97g
%FeS2 =
120.0,03
.100% 55,3%
6,51
%ZnS = 44,7%
Câu 147. Cho 2,52 g hh X gồm Al và Mg trộn theo tỉ lệ mol 2 : 3 tác dụng với H 2SO4 đặc thì thu
được muối sunfat và 0,03 mol một sản phẩm duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản
phẩm tạo thành và viết các phương phản ứng. (Olympic – 30/04/2006)
ĐS: H2S
Câu 148. Hoà tan m g hỗn hợp kim loại A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dd
HCl dư thì thu được 1,008 lit khí (đkc) và dd chứa 4,575g muối khan . Tính m.
Câu 149. Hoà tan hết cùng lượng hỗn hợp A trên trong dd chứa hỗn hợp HNO 3 đặc và H2SO4 đặc ở
nhiệt độ thích hợp thì thu được 1,8816 lit hỗn hợp 2 khí (đkc) có tỉ khối hơi so với khí H 2
là 25,25. Xác định kim loại M.
Đáp số: m = 1,38g, M là Al
GV Phan Văn Cao
trang 17
Câu 150. Cho 7,22g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2
phần bằng nhau:
Hoà tan hết phần 1 trong dd HCl được 2,128 l H2.
Hoà tan hết phần 2 trong dd HNO3 được 1,792 l khí NO duy nhất.
Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Câu 151. Cho 3,61g X tác dụng với 100ml dd A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3.
Sau phản ứng thu được ddB và 8,12g chất rắn C gồm 3 kim loại . Cho chất rắn C tác dụng với
dd HCl dư thu được 0,672 l H2. Các chất khí đo ở đkc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Tính CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong ddA.
Đáp số: Al
CM (AgNO3 )=0,3 M, CM (Cu(NO3)2) = 0,5 M
Câu 152. Hoà tan 5,64g Cu(NO3)2 và 1,7g AgNO3 vào nước được 101,43g dd A. Cho 1,57g hh X
bột kim loại gồm Zn và Al vào dd A rồi khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được phần rắn B và dd D chỉ chứa 2 muối. Ngâm B trong dd H 2SO4 loãng không
thấy có khí thoát ra.
Tính C% mỗi muối có trong dd D.
Đáp số:
C% (Zn(NO3)2) =3,78%
C% (Al(NO3)3) = 2,13%
Câu 153. Hoà tan 22,064g hỗn hợp X gồm Al và Zn vừa đủ với 500ml dd HNO 3 loãng thu được dd
A và 3,136 lit (đkc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu (trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài
không khí), khối lượng hỗn hợp khí Y là 5,18g.
Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan
Đáp số: %Al = 11,53%, %Zn = 88,47%
mmuối = 69,804 g
Câu 154. Cho 12,45g hỗn hợp X gồm Al và kim loại M(II) tác dụng với dd HNO 3 dư thu được 1,12
lit hỗn hợp khí (N2O và N2) có tỉ khối hơi so với hidro bằng 18,8 và dd Y .
Cho Y tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,448 lit khí NH3.
Xác định kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong X .Biết nX = 0,25 mol các khí đo ở đkc.
Đáp số: M là Zn
mAl = 0,1. 27 = 2,7 g
mZn = 0,15.65 = 9,75 g
Câu 155. Khi cho 9,6 g Mg tác dụng hết với ddH 2SO4 đậm đặc, thấy có 49 g H 2SO4 tham gia phản
ứng, tạo muối MgSO4 , H2O và sản phẩm khử A. Xác định A?
Đáp số: A là H2S
GV Phan Văn Cao
trang 18
Câu 156. Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hoá học phản ứng
hết với H2SO4 dư thu được 1,008 lít khí H 2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được 7,32 gam
chất rắn . Vậy m có thể bằng:
A. 3g
B. 5,016 g
C. 2,98 g
D. kết quả khác
Câu 157. Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm II
tác dụng với 120ml dung dịch HCl 1M , được 6,72 lít khí hidro (đkc). Hai kim loại đó là:
A. Be và Mg
B. Ca và Sr
C. Mg và Ca
D. A, B đều đúng
Câu 158. Cho hỗn hợp A gồm: Ag, Cu, Fe phản ứng hết với HNO3, thu được hỗn hợp khí G: NO,
NO2; thấy lượng nước tăng 7,2 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là:
A. 0,35 mol
B. 0,25 mol
C. 0,2 mol
D. kết quả khác
Câu 159. M tác dụng với HNO3 theo phản ứng sau:
...M + ...HNO3 ...M(NO3)2 + 2x N2 + 3xNO + ...H2O
Tỉ khối hơi của hỗn hợp G (N2, NO) so với H2 sẽ bằng
A. 16,75
B. 14,6
C. 17
D. kết quả khác..
Câu 160. Trộn 60g bột Fe với 30g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất
rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O 2 (đktc).
Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
ĐS : VO2 22,4.1,47 32,928 lit
Câu 161. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R 1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R 1, R2 không tác dụng với nước
và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng
hoàn toàn với dd Cu(NO3)2 thì thu được m gam Cu. Cho m gam Cu tác dụng hết với dd
HNO3 dư thu được 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc.
Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO 3 thì thu được bao nhiêu lít N 2.
Các thể tích khí đo ở đktc.
ĐS: VN 2 = 22,4.0,015 = 0,336 lit
Câu 162. Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO 3 thu được hỗn hợp khí gồm
0,01 mol NO vào 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
ĐS: Khối lượng muối nitrat là: 1,35 + 62.0,07 = 5,69g.
Câu 163. Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được
dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và b mol khí duy nhất NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá
trị của b là:
A. 0,4
B. 0,075
C. 0,12
D. 0,8
GV Phan Văn Cao
trang 19
Câu 164. Hoà tan hoàn toàn hh gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dd
X (chỉ chứa hai muối sunfat) và 1,6 mol khí duy nhất NO(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị
của a là:
A. 0,08
B. 0,075
C. 0,24
D. 0,12
Câu 165. Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS2 và b mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được
dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và 2,4 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa nitơ. Giá trị
của a là:
A. 0,08
B. 0,075
C. 0,24
D. 0,12
B – BÀI TẬP TỰ GIẢI
B1 - Tự luận:
Bài 1: Hỗn hợp A gồm 0,06 mol Mg, 0,02 mol Al và 0,04 mol Fe tác dụng hết với dd HNO 3 thu
được V lit hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với Hidro bằng 20.
1. Hãy biểu diễn các ptpư ở dạng ion thu gọn.
2. V=? ( đo ở đktc ).
3. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
Bài 2: Cho hỗn hợp bột kim loại A gồm 0,02 mol Fe, 0,04 mol Al, 0,03 mol Cu và 0,01 mol Zn hòa
tan hết vào dung dịch HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí gồm NO và N 2O có tỉ khối so với Hidro là
16,75.Tính V (ở đktc).
Bài 3: Cho hỗn hợp bột kim loại A gồm 0,04 mol Al, 0,02 mol Fe và 0,05 mol Cu tác dụng với dd
HNO3 12,6% được V lit hỗn hợp khí gồm NO và N 2 có tỉ khối so với Hidro là 14,75.Tính V (ở
đktc), khối lượng dd HNO3 đã phản ứng biết axit HNO3 dư 10% so với lượng cần dùng.
Bài 4: m(g) Fe để trong không khí bị oxi hóa 1 phần thành 22(g) hỗn hợp các oxit và Fe dư. Hòa
tan hỗn hợp này vào dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đkc). Tìm m.
Bài 5: m’(g) Fe2O3 nung với CO thiếu thu được 6,52(g) hỗn hợp Y gồm 4 chất. Hòa tan Y hết vào
dd HNO3 thì thu được 0,15 mol khí NO duy nhất. Tìm m’.
Bài 6: Cho m(g) hh bột kim loại A gồm Mg và Al hòa tan hết vào dd HCl dư thấy giải phóng 0,25
mol khí. Thêm 1 lượng Cu bằng 1,255m (g) vào hh A được hh B. Hòa tan B vào dd HNO 3 dư thì
thu được 0,5 mol hh khí gồm NO và NO 2 có tỉ khối so với Hidro bằng 21,4. Tính tfần % theo
klượng các chất trong hh A.
Bài 7: Hỗn hợp X gồm 1,56(g) Mg và 0,486(g) Al được hòa tan hết vào V lit dd HNO 3 2M thấy
giải phóng 0,4704 lit (đkc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O. Cũng V lit dd HNO3 đó hòa tan vừa hết
3,3335(g) kim loại M giải phóng khí N2O duy nhất. Xác định kim loại M và tính V.
Bài 8: Hòa tan hết kim loại Mg vào dd chứa 1,5 mol HNO 3 thu được dd A và 0,2 mol hh khí gồm
NO và N2O. Hỏi để kết tủa hết lượng Mg2+ có trong dd A cần tối thiểu bao nhiêu mol NaOH?
GV Phan Văn Cao
trang 20
Bài 9: Hòa tan 12,9(g) hh A gồm Zn và 1 kim loại M hóa trị II vào dd H 2SO4 loãng dư thu được
2,24 lit H2. Còn khi hòa tan hết 12,9(g) hh A vào dd H2SO4 đặc được 4,144 lit hỗn hợp gồm SO2 và
H2S có tỉ khối so với Hidro bằng 31,595. Xác định kim loại M biết thể tích các khí đo ở đktc.
Bài 10: Trộn 60g bột Fe với 30g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất
rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O 2 (đktc). Tính V,
biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 11: Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có
khối lượng 12 gam gồm sắt và các oxit FeO, Fe 3O4, Fe2O3. cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch
HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc).
1. Viết các phương trình phản ứng.
2. Tính khối lượng m của A.
Bài 12: Hỗn hợp A được điều chế bằng cách hoà tan 27,9 gam hợp kim gồm Al, Mg với lượng vừa đủ
dung dịch HNO3 1,25M và thu được 8,96 lít khí A (đktc) gồm NO và N2O, có tỉ khối so H2 bằng 20,25.
1. Viết các phương trình phản ứng.
2. Xác định thành phần % theo khối lượng các kim loại trong hợp kim.
3. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.
Bài 13: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại M, N có hoá trị tương ứng là m, n không đổi (M, N không tan
trong nước và đứng trước Cu). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO 4 dư. Cho
Cu thu được phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư được 1,12 lít khí NO duy nhất. Nếu cho
lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 dư thì thu được bao nhiêu lít N2.
(Biết thể tích các khí được đo ở đktc)
Bài 14: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn A
trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y đối với H2 là 19.
Tính x.
Bài15: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít hỗn hợp X (đktc)
gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 21,4. Hãy tính tổng khối lượng muối nitrat tạo thành.
Bài 16: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung
dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không mầu có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị
hoá nâu trong không khí.
1. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
- Xem thêm -