Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Phương pháp bảo toàn electron

.PDF
21
82
103

Mô tả:

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN CHỌN LỌC-ĐẦY ĐỦ-CHẤT LƯỢNG http://hoahoc.edu.vn ─ http://luuhuynhvanlong.com “Học Hóa bằng sự đam mê” Thaày LÖU HUYØNH VAÏN LONG (Giaûng vieân Tröôøng ÑH Thuû Daàu Moät – Bình Döông) Phöông phaùp Baûo toaøn electron Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho Không bực vì không hiểu rõ được thì không bày vẽ cho Khổng Tử PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON I- PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. Nội dung phương pháp  Khi có nhiều chất oxi hóa, nhiều chất khử tham gia phản ứng (có thể cùng 1 giai đoạn hoặc qua nhiều giai đoạn) thì tổng số mol electron mà các chất khử cho phải bằng tổng số mol electron mà các chất oxi hóa nhận:  e cho   e nhaän  Điều quan trọng nhất là xác định đúng trạng thái đầu và trạng thái cuối cùng của các chất oxi hóa và chất khử (trước và sau quá trình phản ứng), không cần tới các phương trình phản ứng trung gian.  Viết các quá trình oxi hóa ( cho electron) và quá trình khử (nhận electron) tùy vào yêu cầu của bài toán và sử dụng các bán phản ứng electron hoặc phương pháp ion electron. Tìm được  e cho và  e nhaän sau đó áp dụng định luật bảo toàn electron. 2. Phạm vi áp dụng và một số chú ý a/ Phạm vi áp dụng: Phương pháp bảo toàn electron cho phép giải rất nhanh nhiều bài toán trong đó có nhiều chất oxi hóa và chất khử tham gia vì theo phương pháp này chúng ta không cần viết các phương trình phản ứng và dĩ nhiên chúng ta không cần cân bằng phương trình phản ứng b/ Một số chú ý khi giải toán  Cần xác định đúng trạng thái oxi hóa của các chất (nguyên tố), đặc biệt đối với Fe: + Nếu dùng Fe dư → muối Fe2+ + Thể tích dung dịch HNO3 ( hoặc H2SO4 đặc nóng) cần dùng là nhỏ nhất → muối Fe2+  Để xác định đúng số mol axit HNO3 (hoặc H2SO4) phản ứng chúng ta nên sùng phương pháp bảo toàn nguyên tố đối với N hoặc S 3. Các bước giải  Xác định chất khử ( cho electron) và chất oxi hóa (nhận electron) ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối( bỏ qua các giai đoạn trung gian)  Viết các quá trình khử và quá trình oxi hóa( có thể theo phương pháp thăng bằng electron hoặc ion electron) Tìm  e cho và  e nhaän  Áp dụng ĐLBT electron ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -1- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn II- BÀI TẬP ÁP DỤNG BÀI 1: Hòa tan 5,4g Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được V lit khí H2(đktc). Tính giá trị của V: A. 4,48 lit B. 3,36 lit C. 2,24 lit D. 6,72 lit HƯỚNG DẪN GIẢI + Các em có thể viết phương trình sau đó tính toán + Dùng phương pháp bảo toàn electron  Al3+ + 3e  Al 5,4  0,2(mol )  27 2H+ + 2e 2x Bảo toàn electron: 0,6 (mol)  H2   x (mol)    e nhaän e cho → 2x = 0,6 → x = 0,3 → V(H2) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit) → Chọn D BÀI 2: Cho 5,6 g Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được bao nhiêu lit khí SO2(đktc): A. 2,24lit B. 3,36lit C. 4,48lit D. 5,6lit HƯỚNG DẪN GIẢI 5,6 n Fe =  0,1(mol) 56 Fe  Fe3+ + 3e  0,1 mol  0,3(mol)  e cho S+6 + 2e  S+4  2x  x   e nhaän → 2x = 0,3 → x = 0,15 → V(SO2) = 0,15.22,4 = 3,36 (lit) → Chọn B BÀI 3: Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 6,72 lit khí SO2 (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu: A. 2,7g; 5,6g B. 5,4g; 4,8g C. 9,8g; 3,6g D. 1,35g; 2,4g HƯỚNG DẪN GIẢI n SO2 = Al x   e cho 6,72  0,3(mol) 22,4  Al3+ + 3e   3x Mg  Mg2+ + 2e  y  2y  3x  2 y +6 S + 2e +4  0,6   e cho   e nhaä n Theo đề bài: → 3x + 2y = 0,6 27x + 56y = 8,3 S(SO 2 ) 0,3 (mol) (1) (2) ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -2- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn Giải hệ phương trình (1) và (2) → x = y = 0,1 (mol) mAl = 0,1.27 = 2,7 (g) mFe = 0,1.56 = 5,6 (g) → Đáp án A BÀI 4: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là: A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%. HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt nMg = x mol ; nAl = y mol. Ta có: 24x + 27y = 15.(1) Quá trình oxi hóa: Mg  Mg2+ + 2e Al  Al3+ + 3e x y 2x 3y  Tổng số mol e nhường bằng (2x + 3y). Quá trình khử: N+5 + 3e  N+2 0,3 2N+5 + 2  4e  2N+1 0,1 0,8 N+5 + 1e  N+4 0,1 0,2 S+6 + 2e  S+4 0,1 0,2 0,1  Tổng số mol e nhận bằng 1,4 mol. Theo định luật bảo toàn electron: 2x + 3y = 1,4 (2) Giải hệ (1), (2) ta được: x = 0,4 mol ; y = 0,2 mol.  %Al  27  0,2  100%  36%. 15 %Mg = 100%  36% = 64%. → Đáp án B BÀI 5: Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lit NO( đktc). Thể tích V và khối lượng HNO3 đã phản ứng: A. 0,048lit; 5,84g B. 0,224lit; 5,84g C. 0,112lit; 10,42g D. 1,12lit; 2,92g HƯỚNG DẪN GIẢI Theo phương pháp bảo toàn electron: Cu → Cu2+ 0,03 mol 0,03 +5 N + 0,02  + 2e 0,06 mol 3e  0,06  +2 N(NO) 0,02 (mol) ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -3- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn V(NO) = 0,02.22,4 = 0,448 (lit) Các em chú ý là axit HNO3 tham gia phản ứng cần dùng để tạo muối Cu(NO3)2 và tạo sản phẩm khử NO nên: nHNO3 = n(NO3 - tạo muối) + n(NO) = 0,03.2 + 0,02 = 0,08 (mol) [ Vì sao?] → m(HNO3) = 0,08.63 = 5,84 (g) → Chọn A BÀI 6: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là: A. SO2 B. S C. H2S D. SO2,H2S HƯỚNG DẪN GIẢI Dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường. Gọi a là số oxi hóa của S trong X: Mg → Mg2+ + 2e 0,4 mol → 0,4 0,8 +6 Tổng số mol H2SO4 đã dùng: a S + (6-a)e  0,1  0,1(6-a) S 49  0,5(mol) 98 Số mol H2SO4 đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 0,4 mol Số mol H2SO4 đã dùng để oxi hóa Mg là: 0,5 – 0,4 = 0,1 (mol) Ta có: 0,1(6 – a) = 0,8 → a = - 2 → H2S → Chọn C BÀI 7: (ĐTS A 2007): Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu( tỷ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lit( đktc) hỗn hợp khí X( gồm NO và NO2) và dung dịch Y( chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỷ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A. 4,48lit B. 5,6 lit C. 3,36lit D. 2,24lit HƯỚNG DẪN GIẢI Dựa vào phương pháp đường chéo:  NO2 (46) 38 NO (30)  n NO2 n NO  8 1 8  Gọi số mol mỗi kim loại là y ta có: 56y + 64y = 12 → y = 0,1 Fe 0,1 Cu 0,1 3+ → Fe → Cu2+ + 3e 0,3 + 2e 0,2 ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -4- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON +5 N + 3e  3x +5 N +  Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn +2 N(NO) x +4 1e  N(NO 2 ) x x   4x = 0,5 → x = 0,125 (mol) → V(khí) = 0,125.2.22,4 = 5,6 (lit) → Chọn B BÀI 8: Có 3,04g hỗn hợp Fe và Cu hòa tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành 0,08 mol hỗn hợp NO và NO2 có M  42 . Hãy xác định thành phần % hỗn hợp kim loại ban đầu. HƯỚNG DẪN GIẢI Nếu các em viết phương trình phản ứng: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O Sau đó đặt ẩn dựa vào phương trình thì có lẽ không biết có giải được không ? Ta giải theo phương pháp bảo toàn electron: Phương pháp đường chéo:  NO2 (46) 42 NO (30) Mà n(NO) + n(NO2) = 0,08 → n(NO) = 0,02 mol và n(NO2) = 0,06 mol a Fe → Fe3+ + 3e b Cu → Cu2+ + 2e 0,02 N+5 + 3e → N+2 0,06 N+5 + 1e → N+4 Theo  e cho  n NO2 n NO  12 3 4    e nhaä n → 3a + 2b = 0,02.3 + 0,06 = 0,12 Khối lượng kim loại: 56a + 64b = 3,04 → a = 0,02 → mFe = 0,02.56 = 1,12 g → 36,84% → b = 0,03 → mCu = 0,03.64 = 1,92 g → 63,16% BÀI 9: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe ta thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp A).1. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư. Tính thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc). A. 2,24 ml. B. 22,4 ml. C. 33,6 ml. D. 44,8 ml. 2. Cũng hỗn hợp A trên trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Tính thể tích bay ra (ở đktc). A. 6,608 lít. B. 0,6608 lít. C. 3,304 lít. D. 33,04. lít HƯỚNG DẪN GIẢI ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -5- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn 1. Các phản ứng có thể có: o t 2Fe + O2  2FeO  (1) o t 2Fe + 1,5O2  Fe2O3  (2) o t 3Fe + 2O2  Fe3O4  (3) Các phản ứng hòa tan có thể có: 3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (4) Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O (5) 3Fe3O4 + 28HNO3  9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (6) Ta nhận thấy tất cả Fe từ Fe0 bị oxi hóa thành Fe+3, còn N+5 bị khử thành N+2, O20 bị khử thành 2O2 nên phương trình bảo toàn electron là: 3n  0,009  4  0,728  3  0,039 mol. 56 trong đó, n là số mol NO thoát ra. Ta dễ dàng rút ra n = 0,001 mol; VNO = 0,00122,4 = 0,0224 lít = 22,4 ml.  Đáp án B 2. Các phản ứng có thể có: o t 2Al + 3FeO  3Fe + Al2O3  (7) o t 2Al + Fe2O3  2Fe + Al2O3  (8) o t 8Al + 3Fe3O4  9Fe + 4Al2O3  (9) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (10) 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 (11) 0 Xét các phản ứng (1, 2, 3, 7, 8, 9, 10, 11) ta thấy Fe cuối cùng thành Fe+2, Al0 thành Al+3, O20 thành 2O2 và 2H+ thành H2 nên ta có phương trình bảo toàn electron như sau: 0,013  2  5,4  3  0,009  4  n  2 27 Fe0  Fe+2 Al0  Al+3  2H+  H2 n = 0,295 mol  O20  2O2 VH 2  0,295  22,4  6,608 lít.  Đáp án A Nhận xét: Trong bài toán trên các bạn không cần phải băn khoăn là tạo thành hai oxit sắt (hỗn hợp A) gồm những oxit nào và cũng không cần phải cân bằng 11 phương trình như trên mà chỉ cần quan tâm tới trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hóa và chất khử rồi áp dụng luật bảo toàn electron để tính lược bớt được các giai đoạn trung gian ta sẽ tính nhẩm nhanh được bài toán. ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -6- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn BÀI 10: (TSĐH B 2007): Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3( dư), thoát ra 0,56 lit (ở đktc) NO( là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 2,52 B. 2,22 C. 2,62 D. 2,32 HƯỚNG DẪN GIẢI 0,56  0, 025(mol) 22,4 m n Fe = ( mol ) 56 n NO = Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mO = 3 – m(g) → n O = 3-m (mol) 16 Fe  Fe3+ + 3e m  56 3m 56 O + 2e  O 23-m 2(3-m)  16 16 5 N ta có: 2 + 3e  N 0,075  0,025 3m 2(3-m) = 0,075 + → m = 2,52 → Chọn A 56 16 BÀI 11: (TSĐH A 2008): Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng(dư), thu được 1,344 lit (ở đktc) NO( là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là: A. 49,09 B. 34,36 C. 35,50 D. 38,72 HƯỚNG DẪN GIẢI 1,344  0,06(mol) 22,4 m n Fe = (mol) 56 n NO = Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mO = 11,36 – m(g) → n O = 11,36-m (mol) 16 ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -7- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON O + 2e 11,36-m 2(11,36-m)  16 16 Fe  Fe3+ + 3e m  56 Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn 3m 56 5 N + 3e   O 2- 2 N 0,18  0,06 ta có: 3m 56 = 0,18 + 2(11,36-m) → m = 8,96 16 mmuối = mFe + mNO3- = 8,96 + 62.3nFe = 8,96 + 62.3. 8,96 = 38,72gam → Chọn D 56 BÀI 12: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a gam là: A. 56 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 25,3 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI a Số mol Fe ban đầu trong a gam: n Fe  mol. 56 Số mol O2 tham gia phản ứng: n O2  Fe  Fe3  3e a 3a mol mol 56 56 Quá trình oxi hóa: Số mol e nhường: n e  75,2  a mol. 32 (1) 3a mol 56 O2 + 4e  2O2 (2) SO42 + 4H+ + 2e  SO2 + 2H2O Quá trình khử: (3) Từ (2), (3)  n echo  4n O2  2n SO2  4  75,2  a 3a  2  0,3  32 56 a = 56 gam  Đáp án A BÀI 13: Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO, 0,05mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là: A. 120,4g B. 89,8g C. 116,9g D. 90,3g HƯỚNG DẪN GIẢI Áp dụng phương pháp bảo toàn electron: + Chất khử : Fe → Fe3+ + 3e x 3x 2+ Cu → Cu + 2e ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -8- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn y 2y +1 Ag → Ag +1e z z + Chất oxi hóa: N+5 + 3e → N+2 (NO) 0,45 ← 0,15 +5 N + 4e → N+1 (N2O) 0,4 ← 0,1 0,05 Ta có các phương trình: 56x + 64y + 108z = 58 (1) 3x + 2y + z = 0,85 (2) Muối thu được gồm: Fe(NO3)3 + Cu(NO3)2 + AgNO3 = 242x + 188y + 170z Các em dùng phương pháp ghép ẩn số bằng cách nhân (2) với 62 rồi cộng (1) ta được : m = 242x + 188y + 170z = 116,9 (g) → Chọn C Để làm được bài này ngoài kiến thức hóa học thì các em phải biết tính toán một cách nhanh và vững vàng mới làm tốt được. Chú ý: Bài toán này có một cách giải nhanh thật tuyệt vời ( chỉ mất 1 phút nếu các em làm quen) m(muối) = m(kim loại) + m(NO3-) mà n(NO3-) = 3n(NO) + 8n(N2O) = 3.0,15 + 8.0,05 = 0,85 (mol) [Vì sao?] m(muối) = 58 + 0,85.62 = 116,9(g) Hoặc nhẩm nhanh: m(muối) = 58 + 62(3.0,15 + 8.0,05) = 116,9 (g) BÀI 14: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là: A. 51,8g B. 55,2g C. 69,1g D. 82,9g HƯỚNG DẪN GIẢI Áp dụng phương pháp bảo toàn electron: + Chất khử : Mg → Mg2+ + 2e x 2x 3+ Al → Al + 3e y 3y 3+ Fe → Fe +3e z 3z + Chất oxi hóa: S+6 + 2e → S+4 1,1 ← 0,55 Ta có các phương trình: 24x + 27y + 56z = 16,3 2x + 3y + 3z = 1,1 (1) (2) ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -9- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn Muối thu được gồm: MgSO4, Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 = 120x + 171y + 200z Các em dùng phương pháp ghép ẩn số bằng cách nhân (1) với 48 rồi cộng (2) ta được : m = 69,1 (g) → Chọn C Nhẩm nhanh: n(SO42-) = n(SO2) = 0,55 (mol) [Vì sao?] m(muối) = 16,3 + 0,55.96 = 69,1 (g) BÀI 15: Cho 18,4 g hỗn hợp kim loại A,B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra 0,2 mol NO và 0,3 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là: A. 42,2g B. 63,3g C. 79,6g D. 84,4g HƯỚNG DẪN GIẢI Trong bài toán này ta chưa biết A,B có hóa trị mấy và khối lượng nguyên tử là bao nhiêu thì làm sao viết phương trình và đặt ẩn → gặp khó khăn trong việc đặt ẩn, giải hệ phương trình. Nhưng ta có thể giải dễ dàng một cách tuyệt vời như thế này: Muối thu được chính là nitrat và sunfat m = 18,4 + 0,3*96 + 3.0,2*62 = 84,4 (g) [Vì sao?] → Chọn D Qua 3 bài tập trên các em thấy rằng “ có những cách giải bài tập hóa học rất nhanh” tuy nhiên để làm được điều đó thì các em phải thật sự nổ lực nhiều. BÀI 16: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch. A. 10,08 gam. B. 6,59 gam. C. 5,69 gam. D. 5,96 gam. HƯỚNG DẪN GIẢI Cách 1: Đặt x, y, z lần lượt là số mol Cu, Mg, Al. 2 Nhường e: 2 Cu  Cu + 2e x  x  2x 5 Thu e: 2 N + 3e  N (NO) Al  Al + 3e  y  2y z  z  3z y 5 4 N + 1e  N (NO2) 0,03  0,01 Ta có: 3 Mg  Mg + 2e 0,04  0,04 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07 và 0,07 cũng chính là số mol NO3 Khối lượng muối nitrat là: 1,35 + 620,07 = 5,69 gam.  Đáp án C Cách 2: Nhận định mới: Khi cho kim loại hoặc hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO3 tạo hỗn hợp 2 khí NO và NO2 thì n HNO3  2n NO2  4n NO n HNO3  2  0,04  4  0,01  0,12 mol ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -10- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON  Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn n H2 O  0,06 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m KL  m HNO3  m muèi  m NO  m NO2  m H2O 1,35 + 0,1263 = mmuối + 0,0130 + 0,0446 + 0,0618  mmuối = 5,69 gam. BÀI 17: Hòa tan hoàn toàn 19,2g Cu bằng dung dịch HNO3, toàn bộ lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO3. Thể tích Oxi (đktc) đã tham gia phản ứng vào quá trình trên là: A. 2,24lit B. 4,48lit C. 3,36lit D. 6,72lit HƯỚNG DẪN GIẢI Cách 1: Giải thông thường n Cu = 19,2 =0,3(mol) 64 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 0,3 → 0,2(mol) 2NO + O2 → 2NO2 0,2 → 0,1 → 0,2 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 0,2 → 0,05 n O2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol) → V = 0,15.22,4 = 3,36 (lit) → Đáp án C Cách 2: Áp dụng phương pháp bảo toàn electron Xét toàn bộ quá trình thì: + Nitơ coi như không có sự thay đổi số oxi hóa ( HNO3 ban đầu → HNO3 cuối) + Chỉ có Cu và O2 thay đổi số oxi hóa Cu → Cu2+ + 2e 0,3 0,6 O2 + 4e → 2O20,15 ← 0,6 V(O2) = 0,15.22,4 = 3,36 (lit) → Đáp án C BÀI 18: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là A. 11,2 lít. B. 21 lít. C. 33 lít. D. 49 lít. HƯỚNG DẪN GIẢI 30 Vì n Fe  n S  nên Fe dư và S hết. 32 Khí C là hỗn hợp H2S và H2. Đốt C thu được SO2 và H2O. Kết quả cuối cùng của quá trình phản ứng là Fe và S nhường e, còn O2 thu e. ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -11- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Nhường e: 2+  Fe Fe Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn + 2e 60 mol 56 2  S+4 + S 30 mol 32 60 mol 56 4e 4 30 mol 32 Thu e: Gọi số mol O2 là x mol. + 4e  2O-2 O2 x mol  4x Ta có: 4x  60 30  2   4 giải ra x = 1,4732 mol. 56 32 VO2  22,4  1,4732  33 lít. (Đáp án C)  BÀI 19: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hóa trị x,y không đổi( R1 và R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, lấy Cu thu được cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lit NO duy nhất( đktc). Nếu cho hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với HNO3 thì thu được N2 với thể tích là: A. 0,336lit B. 0,2245lit C. 0,448lit D. 0,112lit HƯỚNG DẪN GIẢI Trong bài toán này có 2 thí nghiệm: +5 TN1: R1 và R2 nhường electron cho Cu2+ để chuyển thành Cu sau đó Cu lại nhường electron cho N +2 để thành N (Ta xem như R1, R2 trực tiếp tác dụng với HNO3) . Số mol electron do R1 và R2 nhường ra là: +5 N + +2 3e  N 1,12 0,15   0,05 22,4 +5 TN2: R1 và R2 trực tiếp nhường electron cho N để tạo N2. Gọi x là số mol N2 +5 0 2 N + 10e 10x  N2  x Ta có: 10x = 0,15 → x = 0,015 → V(N2) = 0,015.22,4 = 0,336 (lit) → Đáp án B BÀI 20: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại đứng trước Hiđro trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi trong các hợp chất. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lit khí H2 - Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất) Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị V là: A. 2,24lit B. 3,36lit C. 4,48lit D. 6,72lit ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -12- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI Vì tổng số mol electron nhường trong hai phần là như nhau, nên số mol electron nhận trong 2 trường hợp cũng bằng nhau - Phần 1: 2H+ + 2e → H2 0,03 ← 0,015 +5 - Phần 2: N + 3e → N+2 (NO) 0,03 → 0,01 (mol) → VNO = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lit) → Đáp án A BÀI 21: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít. HƯỚNG DẪN GIẢI Tóm tắt theo sơ đồ:  Fe2 O3 to hßa tan hoµn toµn 0,81 gam Al    hçn hîp A  VNO  ?   dung dÞch HNO3 CuO Thực chất trong bài toán này chỉ có quá trình cho và nhận electron của nguyên tử Al và N. Al  Al+3 + 3e 0,81 27  N+5 + 3e và 0,09 mol  N+2 0,09 mol  0,03 mol  VNO = 0,0322,4 = 0,672 lít.  Đáp án D Nhận xét: Phản ứng nhiệt nhôm chưa biết là hoàn toàn hay không hoàn toàn do đó hỗn hợp A không xác định được chính xác gồm những chất nào nên việc viết phương trình hóa học và cân bằng phương trình phức tạp. Khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong axit HNO3 thì Al0 tạo thành Al+3, nguyên tử Fe và Cu được bảo toàn hóa trị. Có bạn sẽ thắc mắc lượng khí NO còn được tạo bởi kim loại Fe và Cu trong hỗn hợp A. Thực chất lượng Al phản ứng đã bù lại lượng Fe và Cu tạo thành. BÀI 22: Trộn 0,54 g bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí một thời gian, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì thể tích NO2(sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thu được là: A. 0,672lit B. 0,896lit C. 1,12lit D. 1,344lit HƯỚNG DẪN GIẢI Gợi ý: Nếu ta giải theo cách bình thường thì sẽ gặp khó khăn vì: + Phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn do đó sẽ có nhiều sản phẩm nên viết nhiều phương trình + Số ẩn ta đặt nhiều trong khi dữ kiện bài toán ít → Ta giải thep phương pháp bảo toàn electron: Chỉ có Al và N(trong HNO3) có sự thay đổi số oxi hóa nên: Al → Al3+ + 3e N+5 + 1e → N+4 (NO2) ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -13- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn 0,02 → 0,06 0,06 → 0,06 → V(NO2) = 0,06.22,4 = 1,344 (lit) → Đáp án D BÀI 23: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 0,2M và 0,1M. D. kết quả khác. HƯỚNG DẪN GIẢI Tóm tắt sơ đồ:  Al 8,3 gam hçn hîp X  + 100 ml dung dịch Y  Fe (n Al = n Fe ) : x mol  AgNO3   Cu(NO3 ) 2 :y mol 1,12 lÝt H 2  HCl d ­  ChÊt r¾n A     (3 kim lo¹i) 2,8 gam chÊt r¾n kh«ng tan B Hướng dẫn giải Ta có: nAl = nFe = 8,3  0,1 mol. 83 Đặt n AgNO3  x mol và n Cu ( NO3 )2  y mol  X + Y  Chất rắn A gồm 3 kim loại.  Al hết, Fe chưa phản ứng hoặc còn dư. Hỗn hợp hai muối hết. Quá trình oxi hóa: Al  Al3+ + 3e Fe  Fe2+ + 2e 0,1 0,1 0,3 0,2  Tổng số mol e nhường bằng 0,5 mol. Quá trình khử: Ag+ + 1e  Ag Cu2+ + 2e  Cu x y x x 2y y 2H+ + 2e  H2 0,1 0,05  Tổng số e mol nhận bằng (x + 2y + 0,1). Theo định luật bảo toàn electron, ta có phương trình: x + 2y + 0,1 = 0,5 hay x + 2y = 0,4 (1) Mặt khác, chất rắn B không tan là: Ag: x mol ; Cu: y mol.  108x + 64y = 28 (2) Giải hệ (1), (2) ta được: x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol.  C M AgNO3  0,2 0,1 = 2M; C M Cu( NO3 )2  = 1M. 0,1 0,1 ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -14- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn → Chọn B BÀI 24: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 0,112 lit khí SO2(đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là: A. FeS B.FeS2 C. Fe2O3 D. Fe3O4 HƯỚNG DẪN GIẢI +6 +4 S + 2e  S 0,112 0,01   0,005(mol) 22,4 Ta có: Số mol hợp chất = số mol electron trao đổi → 1 mol hợp chất chỉ nhường 1mol electron. Do đó ta chọn Fe3O4 → Chọn D BÀI 25: Hòa tan hòan toàn một oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng(vừa đủ) thu đựợc 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối. Xác định công thức oxit kim loại? A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Không xác định được HƯỚNG DẪN GIẢI +6 +4 S + 2e  S 0,2  2,24  0,1( mol) 22,4 Nhận xét: số mol oxit FexOy là 0,2 (mol) → nFe(FexOy) = 0,2.x Ta có: n Fe2 (SO4 )3 = 120  0,3(mol)  n( Fe)  0,3*2  0,6(mol) 400 Bảo toàn nguyên tố Fe: 0,2.x = 0,6 → x = 3 → Fe3O4 → Chọn B BÀI 26: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít HNO3 trong dung dịch đầu là A. 0,28M. Ta có: B. 1,4M. M X  9,25  4  37   C. 1,7M. D. 1,2M. HƯỚNG DẪN GIẢI M N 2  M NO2  2 là trung bình cộng khối lượng phân tử của hai khí N2 và NO2 nên: n N2  n NO2  nX  0,04 mol 2 NO3 + 10e  N2 và 0,08  0,4  0,04 mol NO3 + 1e  NO2 0,04  0,04  0,04 mol M  Mn+ + n.e 0,04 mol  n HNO3 (bÞ khö )  0,12 mol. ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -15- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn Nhận định mới: Kim loại nhường bao nhiêu electron thì cũng nhận bấy nhiêu gốc NO3 để tạo muối.  n HNO3 ( t¹o muèi )  n.e ( nh­êng )  n.e ( nhËn )  0,04  0,4  0,44 mol. Do đó: n HNO3 ( ph¶n øng )  0,44  0,12  0,56 mol  HNO3    0,56  0,28M. 2  Đáp án A BÀI 27 (CĐ 2013): Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là: A. 75,68%. B. 24,32%. C. 51,35%. D. 48,65%. HƯỚNG DẪN GIẢI Cl2 : x Mg : a pö ñuû 7,84 (lit) hh X   11,1 (g) hh Y   30,1 (g) hh Z  Al : b O 2 : y  Theo ĐL BTKL: mX = 30,1 – 11,1 = 19 (g) x + y = 0,35 x = 0,2 Lập hệ phương trình của X:   71x  32y  19y y = 0,15 2a + 3b = 0,2.2 + 0,15.4 (baûo toaøn e)  a = 0,35  Lập hệ phương trình của Y:   24a  27b  11,1  b = 0,1 0,1.27  %Al = .100%  24,32% 11,1  ĐÁP ÁN B  BÀI 28 (CĐ 2013): Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa 0,07 mol KOH và 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 15,32. B. 12,18. C. 19,71. D. 22,34. HƯỚNG DẪN GIẢI H2 SO4 0,2(mol) FeO  SO 2   Lập tỷ lệ: 1  n OH  n SO2 0,07 mol KOH muoái ? 0,06 mol NaOH  1.n FeO = 2.n SO2  n SO2 = 0,1 (mol) Bảo toàn electron:  ñaë c,noù ng,dö  0,07  0,06  1,3  2  tạo ra 2 muối 0,1 nSO2-  0,13 - 0,1 = 0,03 (mol); n HSO-  0,1- 0,03 = 0,07 (mol) 3  Ta có: 3 muối = mK + mNa + m SO2  m HSO2 3 3 = 0,07.39 + 0,06.23 + 0,03.80 + 0,07.81 = 12,18 (g)  ĐÁP ÁN B ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -16- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn BÀI 29 (ĐH B 2013): Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3 )2 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là: A. 5,36 B. 3,60 C. 2,00 D. 1,44 HƯỚNG DẪN GIẢI AgNO3 và Cu(NO3 )2 phản ứng hết. Bảo toàn electron: 3.nFepư = 0,02.1 + 0,05.2  nFe pư = 0,06 (mol)  mtăng = mCu + mAg – mFe pư = 0,05.64 + 0,02.108 – 0,06.56 = 2 (g)  ĐÁP ÁN C BÀI 30 (ĐH A 2013): Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là: A. 29,9 B. 24,5 C. 19,1 D. 16,4 HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi số mol Ba là x Gọi số mol Al là y TN1: Nhôm dư nên nAl(pư) = 2.nBa = 2x x Ba → Ba2+ + 2e 2x Al → Al3+ + 3e 0,4 2H+ + 2e → H2 Bảo toàn electron: 2x + 6x = 2.0,4 → x = 0,1 → mBa = 0,1.137 = 13,7 (g) TN 2: Nhôm pư hết nên: 0,1 Ba → Ba2+ + 2e y Al → Al3+ + 3e 0,7 2H+ + 2e → H2 Bảo toàn electron: 0,1.2 + 3y = 0,7.2 → y = 0,4 → mAl = 0,4.27 = 10,8 (g)  Vậy m = 13,7 + 10,8 = 24,5 (g)  ĐÁP ÁN B BÀI 31 (ĐH A 2013): Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 2,40 B. 4,20 C. 4,06 D. 3,92 HƯỚNG DẪN GIẢI 1,12 (lit) NO  H 2 SO 4  m (g) Fe      H 2 SO4 dö  HNO3 dd X    Nhận xét: + Fe ban đầu chuyển thành Fe2+ + Cu ban đầu chuyển thành Cu2+ 0,448 (lit) NO   2+  Fe dd Y + 2,08 (g) Cu   2+   Cu   ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -17- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn + HNO3 chuyển thành NO Áp dụng bảo toàn electron : m 2,08 1,12  0,448 .2  .2  .3 56 64 22,4  m = 4,06  ĐÁP ÁN C BÀI 32 (ĐH A 2012): Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 38,08. B. 24,64. C. 16,8. D. 11,2. HƯỚNG DẪN GIẢI Cu 2+ ; Fe3+ ; H +  18,4 gam X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS  Y   2  SO 4 ; NO3  HNO3 Ba2+ + SO42–  BaSO4: nS = n BaSO4 = 0,2 mol; dd NH3 Fe3+  Fe(OH)3  nFe = n Fe(OH)3 = 0,1 mol. Khi đó nCu = 18, 4  0, 2.32  0,1.56 64  0,1 mol. Bảo toàn electron: 3.nFe + 2.nCu + 6.nS = 1. n NO2  n NO2 = 1,7 mol. Vậy V = 1,7.22,4 = 38,08 lít.  ĐÁP ÁN A BÀI 33 (ĐH B 2012): Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là: A. 51,72% B. 76,70% C. 53,85% D. 56,36% HƯỚNG DẪN GIẢI oxit : Fex O y ,MgO O  0,08(mol)Mg  AgNO3dö  0,24(mol)HCl hh   hh X  2  hh Y   dd Z  56,69(g)    muoái : FeCl x ,MgCl 2  0,08(mol)Fe Cl 2 (a mol)  (Mg2+ , Fe2+ , Fe3+ ) 2 Ta coù: O2  2O  4H   n H (Ag + AgCl)  n HCl 0,24   0,06(mol) 4 4 4 Nhận xét: 56,69 gam kết tủa gồm Ag: b (mol) và AgCl: (2a + 0,24) (mol) Bảo toàn electron cho quá trình: O2, Cl2, Ag nhận electron và Mg và Fe nhường electron.  2.0,08 + 3.0,08 = 2.a + 0,06.4 + b và 108b + (2a + 0,24).143,5 = 56,69  nO2   ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -18- PHÖÔNG PHAÙP BAÛO TOAØN ELECTRON => a = 0,07 (mol)  %VCl  2 Ñaêng taûi treân Website: www.hoahoc.edu.vn 0,07 .100  53,85% 0,07  0,06  ĐÁP ÁN C BÀI 34 (ĐH B 2012): Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là: A. 2,24 B. 4,48 C. 6,72 D. 3,36 HƯỚNG DẪN GIẢI 5 hh raé n X  NO HN O3 2 CuO   CO hh    dd Ba(OH)2 dö Fe2 O3  Khí Y(CO2 )  29,55 (g) BaCO3  29,55  0,15 (mol) 197 Dùng phương pháp bảo toàn electron: CO là chất khử và HNO3 là chất oxi hóa 0,15.2 = 3.nNO  nNO = 0,1 mol  VNO = 2,24 (lit)  ĐÁP ÁN A n CO  n CO2  n BaCO3  MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG 01. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam. 02. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp A là A. 68,03%. B. 13,03%. C. 31,03%. D. 68,97%. 03. Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2. - Phần 2: hoà tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. 04. Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al; 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khí phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại.Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối là A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M. 05. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml hỗn hợp gồm NO và NO2 có M  42 . Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc). A. 9,41 gam. B. 10,08 gam. C. 5,07 gam. D. 8,15 gam. 06. Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí (đều không màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu trong không khí. Tính số mol HNO3 đã phản ứng. A. 0,51 mol. B. A. 0,45 mol. C. 0,55 mol. D. 0,49 mol. ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một- Bình Dương) Fanpage: Trung tâm học liệu Hóa học trực tuyến -19-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan