HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
CHU THỊ KIM CHUNG
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP- 2019
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
CHU THỊ KIM CHUNG
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU BỀN VỮNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9 31 01 05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI THANH CÚC
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời tôi
xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa phương tôi luôn chấp hành
đúng mọi quy định của địa phương nơi thực hiện để tài.
Hà Nội, ngày 01 tháng 5 năm 2019
Tác giả luận án
Chu Thị Kim Chung
i
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận
được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình về nhiều mặt của các tổ chức và các cá nhân trong và
ngoài học viện. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến:
Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban Quản lý đào tạo, tập thể
các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát triển nông thôn đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo PGS.TS. Mai Thanh Cúc,
người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo UBND tỉnh Phú Thọ và các
Sở, ban, ngành của tỉnh...
Lãnh đạo UBND huyện Thanh Sơn, Phù Ninh, các doanh nghiệp sản xuất, chế
biến chè nguyên liệu và những hộ trồng chè đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi cung cấp số
liệu, tư liệu khách quan và nói lên những suy nghĩ của mình để giúp tôi hoàn thành luận
án này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Cao đẳng Công nghiệp
Thực Phẩm, bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã ủng hộ và giúp đỡ tôi nhiệt tình trong quá
trình học tập và nghiên cứu của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 5 năm 2019
Nghiên cứu sinh
Chu Thị Kim Chung
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
vii
Danh mục bảng
viii
Danh mục sơ đồ
x
Danh mục biểu đồ
xi
Danh mục hình
xii
Danh mục hộp
xiii
Trích yếu luận án
xiv
Thesis abtract
xvi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài
1
1.2.
Các câu hỏi nghiên cứu
3
1.3.
Mục tiêu nghiên cứu
3
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4
1.5.
Đóng góp mới của luận án
5
1.6.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CHÈ NGUYÊN LIỆU BỀN VỮNG
7
2.1.
Cơ sở lý luận về phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững
7
2.1.1.
Khái niệm, bản chất của phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững
7
2.1.2.
Vai trò của phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững
14
2.1.3.
Đặc điểm phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững
17
2.1.4.
Nội dung nghiên cứu phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững
20
2.1.5.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững
27
2.2.
Cơ sở thực tiễn
32
2.2.1.
Kinh nghiệm phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững của một số
nước trên thế giới
32
iii
2.2.2.
Kinh nghiệm phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững ở một số
địa phương
34
2.2.3.
Kinh nghiệm phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững ở Việt Nam
37
2.2.4.
Bài học kinh nghiệm cho phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững ở
tỉnh Phú Thọ
39
PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
42
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
42
3.1.1.
Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ
42
3.1.2.
Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của
tỉnh Phú Thọ đối với phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững
46
3.2.
Phương pháp tiếp cận và khung phân tích
48
3.2.1.
Phương pháp tiếp cận
48
3.2.2.
Khung phân tích
49
3.3.
Chọn điểm nghiên cứu
50
3.4.
Phương pháp thu thập thông tin
51
3.4.1.
Thông tin thứ cấp
51
3.4.2.
Thông tin sơ cấp
52
3.4.3.
Xử lý số liệu và phương pháp phân tích
52
3.5.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững
54
3.5.1.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ phát triển kinh tế
54
3.5.2.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững về
mặt xã hội
3.5.3.
3.5.4.
58
Nhóm chỉ tiêu phản ánh phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững về
môi trường
59
Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ bền vững
59
PHẦN 4. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ NGUYÊN LIỆU
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
62
4.1.
Thực trạng phát triển sản xuất chè nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
62
4.1.1.
Khái quát về lịch sử phát triển sản xuất chè nguyên liệu ở tỉnh Phú Thọ
62
4.1.2.
Thực trạng phát triển về diện tích, năng suất, sản lượng
63
4.1.3.
Thực trạng cơ cấu giống chè
65
iv
4.1.4.
Thực trạng các hình thức tổ chức sản xuất và liên kết trong phát triển sản
xuất chè nguyên liệu
4.1.5.
68
Thực trạng tình hình sử dụng đầu vào trong quá trình sản xuất chè
nguyên liệu
4.1.6.
70
Thực trạng việc áp dụng khoa học công nghệ và kỹ thuật sản xuất chè
nguyên liệu
72
4.1.7.
Thực trạng việc quản lý chất lượng chè nguyên liệu
75
4.1.8.
Kết quả và hiệu quả phát triển sản xuất chè nguyên liệu trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ
76
4.2.
Đánh giá mức độ phát triển bền vững trong sản xuất chè nguyên liệu
93
4.2.1.
Đánh giá mức độ bền vững về kinh tế
93
4.2.2.
Đánh giá mức độ bền vững về xã hội
94
4.2.3.
Đánh giá mức độ bền vững về môi trường
95
4.2.4.
Đánh giá chung về mức độ phát triển bền vững của sản xuất chè nguyên
liệu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
4.3.
96
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững ở
tỉnh Phú Thọ
97
4.3.1.
Điều kiện tự nhiên
97
4.3.2.
Chính sách phát triển sản xuất chè nguyên liệu
99
4.3.3.
Quy hoạch
102
4.3.4.
Đầu tư cơ sở hạ tầng và dịch vụ công
103
4.3.5.
Nguồn lực
107
4.3.6.
Thị trường tiêu thụ
110
PHẦN 5. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ
NGUYÊN LIỆU BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
5.1.
Căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp phát triển sản xuất chè nguyên
liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
5.2.
121
121
Định hướng và mục tiêu phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
122
5.2.1.
Định hướng
122
5.2.2.
Mục tiêu phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững của tỉnh Phú Thọ
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030
v
124
5.3.
Một số giải pháp phát triển sản xuất chè nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 125
5.3.1.
Điều chỉnh quy hoạch vùng nguyên liệu cho các cơ sở chế biến
125
5.3.2.
Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng
128
5.3.3.
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trong sản xuất chè nguyên liệu
131
5.3.4.
Đẩy mạnh liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị toàn cầu
134
5.3.5.
Tăng cường ứng dụng tiến bộ công nghệ kỹ thuật trong sản xuất chè
nguyên liệu
138
5.3.6.
Hỗ trợ tín dụng cho hộ nông dân sản xuất chè
141
5.3.7.
Củng cố và phát triển thị trường
142
PHẦN 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
147
6.1.
Kết luận
147
6.2.
Kiến nghị
148
Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án
151
Tài liệu tham khảo
152
Phụ lục
159
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BVTV
Bảo vệ thực vật
CC
Cơ cấu
CP
Chi phí
ĐL
Đại lý
ĐVT
Đơn vị tính
DN
Doanh nghiệp
DT
Diện tích
GTSX
Giá trị sản xuất
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTX
Hợp tác xã
KHKT
Khoa học kỹ thuật
KTCB
Kiến thiết cơ nản
LĐ
Lao động
NKH
Nhà khoa học
NL
Nguyên liệu
NN và PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PTSXCNLBV
Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững
SP
Sản phẩm
SX
Sản xuất
SXCNL
Sản xuất chè nguyên liệu
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TTr
Trang trại
UBND
Ủy ban nhân dân
VSATTP
Vệ sinh an toàn thực phẩm
XH
Xã hội
XK
Xuất khẩu
vii
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1.
Sản lượng chè sản xuất của một số quốc gia trên thế giới
2.2.
Tình hình diện tích, năng suất, sản lượng chè ở Việt Nam giai đoạn 2010
33
- 2016
38
3.1.
Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của tỉnh Phú Thọ
45
3.2.
Số lượng mẫu nghiên cứu
51
3.3.
Phương pháp phân tích và nội dung nghiên cứu
52
3.4.
Bảng điểm và thang đo mức độ bền vững
60
4.1a.
Diện tích, năng suất, sản lượng chè nguyên liệu của tỉnh Phú Thọ
63
4.1b.
Diện tích, năng suất, sản lượng chè búp tươi tại địa bàn nghiên cứu
65
4.2.
Cơ cấu giống chè ở tỉnh Phú Thọ
66
4.3.
Cơ cấu diện tích chè búp tươi theo giống chè trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
67
4.4.
Mức độ tham gia liên kết
68
4.5.
Chi phí bình quân cho 1 ha chè kiến thiết cơ bản và kinh doanh của các
hộ điều tra
70
4.6.
Số lần phun thuốc bảo vệ thực vật trên cây chè
71
4.7.
Diện tích trồng cây che bóng của tỉnh Phú Thọ
75
4.8.
Diện tích chè được chứng nhận an toàn đến năm 2017
76
4.9.
Thông tin chung về hộ/trang trại điều tra
77
4.10.
Hiệu quả kinh tế của hộ/trang trại sản xuất chè nguyên liệu theo quy mô
diện tích
79
4.11.
So sánh hiệu quả kinh tế sản xuất chè nguyên liệu và sản xuất bưởi
80
4.12.
Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất chè nguyên liệu của doanh nghiệp ở
tỉnh Phú Thọ
4.13.
82
Tình hình xuất khẩu chè nguyên liệu của các doanh nghiệp tỉnh Phú Thọ
năm 2016
4.14.
83
Kết quả và hiệu quả đầu tư cho một chu kì sản xuất chè nguyên liệu tỉnh
Phú Thọ với các mức lãi suất chiết khấu khác nhau
4.15.
4.16.
85
Tình hình lao động việc làm trong phát triển sản xuất chè nguyên liệu ở
tỉnh Phú Thọ
86
Tình hình giảm nghèo của hộ sản xuất chè nguyên liệu trên địa bàn tỉnh
87
viii
4.17.
Kỹ thuật canh tác để bảo vệ đất dốc của các nhóm hộ
89
4.18.
Định mức bón phân cho 1ha chè kinh doanh
90
4.19.
Cơ cấu cây che bóng mát cho chè búp tươi
91
4.20.
Nguồn gây tác động đến môi trường trong quá trình sản xuất chè nguyên liệu
91
4.21.
Đánh giá sản xuất chè nguyên liệu theo tiêu chí phát triển bền vững
97
4.22.
Đánh giá của nông hộ về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới sản xuất
chè nguyên liệu
98
4.23.
Mức độ ảnh hưởng của lượng mưa đến sản lượng chè nguyên liệu
98
4.24.
Quy hoạch phát triển sản xuất chè nguyên liệu của tỉnh Phú Thọ đến 2020
103
4.25.
Nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng cho sản xuất chè nguyên liệu
104
4.26.
Kết quả sản xuất chè nguyên liệu của các nhóm hộ theo trình độ văn hóa
107
4.27.
Trang thiết bị trong sản xuất chè tại các hộ/ttr điều tra
108
4.28.
Tình hình thu mua chè nguyên liệu ở tỉnh Phú Thọ
112
4.29.
Thị trường các nước xuất khẩu chè nguyên liệu chủ yếu và thị trường
trong nước của tỉnh Phú Thọ năm 2016
113
4.30.
Giá bán bình quân chè búp tươi của tỉnh Phú Thọ
116
4.31.
Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của các tác nhân
sản xuất chè nguyên liệu ở tỉnh Phú Thọ
5.1.
117
Diện tích chè nguyên liệu tỉnh Phú Thọ quy hoạch tới năm 2020 và tầm
nhìn đến 2030
125
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Tên sơ đồ
Trang
3.1.
Khung phân tích phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững ở tỉnh Phú Thọ
4.1a.
Kênh tiêu thụ chè nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
114
4.1b.
Kênh tiêu thụ chè nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
114
4.1c.
Kênh tiêu thụ chè nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
114
x
49
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Tên biểu đồ
Trang
2.1.
Top 10 thị trường xuất khẩu của Việt Nam 2016
37
2.2.
Giá chè sản xuất và dòng thương mại
38
3.1.
Cơ cấu các ngành kinh tế của tỉnh Phú Thọ
45
xi
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
3.1.
Bản đồ hành chính tỉnh Phú Thọ năm 2015
2.1.
Mô hình phát triển bền vững
187
2.2.
Vùng chè nguyên liệu huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ
187
2.3.
Vùng chè nguyên liệu huyên Phù Ninh tỉnh Phú Thọ
188
2.4.
Vùng chè nguyên liệu huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ
188
xii
43
DANH MỤC HỘP
STT
Tên hộp
Trang
4.1.
Muốn xuất khẩu chè trước hết chất lượng phải đảm bảo tốt
73
4.2.
Hái chè bằng máy gây ảnh hưởng đến chất lượng chè nguyên liệu
73
4.3.
Tham gia sản xuất chè an toàn chúng tôi được hướng dẫn kỹ thuật từ
khâu trồng, chăm sóc, phun thuốc bảo vệ thực vật
74
4.4.
Kiểm soát chất lượng chè nguyên liệu còn nhiều bất cập
75
4.5.
Người trồng chè vẫn còn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật tràn lan
76
4.6.
Chưa có cây nào thay thế được cây chè
81
4.7.
Nên quy hoạch các vùng trồng chè nguyên liệu chi tiết
82
4.8.
Chỉ có 3000m2 nhưng năm nào gia đình cúng thu được trên 5 tấn chè
nguyên liệu
92
4.9.
Cần có quy hoạch và tổ chức sản xuất hợp lý
102
4.10.
Quy hoạch vùng chè tập trung ở các huyện trọng điểm
102
4.11.
Phải thực hiện đồng bộ ở tất cả các khâu
103
4.12.
Giá chè nguyên liệu làm chúng tôi chưa yên tâm
110
4.13.
Các cơ sở chế biến nhỏ lẻ đã chọn giải pháp đầu tư qua giá
111
4.14.
Giá cả bấp bênh khiến nhà nông lo lắng
115
xiii
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Chu Thị Kim Chung
Tên luận án: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 9 31 01 05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng để đề xuất giải pháp nhằm
phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận: (i) Tiếp cận bền vững; (ii) Tiếp cận có sự tham gia; (iii)
Tiếp cận theo các loại hình tổ chức kinh tế.
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Dựa vào điều kiện tự nhiên, quy mô diện
tích và ý kiến tư vấn của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Phú Thọ. Tác giả chọn
2 huyện đại diện cho 2 vùng đặc trưng của tỉnh là: huyện Thanh Sơn đại diện cho vùng
miền núi; huyện Phù Ninh đại diện cho vùng trung du, tác giả chọn mỗi huyện 3 xã để
khảo sát các hộ nông dân trồng chè nguyên liệu.
Phương pháp phân bổ số lượng mẫu cho các huyện được thực hiện theo phương
pháp chọn mẫu điển hình tỷ lệ. Các đơn vị mẫu được chọn ra từ các xã, huyện theo
phương pháp chọn ngẫu nhiên để tiến hành điều tra, lấy ý kiến nhận xét đánh giá.
- Phương pháp thu thập thông tin
+Thông tin thứ cấp thu thập từ những tài liệu có liên quan về quy hoạch, đầu tư,
sản xuất, thị trường tiêu thụ, dân số, lao động, đất đai
+Thông tin sơ cấp là những thông tin mới, được thu thập bằng các phương pháp
chủ yếu là điều tra thông qua phiếu phỏng vấn và phỏng vấn sâu các đối tượng.
- Phương pháp phân tích và xử lý thông tin
+ Phương pháp thống kê mô tả; phương pháp so sánh; phương pháp phân tích điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức; phương pháp phân tích đầu tư dài hạn; phương
pháp cho điểm đánh giá mức độ bền vững.
+ Công cụ xử lý: Các số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel
Kết quả chính và kết luận
Trong đề tài, lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững
xiv
đã được luận giải và làm sáng tỏ, từ đó khung phân tích phát triển sản xuất chè bền vững
đã được phát triển để làm cơ sở nghiên cứu đề tài.
Trong đề tài, các thông tin số liệu về thực trạng phát triển sản xuất chè nguyên
liệu bền vững tại tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua đã được bổ sung và cập nhật. Cụ thể
diện tích, năng suất, sản lượng chè nguyên liệu tính đến tháng 12/2016 diện tích chè
nguyên liệu là 16.500 ha trong đó diện tích cho sản phẩm là 15.180 ha chiếm hơn 12%
diện tích của cả nước. Năng suất bình quân đạt 10,35 tấn/ha cao hơn bình quân chung cả
nước. Sản lượng chè búp tươi đạt 157.216 tấn chiếm hơn 13% tổng sản lượng chè cả
nước. Cơ cấu giống chè đảm bảo hợp lý giữa giống chè mới và cũ đảm bảo tính đa dạng
sinh học và tính bền vững trong sản xuất chè búp tươi. Các hình thức tổ chức sản xuất
và liên kết trong phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh trong
thời gian qua tuy còn nhiều hạn chế song cũng đã phần nào tháo gỡ khó khăn cho các hộ
trồng chè. Tình hình sử dụng đầu vào trong quá trình sản xuất chè nguyên liệu cũng đã
có những chuyển biến tích cực. Tuy nhiên vẫn còn có những hạn chế như việc áp dụng
khoa học công nghệ và kỹ thuật sản xuất chè nguyên liệu còn chậm, việc hái chè bằng
máy còn nhiều bất cập dẫn đến không đảm bảo đúng yêu cầu của các công ty chè, việc
quản lý chất lượng chè nguyên liệu còn nhiều hạn chế, chưa đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
Đề tài cũng đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển sản xuất
chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như điều kiện tự nhiên, chính
sách phát triển sản xuất chè nguyên liệu, công tác quy hoạch, cơ sở hạ tầng và dịch vụ
công, nguồn lực và thị trường tiêu thụ.
Để khắc phục những vấn đề còn tồn tại, hạn chế trên cơ sở những quan điểm, chủ
trương, chính sách của Nhà nước và của tỉnh Phú Thọ, các nhóm giải pháp được đề xuất
bao gồm: (i). Điều chỉnh quy hoạch vùng nguyên liệu cho các cơ sở chế biến; (ii). Tăng
cường đầu tư cơ sở hạ tầng; (iii). Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trong sản xuất chè
nguyên liệu; (iv) Đẩy mạnh liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị toàn cầu. (v). Tăng cường
ứng dụng tiến bộ khoa học trong sản xuất chè nguyên liệu; (vi). Hỗ trợ tín dụng cho hộ
nông dân sản xuất chè nguyên liệu; (vii). Củng cố và phát triển thị trường.
xv
THESIS ABTRACT
PhD candidate: Chu Thi Kim Chung
Thesis title:: Development of sustainable tea production in Phu Tho province
Major: Development Economics
Code: 9 31 01 05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research objectives: Assess the status and analyze the affecting factors and propose
solutions to develop sustainable tea production in Phu Tho province.
Materials and Methods
Approach: (i) Sustainable approach; (ii) Participatory approach; (iii) Access by
types of economic organizations.
Site selection methodology: Based on natural conditions, size of area and advice
of Phu Tho Department of Agriculture and Rural Development. The author selected two
districts representing two typical areas of the province: Thanh Son district represents
mountainous areas; Phu Ninh district represents midland regions. The author selects each
district 3 communes to survey the tea farmers.
The method of allocating sample numbers to districts is done using the typical
sampling method. Sample units were selected from the communes and districts using the
random sampling method to conduct the survey and collect comments and assessments.
- Method of collecting information:
+ Secondary information collected from relevant documents on planning,
investment, production, consumption market, population, labor, land
+ Primary information is new information, collected by the main methods of
survey through questionnaires and in-depth interviews.
- Methods of analysis and processing of information
+ Descriptive statistics method; comparative method; methods of analyzing
strengths, weaknesses, opportunities and challenges; Long-term investment analysis
method; method for rating the level of sustainable development.
+ Processing tools: The data is entered and processed by Microsoft Excel software
Main findings and conclusions
In the study there are overviews and clarification development of sustainable tea
production has been clarified and practical issues related, from which the analysis
xvi
framework for sustainable tea production has been developed as a basis for research on
the topic.
In the thesis, the data on the sustainable development of sustainable tea production
in Phu Tho province has been updated and updated. Specific area, productivity and output
of tea raw materials as of December 2016 area of tea material is 16,500 hectares of which
the product area is 15,180 hectares, accounting for more than 12% of the country. The
average yield is 10.35 tons / ha higher than the national average. The output of fresh tea
leaves reached 157,216 tons, accounting for more than 13% of total tea output in the
country. Tea seedlings ensure the fit of new and old varieties to ensure the biodiversity and
sustainability of fresh tea buds production. The forms of production organization and links
in the development of sustainable tea production in the province in the past time, though
still limited, but partly remove difficulties for the tea planters. The situation of using inputs
in the process of tea production has also made positive changes. However, there are still
limitations such as the application of science and technology of tea production is slow, the
tea picking machine is still inadequate to meet the requirements of the tea companies, The
quality of tea is limited, and food hygiene and safety is not ensured.
The study also analyzed the factors affecting the development of sustainable tea
production in Phu Tho province such as natural conditions, policies for development of
raw tea production, planning, infrastructure and public services, resources and markets.
To overcome the remaining issues, restriction on the basis of the views, guidelines
and policies of the State and Phu Tho province, proposed groups of solutions include: (i).
To review, arrange and plan raw material areas for processing establishments; (ii).
Increasing investment in infrastructure; (iii). Improving capacity and quality of labor
resources in production of tea; (iv) Promote productive links. (v). To enhance the
application of scientific advances in the production of tea raw materials; (vi). Credit
support for farmers producing raw tea; (vii). Consolidate and develop the market.
xvii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cây chè (Camellia sinensis Kuntze) là cây công nghiệp dài ngày có nguồn
gốc ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới, là cây trồng xuất hiện từ lâu đời có lịch sử
phát triển gần 5000 năm, được trồng khá phổ biến trên thế giới hơn cả cà phê và
ca cao. Chè được tập trung trồng nhiều nhất ở Châu Á, đặc biệt là một số quốc
gia như Trung Quốc, Srilanka, Nhật Bản, Indonexia, Việt Nam... (Nguyễn Hữu
Khải, 2005). Hiện nay đã có 58 nước trên thế giới sản xuất chè, trong khi có trên
200 nước tiêu thụ chè sử dụng làm đồ uống, đây chính là một lợi thế tạo điều kiện
cho việc sản xuất chè ngày càng phát triển (Nguyễn Văn Toàn, 2014). Cây chè đã
có mặt ở Việt Nam từ rất lâu đời, vì vậy Việt Nam có rất nhiều kinh nghiệm trong
sản xuất chè cũng như văn hóa thưởng thức trà. Với gần 130 nghìn ha diện tích
trồng chè, sản lượng chè của Việt Nam đạt 1 triệu tấn/năm. Việt Nam hiện là nước
sản xuất chè đứng thứ 7 và xuất khẩu chè đứng thứ 5 trên thế giới. Năm 2017, Việt
Nam xuất khẩu khoảng 140 nghìn tấn chè khô, trị giá 230 triệu USD. Sản phẩm
chè của Việt Nam đã được giới thiệu tới 100 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế
giới với các thị trường chính là Pa-ki-xtan, Đài Loan, Nga, Trung Quốc, In-đô-nêxi-a, Hoa Kỳ…(Việt Oanh, 2018). Việt Nam là một quốc gia có điều kiện tự nhiên
thuận lợi cho cây chè phát triển, chè là một cây công nghiệp lâu năm, cho sản
phẩm trên một năm từ 4 - 5 lứa. Cây chè có tính ổn định, mang lại thu nhập khá ổn
định cho người trồng chè. Cây chè thích ứng với vùng miền núi và trung du phía
Bắc, giúp chống xói mòn, phủ xanh đất trống đồi trọc, thu hút lao động nhàn rỗi.
Vì vậy, việc phát triển cây chè ở nhiều vùng sẽ góp phần tạo ra của cải vật chất,
tạo ra vùng chuyên sản xuất hàng hoá xuất khẩu. Cây chè được coi là một sản
phẩm có giá trị cao, góp phần không nhỏ vào công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại
hoá đất nước.
Phú Thọ từ lâu được xem như là cái nôi của ngành chè Việt Nam, là tỉnh có
diện tích chè đứng thứ 5 và là tỉnh có sản lượng chè sản xuất ra đứng thứ tư toàn
quốc. Theo số liệu tổng hợp của Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn Phú Thọ
tính đến năm 2016 tổng diện tích chè toàn tỉnh là 16,5 ngàn ha trong đó diện tích
cho sản phẩm là 15,18 ngàn ha. Năng suất chè búp tươi trên diện tích cho sản
phẩm đạt 10,35 tấn/ha, sản lượng đạt 157,216 ngàn tấn. Cây chè là cây công
nghiệp mũi nhọn, được xác định là một trong những cây trồng chủ yếu của tỉnh.
1
- Xem thêm -