ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HÓA HỌC
PHÙNG THỊ HOÀNG MI
PHÁT TRIỂN NL TỰ HỌC CHO HS
THÔNG QUA SỬ DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC
CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH LỚP 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÀ NẴNG - 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA HÓA HỌC
PHÙNG THỊ HOÀNG MI
PHÁT TRIỂN NL TỰ HỌC CHO HS
THÔNG QUA SỬ DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC
CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH LỚP 10
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn: ThS. BÙI NGỌC PHƢƠNG CHÂU
ĐÀ NẴNG – 2022
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài “Phát triển NL tự học cho HS
thông qua sử dụng tài liệu tự học chương Oxi – Lưu huỳnh lớp 10” tôi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình từ các thầy cô giáo đang công tác tại khoa Hóa học trường Đại
học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng và các thầy cô ở trường THPT Cẩm Lệ bằng sự
biết ơn và kính trọng tôi xin trân trọng cảm ơn sự tận tình truyền đạt, hỗ trợ cho tôi
những kiến thức quý báu, hỗ trợ cơ sở vật chất giúp tôi hoàn thành nội dung nghiên
cứu.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô Bùi Ngọc Phương Châu, người đã trực
tiếp hướng dẫn, dành rất nhiều nhiều thời gian, công sức để định hướng, chỉnh sửa
công trình nghiên cứu của tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài
nghiên cứu khoa học.
Tuy đã nỗ lực hết sức nhưng trong đề tài nghiên cứu khoa học không tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp, chỉnh
sửa và bổ sung của thầy cô để đề tài được hoàn thiện, thành công hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
STT
Đầy đủ tiếng việt
1
BĐTD
Bản đồ tư duy
2
CNTT
Công nghệ thông tin
3
DH
Dạy học
4
ĐC
Đối chứng
5
GV
Giáo viên
6
HS
HS
7
TLTH
Tài liệu tự học
8
NL
NL
9
NLTH
NL tự học
10
NXB
Nhà xuất bản
11
PPDH
Phương pháp dạy học
12
PTHH
Phương trình hóa học
13
TN
Thực nghiệm
14
TH
Tự học
15
TNSP
Thực nghiệm sư phạm
16
THPT
Trung học phổ thông
17
SV
Sinh viên
ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Biểu đồ các hình thức, phần mềm website phục vụ việc cung cấp tài
liệu hướng dẫn HS tự học.......................................................................................... 18
Biểu đồ 1.2 Các biểu hiện của NL Tự học ................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 1.3 Những khó khăn thường gặp khi sử dụng phương pháp sử dụng TLTH ..
................................................................................................................................... 19
Biểu đồ 1.4 TLTH sử dụng cho các dạng bài dạy..................................................... 19
Biểu đồ 1.5 Những hiệu quả của TLTH mang lại ..................................................... 20
Biểu đồ 1.6 Các biểu hiện giúp nâng cao hiệu quả của phương pháp sử dụng TLTH
................................................................................................................................... 22
Biểu đồ 1.7 Các hình thức học môn hóa của HS ...................................................... 22
Biểu đồ 1.8 Mức độ yêu thích của HS đối với môn hóa học .................................... 23
Biểu đồ 1.9 Thể hiện tính cần thiết của việc tự học của HS THPT .......................... 23
Biểu đồ 1.10 Khó khăn HS gặp khi tự học ............................................................... 23
Biểu đồ 1.11 Mức độ thực hiện các công việc của HS ............................................. 24
Biểu đồ 1.12 Nhận thức của HS về bộ tài liệu “ TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN”Error! Bookmar
Biểu đồ 3.1điểm trung bình sau 3 lần kiểm tra ......................................................... 65
Biểu đồ 3.2. kiến đánh giá của HS về phương pháp sử dụng tài liệu ....................... 66
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG:
Bảng 1.1. So sánh đánh giá NL với đánh giá kiến thức, kĩ năng ............................... 5
Bảng 1.2. Mức độ thường xuyên sử dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học định
hướng phát triển NLTH trong dạy học hóa học ........................................................ 16
Bảng 1.3. Mức độ thường xuyên sử dụng 1 số công cụ ĐG trong dạy học hóa học ...
................................................................................................................................... 17
Bảng 2.1 Phân phối chương trình các bài trong chương 6 hóa 10 ............................ 26
Bảng 2.2 Cấu trúc NLTH của HS trường THPT ...................................................... 29
Bảng 2.3 Mức độ biểu hiện của NLTH của HS THPT ............................................. 30
Bảng 3.1 Danh sách lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ........................................... 62
Bảng 3.2 Thống kê kết quả bài kiểm tra TNSP của HS lần 1 ................................... 63
Bảng 3.3 Thống kê kết quả bài kiểm tra TNSP của HS lần 2 ................................... 64
Bảng 3.4 Thống kê kết quả bài kiểm tra TNSP của HS lần 3 ................................... 64
Bảng 3.5 Điểm trung bình sau ba bài kiểm tra.......................................................... 64
Bảng 3.6 Phân loại điểm số của các lớp .................................................................... 65
Bảng 3.7 Tổng hợp kết quả đánh giá NLTH của HS lớp thực nghiệm ..................... 65
Bảng 3.8 Tổng hợp kết quả HS tự đánh giá về NL tự học ........................................ 67
iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. ii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... vii
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG .......................................................................................................................................... 1
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu về phát triển năng lực tự học cho HS phổ thông .
.................................................................................................................................................... 1
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................................... 1
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .......................................................................................... 1
1.2. Năng lực và năng lực tự học của học sinh Trung học phổ thông ..................... 2
1.2.1. Tổng quan về năng lực................................................................................................... 2
1.2.1.1. Khái niệm về năng lực .................................................................................................. 2
1.2.1.2. Năng lực của học sinh .................................................................................... 3
1.2.1.3. Đánh giá năng lực .......................................................................................... 4
1.2.1.4. Các phương pháp đánh giá NL ...................................................................... 6
1.3. Tổng quan về tự học .......................................................................................................... 7
1.3.1. Khái niệm về tự học........................................................................................................ 7
1.3.1.1. Các hình thức tự học..................................................................................................... 7
1.3.1.2. Các giai đoạn của quá trình tự học ............................................................... 7
1.3.1.3. Vị trí, vai trò của tự học ................................................................................. 9
1.3.1.4. Những thành tố cơ bản của tự học ................................................................. 9
1.4.1. Định nghĩa tài liệu tự học .......................................................................................... 11
1.4.2. Sử dụng tài liệu tự học ................................................................................................ 11
1.5.1. Mục đích điều tra .......................................................................................................... 15
1.5.2. Đối tượng điều tra ......................................................................................................... 15
1.5.3. Nội dung và phương pháp điều tra ......................................................................... 15
1.5.3.1. Nội dung điều tra ......................................................................................... 15
1.5.3.2. Phương pháp điều tra .................................................................................. 15
1.5.4. Kết quả điều tra ............................................................................................................. 16
1.5.5. Nhận xét chung .............................................................................................................. 24
v
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ......................................................................................................... 25
CHƢƠNG 2. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NL TỰ HỌC CHO HS TRONG
DẠY HỌC CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG ........................................................................................................................................ 26
2.1. Phân tích chƣơng trình hóa học chƣơng oxi - lƣu huỳnh trung học phổ
thông .............................................................................................................................................. 26
2.1.1. Mục tiêu của chương Oxi và Lưu huỳnh ............................................................... 27
2.1.2. Phân tích đặc điểm chung về phương pháp dạy học chương nhóm Oxi –
Lưu huỳnh Hóa học 10 ............................................................................................................ 27
2.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá NL tự học cho HS trƣờng trung học phổ
thông thông qua phƣơng pháp sử dụng TLT................................................................. 28
2.2.1. Cấu trúc NL tự học của HS trung học phổ thông ............................................... 28
2.2.2. Các tiêu chí đánh giá NL tự học của HS trung học phổ thông ...................... 29
2.2.3. Các mức độ biểu hiện NL tự học của HS trung học phổ thông ..................... 30
2.2.4. Xây dựng công cụ đánh giá NL tự học của HS ................................................... 32
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ......................................................................................................... 60
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ............................................... 61
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................................... 61
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................................... 61
3.2. Nội dung và kế hoạch tiến hành thực nghiệm ....................................................... 61
3.2.1.Chọn đối tượng và địa điểm thực nghiệm ............................................................... 61
3.2.2. Kế hoạch thực nghiệm ................................................................................................. 62
3.2.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm ................................................................................ 62
3.3. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................................................................... 63
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ......................................................................................................... 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 69
1. KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 69
2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 70
PHỤ LỤC .................................................................................................................................... 72
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................................. 72
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................................. 90
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................................... 104
vi
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Ngày nay, như Giáo sư - Bộ trưởng Bộ GDĐT Phùng Xuân Nhạ nhấn mạnh:
"Tri thức đ tr thành y u tố hàng đ u để phát triển inh t , t t cả các nền inh t
lớn tr n th giới, các quốc gia đều
thức r về vai trò của giáo dục trong việc x y
dựng ngu n nh n lực ch t lư ng cao tạo đòn b y quan trọng để th c đ y lao động
sản xu t, tạo động lực tăng trư ng và phát triển inh t -x hội một cách bền vững
(Đổi mới căn bản, toàn diện để hoàn thiện một nền giáo dục và đào tạo Việt Nam
nhân bản - Tạp chí Cộng sản, số 885-7 2016 . Khi mà hệ thống tri thức có những
thay đổi thì sớm hoặc muộn, nhanh hoặc chậm, năng lực NL tư duy và hoạt động
lao động sản xuất của con người c ng phải thay đổi. Chính vì thế, việc đổi mới tư
duy giáo dục trong thời đại tri thức nhằm đáp ứng sự thay đổi của cuộc sống phát
triển không ngừng là một tất yếu. Đổi mới phương pháp dạy học trước hết là đáp
ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất, NL người học và cuối cùng là vì mục tiêu đáp
ứng bối cảnh của thời đại, nhu cầu phát triển đất nước. Có thể xem đây là một điều
kiện tiên quyết trong việc thực hiện Nghị quyết số 88 2014 QH13 ngày 28 11 2014
của Quốc hội khóa 13: "Tạo chuyển bi n căn bản, toàn diện về ch t lư ng và hiệu
quả giáo dục phổ thông;
t h p dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp;
góp ph n chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ i n thức sang nền giáo dục phát
triển toàn diện cả về ph m ch t và NL, hài hòa trí, đức, thể, mỹ và phát huy tốt nh t
tiềm năng của mỗi HS" (TLTK).
Do đó, cùng với xu hướng quốc tế hóa, Đảng và Nhà nước ta đã coi phát
triển NL là nhiệm vụ hàng đầu trong đổi mới giáo dục những năm học sắp tới, cụ
thể là trong kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29- NQ TW c ng đã chỉ đạo: “Các cơ s
giáo dục và đào tạo đ y mạnh đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển
NL cá nh n của người học, áp dụng các phương pháp, ỹ thuật dạy học tích cực,
chú trọng rèn luyện phương pháp tự học...” (TLTK). Do đó, nhiệm vụ cơ bản của
dạy học ở nhà trường phổ thông hiện nay là không chỉ dừng lại ở việc cung cấp cho
học sinh HS một hệ thống kiến thức, mà quan trọng hơn là: “Ti p tục đổi mới
phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện NL và ph m ch t người
vii
học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học,
hứng th học tập, ĩ năng h p tác, ....” (TLTK). Để đạt được mục tiêu trên, đòi hỏi
người học phải có khả năng tự tìm hiểu kiến thức hóa học một cách toàn diện, đầy
đủ qua các phương tiện dạy học khác nhau. Nói cách khác, người học là chủ thể độc
lập trong các hoạt động học tập môn Hóa học. Vì vậy, phát triển năng lực tự học
NLTH cho HS phổ thông là một nhiệm vụ quan trọng, cấp thiết, có tầm quan
trọng chiến lược lâu dài.
Trong nhà trường phổ thông, môn Hoá học giúp HS có được những tri thức
cốt lõi về Hoá học và ứng dụng những tri thức này vào cuộc sống. Hoá học là môn
học lựa chọn theo nguyện vọng và định hướng nghề nghiệp thuộc nhóm môn Khoa
học tự nhiên bao gồm ba môn: Vật lý, Hoá học, Sinh học . Nội dung môn Hoá học
được thiết kế thành các chủ đề vừa bảo đảm củng cố các mạch nội dung, phát triển
kiến thức và kĩ năng thực hành trên nền tảng những NL chung và NL tìm hiểu tự
nhiên đã được hình thành ở giai đoạn giáo dục cơ bản, vừa giúp HS có hiểu biết sâu
sắc hơn về các kiến thức cơ sở chung của Hoá học, làm cơ sở nghiên cứu về hoá
học vô cơ và hóa học hữu cơ. Ngoài ra, trong mỗi năm học, những HS có định
hướng nghề nghiệp cần sử dụng nhiều kiến thức hoá học được chọn ba chuyên đề
học tập phù hợp với nguyện vọng của bản thân và điều kiện tổ chức của nhà trường.
Các chuyên đề này nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, giúp HS tăng cường kiến
thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề của thực
tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.
Từ những lí do trên, với mong muốn góp phần đổi mới phương pháp dạy hóa
học ở trường Trung học phổ thông THPT nhằm phát triển NL tự học cho HS, đáp
ứng được yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới thì đề tài “Phát triển
năng lực tự học cho HS thông qua sử dụng tài liệu tự học chƣơng Oxi – Lƣu
huỳnh lớp 10”.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Xây dựng cấu trúc NLTH và đề xuất một số biện pháp phát triển NLTH cho
HS phổ thông, góp phần nâng cao chất lượng dạy học một số chủ đề hóa học lớp 10
ở trường Trung học phổ thông”.
viii
1.3 Khách thể, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa vô cơ lớp 10 ở trường THPT.
- Đối tượng nghiên cứu: NLTH và các biện pháp phát triển NLTH cho HS phổ
thông trong dạy học hóa vô cơ lớp 10 ở trường trung học phổ thông THPT .
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung nghiên cứu: phần kiến thức hóa vô cơ của chương trình hóa học
lớp 10.
+ Thời gian nghiên cứu: 09 2021-05/2022
+ Địa bàn nghiên cứu: trường THPT Cẩm Lệ ở Đà Nẵng.
1.4 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài: NL, NL tự học, những biểu
hiện của NLTH, phát triển NLTH.
- Nghiên cứu thực tiễn: Một số vấn đề thực tiễn liên quan đến phát triển
NLTH trong dạy học hóa học ở trường THPT; điều tra thực trạng dạy học và học
hóa học ở trường THPT.
- Đề xuất các phương pháp và mô hình dạy học tài liệu hướng dẫn .
- Thiết kế kế hoạch bài dạy phù hợp với phát triển NL tự học cho HS.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá NL tự học cho HS
- Thực nghiệm sư phạm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các đề xuất
trong đề tài.
1.5 Phạm vi nghiên cứu
Thực nghiệm sư phạm tiến hành nghiên cứu tại trường THPT Cẩm Lệ –
Đà Nẵng.
1.6 Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu đặc trưng của nghiên
cứu khoa học giáo dục.
1.6.1 Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát các văn bản, tài liệu về phát triển
và đánh giá NL, NLTH; về luật giáo dục, các chủ trương của Đảng và Nhà nước về
đổi mới giáo dục phổ thông; một số PPDH góp phần phát triển NLTH như: Sử dụng
tài liệu hướng dẫn TH.
ix
1.6.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Khảo sát thực tiễn về NL tự học và vấn đề về phát
triển NLTH cho HS ở một số trường THPT
- Phương pháp TNSP: Tiến hành TNSP ở trường THPT
1.6.3 Phương pháp toán thống kê
Phân tích kết quả TNSP nhằm xác định các tham số thống kê có liên quan từ
đó phân tích, khẳng định tính hiệu quả và khả thi của các biện pháp đề xuất.
1.7 Cấu trúc của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận bao gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về việc phát triển NL tự học cho HS ở
trường Trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Biện pháp phát triển NL tự học cho HS thông qua dạy học một số
chủ đề hóa học lớp 10 ở trường Trung học phổ thông.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sư phạm.
x
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ
HỌC CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu về phát triển năng lực tự học cho HS phổ thông
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Trong lịch sử giáo dục, việc bồi dưỡng và phát triển NLTH cho HS vẫn luôn
được quan tâm và chú trọng nhất trong quá trình dạy và học. Trải qua nhiều thời kỳ
nhưng vai trò cá nhân trong quá trình tự học tự nghiên cứu luôn được đề cao đòi hỏi
người học cần phải chủ động tích cực, trong quá trình học, tự tìm ra kiến thức cho
bản thân và người dạy có trách nhiệm của là phải khơi gợi những NL tiềm ẩn bên
trong người học.
Ở Liên Xô c , N.A. Rubakin Nguyễn Đình Côi dịch [4] trong cuốn sách
“Tự học như thế nào”, đã tổng kết những kinh nghiệm của mình trong công tác dạy
học và bồi dưỡng NL tự học. Theo tác giả, việc tự tìm lấy kiến thức, tri thức có
nghĩa là tự học.
Các công trình nghiên cứu về xây dựng và sử dụng hệ thống E-learning hỗ
trợ bồi dưỡng NLTH: Janet (2012) [23], Marcey và Brint (2012) [24], các tác giả
đều cho biết: cho biết: HS có thái độ học tập tích cực hơn, chủ động xem các video
trước ở nhà và hoàn thành nhiệm vụ được giao. Ngoài ra Guy và Marquis (2016)
[22], Frydenberg (2013) [21] còn cho biết SV khi sử dụng bài giảng E-learning
trong dạy học thì các kỹ năng, thao tác trên máy tính, CNTT của SV được cải thiện
đáng kể.
Như vậy, qua các nghiên cứu tiêu biểu của các nhà giáo dục thế giới về TH,
tôi nhận thấy: TH có ảnh hưởng rất to lớn là yếu tố quyết định nâng cao chất lượng
học tập.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Hoạt động tự học HĐTH ở Việt Nam được chú ý từ thời phong kiến khi mà
giáo dục còn chưa phát triển. NLTH được minh chứng bởi các cá nhân kiệt xuất, tự
học thành tài.
Trước đây, khi nền giáo dục nước ta còn hạn chế thì vấn đề tự học, NLTH vẫn
chưa được quan tâm nghiên cứu. Từ những năm 90 của thế kỉ XX những nghiên
cứu về tự học, NLTH đã được nhiều tác giả đề cập.
1
Tác giả Trịnh Quốc Lập với bài viết: “Phát triển NL tự học trong hoàn cảnh
Việt Nam” [10] đã khảo sát và kết luận các hoạt động học tập nên được thiết kế
theo hướng tăng cường NL tự học của người học, tức là dựa trên nguyên lý người
học tự điều chỉnh học tập của chính mình qua việc đề ra kế hoạch học tập, thực hiện
và điều chỉnh kế hoạch học tập và sau cùng là đánh giá kết quả và tiến trình học tập
của chính mình.
Trong chương trình “giáo dục phổ thông tổng thể” [3] của Bộ Giáo Dục đã
xác định: NLTH là một trong những NL chung cần được hình thành và phát triển
cho HS trung học phổ thông THPT . Do vậy hình thành và phát triển NL tự học
NLTH cho HS là một yêu cầu quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dạy học.
Tác giả Vương Cẩm Hương với bài viết “Thi t
hoạt động tự học theo
chuy n đề môn Hóa học nhằm phát triển NL tự học cho HS THPT” [7] đã khẳng
định: “NL tự học là hả năng tự suy nghĩ, hoạt động dựa tr n sự phối h p giữa i n
thức, ỹ năng và thái độ của người học để thực hiện có hiệu quả các hoạt động học
tập”.
Tác giả Lê Phú Thắng trong bài viết: “X y dựng hái niệm Tự học tr n cơ s
thừa thành tựu nghi n cứu của các nhà hoa học, nhà quản l giáo dục th giới
và trong nước” [16] đã khẳng định: “Tự học là quá trình tự giác, tích cực, độc lập
chi m lĩnh tri thức, hình thành ĩ năng, ỹ xảo của chính bản th n người học”.
Như vậy những nghiên cứu trong nước đã chung một quan điểm đó là tự học
là một quá trình học tập độc lập của người học. Đồng thời các tác giả c ng đã liệt kê
các biểu hiện của NL tự học như: Xác định được nhiệm vụ học tập, đánh giá và điều
chỉnh được kế hoạch học tập, tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót. Tự học có vai
trò quan trọng, nó là yếu tố quyết định đến chất lượng học tập.
1.2. Năng lực và năng lực tự học của học sinh Trung học phổ thông
1.2.1. Tổng quan về năng lực
1.2.1.1. Khái niệm về năng lực
Hiện nay, có nhiều định nghĩa NL khác nhau, nhưng theo từ điển Tiếng Việt
thì: NL là những khả năng tự nhiên đã có để thực hiện thành công một hoạt động
nào đó.
Theo chương trình giáo dục phổ thông của New Zealand: NL là khả năng hành
động hiệu quả một tình huống phức tạp nào đó.
2
Theo tài liệu: “Phát triển NL thông qua phương pháp và phương tiện dạy học
mới” của tác giả Bernd – Nguyễn Văn Cường đã định nghĩa: “NL là hả năng thực
hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quy t các nhiệm vụ, v n đề
trong các tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, x hội hay cá nh n
tr n cơ s hiểu bi t, ĩ năng, ĩ xảo và inh nghiệm cũng như sẵn sàng hành động”
[14].
Theo tác giả Đỗ Hương Trà chủ biên cuốn sách: “Dạy học tích h p phát triển
NL HS” đã định nghĩa NL:“NL là hả năng huy động tổng h p các i n thức, ỹ
năng và các thuộc tính t m l cá nh n hác như hứng th , niềm tin,
chí...để thực
hiện thành công một loại công việc trong một bối cảnh nh t định, nhằm đạt
t quả
như mong đ i trong những điều iện cụ thể” [17].
Theo “Chương trình giáo dục phổ thông – Chương trình tổng thể, ban hành
èm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018” của Bộ GD- ĐT: “NL
là thuộc tính cá nh n đư c hình thành, phát triển nhờ tố ch t sẵn có và quá trình
học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng h p các i n thức, ỹ năng
và các thuộc tính cá nh n hác như hứng th , niềm tin, chí,... để thực hiện tốt một
hoạt động nh t định nào đó, đạt
t quả mong muốn trong những điều iện cụ thể”
[3].
Tuy có nhiều nhận định khác nhau về NL nhưng những nhận định này đều
thống nhất với nhau ở một điểm là: Nói đến NL là phải nói đến khả năng thực hiện
chứ không phải chỉ biết và hiểu.
1.2.1.2. Năng lực của học sinh
Theo tác giả Đỗ Hương Trà trong cuốn sách: “Dạy học tích h p phát triển NL
HS” đã định nghĩa NL của HS như sau:
“NL HS là tiềm năng có thể làm chủ các i n thức đ có, ỹ năng thành thạo...
của HS, phù h p với lứa tuổi và
t nối ch ng một cách h p l để thực hiện thành
công một nhiệm vụ học tập; giải quy t hiệu quả các v n đề đặt ra cho chính bản
th n HS trong cuộc sống” [17].
1.1.2.1. C u tr c của năng lực
Theo “Chương trình giáo dục phổ thông – Chương trình tổng thể, ban hành
èm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018” của Bộ Giáo dục và
3
đào tạo và theo tác giả Đỗ Hương Trà chủ biên cuốn sách:“Dạy học tích h p phát
triển NL HS” đã khẳng định có hai loại NL lớn:
“NL cốt l i: Là NL cơ bản, thi t y u mà ai cũng c n phải có để sống, học tập
và làm việc hiệu quả.
NL chuy n biệt: Là những năng hi u về trí tuệ, văn nghệ, thể thao ĩ năng
sống... nhờ tố ch t sẵn có của mỗi người.
NL cốt l i g m có NL chung và NL chuyên môn.
NL chung là NL đư c góp ph n hình thành, phát triển b i t t cả các hoạt
động giáo dục, các môn học.
NL chung bao g m: NL tự chủ và tự học, NL giao ti p và h p tác, NL giải
quy t v n đề và sáng tạo. NL chuy n môn là NL chủ y u đư c hình thành và phát
triển thông qua một số hoạt động giáo dục hoặc một số môn học nh t định.
NL chuy n môn bao g m: NL tính toán, NL ngôn ngữ, NL tìm hiểu tự nhi n và
x hội, NL công nghệ, NL tin học, NL th m mỹ, NL thể ch t” [3], [17].
1.2.1.3. Đánh giá năng lực
Tác giả Nguyễn Công Khanh trong cuốn sách: “Kiểm tra và đánh giá trong
giáo dục” đã khẳng định:“Đánh giá theo hướng ti p cận NL là đánh giá theo chu n
và sản ph m đ u ra nhưng sản ph m đó hông chỉ là i n thức, ỹ năng mà là hả
năng vận dụng i n thức, ỹ năng và thái độ c n có để thực hiện nhiệm vụ học tập
nào đó” [8]
Như vậy, đánh giá NL HS là đánh giá khả năng vận dụng những kiến thức, kỹ
năng đã học để giải quyết được các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống. Có thể coi
đánh giá NL là bước phát triển cao hơn so với đánh giá kiến thức, kĩ năng. Mục tiêu
chính của đánh giá NL là đánh giá sự tiến bộ của người học thông qua việc GV thu
thập, phân tích và tổng hợp các thông tin cần thiết từ HS.
Theo “Tài liệu tập hu n dạy học và iểm tra, đánh giá
t quả học tập theo
định hướng phát triển NL HS môn Hóa học c p trung học phổ thông” [14] của Bộ
Giáo dục và đào tạo đã tổng hợp một số dấu hiệu khác biệt cơ bản giữa đánh giá NL
người học và đánh giá kiến thức, kỹ năng của người học được tổng hợp theo bảng
sau:
4
Bảng 1.1. So sánh đánh giá NL với đánh giá kiến thức, kĩ năng
Tiêu chí
Đánh giá NL
so sánh
Đánh giá KT, KN
- Đánh giá NL vận dụng các KT, - Đánh giá việc đạt KT, KN theo
1. Mục
đích
KN đã học của HS để giải quyết mục tiêu của chương trình giáo
vấn đề thực tiễn trong cuộc sống.
- Đánh giá mức độ thay đổi tích - Đánh giá KT, KN giữa các HS
cực của HS so với chính chủ thể.
2. Ngữ
cảnh
đánh giá
dục.
với nhau.
Dựa vào thực tế môi trường học Dựa vào nội dung học tập cụ thể
tập và cuộc sống thực tiễn của như KT, KN, thái độ
trong
chương trình học.
HS.
- Đánh giá về KT, KN, thái độ ở - Đánh giá về KT, KN, thái độ
các môn học hoặc các hoạt động trong từng môn học.
trải nghiệm c ng như các hoạt - Đánh giá xem HS có đạt hay
3. Nội
động giáo dục của chính HS trong không đạt một nội dung cụ thể sau
dung
thực tiễn cuộc sống chủ yếu là khi học.
đánh giá
đánh giá quá trình thực hiện .
- Đánh giá dựa theo tiêu chuẩn
nhất định về sự phát triển NL của
HS.
4. Công
Đánh giá về khả năng hoàn thành Đánh giá về mức độ hoàn thành
cụ đánh
các bài tập và nhiệm vụ được giao các bài tập và nhiệm vụ được giao
giá
5. Thời
điểm
đánh giá
trong quá trình học tập.
trong quá trình học tập.
Trong quá trình dạy học, GV sẽ GV sẽ đánh giá ở thời điểm nhất
đánh giá ở mọi thời điểm, đặc biệt định nhất là trước và sau khi dạy.
quan tâm đến đánh giá quá trình
học của HS.
- NL của HS phụ thuộc vào bài - NL của HS phụ thuộc vào nhiệm
6. Kết
quả
đánh giá
tập đã hoàn thành hoặc độ khó vụ hay bài tập đã hoàn thành hoặc
của nhiệm vụ học tập.
số lượng câu hỏi.
- HS hoàn thành được nhiệm vụ - HS có càng nhiều đơn vị kiến
càng phức tạp, càng khó hơn sẽ thức, kỹ năng thì có NL càng cao
được coi là có NL cao hơn.
hơn.
5
1.2.1.4. Các phương pháp đánh giá NL
Theo tác giả Nguyễn Công Khanh trong cuốn sách: “Kiểm tra và đánh giá
trong giáo dục” đã khẳng định: Đặc trưng của đánh giá NL là sử dụng nhiều
phương pháp đánh giá khác nhau. Càng đa dạng phương pháp đánh giá thì mức độ
chính xác càng cao vì khi đó kết quả đánh giá sẽ phản ánh khách quan hơn [8]. Như
vậy trong đánh giá NL, để đảm bảo tính chính xác và tính khách quan thì người GV
cần phối kết hợp phương pháp đánh giá truyền thống với phương pháp đánh giá
không truyền thống. Theo tác giả Đặng Thị Oanh chủ biên cuốn sách: “Dạy học
phát triển NL hóa học trung học phổ thông” [13] đã đưa ra các hình thức đánh giá
NL sau:
- Đánh giá qua bài kiểm tra: Là hình thức đánh giá đang được sử dụng phổ
biến ở các trường phổ thông. Có thể sử dụng hình thức trắc nghiệm tự luận hay trắc
nghiệm khách quan hoặc kết hợp cả hai để đánh giá HS để đánh giá HS, từ đó GV
có những điều chỉnh cho phù hợp với trình độ nhận thức của HS hoặc có những
định hướng, giúp đỡ để HS học tập tốt hơn.
- Bảng kiểm quan sát: Người đánh giá thiết lập một danh sách bao gồm các
hành vi cụ thể ở từng thành tố của NL bảng kiểm để quan sát HS làm việc, học tập
và ghi nhận những trọng điểm đã quan sát được.
- Bảng hỏi: Gồm một chuỗi các câu hỏi và phát biểu, được sử dụng để thu
thập dữ liệu thông tin. GV có thể sử dụng bảng hỏi cho HS tự đánh giá, HS đánh giá
lẫn nhau hoặc GV đánh giá HS.
- Đánh giá đồng đẳng và tự đánh giá:
+ Đánh giá đồng đẳng là quá trình đánh giá giữa các HS, nhằm cung cấp thông
tin phản hồi để cùng học hỏi và hỗ trợ lẫn nhau, tạo cơ hội để HS được nói chuyện,
thảo luận, giải thích, và thách thức lẫn nhau.
+ Tự đánh giá là quá trình HS tự trả lời về những điều đã học, những điều
đang biết, những điều cần làm của bản thân. Tự đánh giá sẽ cung cấp thông tin phản
hồi có ý nghĩa với GV về nhu cầu của người học.
Hồ sơ học tập là tập hợp các bài kiểm tra, bài thực hành, sản phẩm công việc
bằng video, ảnh, phiếu học tập, phiếu trả lời bộ câu hỏi định hướng bài học, power
point... Hồ sơ có thể được sử dụng như là bằng chứng về quá trình học tập và sự
6
tiến bộ, c ng có thể sử dụng như là bằng chứng của đánh giá tổng kết. Thường có
hai loại hồ sơ học tập: Hồ sơ quá trình sẽ cung cấp vật liệu học tập tốt nhất để
chứng minh cho sự tiến bộ qua từng thời kỳ; hồ sơ sản phẩm chứng minh về việc
thực hiện một nhiệm vụ cụ thể.
Tuy nhiên, yêu cầu chung của tất cả các phương pháp đánh giá trên là cần phải
chú trọng đánh giá đến khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống học
tập một cách sáng tạo.
1.3. Tổng quan về tự học
1.3.1. Khái niệm về tự học
Theo Nguyễn Tự Cường “Tự học là quá trình học tập, nhận thức hông trực
ti p có người dạy, là quá trình tự nỗ lực ti p thu của bản th n để đạt đư c mục ti u
học tập đề ra”[6].
1.3.1.1. Các hình thức tự học
Xét theo con đường và không gian học tập thì tự học có thể diễn ra theo các
hình thức sau:
Tự học không theo con đường nhà trường, học thông qua thực tế. Với hình
thức này, việc hình thành kiến thức, kĩ năng, thái độ mới là do người học tự trải
nghiệm, qua hoạt động thực tiễn. Hình thức tự học này thường mang tính tự nhiên,
do người học tự mò mẫm thực hiện, thường không có thầy hướng dẫn một cách
tường minh và có chủ định, thường không có kế hoạch và mục đích định trước.
Tự học ở trường, lớp có các hình thức:
+ Tự học trên lớp có sự trợ giúp trực tiếp của GV hoặc qua tài liệu hướng
dẫn .
+ Tự học ngoài giờ lên lớp có GV hoặc không có giáo viên có một vai trò
quan trọng đối với thành tích học tập của HS. Trong quá trình tự học của mình, HS
tự học từng phần của bài học, tự học cả bài, thậm chí tự học cả chủ đề.
1.3.1.2. Các giai đoạn của quá trình tự học
Quá trình tự học thường được diễn ra theo giai đoạn sau:
– Giai đoạn I. Tự nghiên cứu
+ Bước 1: Xác định mục tiêu học tập, nội dung cần học, lên kế hoạch tự học.
Đây là khâu đầu tiên của quá trình học một nội dung hay một chủ đề .
7
+ Bước 2: Xác định kiến thức, kỹ năng cơ bản thuộc mỗi nội dung hay chủ đề.
Sau khi thực hiện xong bước 1, HS phải tiếp tục xác định trong mỗi nội dung đó,
kiến thức nào cần thu nhận, kiến thức nào là chủ yếu, là cốt lõi.
+ Bước 3: Hệ thống hoá kiến thức. Xác định quan hệ giữa kiến thức, kỹ năng
mới thu nhận với nhau và với kiến thức, kỹ năng đã có. Như vậy, kiến thức mới thu
nhận và kiến thức đã có hợp thành một thể thống nhất biến thành vốn riêng của chủ
thể, tạo thuận lợi cho việc huy động khi cần sử dụng.
– Giai đoạn II. Tự thể hiện và hợp tác
Tự học ở giai đoạn I tuy kiến thức có hệ thống, nhưng còn mang tính chủ
quan, những nhầm lẫn, thiếu sót nếu có sẽ không dễ gì được tự phát hiện ra. Vì thế
cần phải qua giai đoạn II, nhằm chuyển sản phẩm kiến thức, kĩ năng,… chủ quan
thành khách quan thông qua các bước:
+ Bước 4: Tự thể hiện, chỉ có thể nhận xét, đánh giá được sản phẩm học ở giai
đoạn học cá nhân, khi được HS thể hiện diễn đạt lại theo mức độ nắm vững kiến
thức. Từ sản phẩm có tính cá nhân, trong tư duy được thể hiện ra hình thức cụ thể
để mỗi HS và GV có thể quan sát, phân tích từ đó bổ sung, chỉnh sửa làm cho sản
phẩm được chính xác, mang tính khách quan. Tuỳ thuộc vào nội dung, nhiệm vụ
học tập mà HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau như: tóm tắt, lập dàn ý,
lập sơ đồ hệ thống, báo cáo, bài nói, bài tập, dự án, phiếu học tập,…
+ Bước 5: Thảo luận, sau khi biểu đạt như ở bước 4, dưới sự giúp đỡ của GV
HS thảo luận, tranh luận về các điều mới học được của mình. Người thể hiện phải
giải thích, bảo vệ sản phẩm của mình, các thành viên trong nhóm và GV hay người
trợ giúp lắng nghe, phân tích, bổ sung, sửa chữa nhằm hoàn thiện, làm cho sản
phẩm đảm bảo độ tinh khiết, chính xác, tiệm cận tới chân lý.
Giai đoạn III. Tự điều chỉnh
+ Bước 6: Tự đánh giá. Lúc này HS cần tự đánh giá việc học, dựa vào các
hướng dẫn đã có. Việc HS tự đánh giá mang tính chủ quan, độ chính xác có thể
chưa cao. Do vậy, để hiệu quả, ban đầu GV cần hướng dẫn HS cách đánh giá, sau
đó cho HS tự đánh giá, hoặc đánh giá lẫn nhau giữa các thành viên trong nhóm .
Cứ như thế, dần dần qua luyện tập mà HS biết cách tự đánh giá, sau khi tự học mỗi
nội dung hay mỗi phần trong chương trình.
8
- Xem thêm -