Phương án ctph cát sỏi xóm ngược 15.4 (1) (repaired)
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... 1
DANH MỤC HÌNH VẼ...............................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................3
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 5
1. Xuất xứ của phương án..............................................................................................5
2. Sự cần thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường...........................................6
Chương 1. KHÁI QUÁT CHUNG................................................................................8
1. Thông tin chung.........................................................................................................8
1.1. Tên phương án........................................................................................................8
1.2. Chủ phương án........................................................................................................8
1.3. Hình thức đầu tư và quản lý phương án..................................................................8
1.4. Hình thức quản lý phương án..................................................................................8
2. Cơ sở để lập Phương án cải tạo, phục hồi môi trường...............................................8
2.1. Cơ sở pháp lý..........................................................................................................8
2.2. Tài liệu cơ sở........................................................................................................10
2.3. Tổ chức thực hiện phương án................................................................................11
3. Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường...........................................12
3.1. Công tác khai thác khoáng sản..............................................................................16
3.1.1. Đặc điểm địa hình, địa mạo, điều kiện địa chất, địa chất công trình, thành phần
và phân bố khoáng sản.................................................................................................16
3.1.2. Tài nguyên, biên giới và trữ lượng khai trường.................................................22
3.1.3. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.........................................................25
3.1.4. Mở vỉa, trình tự và hệ thống khai thác...............................................................26
3.1.5. Công nghệ chế biến khoáng sản.........................................................................29
3.1.6. Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ.....................................................................31
3.1.7. Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy.............................32
3.1.8. Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ chức xây dựng...........................................33
3.2. Hiện trạng môi trường...........................................................................................34
3.2.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................34
3.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................................37
3.2.3. Hiện trạng môi trường tại thời điểm lập phương án cải tạo................................40
Chương 2. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG.................45
2.1. Lựa chọn phương án cải tạo, phục hồi môi trường................................................45
2.1.1. Cơ sở lập phương án..........................................................................................45
2.1.2. Lựa chọn phương án..........................................................................................45
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
1
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
2.2. Nội dung cải tạo phục hồi môi trường...................................................................54
2.2.1. Tính toán khối lượng, công việc cần cải tạo.......................................................55
2.2.2. Tổng hợp các công trình cải tạo phục hồi môi trường........................................63
2.2.3. Các thiết bị, máy móc và nguyên liệu sử dụng trong quá trình cải tạo...............66
2.2.4. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo............................66
2.3. Kế hoạch thực hiện...............................................................................................68
2.3.1. Sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường........................................68
2.3.2. Tiến độ thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường và kế hoạch tổ chức giám định,
xác nhận hoàn thành các nội dung của phương án.......................................................68
Chương 3. DỰ TOÁN CHI PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG............72
3.1. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường........................................................72
3.1.1. Căn cứ lập dự toán.............................................................................................72
3.1.2. Nội dung dự toán...............................................................................................72
3.1.3. Tổng hợp chi phí các công trình cải tạo, phục hồi môi trường...........................79
3.2. Tính toán tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ..........................................................80
3.3. Đơn vị nhận ký quỹ...............................................................................................81
Chương 4. CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN............................................82
1. Cam kết.................................................................................................................... 82
2. Kết luận...................................................................................................................82
PHỤ LỤC................................................................................................................... 84
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
2
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Vị trí khu vực khai thác...................................................................................14
Hình 2. Bản đồ lộ vỉa khu vực dự án...........................................................................15
Hình 3. Sơ đồ công nghệ khai thác cát sỏi bằng tàu cuốc, phà nổi kèm dòng thải.......29
Hình 4. Sơ đồ công nghệ sàng, phân loại cát sỏi kèm dòng thải..................................30
Hình 5. Sơ đồ vị trí các điểm hoàn phục môi trường...................................................64
Hình 6. Sơ đồ tổ chức thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.....................................68
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Danh sách các thành viên tham gia lập Phương án.........................................11
Bảng 2. Tọa độ các điểm góc khu vực dự án...............................................................12
Bảng 3. Phân tích mẫu cơ lý đất lớp đất, cát sỏi.........................................................20
Bảng 4. Phân tích mẫu cơ lý địa chất tự nhiên và địa chất công trình.........................21
Bảng 5. Trữ lượng địa chất..........................................................................................23
Bảng 6. Trích lục tính chiều dày lớp phủ theo khối trữ lượng.....................................24
Bảng 7. Tính hệ số bóc đất...........................................................................................24
Bảng 8. Bảng tổng hợp các thông số cơ bản của hệ thống khai thác............................28
Bảng 9. Bảng tổng hợp các hạng mục công trình chính...............................................33
Bảng 10. Kết quả đo và phân tích chất lượng môi trường không khí khu vực dự án và
xung quanh..................................................................................................................40
Bảng 11. Kết quả đo và phân tích chất lượng nước mặt trên sông Cầu........................41
Bảng 12. Kết quả đo và phân tích chất lượng trầm tích sông.......................................42
Bảng 13. Kết quả đo và phân tích môi trương đất khu vực dự án................................43
Bảng 14. Khái quát nội dung 2 phương án cải tạo, phục hồi môi trường Dự án..........48
Bảng 15. Khối lượng nội dung thực hiện 2 phương án cải tạo, phục hồi môi trường..50
Bảng 16. Đánh giá ưu nhược điểm của hai phương án................................................50
Bảng 17. Chỉ số Ip của hai phương án..........................................................................53
Bảng 18. Diễn giải tính giá trị Gc.................................................................................54
Bảng 19. Tổng hợp khối lượng hạng mục kè bờ thân quặng 4.....................................58
Bảng 20. Thép chân kè................................................................................................59
Bảng 21. Bảng tổng hợp các công trình tháo dỡ và san gạt..........................................61
Bảng 22. Khối lượng tháo dỡ Nhà văn phòng giao ca, bảo vệ.....................................62
Bảng 23. Khối lượng tháo dỡ Nhà vệ sinh, nhà tắm....................................................62
Bảng 24. Khối lượng tháo dỡ Nhà để xe......................................................................63
Bảng 25. Khối lượng các hạng mục công trình cải tạo, phục hồi môi trường..............64
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
3
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
Bảng 26. Danh mục thiết bị máy móc, nguyên vật liệu sử dụng..................................66
Bảng 27. Tiến độ cải tạo phục hồi môi trường.............................................................70
Bảng 28. Chi phí xây dựng kè (phương án chọn)........................................................74
Bảng 29. Chi phí tháo dỡ san gạt mặt bằng khu vực phụ trợ khu thân quặng 3 (phương
án chọn)....................................................................................................................... 76
Bảng 30. Bảng tổng dự toán kinh phí cải tạo, hoàn phục môi trường khu phụ trợ
(phương án chọn).........................................................................................................79
Bảng 31. Chi phí xây dựng kè (phương án loại)..........................................................85
Bảng 33. Bảng tổng dự toán kinh phí cải tạo, hoàn phục môi trường khu phụ trợ
(phương án loại)........................................................................................................... 88
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
4
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của phương án
Trong những năm gần đây, do sự phát triển của nền kinh tế thị trường, cùng với
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt là sự phát triển của hệ thống hạ
tầng giao thông gắn với nông thôn mới và sự phát triển nhanh chóng đối với lĩnh vực
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và đặc biệt là sự phát triển mạnh của khu công
nghiệp do đó nhu cầu sử dụng cát, sỏi làm vật liệu xây dựng các công trình dân dụng,
giao thông, thuỷ lợi… ngày càng tăng.
Để phục vụ nhu cầu cơ bản tại địa phương cũng như đáp ứng yêu cầu về phát
triển hạ tầng giao thông phục vụ nông thôn mới và nhu cầu sử dụng cát sỏi đáp ứng
nhu cầu xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn huyện Phú Bình,
UBND tỉnh Thái Nguyên đã tổ chức đấu giá cấp quyền khai thác khoáng sản cát sỏi tại
khu vực xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Qua phiên đấu giá, Công ty TNHH Doanh Trí đã được UBND tỉnh Thái Nguyên
công nhận kết quả trúng đấu giá tại 617/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 về việc công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản cát, sỏi trên sông Cầu tại khu vực
xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Trên cơ sở giấy phép thăm dò khoáng sản số 1218/GP-UBND, Công ty TNHH
Doanh Trí đã phối hợp với Đoàn địa chất 117 tiến hành thăm dò, đánh giá trữ lượng
khoáng sản cát sỏi theo nội dung giấy phép được cấp. Kết quả thăm dò đã xác định
được tổng trữ lượng cát sỏi cấp 122 là 393.693 m3. Trong đó trữ lượng cát là 133.814
m3; trữ lượng cuội, sỏi là: 259.879 m3.
Công ty TNHH Doanh Trí là một đơn vị kinh doanh, chế biến khoáng sản hoạt
động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Với kinh nghiệm thực tế trong hoạt động khai
thác chế biến khoáng sản. Tháng 6/2016 Công ty TNHH Doanh Trí được Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản số số 1218/GP-UBND ngày
2/6/2016 cho phép Công ty TNHH Doanh Trí được thăm dò khoáng sản cát sỏi làm
VLXD thông thường tại khu vực xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Dự án được lập phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp trên địa bản tỉnh
Thái Nguyên như: Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 18/6/2015 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Thái nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
5
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
năm 2025; Quyết định số 2501/QĐ-UBND, ngày 28/9/2016, của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc ban hành Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản, Công ty TNHH Doanh Trí tiến hành lập
Phương án cải tạo, phục hồi môi trường Dự án đầu tư khai thác cát sỏi tại khu vực
xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Phương án này được lập song song cùng với Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án
đầu tư khai thác cát sỏi tại khu vực xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Hoạt động khai thác cát sỏi của Công ty TNHH Doanh Trí ngoài việc đem lại
những lợi ích kinh tế nhất định chắc chắn sẽ gây ra những tác động không nhỏ đến môi
trường khu vực xã Nhã Lộng, xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Để hạn
chế tối đa các tác động môi trường và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của luật Bảo
vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản, việc lập Phương án cải tạo,
phục hồi môi trường sau khai thác mỏ là rất cần thiết.
Việc lập Phương án cải tạo, phục hồi môi trường Dự án đầu tư khai thác cát sỏi
tại khu vực xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Nguyên nhằm đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn cho khu vực dân cư và
các hoạt động khác diễn ra quanh khu vực khai thác.
2. Sự cần thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Hoạt động khai thác cát sỏi khu vực xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý,
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ngoài việc đem lại những lợi ích như: Khai thông
luồng lạch cho giao thông thủy, tăng lưu lượng dòng chảy góp phần thoát lũ cho khu
vực xung quanh thì cũng gây ra những tác động không nhỏ về môi trường khu vực
khai thác. Để hạn chế tối đa các tác động về môi trường, chấp hành nghiêm chỉnh quy
định của luật bảo vệ môi trường đối với các hoạt động khai thác khoáng sản. Công ty
đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Thái Nguyên tiến hành
lập Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác
mỏ cát, sỏi xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Nguyên.
Việc lập Phương án cải tạo phục hồi môi trường tại mỏ cát sỏi khu vực sông Cầu
nhằm cải thiện chất lượng môi trường và hệ sinh thái, đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
6
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
trường, an toàn cho khu vực dân cư và các hoạt động khác diễn ra quanh khu vực khai
thác, hạn chế tới mức thấp nhất các nguy cơ sạt lở, bồi lắng lòng sông. Tuy nhiên cần
nhấn mạnh rằng do phạm vi khai thác khá lớn (39,39ha) và các tác động trên phạm vi
rộng, do vậy chỉ có thể cải tạo, phục hồi môi trường gần với trạng thái môi trường ban
đầu.
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
7
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
Chương 1. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Thông tin chung
1.1. Tên phương án
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công trình khai
thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Chủ phương án
Công ty TNHH Doanh Trí
- Địa chỉ liên hệ: Tầng 2, khách sạn Quang Đạt, tổ 19 phường Hoàng Văn Thụ,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Điện thoại
: 0280 758 204;
02803 654 403.
- Đại diện dự án: Ông Nguyễn Mạnh Cương; Chức vụ: Giám đốc công ty
1.3. Hình thức đầu tư và quản lý phương án
- Đầu tư mới.
- Nguồn vốn: Sử dụng nguồn vốn của Công ty và vốn vay ngân hàng thương mại.
1.4. Hình thức quản lý phương án
Do Công ty TNHH Doanh Trí chịu trách nhiệm quản lý trực tiếp.
2. Cơ sở để lập Phương án cải tạo, phục hồi môi trường
2.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH 13 ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH 13 ngày 18/6/2014;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH 13 ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-Cp ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ Về phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước;
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
8
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 153/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2016 của Chính phủ Quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính Quy định về
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
- Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/2/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban
hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- Quyết định số 65/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc công bố Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 44/2012/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc sửa đổi một số danh mục đơn giá trong Bộ Đơn giá xây dựng cơ bản
tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 22/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 UBND tỉnh Thái Nguyên
Quyết định phê duyệt giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 2949/QĐ-UBND Ngày 17/12/2014 UBND tỉnh Thái Nguyên về
việc ban hành bộ đơn giá Xây dựng công trình sửa đổi và bổ sung theo Định mức của
Bộ Xây dựng;
- Quyết định 1587/QĐ-UBND ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên về
việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Thái
Nguyên quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam được áp dụng:
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
9
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
+ QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép một số kim loại trong đất.
+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt.
+ QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước dưới đất.
+ QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
+ QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
+ QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
+ QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
+ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động (Ban hành kèm theo quyết định số 3733/2002/QĐBYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
- Các tài liệu khác.
2.2. Tài liệu cơ sở
- Thuyết minh dự án và thuyết minh thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi xóm Ngược tại khu vực xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 617/QĐ-UBND ngày 29/03/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên,
về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản cát sỏi tại khu vực
xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, công
nhận Công ty TNHH Doanh Trí trúng đấu giá quyền khai thác cát sỏi;
- Giấy phép thăm dò khoáng sản số 1218/GP-UBND ngày 02/06/2016 của
UBND tỉnh Thái Nguyên cho phép Công ty TNHH Doanh Trí được thăm dò khoáng
sản cát sỏi làm VLXD thông thường tại khu vực xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo
Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên;
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản cát sỏi tại khu vực xóm Ngược, xã Nhã
Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên do Đoàn Địa chất 117-Liên
đoàn địa chất Đông Bắc lập tháng 9 năm 2016;
- Quyết định số 3127/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên
về việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản cát, sỏi trong “Báo cáo kết quả thăm dò khoáng
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
10
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
sản cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực xóm Ngược, xã Nhã Lộng
và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên; Tổng trữ lượng mỏ: cấp 122 là
393.693 m3. Trong đó trữ lượng cát là 133.814 m3; Trữ lượng cuội, sỏi là: 259.879 m3;
- Các số liệu, tài liệu khảo sát, quan trắc và phân tích do Trung tâm Quan trắc tài
nguyên và môi trường Thái Nguyên thực hiện tháng 12 năm 2016;
- Một số tài liệu liên quan khác.
2.3. Tổ chức thực hiện phương án
a. Chủ phương án
Công ty TNHH Doanh Trí
- Địa chỉ liên hệ: Tầng 2, khách sạn Quang Đạt, tổ 19 phường Hoàng Văn Thụ,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Cung cấp các số liệu, tài liệu liên quan đến việc xây dựng phương án.
- Phối hợp cùng đoàn khảo sát của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và Môi
trường Thái Nguyên thu thập số liệu, điều tra, lấy mẫu, đo đạc tại khu vực xây dựng
phương án và xung quanh để làm cơ sở đánh giá hiện trạng môi trường của khu vực
thực hiện phương án.
b. Đơn vị tư vấn kỹ thuật
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và Môi trường Thái Nguyên
Đại diện đơn vị: ông Nguyễn Thế Giang - Giám đốc trung tâm
Địa chỉ liên hệ: Số 425A đường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên
- Lập đoàn nghiên cứu thực hiện lập phương án, thu thập số liệu về điều kiện địa
lý tự nhiên, kinh tế xã hội và điều tra xã hội học khu vực dự án.
- Lấy mẫu, đo đạc, phân tích chất lượng môi trường trong và ngoài khu vực xây
dựng phương án theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam.
- Lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường; các nội dung cải tạo, phục hồi môi
trường.
- Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
- Xây dựng Phương án tổng hợp.
- Báo cáo trước hội đồng thẩm định.
c/. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập Phương án
Bảng 1. Danh sách các thành viên tham gia lập Phương án
ST
T
Họ và tên
Chuyên ngành đào tạo
I
Công ty TNHH Doanh Trí
1
Ma Quang Thái
2
Nguyễn Mạnh Cương
Kỹ sư khai thác mỏ
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
-
Chức danh
Chủ tịch HĐTV
Giám đốc công ty
11
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
II
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Thái Nguyên
1
Nguyễn Thế Giang
ThS. Khoa học môi trường
Giám đốc Trung tâm
2
Trần Thị Minh Hải
ThS. Khoa học môi trường
PGĐ Trung tâm
3
Phạm Thị Nga
ThS. Khoa học môi trường
Trạm trưởng Trạm QT
4
Dương văn Hùng
ThS. Khoa học môi trường
TP Quan trắc
5
Trịnh Đức Cường
ThS. Hoá phân tích
TP Phân tích
6
Đoàn Văn Vũ
ThS. Khoa học môi trường
TP Công nghệ MT
7
Tạ Văn Thái
KS. Kỹ thuật môi trường
PTP Công nghệ MT
8
Nguyễn Thị Thanh Huệ ThS. Khoa học môi trường
CB. P Công nghệ MT
9
Nguyễn Thị Việt Trà
ThS. Khoa học môi trường
CB. P Công nghệ MT
10
Nguyễn Thanh Hương
CN. Khoa học môi trường
CB. P Công nghệ MT
11
Nguyễn Đức Hoàng
KS. Khai thác mỏ
CB. P Kế hoạch
12
Lê Việt Khoa
CN. Công nghệ sinh
CB. P Công nghệ MT
3. Đặc điểm khai thác khoáng sản, hiện trạng môi trường
* Vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới của phương án:
Khu vực dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ cát, sỏi thuộc địa phận
xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Tên mỏ là
mỏ cát sỏi xóm Ngược được định danh theo tài liệu địa chất trước đây, trên thực tế diện
tích khu vực khai thác nằm trong khu vực các xóm: xóm Thanh Đàm, xóm Đồi – xã Nhã
Lộng; xóm Ngược, xóm Đồng Áng- xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, sau
đây viết tắt là mỏ cát sỏi xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên.
Mỏ cách trung tâm TP Thái Nguyên khoảng 16km về phía Đông Nam, cách
UBND xã Nhã Lộng khoảng 3,0km về phía Đông Nam.
Diện tích thăm dò, khai thác 39,39ha, được giới hạn bởi 20 điểm khép góc có tọa
độ VN-2000 từ điểm khép góc số 1 đến điểm khép góc số 20, (trên nền địa hình 1: 50 000
thuộc tờ địa hình Sông Công - F-48-68-B) được thống kê ở bảng dưới đây
Điểm
góc
Bảng 2. Tọa độ các điểm góc khu vực dự án
Hệ tọa độ VN.2000, Kinh
Hệ tọa độ VN.2000, Kinh
0
tuyến trục 105 00’, múi
tuyến trục 106030’, múi
chiếu 60
chiếu 30
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
Diện tích (ha)
12
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
X (m)
2376410
2376496
2376583
2376591
2376425
2376377
2376155
2376041
2375716
2375491
2375107
2375097
2375456
2375792
2375996
2376282
2376364
2376422
2376427
2376268
Y (m)
595825
595989
596277
596370
596724
596836
596986
596873
596788
596531
596547
596439
596394
596513
596679
596658
596587
596465
596275
595883
X (m)
2376949
2377034
2377118
2377125
2376956
2376907
2376683
2376570
2376246
2376023
2375639
2375630
2375990
2376325
2376527
2376813
2376896
2376955
2376962
2376807
Y (m)
440422
440587
440876
440969
441321
441433
441581
441467
441379
441119
441132
441024
440982
441104
441272
441254
441184
441062
440872
440479
39,39
Tổng diện tích khu vực khai thác sử dụng là: 393.900m 2, trong đó diện tích
khai thác phần bãi bồi là 219.438 m² và diện tích khai thác phần mặt nước là
174.462 m ². Trong khu vực khai trường, dự án còn bố trí khu các công trình trên
mặt gồm Khu văn phòng mỏ và bãi tập kết cát sỏi sau khai thác nằm trong diện
tích khai trường thuộc khối trữ lượng 3, cấp 122.
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
13
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
Hình 1. Vị trí khu vực khai thác
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
14
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
15
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
CHØ DÉN
LK.5
10.18
VL.6
9.86
Lç khoan th¨m dß
VÕt lé th¨m dß
Sè hiÖu
§é cao
Sè hiÖu
§é cao
S«ng suèi
Ranh giíi
TK.1 Th©n kho¸ng c¸t sái vµ sè hiÖu
DiÖn tÝch ®Ò nghÞ cÊp phÐp
khai th¸c
Hình 2. Bản đồ lộ vỉa khu vực dự án
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
16
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
17
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
3.1. Công tác khai thác khoáng sản
3.1.1. Đặc điểm địa hình, địa mạo, điều kiện địa chất, địa chất công trình,
thành phần và phân bố khoáng sản
a. Đặc điểm địa hình, địa mạo
- Đặc điểm địa hình: Đặc điểm địa hình khu vực khai thác thuộc địa hình thung
lũng có độ cao từ 10-20m so với mực nước biển, nằm giữa vùng đồi thấp độ cao từ 40
đến dưới 130m, cao nhất là đỉnh núi Hạnh cao 124m, sườn đồi thoải có độ dốc 10 –
150.
- Địa mạo: Hình thái địa mạo liên quan rất lớn tới công tác khai thác cát, sỏi căn cứ vào
tài liệu trước đây và tài liệu thu thập được trong quá trình thăm dò, trên cơ sở hình thái nguồn
gốc có thể xếp địa hình khu vực mỏ thuộc kiểu địa hình bóc mòn tích tụ, loại địa hình
này được hình thành do tác dụng của dòng chảy, quá trình xâm thực, bóc mòn, tích tụ
phát triển chủ yếu theo chiều dọc, theo chiều sâu không lớn, chiều rộng của lòng sông
Cầu, lòng sông và bãi bồi thay đổi từ gần 80 đến hơn 200m (bãi bồi giữa sông), sông
có độ uốn khúc khá lớn, độ dốc lòng sông nhỏ dẫn đến tốc độ dòng chảy nhỏ tạo điều
kiện thuận lợi cho tích tụ trầm tích. Bãi bồi ở đây thường bị ngập nước vào thời kỳ
mưa lũ, thời gian ngập nước không dài khoảng 5 - 15 ngày, mùa khô lưu lượng nước
nhỏ, bãi bồi nổi lên mặt nước, cách mặt nước sông khoảng từ 0,5 - 1,5m và cát sỏi
dưới lòng sông.
b. Điều kiện địa chất
Cấu trúc địa chất và khoáng sản vùng được làm sáng tỏ chủ yếu bởi các công
trình nghiên cứu từ năm 1954 đến nay với các công trình sau:
Cấu trúc địa chất và khoáng sản vùng được làm sáng tỏ chủ yếu bởi các công
trình nghiên cứu từ năm 1954 đến nay với các công trình sau:
- Bản đồ địa chất miền bắc Việt Nam tỉ lệ 1:500.000 do Dovjikov A.E. và những
người khác thành lập từ năm 1960 – 1965.
- Bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 nhóm tờ Hà Nội được Liên đoàn
Bản đồ Địa chất Miền Bắc tiến hành thành lập năm 1994, do Ngô Quang Toàn làm chủ
biên.
- Địa tầng: Khu vực khai thác cát, sỏi xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên nằm trong lớp trầm tích Đệ tứ (Q). Gồm có các lớp chính như sau:
Lớp1: Lớp sét lẫn ít cát có màu nâu, nâu vàng, phần trên có ít mùn thực vật và rễ
cây. Chiều dày thay đổi từ 2,5- 3,50m.
Lớp 2: (Lớp cát hạt mịn, vừa đến thô lẫn cuội, sỏi): Thành phần gồm cát hạt mịn,
vừa đến thô chiếm khoảng 20 - 30% màu xám vàng, xám đen, lẫn ít sét; cuội, sỏi có độ
mài tròn, chọn lọc khá tốt chiếm từ 65 7 75%. Chiều dày của lớp thay đổi từ 1,30 – 1,80m.
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
18
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
Lớp 3: (Lớp cuội, tảng): Thành phần chủ yếu là tảng, cuội thạch anh kích thước lớn
(>60mm) và chứa ít cát, sỏi. Cuội, tảng có độ mài tròn tương đối tốt, các cục kích thước
lớn thường có độ mài tròn kém, chiều dày của lớp chưa được xác định.
c. Đặc điểm địa chất mỏ
Trong báo cáo thăm dò chủ yếu dựa vào việc phân chia và xác lập các phân vị địa
tầng theo tài liệu Báo cáo địa chất tỉ lệ 1: 50.000 nhóm tờ Hà Nội, do Ngô Quang Toàn
làm chủ biên. Tham gia vào cấu trúc địa chất khu vực Thượng Đình, huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên gồm các thành tạo trầm tích lục nguyên có tuổi trẻ từ Triat đến Đệ
tứ. Cụ thể như sau:
GIỚI MEZOZOI
HỆ TRIAT-THỐNG GIỮA
Hệ tầng Nà Khuất (T2nk)
Các trầm tích hệ tầng Nà Khuất chiếm phần lớn diện tích vùng nghiên cứu
khoảng 33km2, phân bố chủ yếu ở góc đông bắc và tây bắc bản đồ (bản vẽ 01). Chia
thành 2 phụ hệ tầng;
- Phụ hệ tầng dưới (T2nk1), gồm hai tập thứ tự từ dưới lên như sau:
+ Tập 1 (T2nk11) thành phần thạch học gồm cát kết, xen đá phiến sét, bột kết,
cát kết màu đỏ gụ.
+ Tập 2 (T2nk12) thành phần gồm đá phiến sét, bột kết, cát bột kết xen cát kết
màu đỏ gụ.
- Phụ hệ tầng trên (T2nk2), gồm hai tập thứ tự từ dưới lên như sau:
+ Tập 1 (T2nk21) thành phần gồm đá phiến sét xen cát kết, cát bột kết, bột kết
màu đỏ gụ.
+ Tập 2 (T2nk22) thành phần gồm cát bột kết, đá phiến xen bột kết, cát kết màu
đỏ gụ.
Các đá của hệ tầng Nà Khuất cắm về phía đông bắc, tây nam tạo thành nếp lồi,
nhân nếp lồi gần khu vực Bảo Lý, bị trầm tích Đệ Tứ phủ bất chỉnh hợp lên trên.
Chiều dày của hệ tầng khoảng 450 – 500m.
HỆ TRIAT-THỐNG TRÊN
Hệ tầng Mẫu Sơn (T3ms)
Trầm tích của hệ tầng Mẫu Sơn phân bố ở phía tây nam và đông nam
vùng
nghiên cứu chiếm diện tích khoảng 18km2 . Thành phần trầm tích của hệ tầng gồm
chủ yếu là cát kết, bột kết, ít lớp sét vôi, màu xám tím. Theo các tài liệu hiện tại thì hệ
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
19
Phương án cải tạo phục hồi môi trường Dự án đầu tư xây dựng công
trình khai thác mỏ cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược xã Nhã Lộng và xã
Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
tầng Mẫu Sơn được phân chia thành 3 phụ hệ tầng; trong vùng chỉ xuất lộ các đá thuộc
phụ hệ tầng trên – giữa của hệ tầng Mẫu Sơn:
- Phụ hệ tầng giữa (T3ms2): phân bố chủ yếu ở phía đông bắc – đông nam của
diện tích vùng. Thành phần gồm các đá bột kết, sét kết ít lớp cát màu tím gụ, xám
xanh.
- Phụ hệ tầng trên (T3ms3): phân bố chủ yếu ở phía tây và một phần ở trung tâm
của diện tích vùng nghiên cứu. Thành phần gồm cát sạn kết tuf đa khoáng, cát kết, bột
kết, ít lớp sét vôi.
Hệ Đệ tứ không phân chia (Q)
Hệ Đệ tứ (Q): Chiếm phần lớn trong diện tích vùng nghiên cứu, chúng phát triển
dọc theo các sông, suối. Thành phần gồm cát, cuội, sỏi, sét. Chiều dày 1-15m. Đây là
đối tượng chính thăm dò của đề án.
b. Magma:
Trong phạm vi khu vực nghiên cứu không thấy xuất hiện các thành tạo của đá
magma.
c. Kiến tạo:
Vùng nghiên cứu có hệ thống đứt gãy phát triển theo phương tây bắc -đông nam
và hệ thống đứt gãy phát triển theo phương đông bắc- tây nam.
Đây là những hệ thống đứt gãy chính trong vùng, đóng vai trò phân chia ranh
giới địa tầng và làm phức tạp bình đồ cấu trúc của vùng.
Đặc điểm các thân cát, sỏi
Các điểm cát, sỏi trong diện tích thăm dò thuộc lưu vực sông Cầu, huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên mới chỉ được tiến hành điều tra địa chất và khoáng sản ở giai đoạn đo vẽ bản đồ
địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/50 000 và được Công ty Tư vấn triển khai Công nghệ và Xây
dựng Mỏ - Địa chất tiến hành “Điều tra lập quy hoạch khai thác cát sỏi lòng sông Công và
sông Cầu” năm 2008; chưa được tìm kiếm đánh giá ở tỷ lệ lớn hơn, mới chỉ có một số vị trí
khai thác cát, sỏi nhỏ lẻ phục vụ cho nhu cầu xây dựng của địa phương.
Theo kết quả khảo sát, thu thập và tổng hợp tài liệu hiện có cho thấy 04 thân khoáng
cát, sỏi tại khu vực xóm Ngược, xã Nhã Lộng và xã Bảo Lý, huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Nguyên. Thân khoáng có quy mô vừa và chất lượng tốt, đáp ứng được yêu cầu làm vật liệu
xây dựng thông thường.
- Thân khoáng số 1 (TK.1): Phân bố trên diện tích thăm dò, tồn tại ở dạng thềm bậc 1.
Thân khoáng cát sỏi kéo dài 570m, rộng thay đổi từ 70 – 160m, chiều dày thay đổi từ 1,80
-2,30 trung bình 2,0m. Thân khoáng được không chế bởi 4 công trình trong đó 2 công trình
khoan máy (LK.1; LK.2; LK.1-3) và 2 công trình vết lộ (VL.1; VL.5).
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Doanh Trí
20
- Xem thêm -