TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN
CHỌN LỌC-ĐẦY ĐỦ-CHẤT LƯỢNG
http://hoahoc.edu.vn ─ http://luuhuynhvanlong.com
“Học Hóa bằng sự đam mê”
Thaày LÖU HUYØNH VAÏN LONG
(Giaûng vieân Tröôøng ÑH Thuû Daàu Moät – Bình Döông)
Phöông phaùp
Baûo toaøn khoái löôïng
Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho
Không bực vì không hiểu rõ được thì không bày vẽ cho
Khổng Tử
PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I- CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL):
“Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm”
Xét phản ứng : A + B C + D
ta luôn có: mA + mB = mC + mD
Lưu ý: Điều quan trọng khi áp dụng phương pháp này là việc phải xác định đúng lượng chất (khối
lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối lượng dung
dịch)
1- Hệ quả thứ nhất
Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng
khối lượng các sản phẩm tạo thành
( không tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng)
Xét phản ứng :
A + B C + D + E
Thì luôn có:
mA (pư) + mB(pư) = mC + mD + mE
Thí dụ 1:
Đốt cháy hoàn toàn m (g) chất hữu cơ A cần a (g) O2 thu được b(g) CO2 và c (g) H2O… thì
luôn có: m + a = b + c
2- Hệ quả thứ hai
Nếu gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, và mS là tổng khối lượng các chất
sau phản ứng thì luôn có : mT = mS
Như vậy hệ quả thứ hai mở rộng hơn hệ quả thứ nhất ở chỗ: dù các chất phản ứng có hết hay
không, hiệu suất phản ứng là bao nhiêu, thậm chí chỉ cần xét riêng cho một trạng thái nào đó thì luôn
có nhận xét trên.
Thí dụ 2:
Xét phản ứng :
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
Thì luôn có: m(Al) + m(Fe2O3) = khối lượng chất rắn sau phản ứng (dù chất rắn phản ứng có
thể chứa cả 4 chất)
Hệ quả thứ 2 cũng cho phép ta xét khối lượng cho một trạng thái cụ thể nào đó mà không cần
quan tâm đến các chất( hoặc lượng chất phản ứng còn dư) khác trạng thái với nó.
Thí dụ 3:
“ Cho m gam hh 2 kim loại Fe, Zn tác dụng với dd HCl … tính khối lượng chất rắn thu được
sau khi cô cạn dd sau phản ứng”.
Ta được quyền viết : m(KL) + m (HCl) = m(chất rắn) + m(H2)
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
1
PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
Trong đó m(HCl) là khối lượng HCl nguyên chất đã phản ứng, dù không biết hh Kl đã hết hay HCl
hết, hiệu suất phản ứng là bao nhiêu!
3- Hệ quả thứ ba
Khi cho các cation kim loại ( hoặc NH4+) kết hợp với anion (phi kim, gốc axit, hidroxit) ta luôn
có:
Khối lượng sản phẩm thu được = khối lượng cation + khối lượng anion
Vì khối lượng electron không đáng kể, nên có thể viết :
Khối lượng sản phẩm thu được = khối lượng kim loại + khối lượng anion
Thí dụ 4:
Hòa tan 6,2 g hh 2 kim loại kiềm vào dd HCl dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Cô cạn dd sau phản
ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Ta nhận thấy ngay rằng: Nếu giải theo cách lập hệ thông thường sẽ khá dài dòng, nhưng vận
dụng hệ quả thứ 2 và thứ 3 nhận xét thì :
nCl- = 2.n(H2) = 2 x 0,1 = 0,2 mol
Ta có : m muối = m KL + mCl- = 6,2 + 0,2 x 35,5 = 13,3 g
4- Hệ quả thứ bốn
Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta dễ dàng tính được
khối lượng của chất còn lại
5- Hệ quả thứ năm
Bài toán khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí H2, CO
Sơ đồ: Oxit + (CO , H2) Chất rắn + hỗn hợp khí ( CO, H2, CO2, H2O)
Bản chất là các phản ứng :
CO + [ O ] → CO2 và H2 + [O] → H2O
→ n[O] = n[CO2] = n[H2O] → mrắn = moxit – m[O]
II. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
2.1. Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giả nhanh được nhiều bài toán khi biết mối
quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng.
2.2. Đặc biệt khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay không hoàn toàn thì việc sử
dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn.
2.3. Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sử dụng trong các bài toán hỗn hợp nhiều chất.
III. CÁC BƯỚC GIẢI
+ Lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau quá trình phản ứng.
+ Từ giả thiết của bài toán tìm
khối lượng trước và
khối lượng sau (không cần biết phản ứng
là hoàn toàn hay không hoàn toàn ).
+ Vận dụng ĐLBTKL để lập phương trình toán học, kết hợp với các dữ kiện khác lập được hệ phương
trình
+ Giải hệ phương trình.
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
2
PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
IV. BÀI TẬP MINH HỌA
BÀI 1: Trộn 5,4 gam Al với 6 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản
ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị m là:
A. 2,24 g
B. 9,4g
C. 10,20g
D. 11,4g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Sơ đồ phản ứng :
Al + Fe2O3 → rắn
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
m(hỗn hợp sau) = m(hỗn hợp trước) = 5,4 + 6 = 11,4 (gam)
→ Đáp án D
BÀI 2: Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng
thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá
trị là:
A. 2,66
B. 22,6
C. 26,6
D. 6,26
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: Thông thường các em HS giải bằng cách viết 2 phương trình và dựa vào dữ kiện đã cho lập hệ
pt để giải:
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
x
x(mol) 2x
BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KCl
y
y(mol) 2y
Ta lập 2 pt: 106x + 138y = 24,4 (1)
197x + 197y = 39,4 (2)
Giải hệ trên được: x = 0,1 và y = 0,1
Khối lượng muối thu được là NaCl và KCl: 2.0,1.58,5 + 2.0,1.74,5 = 26,6 gam
Cách 2: Cách giải khác là dựa vào định luật bảo toàn khối lượng:
n BaCl2 = n BaCO3 =
39,4
0,2(mol)
197
Theo ĐLBTKL:
m(hỗn hợp ) + m(BaCl2) = m(kết tủa) + m
→ m = 24,4 + 0,2.208 - 39,4 = 26,6 (gam)
Cách 3: Phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol muối cacbonat tạo 1 mol BaCO3 và 2 mol muối clorua tăng 11 gam
Đề bài:
0,2 mol
→ 2,2 gam
→ m(clorua) = 24,4 + 2,2 = 26,6 (g)
→ Đáp án C
BÀI 3: (TSĐH A 2007): Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml
dung dịch axit H2SO4 0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn
dung dịch có khối lượng là:
A. 6,81g
B. 4,81g
C. 3,81g
D. 5,81g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: Dùng phương pháp ghép ẩn số( phương pháp cổ điển)
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
3
PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN KHOÁI LÖÔÏNG
Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn
Cách 2: Ta thấy số mol axit tham gia phản ứng = số mol nước sinh ra = 0,5.0,1 = 0,05
Theo ĐLBTKL:
m(oxit) + m(axit) = m(muối) + m(H2O)
→ m(muối) = 2,81 + 98.0,05 – 18.0,05 = 6,81 (g)
Cách 3: Nếu HS thông minh thì có thể nhận thấy từ oxit ban đầu sau pư tạo muối sunfat có sự thay
thế O2- thành SO42- và dĩ nhiên là theo tỉ lệ 1:1 và bằng 0,05 mol [ Vì sao?]
Do đó: mmuối = mKL – mO2- + mSO42= 2,81 – 16.0,05 + 0,05.96 = 6,81g
→ Đáp án A
BÀI 4: (CĐ Khối A – 2007):Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một
lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là:
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
HƯỚNG DẪN GIẢI
S¬ ®å biÕn ®æi : X(Fe, Mg, Zn) + H2 SO4
lo·ng, ® ñ
muèi + H2
1,344
0,06 mol
22,4
= mmuèi + mH2
Theo PTP ¦ : nH2 SO4 nH2
Theo BTKL : mX + mH2 SO4
m
= 3,22 + 0,06.98 0,06.2 = 8,98 (gam)
mmuèi = mX + mH2 SO4
mmuèi
H2
→ Đáp án C
BÀI 5: Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 3,36 lit khí
H2( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 16,85g
B. 15,85g
C. 3,42g
D. 34,2g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Các em HS có thể viết 2 phương trình, đặt ẩn sau đó giải hệ phương trình → khối lượng muối
→ kết quả [ quá dài]
Nhận xét: muối thu được là muối clorua nên khối lượng muối là bằng :
m(KL) + m(gốc Cl-)
theo phương trình:
2H+ + 2e → H2
n(H+) = 2n(H2) = 0,3 (mol)
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
4
mà n(Cl-) = n(H+) = 0,3 (mol) → m(muối) = 5,2 + 0,3.35,5 = 15,85 (g)
→ Đáp án B
BÀI 6: Hòa tan hoàn toàn 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu
được 7,84 lit khí A(đktc) và 1,54 gam rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam
muối, m có giá trị là:
A. 33,45g
B. 33,25g
C. 32,99g
D. 35,58g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chất rắn B chính là Cu và dung dịch C chứa m gam muối mà ta cần tìm
2 * 7,84
n(H+) = 2n(H2) =
0, 7(mol) (mol)
22, 4
mà n(Cl-) = n(H+) = 0,7(mol) → m(muối) = (10,14-1,54) + 0,7.35,5 = 33,45 (g)
→ Đáp án A
BÀI 7: Hòa tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung
dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lit khí bay ra (đktc). Tính khối lượng muối có trong
dung dịch A:
A. 3,78g
B. 3,87g
C. 7,38g
D. 8,37g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi 2 muối cacbonat là: XCO3 và Y2(CO3)3. Các phương trình phản ứng xảy ra:
XCO3 + 2HCl → XCl2 + CO2 + H2O
Y2(CO3)3 + 6HCl → 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O
Ta thấy n(HCl) = 2n(CO2) =
2 * 0,896
0,08(mol)
22,4
Theo ĐLBTKL:
m(muối cacbonat) + m(HCl) = m(muối clorua) + m(CO2) + m(H2O)
→ m(muối clorua) = (3,34 + 0.08.36,5) – (0,04.44 + 0,04.18) = 3,78 (gam)
→ Đáp án A
BÀI 8: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3
nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam
kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là:
A. 7,4g
B. 4,9g
C. 9,8g
D. 23g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét: Đây là một dạng bài tập rất quen thuộc về phản ứng khử oxit kim loại bằng khí CO hoặc H2.
Các em lưu ý: “ Khi khử oxit kim loại, CO hoặc H2 lấy oxi ra khỏi oxit kim loại. Khi đó ta có:
nO(trong oxit) = n(CO) = n(CO2) = n(H2O)
vận dụng ĐLBTKL tính khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu hoặc khối lượng kim loại thu được sau phản
ứng
Với bài toán trên ta có:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
15
n(CO2) = n(CaCO3) =
0,15(mol)
100
ta có: nO(trong oxit) = n(CO2) = 0,15 (mol)
moxit = mkim loại + moxi = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 (g)
→ Đáp án B
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
6
BÀI 9: Thổi 8,96 lit CO(đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là:
A. 9,2g
B. 6,4g
C. 9,6g
D. 11,2g
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có:
n(CO) =
8,96
0, 4(mol)
22, 4
n(O trong oxit) = n(CO2) = n(CaCO3) =
30
0,3(mol)
100
→ n(CO) > n(CO2) → CO dư hay oxit sắt bị khử hết
Áp dụng ĐLBTKL có:
m(oxit) + m(CO) = m(Fe) + m(CO2)
m(Fe) = 16 + 0,3.28 – 0,3.44 = 11,2 (g)
→ Đáp án D
Hoặc : m(Fe) = m(oxit) – m(O) = 16 – 0,3.16 = 11,2 (g)
BÀI 10: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X
nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B
(đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
A. 105,6 gam.
B. 35,2 gam.
C. 70,4 gam.
D. 140,8 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
o
t
3Fe2O3 + CO 2Fe3O4 + CO2
to
Fe3O4 + CO 3FeO + CO2
(1)
(2)
to
FeO + CO Fe + CO2
(3)
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không quan trọng và
việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ
cũng bằng số mol CO2 tạo thành.
11,2
nB
0,5 mol.
22,5
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5 x) = 0,5 20,4 2 = 20,4
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:
mX + mCO = mA + m CO2
m = 64 + 0,4 44 0,4 28 = 70,4 (gam)
→ Đáp án C
BÀI 11: Tiến hành phản ứng crackinh butan một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Cho X qua bình
nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 4,9 gam, hỗn hợp khí Y đi ra khỏi bình có thể tích 3,36 lít
(đktc) và tỉ khối của Y so với H2 là 38/3. Khối lượng butan đã sử dụng là:
A. 8,7 gam.
B. 6,8 gam
C. 15,5 gam
D. 13,6 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
7
Ca(OH)2 d
crackinh
S¬ ®å biÕn ®æi : C 4H10 hçn hîp X hçn hîp Y
m1 = 4,9 gam
Theo BTKL : mC4H10 = mX = m1 + m Y
mC4H10 = 4,9 +
3,36 38
2 = 8,7 (gam)
22,4 3
→ Đáp án A
BÀI 12: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilenglicol C2 H6O2 và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp A cần 21,28 lit O2(đktc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Tính khối lượng phân tử X,
biết X chứa C,H,O.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Các phản ứng đốt cháy:
2C2H6O2 + 5O2 → 4CO2 + 6H2O
X + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng ĐLBTKL:
mX + m(C2H6O2) + m(O2) = m(CO2) + m(H2O)
21,28
→ mX = 35,2 + 19,8 –( 0,1.62 +
*32 ) = 18,4 (g)
22, 4
→ MX =
18,4
92( g / mol)
0,2
CÂU 13: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các
ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao
nhiêu?
A. 0,1 mol.
B. 0,15 mol.
C. 0,4 mol.
D. 0,2 mol.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140 oC thì tạo thành 6 loại ete và
tách ra 6 phân tử H2O.
Theo ĐLBTKL ta có
m H 2O m rîu m ete 132,8 11,2 21,6 gam
21,6
1,2 mol.
18
Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O
1,2
luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là
0,2 (mol)
6
→ Đáp án D
Nhận xét: Chúng ta không cần viết 6 phương trình phản ứng từ rượu tách nước tạo thành 6 ete,
cũng không cần tìm CTPT của các rượu và các ete trên. Nếu các bạn xa đà vào việc viết phương trình
phản ứng và đặt ẩn số mol các ete để tính toán thì không những không giải được mà còn tốn quá nhiều
thời gian.
n H2O
CÂU 14: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%.
Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có
trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%.
B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%.
D. 78,88% và 21,12%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
8
Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Cu + 4HNO3 Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
n NO2 0,5 mol n HNO3 2n NO2 1 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m d 2 muèi m h 2 k.lo¹i m d 2 HNO m NO2
3
1 63 100
46 0,5 89 gam.
63
Đặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có:
56x 64y 12
x 0,1
3x 2y 0,5
y 0,1
0,1 242 100
%m Fe( NO3 )3
27,19%
89
0,1 188 100
%m Cu( NO3 )2
21,12%.
89
→ Đáp án B
12
CÂU 15: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân
hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng
với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong
dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO3 có trong A là
A. 47,83%.
B. 56,72%.
C. 54,67%.
D. 58,55%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
3
to
KCl O2
2
KClO3
to
Ca(ClO3 )2 CaCl 2 3O2
o
t
83,68 gam A Ca(ClO2 ) 2 CaCl2 2O 2
CaCl
CaCl2
2
KCl ( A )
KCl ( A )
h2 B
(1)
(2)
(3)
n O2 0,78 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m A = m B + m O2
mB = 83,68 320,78 = 58,72 gam.
Cho chất rắn B tác dụng với 0,18 mol K2CO3
CaCl2 K2CO3 CaCO3 2KCl (4)
Hỗn hợp B 0,18 0,18
0,36 mol hỗn hợp D
KCl
KCl ( B)
( B)
m KCl ( B) m B m CaCl2 ( B)
58,72 0,18 111 38,74 gam
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
9
m KCl ( D ) m KCl ( B) m KCl ( pt 4)
38,74 0,36 74,5 65,56 gam
3
3
m KCl ( D ) 65,56 8,94 gam
22
22
m KCl ( A )
m KCl pt (1) = m KCl (B) m KCl (A) 38,74 8,94 29,8 gam.
Theo phản ứng (1):
m KClO3
29,8
122,5 49 gam.
74,5
%m KClO3 ( A )
49 100
58,55%.
83,68
→ Đáp án D
CÂU 16: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được
CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so
với không khí nhỏ hơn 7.
A. C8H12O5.
B. C4H8O2.
C. C8H12O3.
D. C6H12O6.
HƯỚNG DẪN GIẢI
1,88 gam A + 0,085 mol O2 4a mol CO2 + 3a mol H2O.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m CO2 m H 2O 1,88 0,085 32 46 gam
Ta có:
444a + 183a = 46 a = 0,02 mol.
Trong chất A có:
nC = 4a = 0,08 mol
nH = 3a2 = 0,12 mol
nO = 4a2 + 3a 0,0852 = 0,05 mol
nC : nH : no = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203.
→ Đáp án A
CÂU 17: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu
được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng
este). Xác định công thức cấu tạo của este.
A. CH3COO CH3.
B. CH3OCOCOOCH3.
C. CH3COOCOOCH3.
D. CH3COOCH2COOCH3.
HƯỚNG DẪN GIẢI
R(COOR)2 + 2NaOH R(COONa)2 + 2ROH
0,1
0,2
0,1
0,2 mol
6,4
M R OH
32 Rượu CH3OH.
0,2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
meste + mNaOH = mmuối + mrượu
m muối meste = 0,240 64 = 1,6 gam.
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
10
m muối meste =
mà
meste =
13,56
meste
100
1,6 100
11,8 gam Meste = 118 đvC
13,56
R + (44 + 15)2 = 118 R = 0.
Vậy công thức cấu tạo của este là CH3OCOCOOCH3.
→ Đáp án B
CÂU 18: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung
dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Xác định công thức cấu tạo
của 2 este.
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC3 H7 và C2H5COOCH3.
D. Cả B, C đều đúng.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt công thức trung bình tổng quát của hai este đơn chức đồng phân là RCOOR .
RCOOR + NaOH RCOONa + ROH
11,44
11,08
5,56 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
MNaOH = 11,08 + 5,56 – 11,44 = 5,2 gam
5,2
n NaOH
0,13 mol
40
11,08
M RCOONa
85,23 R 18,23
0,13
5,56
42,77 R 25,77
0,13
M R OH
M RCOOR
11,44
88
0,13
CTPT của este là C4H8O2
Vậy công thức cấu tạo 2 este đồng phân là:
HCOOC3 H7 và C2H5COOCH3
hoặc
C2H5COOCH3 và CH3COOC2 H5.
→ Đáp án D
CÂU 19: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O.
- Phần 2: Tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy hoàn toàn thì thể tích khí
CO2 (đktc) thu được là
A. 1,434 lít.
B. 1,443 lít.
C. 1,344 lít.
D. 0,672 lít.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1: Vì anđehit no đơn chức nên n CO2 n H2O = 0,06 mol.
n CO2 (phÇn 2) n C (phÇn 2) 0,06 mol.
Theo bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng ta có:
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
11
n C (phÇn 2) n C ( A) 0,06 mol.
n CO2 ( A ) = 0,06 mol
VCO2 = 22,40,06 = 1,344 (lit)
→ Đáp án C
CÂU 20: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ
vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp
A là
A. 86,96%.
B. 16,04%.
C. 13,04%.
D. 6,01%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
0,04 mol hỗn hợp A (FeO và Fe2O3) + CO 4,784 gam hỗn hợp B + CO2.
CO2 + Ba(OH)2 dư BaCO3 + H2O
n CO2 n BaCO3 0,046 mol
n CO ( p. ) n CO2 0,046 mol
và
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mCO = mB + mCO2
mA = 4,784 + 0,04644 0,04628 = 5,52 gam.
Đặt nFeO = x mol, n Fe2O 3 y mol trong hỗn hợp B ta có:
x y 0,04
x 0,01 mol
72x 160y 5,52
y 0,03 mol
0,01 72 101
%mFeO =
13,04%
5,52
%Fe2O3 = 86,96%.
→ Đáp án A
CÂU 21: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được
hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z
(đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là:
A. 0,82 gam
B. 1,62 gam
C. 4,6 gam
D. 2,98 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gäi ankin lµ CnH2n 2
S¬ ®å biÕn ®æi : X(CH4 , H2 , CnH2n 2 )
o
dd Br2 d
Ni, t
hçn hîp Y hçn hîp Z
m
Theo BTKL : m X = m Y = m + mZ m = mX mZ
m = 5,14
6,048
8 2 = 0,82 gam
22,4
→ Đáp án A
CÂU 22: Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thấy cần vừa
đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Giá trị
của m là:
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
12
A. 22,8.
B. 7,0.
C. 22,6.
D. 15,0.
HƯỚNG DẪN GIẢI
o
t
S¬ ®å biÕn ®æi : Este + NaOH muèi + rîu
Theo BTKL : meste + mNaOH = mmuèi + mrîu
mmuèi = meste + mNaOH mrîu
m = mmuèi = 14,8 + 0,2.1.40 7,8 = 15,0 (gam)
→ Đáp án D
CÂU 23: (CĐ 2013): Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu
được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. glixerol.
D. etylen glicol.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Theo ĐL BTKL: mX = 0,03.44 + 7,2 – 0,4.32 = 7,6 (g)
nX = n H2O - n CO2 = 0,1 (mol) M X = 76 C3H8O2 Loại C, D
X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 Loại A
ĐÁP ÁN B
CÂU 24: (ĐH B 2013): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2 O.
Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là:
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
D. 9,18
n CO2
HƯỚNG DẪN GIẢI
= 0,9 (mol); n H2O = 1,05 (mol)
n CO2 < n H2O ancol no, đơn hở có số mol bằng 0,15 (mol)
Theo định luật BTKL: m O2 = 0,9.44 + 18,9 - 21,7 = 36,8 (g) n O2 = 1,15 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O: 2n axit + 0,15.1 + 1,15.2 = 0,9.2 + 1,05 n axit = 0,2 (mol)
Đặt công thức của axit Cm H2m O2 và ancol Cn H2n+ 2 O
0,15.n + 0,2.m = 0,9
n = 2 (C2H5OH); m = 3 (CH3CH2COOH)
+
o
H ,t C
CH3CH2 COOH + C2H5OH CH3CH2COOC2H5 + H2O
0,15
Do H = 60% meste = 0,15.0,6.102 = 9,18 (gam)
ĐÁP ÁN D
0,15
CÂU 25: (ĐH A 2013): Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no
và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung
dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng
của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là:
A. 15,36 gam
B. 9,96 gam
C. 18,96 gam
D. 12,06 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi công thức phân tử của axit no, đơn hở CnH2nO2 : x mol
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
13
Gọi công thức phân tử của hai axit không no có 1C=C, đơn hở CmH2m-2O2 : y mol ( m 3)
nX = nNaOH = n H2O = x + y = 0,3
mX + mNaOH = mmuối + m H2O
Theo ĐL BTKL cho pư trung hòa:
mX = 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96
Theo ĐL BTKL cho pư đốt cháy:
mX + m O2 = m CO2 + m H2O
m O2 = 40,08 – 18,96 = 21,12 (g) n O2 = 0,66 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O: 0,3.2 + 0,66.2 = 2. n CO2 + n H2O = 1,92
Mặt khác: 44 n CO2 + 18 n H2O = 40,08
(1)
(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2): n CO2 =0,69 ; n H2O = 0,54
CX
n CO2
nX
0,69
2,3 axit no, đơn hở phải là: HCOOH hoặc CH3COOH
0,3
naxit không no = n CO2 - n H2O = 0,15 (mol)
Nếu axit no, đơn, hở là HCOOH:
18,96 0,15.46
Maxit không no =
80, 4 14m 30 m = 3,6 (hôïp lyù) m axit khoâng no = 12,06 (g)
0,15
Nếu axit no, đơn, hở là CH3OOH:
18,96 0,15.60
Maxit không no =
66, 4 14m 30 m = 2,6 < 3(voâ lyù)
0,15
ĐÁP ÁN D
CÂU 26: (ĐH A 2013): Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X
vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X
cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất. Giá trị của m là:
A. 13,2
B. 12,3
C. 11,1
D. 11,4
HƯỚNG DẪN GIẢI
coâ caïn
6,9 (g) X(C x H y Oz ) + 360 (ml) NaOH 0,5M (dö 20%) dd m(g) raén ?
o
t C
6,9 (g) X(C x H y Oz ) + 7,84 (lit) O 2 15,4 (g) CO2 + H 2O
Bảo toàn khối lượng cho pư đốt cháy:
7,84
.32 - 15,4 = 2,7 (g) nH (X) = 0,3 (mol)
m H2O = 6,9 +
22,4
nC(X) = n CO2 0,35 (mol)
6,9 0,3.1 0,35.12
0,15 (mol)
16
Lập tỷ lệ: x : y : z = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3 CTPT của X là C7H6O3
0,36.0,5.100
Số mol NaOH thực tế phản ứng:
0,15 (mol)
120
nO(X) =
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
14
Tỷ lệ phản ứng:
n NaOH 0,15
3 X là HCOO–C6H4–OH
nX
0, 05
HCOO–C6H4–OH + 3NaOH HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2 H2O
0,05 (mol)
0,05
0,05
Chất rắn sau khi cô cạn gồm: HCOONa, C6H4(ONa)2 và NaOH dư ( 0,03 mol)
mrắn = 0,05. 68 + 0,05.154 + 0,03.40 =12,3 (g)
ĐÁP ÁN B
CÂU 27: (ĐH A 2013): Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng:
X + 2H2O 2Y + Z
(trong đó Y và Z là các amino axit).
Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít
khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức
phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là
A. glyxin
B. lysin
C. axit glutamic
D. alanin
HƯỚNG DẪN GIẢI
Đặt CTTQ của amino axit Z: CxHyOzNt
nC = 0,06
nH = 0,14
nN = 0,02
nO = 0,04
Tỷ lệ: x : y : z : t = 0,06 : 0,14 : 0,04 : 0,02 = 3 : 7 : 2 : 1
CTPT của Z : C3H7NO2
Theo ĐL BTKL:
m + m O2 = m CO2 + m H2O + m N2 m = 1,78 (g)
nZ = 0,02 (mol)
X + 2H2O 2Y +
Z
0,04
0,04 0,02
Theo ĐL BTKL:
4,06 + 0,04.18 = 0,04.MY + 0,02.89
MY = 75 (H2NCH2COOH: glyxin)
ĐÁP ÁN A
CÂU 28: (ĐH B 2012): Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol
tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn
dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là :
A. 51,72
B. 54,30
C. 66,00
D. 44,48
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận xét quan trọng :
n peptit + n NaOH Muối + 1H2O
Tripeptit + 3NaOH Muối + H2O
2a
6a
2a
Tetrapeptit + 4NaOH Muối + H2O
a
4a
a
Ta có: 10a = 0,6 a = 0,06 (mol)
Định luật bảo toàn khối lượng:
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
15
m + 0,6.40 = 72,48 + 3.0,06.18 m = 51,72 (gam)
ĐÁP ÁN A
CÂU 29: (ĐH B 2012): Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng loại nhóm chức với 600
ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và
1,54 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lit H2 (đktc). Cô cạn
dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khí phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:
A. 40,60
B. 22,60
C. 34,30
D. 34,51
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận thấy: X là este đơn chức nên ancol cũng đơn chức:
nancol = nRCOONa = nNaOH (pư) = 2. n H2 = 0,45 (mol) nNaOH (dư) = 0,6.1,15 – 0,45 = 0,24 (mol)
o
CaO,t C
RCOONa + NaOH Na2CO3 + RH
0,45
0,24
0,24 (mol)
MRH =
7,2
30 (C2H6)
0, 24
Bảo toàn khối lượng: m + 0,45.40 = 0,45.96 + 1,54 m = 40,6 (g)
ĐÁP ÁN A
TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN (Học Hóa bằng sự đam mê)
www.HOAHOC.edu.vn – www.LUUHUYNHVANLONG.com
16
- Xem thêm -