ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA SINH - MÔI TRƯỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT - SINH HỌC 11
NGÔ ANH THY
Đà Nẵng, năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA SINH - MÔI TRƯỜNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ THỰC VẬT - SINH HỌC 11
Ngành: Sư phạm Sinh
Khóa: 2018-2022
Sinh viên: Ngô Anh Thy
Người hướng dẫn: TS. Trương Thị Thanh Mai
Đà Nẵng, năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn trên đây là công trình nghiên cứu của tôi. Được
dẫn dắt và hướng dẫn bởi TS. Trương Thị Thanh Mai, khoa Sinh – Môi trường, Trường
đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng. Các nhận định nêu ra trong luận văn là kết quả
nghiên cứu nghiêm túc, độc lập của bản thân tác giả luận văn trên cơ sở tìm hiểu, nghiên
cứu các tài liệu khoa học. Luận văn đảm bảo tính khách quan, trung thực và khoa học.
Đà Nẵng, tháng 05 năm 2022
Sinh viên
Ngô Anh Thy
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực không ngừng của
bản thân, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến:
- TS. Trương Thị Thanh Mai, người đã trực tiếp hướng và tận tình chỉ bảo em đặt ra
hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích số liệu, giải quyết
vấn đề để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình tốt nhất.
- Quý thầy cô Trường đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng và thầy co khoa Sinh – Môi
trường đã xây nền kiến thức vững chắc, giúp em có thể vận dụng để hoàn thành khóa
luận, cũng như đã luôn hỗ trợ, giải quyết các khó khăn, giúp em có thể đi đến chặng cuối
của quãng thời gian đại học ngày hôm nay.
- Các anh chị khóa trên đã chia sẻ kinh nghiệm, chỉ bảo để em hoàn thiện đề tài nghiên
cứu của mình.
Em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và ngày càng có nhiều thành công
trong sự nghiệp.
Vì kiến thức chuyên môn vẫn còn nhiều hạn chế cùng với việc bản thân chưa có
nhiều kinh nghiệm nên khóa luận của em vẫn còn nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được
sự góp ý và chỉ bảo từ quý thầy cô và người đọc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 05 năm 2022
Sinh viên
Ngô Anh Thy
ii
MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1
1.1.
Tầm quan trọng của việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................... 1
1.2.
Xuất phát từ thực tiễn dạy học ............................................................................... 1
1.3.
Đặc điểm nội dung môn Sinh học thuận lợi cho hoạt động trải nghiệm ................ 2
2. Mục tiêu đề tài ................................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................................ 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................... 3
PHẦN 2. NỘI DUNG .......................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 4
1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.1.1 Nghiên cứu ngoài nước .......................................................................................... 4
1.1.2 Nghiên cứu trong nước ........................................................................................... 6
1.2.Cơ sở lí luận............................................................................................................... 7
1.2.1. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng .................................................................... 7
1.3.
Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................... 11
1.3.1. Thực trạng dạy học theo hướng phát triển năng lực hợp tác cho người học ở các
trường THPT ...................................................................................................................... 11
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 17
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 18
2.1. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 18
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 18
2.1.2. Khách thể nghiên cứu .......................................................................................... 18
2.1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 18
iii
2.2. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 18
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 18
2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 19
CHƯƠNG 3. ...................................................................................................................... 21
THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM PHẦN SINH HỌC CƠ THỂ THỰC
VẬT (SINH HỌC THPT) NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC, KĨ NĂNG. ............................................................................................................. 21
3.1. Phân tích cấu trúc nội dung Sinh học cơ thể thực vật tương ứng với các dạng hoạt
động trải nghiệ ................................................................................................................ 21
3.1.1. Cấu trúc nội dung của phần Sinh học cơ thể thực vật .......................................... 21
3.1.2. Nội dung cụ thể của phần “Sinh sản ở thực vật” .................................................. 21
3.2. Thiết kế và tổ chức các hoạt động trải nghiệm phần Sinh học cơ thể thực vật nhằm
phát triển năng lực VDKTKN cho học sinh ...................................................................... 27
3.2.1. Qui trình thiết kế ................................................................................................... 27
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 49
1. Kết luận .................................................................................................................... 49
2. Kiến nghị .................................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 51
PHỤ LỤC........................................................................................................................... 54
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu
Cụm từ đầy đủ
HS
Học sinh
GV
Giáo viên
SV
Sinh viên
HĐTN
Hoạt động trải nghiệm
THPT
Trung học phổ thông
ĐHSP
Đại học Sư phạm
NL
Năng lực
VDKTKN
Vận dụng kiến thức, kĩ năng
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1.
Thành phần năng lực sinh học và biểu hiện
9-10
1.2.
Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
12
1.3.
Tình trạng sử dụng các hình thức dạy học
13-14
1.4.
1.5.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
Mức độ vận dụng dạy học trải nghiệ
học
trong dạy
ôn Sinh học
Nguyên nh n g y kh khăn cho việc tổ chức
HĐTN
Các yêu cầu cần đạt khi tổ chức dạy học phần
“Sinh sản ở thực vật”
Một số nội dung kiến thức c thể tổ chức hoạt
động trải nghiệ
với yêu cầu cần đạt tương ứng
Rubric đánh giá được đề xuất
Khảo nghiệ
ức độ phù hợp của các nội dung
đề xuất
vi
16
16
22-24
24-28
36-37
48-49
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình
Tên hình vẽ
1.1.
Sơ đồ chu trình trải nghiệ
1.2.
1.3.
Đánh giá về sự quan t
Trang
theo Kolb
của GV với nội dung dạy học phát
triển năng lực
Quan điể
của GV về hiệu quả của HĐTN trong dạy học
Sinh học cơ thể thực vật
5
13
15
1.4.
Mức độ nhận thức của HS về HĐTN
14-15
1.5.
Mức độ hứng thú của HS đối với HĐTN
17
3.1.
Qui trình thiết kế HĐTN
32
3.2.
Sơ đồ quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệ .
38
vii
TÓM TẮT
Đề tài được thực hiện với mục tiêu xây dựng được các kế hoạch tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong dạy học học phần Sinh học cơ thể Thực vật (Sinh học THPT).
Thông qua các hoạt động trải nghiệm, học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực
chung trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, đặc biệt phát huy năng lực
vận dụng kiến thức, kĩ năng. Hướng nghiên cứu đề xuất một số kế hoạch tổ chức hoạt
động trải nghiệm, chú trọng phát triển năng lực vận dụng của các em học sinh THPT.
Từ khóa: hoạt động trải nghiệm, giáo dục trải nghiệm, phát triển năng lực vận
dụng kiến thức, kĩ năng, Sinh học cơ thể thực vật, Sinh học THPT.
viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1.
Tầm quan trọng của việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Giúp người học vận dụng được kiến thức và kĩ năng từ những bài học vào đời
sống thực tiễn luôn là mục tiêu cao nhất trong dạy học. Hoạt động trải nghiệm từ lâu
đã nổi tiếng là một hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục nhằ
hình thành năng
lực, phẩm chất, kĩ năng, kĩ xảo cho học sinh một cách toàn diện [1], [4], [20]. Từ cuối
đầu tiên trên thế giới đã xuất hiện, nhấn
thế kỉ XIX, mô hình dạy học trải nghiệ
mạnh sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực hành. Nhà tâm lí học Kurt Lewin đã
thấy rằng, việc học có thể đạt hiệu quả tối đa khi kết hợp giữa kinh nghiệm cá nhân và
việc phân tích giải quyết nhiệm vụ học tập [22]. Đối với các nước có nền giáo dục
phát triển, đặc biệt là các nước tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông theo hướng
phát triển năng lực, hoạt động trải nghiệ
được quan tâm và triển khai dưới nhiều góc
độ. Ở các nước ch u Á như Singapore, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản... học tập
trải nghiệ
cũng đã được áp dụng rộng rãi.
Ở Việt Nam, từ thời kì đầu của nền giáo dục, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhấn
mạnh: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn
liền với xã hội” [17]. Chương trình giáo dục phổ thông ban hành nă
2018 đã nêu rõ
mục tiêu giáo dục của việc tổ chức họat động trải nghiệm, cụ thể ở trung học phổ
thông, là giúp mỗi cá nhân khẳng định được giá trị riêng, phù hợp với chuẩn mực đạo
đức chung; giúp học sinh thể hiện tình yêu đất nước, con người, trách nhiệm công
dân,... [4].
1.2. Xuất phát từ thực tiễn dạy học
Hiện nay ở các trường phổ thông, hoạt động giáo dục đang được tiến hành song
song hai hoạt động là hoạt động dạy học các môn học và hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp (bao gồm: giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa, thực hành, hoạt động hướng
nghiệp…). Tuy nhiên, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp mà hiện nay chúng ta
đang tiến hành trong trường phổ thông chủ yếu được tổ chức dựa trên các chủ đề đã
1
được quy định trong chương trình với các hình thức còn chưa phong phú và học sinh
thường được chỉ định, phân công tham gia một cách bị động. Trong chương trình
ới,
các hoạt động tập thể hoạt động ngoài giờ dạy học trên lớp sẽ phong phú hơn cả về
nội dung, phương pháp và hình thức hoạt động, đặc biệt, mỗi hoạt động phải phù hợp
với mục tiêu phát triển những phẩm chất, năng lực nhất định của học sinh; nghĩa là
học sinh được học từ trải nghiệm [4].
1.3.
Đặc điểm nội dung môn Sinh học thuận lợi cho hoạt động trải
nghiệm
Sinh học là bộ môn khoa học tự nhiên, gắn liền với thực tiễn đời sống, vì thế
việc lồng ghép các bài tập thực tiễn vào trong quá trình dạy và học là vô cùng cần
thiết. Tuy nhiên, các đề tài về hoạt động trải nghiệm ở môn Sinh học, đặc biệt là các
nội dung chương trình lớp 11 vẫn chưa được xây dựng và áp dụng phổ biến, việc dạy
chính kh a trong nhà trường bị giới hạn bởi thời gian, học sinh thường chỉ được học lí
thuyết
à chưa được thực hành nhiều.
Với những lí do trên, đề tài “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
thông qua hoạt động trải nghiệm trong dạy học phần Sinh học cơ thể Thực vật - Sinh
học 11” được xây dựng với mong muốn góp phần vào việc nâng cao chất lượng dạy
học Sinh học ở trường THPT trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu đề tài
Thiết kế được các hoạt động dạy học theo hình thức trải nghiệm với học
phần Sinh học cơ thể Thực vật – Sinh học 11.
Vận dụng nội dung đã thiết kế vào dạy học nhằ
phát huy năng lực vận
dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu có thể khẳng định được vai trò quan trọng của dạy học chủ
đề và hoạt động trải nghiệm trong việc nâng cao NL VDKTKN của học sinh THPT.
2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để các giáo viên Sinh học tham khảo, tùy
chỉnh vận dụng để có thể phát huy năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng ở học sinh,
giúp các em giải quyết được các vấn đề thực tiễn.
3
PHẦN 2. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1
Nghiên cứu ngoài nước
Tác giả Fleming trong nghiên cứu của
ình đã ph n chia người học theo 4 kiểu,
đ là: Người học kiểu nhìn (tranh, ảnh, phi , sơ đồ); người học kiểu nghe (âm nhạc, thảo
luận, thuyết trình); người học kiểu đọc và viết (tạo danh sách, đọc SGK, ghi chép); người
học kiểu vận động (chuyển động, thí nghiệm, thực hành) [16]. Mô hình VARK (visual,
auditory, write, kinaesthetic) của Fleming khá phù hợp với quá trình học của HS nhỏ tuổi
và là một trong các mô hình phổ biến nhất hiện nay và có thể sử dụng được trong dạy học
khi thiết kế các góc học tập theo cách học.
Tác giả David Kolb c công trình “Learning styles and disciplinary differences”
[20]. Đ y là
ột công trình nghiên cứu về phương pháp dạy học mới từ rất sớm. Tác giả
cho rằng HS có 4 phong cách học chủ yếu sau:
(i) Học qua kinh nghiệm (concrete experience): HS tiếp nhận thông tin mới
thông qua kinh nghiệm cụ thể của cá nhân và khả năng tri giác lại các sự vật,
hiện tượng đã có.
(ii) Học qua quan sát, phản ánh (reflective observation): HS có thể quan sát
mẫu vật thật hoặc quan sát hình ảnh vật, mô hình, thí nghiệm ảo, hiện tượng, sự
kiện,… trên
àn hình
áy tính hoặc tivi và rút ra kiến thức cần lĩnh hội.
(iii) Học qua tóm tắt, phân tích lí thuyết (abstract hypothesis): HS tiếp nhận
thông tin mới thông qua các biểu tượng, ý tưởng, khái niệm trừu tượng, đọc các
tài liệu hướng dẫn để hình thành quan điểm cá nhân và khái quát hóa.
(iv)
Học qua thực nghiệm, trải nghiệm hoạt động (active experimentation): HS
thực hành, thực nghiệm, tham gia hoạt động, đọc phiếu học tập trợ giúp, sau đ
áp dụng để giải quyết các tình huống mới.
Học tập trải nghiệm là một quá trình học tập bắt nguồn từ những kinh nghiệm, gắn
liền với những tư tưởng triết học, từ đ thấy rằng học trải nghiệm có lịch sử phát triển rất
l u đời. Học trải nghiệ
đã được phát triển theo thời gian và được bắt đầu bởi các nhà
triết học vĩ đại và được phát triển cho đến ngày nay bởi các học giả nổi tiếng như Dewey,
4
Lewin, Piaget và Kolb [20], [18]. Trong đ lý thuyết học trải nghiệm của Kolb được áp
dụng hầu hết trong các môn học.
David A Kolb, sinh nă
1939, “là
ột nhà lý thuyết giáo dục người Mỹ. Nă
1984 ông đã từng đưa ra lí thuyết về học từ trải nghiệ
(Experiential learning), theo đ
học là một quá trình trong đ kiến thức của người học được tạo ra qua việc chuyển hóa
kinh nghiệm, diễn ra theo một chu kì gồm bốn pha: trải nghiệm cụ thể, quan sát phản
ánh, trừu tượng hóa khái niệm, thử nghiệm tích cực [20]. Nếu việc học tập của người học
thiên lệnh ở một pha thì sẽ thể hiện phong cách học tập khác nhau”.
Hình 1.1. Sơ đồ chu trình trải nghiệm theo Kolb
J. Deway (1859-1952) là người đưa ra quan điể
“học qua làm, học bắt đầu từ
là ” [21]. Ông đề cao luận điểm về “phương pháp dạy học trải nghiệm và nhấn mạnh
rằng sự phát triển thể chất của trẻ sẽ đi trước về giác quan, theo đ trẻ hành động trước
khi có nhận thức đầy đủ về hành động đ [21]. J. Deway cũng cho rằng chương trình dạy
5
học và việc dạy học phải là quá trình xâu chuỗi các thành tố trong kinh nghiệ
cũ và
ới
của HS. Quá trình học của HS phải là quá trình hình thành cái nhìn mới, hứng thú và
kinh nghiệm mới. Hiện tại, tư tưởng GD của J. Deway về “học thông qua làm, học qua
trải nghiệ ” vẫn là một trong triết lý GD điển hình của nước Mỹ và nhiều nước
khác”[21]. “J. Deway đã ủng hộ mạnh mẽ việc học thông qua trải nghiệm khi tạo ra cả
một trường học thí điểm tại Đại học Chicago và sau đ là hàng loạt trường khác khắp
nước Mỹ” [21].
1.1.2 Nghiên cứu trong nước
Hoạt động trải nghiệ
trong chương trình giáo dục phổ thông ban hành nă
2018
nêu rõ mục tiêu giúp học sinh khám phá bản thân và thế giới xung quanh, giữ gìn và phát
triển các giá trị tốt đẹp của con người Việt Nam trong thời kì hội nhập. Trong cuốn “Dạy
học hiện đại” của Đặng Thành Hưng đã đưa ra quan điểm của Socrates (469 - 399 TCN)
đã đề xuất thực hiện phương pháp đà
thoại trong dạy học và được sử dụng cho đến
ngày nay [5]. Tác giả Ph Đức Hòa đã đưa ra quan điểm dạy học của CarlRoger cho
rằng: “Cần quan t
đến
ôi trường học tập thích hợp, trong đ người học có ý thức cao
về bản thân mình, có trách nhiệ
đầy đủ về hành động học của
ình” [8]. Đề xuất các
giải pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, tự chủ và sáng tạo của HS trong học tập
là những điểm chung trong các công trình nghiên cứu của các tác giả Vũ Quang Tuyên,
Nguyễn Đình Khuê, Phan Đức Duy, Đặng Thành Hưng, Nguyễn Kỳ [8], [5], [9]. Hầu hết
các tác giả này đều cho rằng PPDH đáp ứng cách học của từng HS, cũng như đáp ứng sự
phát triển của hai bán cầu não trong não bộ của HS là quan trọng và cần thiết.
Tác giả Lê Huy Hoàng, trường Đại học Sư phạm Hà Nội trong bài viết “Một số
vấn đề về hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thông mới” c
đề cập đến quan niệm về hoạt động trải nghiệm sáng tạo [11]. Theo tác giả, hoạt động
trải nghiệm sáng tạo sẽ giúp người học hình thành và phát triển được phẩm chất, năng
lực, nhận ra năng khiếu, sở thích, đa
ê. Tác giả Ph Đức Hòa đã đưa ra quan điểm
dạy học của CarlRoger cho rằng: “Cần quan tâm đến môi trường học tập thích hợp, trong
đó người học có ý thức cao về bản thân mình, có trách nhiệm đầy đủ về hành động học
của mình” [9].
Trong môn Khoa học tự nhiên nói chung và Sinh học n i riêng, đề tài “Phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho sinh viên Cao đẳng Sư phạm và giáo viên
6
dạy Sinh học – Khoa học tự nhiên thông qua chuyên đề Sinh học ứng dụng” đã được thực
hiện nhằ
n ng cao năng lực của giáo viên, từ đ c thể bồi dưỡng chất lượng bài dạy và
tăng sự vận dụng ở người học. Tác giả Lê Thị Phượng và Nguyễn Thị Bích Dậu đã thiết
kế một số hoạt động ngoại khóa trong dạy học Sinh học 10 ở trung học phổ thông [16].
Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu khác của các tác giả Ph Đức Hòa, Trần Bá
Hoành, Nguyễn Đình Khuê, Đào Như Trang, Đặng Thành Hưng, Nguyễn Kỳ.
Đến nay đã c nhiều giáo viên sáng tạo, đưa hoạt động trải nghiệ
vào chương
trình học, song các đề tài nghiên cứu về Sinh học 11, cụ thể là chủ đề Sinh học cơ thể
Thực vật vẫn còn hạn chế, chưa được nghiên cứu nhiều. Từ việc tìm hiểu các công trình
nghiên cứu liên quan đến đề tài, chúng tôi nhận thấy rằng các tác giả đã thiết kế và tổ
chức các hoạt động trải nghiệm trong dạy học sinh học, có nhiều tác giả đã xây dựng nội
dung hướng đến phát triển các năng lực, phẩm chất khác nhau của học sinh. Tuy nhiên,
việc thiết kế và tổ chức các HĐTN trong dạy học phần sinh học cơ thể, đặc biệt là sinh
học cơ thể thực vật chưa c công trình nào tập trung nghiên cứu.
1.2. Cơ sở lí luận
1.2.1. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
a. Năng lực
* Khái niệm:
C nhiều khái niệ
và cách hiểu về năng lực. Theo Từ điển Tiếng Việt của
Hoàng Phê: "Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn c để thực
hiện
ột hoạt động nào đ . Năng lực là phẩ
khả năng hoàn thành
chất t
ột hoạt động nào đ với chất lượng cao” . Còn theo X.Rogiers,
"Năng lực chính là sự tích hợp các kĩ năng tác động
trong
lý và sinh lý tạo cho con người
ột cách tự nhiên lên các nội dung,
ột loạt các tình huống cho trước để giải quyết những vấn đề do tình huống này
đặt ra. Phạ
Minh Hạc lại cho rằng "Năng lực chính là
của
ột con người (còn gọi là tổ hợp thuộc tính t
điể
này vận hành theo
ột
ột tổ hợp các đặc điể
lí của
t
lí
ột nh n cách), tổ hợp đặc
ục đích nhất định, tạo ra kết quả của
ột hoạt động nào
đấy".
Tác giả Đinh Quang Báo và cộng sự (2013) đã ph n tích, NL được định nghĩa
dựa theo nhiều cách tiếp cận khác nhau, thứ nhất là dựa trên tố chất t
7
lí, thứ 2 là dựa
trên thành phần cấu trúc của NL, thứ 3 là dựa trên nguồn gốc hình thành nên NL để
định nghĩa NL [2]. Như vậy,
năng lực đều c chung
ặc dù c sự khác nhau nhưng hầu hết các khái niệ
ột số yếu tố như: Năng lực bao gồ
về
các kiến thức, kỹ năng,
thái độ hay các đặc tính cá nh n khác cần thiết để thực hiện thành công những công
việc. Đề tài của chúng tôi theo quan niệ
năng lực theo Chương trình GDPT: Năng lực
là “thuộc tính cá nh n được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn c và quá trình học
tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các
thuộc tính cá nh n khác như hứng thú, niề
hoạt động nhất định, đạt kết quả
ong
tin, ý chí,... thực hiện thành công
ột loại
uốn trong những điều kiện cụ thể” [4].
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018 đã đưa ra định nghĩa: “Năng lực
là thuộc tính cá nh n được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn c và quá trình học tập,
rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc
tính cá nh n khác như hứng thú, niề
động nhất định, đạt kết quả
ong
tin, ý chí,... thực hiện thành công
ột loại hoạt
uốn trong những điều kiện cụ thể.” [2, tr37]. Từ các
nghiên cứu này, c thể thấy rằng NL bộc lộ qua hoạt động và được đánh giá bằng hiệu
quả của hoạt động. Đặc trưng này cung cấp cho ta tiêu chí nhận diện NL. Vì
động (bao giờ cũng c
c
ỗi hoạt
ục đích) c thể được ph n giải thành các thành hành vi (không
ục đích riêng) nên NL sẽ được đánh giá qua các hành vi đ . C thể ph n giải cấu
trúc của NL thành: các hợp phần (co ponets of co petency), các chỉ số hành vi
(behavioral indicator) và đánh giá
ức độ thuần thục của các hành vi này bằng tiêu chí
chất lượng (quality criteria).
* Đặc trưng của năng lực Từ định nghĩa này, c thể rút ra những đặc điể
chính của
NL là:
- NL là sự kết hợp giữa tố chất sẵn c và quá trình học tập, rèn luyện của người học.
- NL là kết quả huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nh n
khác như hứng thú, niề
tin, ý chí,...
- NL được hình thành, phát triển thông qua hoạt động và thể hiện ở sự thành công trong
hoạt động thực tiễn.
8
b. Năng lực sinh học
Môn Sinh học hình thành và phát triển ở HS NL sinh học, biểu hiện của NL sinh
học, bao gồ
các thành phần năng lực: nhận thức sinh học; THTGS; vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học [3]. Những biểu hiện của NL sinh học được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.1. Thành phần năng lực sinh học và biểu hiện
Thành phần
Biểu hiện
năng lực
(1) Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu được các đối tượng, khái
niệ , quy luật, quá trình sống. (2) Trình bày được các đặc
điể , vai trò của các đối tượng và các quá trình sống bằng các
Nhận thức
hình thức biểu đạt như ngôn ngữ n i, viết, công thức, sơ đồ,
biểu đồ,... (3) Ph n loại được các đối tượng, hiện tượng sống
sinh học
theo các tiêu chí khác nhau. (4) Ph n tích được các đặc điể
của
ột đối tượng, sự vật, quá trình theo
ột logic nhất định.
(5) So sánh, lựa chọn được các đối tượng, khái niệ , các cơ
chế, quá trình sống dựa theo các tiêu chí nhất định. (6) Giải
thích được
ối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng (nguyên
nhân – kết quả, cấu tạo – chức năng,...). (7) Nhận ra và chỉnh
sửa được những điể
sai; đưa ra được những nhận định c tính
phê phán liên quan tới chủ đề trong thảo luận. (8) Tì
được từ
khoá, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin
theo logic c ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các
văn bản khoa học; sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu
đạt khác nhau.
Tì
hiểu
thế giới sống
(1) Đề xuất vấn đề liên quan đến thế giới sống.
(2) Đưa ra phán đoán và x y dựng giả thuyết.
(3) Lập kế hoạch thực hiện.
9
Thành phần
Biểu hiện
năng lực
(4) Thực hiện kế hoạch.
(5) Viết, trình bày báo cáo và thảo luận (giải trình, phản
biện, bảo vệ kết quả nghiên cứu
ột cách thuyết phục.)
Vận dụng kiến (1) Giải thích thực tiễn: giải thích, đánh giá được những hiện
thức, kĩ năng đã tượng thường gặp trong tự nhiên và trong đời sống, tác động
học
của chúng đến phát triển bền vững; giải thích, đánh giá, phản
biện được
ột số
ô hình công nghệ ở
ức độ phù hợp.
(2) C hành vi, thái độ thích hợp: đề xuất, thực hiện được
ột
số giải pháp để bảo vệ sức khoẻ bản th n, gia đình và cộng
đồng; bảo vệ thiên nhiên,
ôi trường, thích ứng với biến đổi
khí hậu, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
c. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
* Khái niệm:
Theo Từ điển Tiếng Việt, vận dụng là đe
tri thức vận dụng vào thực tiễn. Theo
tác giả Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh: “NL VDKTKN là khả năng của bản thân
người học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách
áp dụng kiến thức đã lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm
hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó [18]. NL VDKTKN thể hiện phẩm
chất, nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu chiế
lĩnh
tri thức”.
Tôi định nghĩa NL VDKTKN vào thực tiễn dựa trên các định nghĩa này: NLVDKT
vào thực tiễn là khả năng chủ thể phát hiện được vấn đề thực tiễn, huy động được các
kiến thức liên quan hoặc tìm tòi, khám phá các kiến thức nhằm thực hiện giải quyết các
vấn đề thực tiễn đạt hiệu quả.
10
- Xem thêm -