Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua sử dụng tài liệu tự học chương...

Tài liệu Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua sử dụng tài liệu tự học chương cacbon lớp 11

.PDF
132
1
96

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA HÓA HỌC PHẠM TÚ UYÊN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA SỬ DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC CHƯƠNG CACBON LỚP 11 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÀ NẴNG - 2022 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA HÓA HỌC PHẠM TÚ UYÊN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA SỬ DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC CHƯƠNG CACBON LỚP 11 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÀ NẴNG - 2022 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài “Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua sử dụng tài liệu tự học chương Cacbon lớp 11” tôi đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình từ cô ThS. Bùi Ngọc Phương Châu, bằng sự biết ơn và kính trọng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô, người đã luôn tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo đang công tác tại khoa Hóa học trường Đại học Sư Phạm – Đại học Đà Nẵng cùng Ban giám hiệu, quý thầy giáo, cô giáo và các em học sinh tại trường THPT Phạm Phú Thứ đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực nghiệm sư phạm để hoàn thành đề tài tốt nhất. Tuy đã nỗ lực hết sức nhưng trong đề tài còn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp, chỉnh sửa và bổ sung của thầy cô để đề tài được hoàn thiện, thành công hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! I MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... I MỤC LỤC .......................................................................................................................... II DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... V DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... VI DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. VII DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...................................................................................... VIII MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........... 5 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.................................................................................. 5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới....................................................... 5 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước......................................................... 6 1.2. Năng lực ............................................................................................................. 7 1.2.1. Tổng quan về năng lực ................................................................................. 7 1.2.2. Một số năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trung học phổ thông.................................................................................................................................. 9 1.3. Năng lực tự học ................................................................................................ 10 1.3.1. Khái niệm tự học ........................................................................................ 10 1.3.2. Khái niệm năng lực tự học ......................................................................... 11 1.3.3. Biểu hiện của năng lực tự học.................................................................... 11 1.4. Một số phương pháp và mô hình dạy học định hướng phát triển năng lực tự học của học sinh ................................................................................................................. 12 1.4.1. Sử dụng tài liệu hướng dẫn tự học (TLHDTH) ......................................... 12 1.4.2. Phương pháp dạy học theo hợp đồng......................................................... 16 II 1.5. Thực trạng về tự học và phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học hóa học vô cơ lớp 11 ở trường Trung học phổ thông ......................................................... 18 1.5.1. Mục đích điều tra ....................................................................................... 18 1.5.2. Đối tượng điều tra ...................................................................................... 18 1.5.3. Nội dung và phương pháp điều tra ............................................................ 18 1.5.4. Kết quả điều tra .......................................................................................... 18 1.5.5. Tổng kết khảo sát ....................................................................................... 30 CHƯƠNG 2: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƯƠNG CACBON LỚP 11 Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ......................................................................................................... 32 2.1. Phân tích mục tiêu, cấu trúc và đặc điểm chương Cacbon hóa học 11 ............ 32 2.1.1. Mục tiêu của chương cacbon ..................................................................... 32 2.1.2. Phân tích đặc điểm chung về phương pháp dạy học chương Cacbon ....... 33 2.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực tự học cho học sinh trường THPT thông qua sử dụng tài liệu tự học ....................................................................................... 34 2.2.1. Cấu trúc năng lực tự học của học sinh THPT ............................................ 34 2.2.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực tự học của học sinh THPT ........................ 35 2.2.3. Các mức độ biểu hiện năng lực tự học của học sinh trung học phổ thông 36 2.2.4. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh ........................ 37 2.3. Thiết kế và sử dụng tài liệu hướng dẫn tự học chương Cacbon hóa học lớp 11 trường THPT nhằm phát triển năng lực tự học .................................................................. 41 2.3.1. Định hướng thiết kế tài liệu hướng dẫn tự học .......................................... 41 2.3.2. Quy trình xây dựng tài liệu hướng dẫn tự học ........................................... 41 2.3.3. Tiến trình tổ chức các hoạt động tự học theo tài liệu hướng dẫn tự học ... 42 2.3.4. Nội dung tài liệu hướng dẫn tự học và hoạt động dạy học theo tài liệu .... 45 III CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................... 68 3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm ................................................................. 68 3.1.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 68 3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm............................................................................... 68 3.2. Nội dung và kế hoạch tiến hành thực nghiệm .................................................. 68 3.2.1. Chọn đối tượng và địa điểm thực nghiệm.................................................. 68 3.2.2. Kế hoạch thực nghiệm ............................................................................... 69 3.2.3. Tiến trình thực nghiệm............................................................................... 69 3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm .......................................................................... 69 3.3.1. Phương pháp xử lí và đánh giá kết quả thực nghiệm................................. 69 3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 77 PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 81 IV DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Đầy đủ tiếng việt 1 NLTH Năng lực tự học 2 THPT Trung học phổ thông 3 GV Giáo viên 4 HS Học sinh 5 ĐC Đối chứng 6 TN Thực nghiệm 7 PPDH Phương pháp dạy học 8 ThS Thạc sĩ 9 TP Thành phố 10 TH Tự học 11 TTĐ Trước tác động 12 STĐ Sau tác động 13 NL Năng lực 14 TNSP Thực nghiệm sư phạm 15 TLTH Tài liệu tự học 16 TLHDTH Tài liệu hướng dẫn tự học 17 SGK Sách giáo khoa 18 BTHH Bài tập hóa học V DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Phân phối nội dung chương Cacbon – Hóa học 11 .......................................... 32 Bảng 2.2: Cấu trúc NLTH của HS trường THPT .............................................................. 34 Bảng 2.3: Mức độ biểu hiện của NLTH của HS THPT .................................................... 36 Bảng 2.4: Phiếu đánh giá năng lực tự học ......................................................................... 38 Bảng 2.5: Phiếu tự đánh giá năng lực tự học của học sinh ............................................... 40 Bảng 3.1: Danh sách lớp thực nghiệm và lớp đối chứng .................................................. 68 Bảng 3.2: Phân phối tần số học sinh đạt điểm Xi từ bài kiểm tra bài 15 Cacbon ............. 69 Bảng 3.3: Phân phối tần số học sinh đạt điểm Xi .............................................................. 70 Bảng 3.4: Phân phối tần số học sinh đạt điểm Xi .............................................................. 70 Bảng 3.5: Điểm trung bình của ba bài kiểm tra................................................................. 70 Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả đánh giá NLTH .................................................................... 71 Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả HS tự đánh giá về năng lực tự học ...................................... 72 VI DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Tiến trình tổ chức các hoạt động tự học trong dạy học chương Cacbon .......... 43 VII DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Cấu trúc đa thành tố của năng lực (T.Lobanova, Yu.Shunin, 2008)[95] ....... 8 Biểu đồ 1.3: Mức độ sử dụng các PP/KTDH trong DH hóa học ...................................... 19 Biểu đồ 1.4: Mức độ sử dụng các công cụ đánh giá trong DH Hóa học ........................... 19 Biểu đồ 1.5: Mức độ sử dụng những hình thức, ................................................................ 20 Biểu đồ 1.6: Đánh giá của GV đối với biểu hiện của NLTH của HS THPT .................... 21 Biểu đồ 1.7: Những khó khăn khi sử dụng phương pháp sử dụng tài liệu hướng dẫn TH hay bài tập hướng dẫn tự học dành cho HS ....................................................................... 22 Biểu đồ 1.8: Phương pháp sử dụng tài liệu hướng dẫn TH ............................................... 23 Biểu đồ 1.9: Đánh giá tính hiệu quả của việc .................................................................... 24 Biểu đồ 1.10: Đánh giá các biện pháp giúp nâng cao ....................................................... 25 Biểu đồ 1.11: Kết quả HS đã nghe thấy thuật ngữ “Tự học” ............................................ 25 Biểu đồ 1.12: Kết quả HS thường học môn Hóa học dưới những hình thức nào ............. 26 Biểu đồ 1.13: Kết quả về sự hứng thú của HS đối với môn Hóa học ............................... 26 Biểu đồ 1.14: Kết quả về lượng thời gian dành cho tự học môn Hóa học ........................ 27 Biểu đồ 1.15: Kết quả về đánh giá mức độ cần thiết ......................................................... 27 Biểu đồ 1.16: Kết quả về những khó khăn của HS trong quá trình tự học ....................... 28 Biểu đồ 1.17: Kết quả về mức độ thực hiện những công việc tự học ............................... 29 Biểu đồ 1.18: Kết quả về về khảo sát mong muốn ở bộ tài liệu “Tự học có hướng dẫn” . 29 Biểu đồ 3.1: Đánh giá của GV về NLTH của HS ............................................................. 71 VIII MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, hơn 20 triệu học sinh, sinh viên và gần 2 triệu nhà giáo các cấp học chưa thể tiếp tục theo phương thức dạy học trực tiếp. Chuyển sang dạy học trực tuyến là lựa chọn thích ứng phù hợp trong bối cảnh hiện nay. Dạy học trực tuyến có nhiều ưu điểm nhưng cũng đặt ra không ít thách thức đến việc đảm bảo chương trình, phương pháp, kế hoạch tổ chức dạy và học, hoạt động của trường, lớp và đến chất lượng học tập của học sinh mà ngành Giáo dục và Đào tạo đang nỗ lực khắc phục, vượt qua. Do đó, dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, sự vào cuộc quyết liệt, trách nhiệm, hiệu quả của cả hệ thống chính trị, ngành Giáo dục và đào tạo ở nước ta đã có nhiều đổi mới, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, cải thiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; thay đổi, điều chỉnh các hoạt động dạy học, tổ chức dạy học trực tuyến góp phần phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy-học, thúc đẩy chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo; mở rộng cơ hội tiếp cận giáo dục cho học sinh, tạo điều kiện để trẻ em, học sinh, sinh viên được học ở mọi nơi, mọi lúc và bảo đảm công tác phòng, chống dịch, thích ứng với tình hình của dịch COVID-19; đồng thời thực hiện tốt phương châm “tạm dừng đến trường, không dừng học” đáp ứng mục tiêu chương trình, kế hoạch công tác của năm học. Đối với giáo dục trung học (gồm trung học cơ sở và trung học phổ thông), đã triển khai tổ chức dạy học trực tuyến qua internet và trên truyền hình phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của dịch COVID-19 và phù hợp với điều kiện của từng trường, bảo đảm tổ chức dạy học qua mạng có chất lượng, bảo đảm theo kế hoạch thời gian năm học của địa phương. Các nhà trường đã linh hoạt sáng tạo trong việc sử dụng các phần mềm, ứng dụng hỗ trợ tích cực trong các hoạt động giáo dục như: ứng dụng Microsoft Teams để tổ chức dạy học trực tuyến, sử dụng Google form để giao bài tập cho học sinh; tổ chuyên môn các trường xây dựng kế hoạch, nội dung ôn tập, ngân hàng đề đăng tải trên website của trường để học sinh theo dõi nghiên cứu bài học, ôn tập. Đặc biệt, một số địa phương 1 khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xã đã chỉ đạo các trường photo bài học và chuyển về cho từng thôn đối với những học sinh không có điều kiện tiếp cận học tập trực tuyến. Đồng thời, cùng với xu hướng quốc tế hóa, Đảng và Nhà nước ta đã coi phát triển năng lực (NL) là nhiệm vụ hàng đầu trong đổi mới giáo dục những năm học sắp tới, cụ thể là trong kế hoạch hành động của ngành giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29- NQ/TW cũng đã chỉ đạo: “Các cơ sở giáo dục và đào tạo đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực cá nhân của người học, áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực, chú trọng rèn luyện phương pháp tự học...”[1]. Do đó, nhiệm vụ cơ bản của dạy học ở nhà trường phổ thông hiện nay là không chỉ dừng lại ở việc cung cấp cho học sinh (HS) một hệ thống kiến thức, mà quan trọng hơn là: “Tiếp tục đổi mới phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kĩ năng hợp tác, ....”[2]. Để đạt được mục tiêu trên, đòi hỏi người học phải có khả năng tự tìm hiểu kiến thức hóa học một cách toàn diện, đầy đủ qua các phương tiện dạy học khác nhau. Nói cách khác, người học là chủ thể độc lập trong các hoạt động học tập môn Hóa học. Vì vậy, phát triển NLTH cho HS phổ thông là một nhiệm vụ quan trọng, cấp thiết, có tầm quan trọng chiến lược lâu dài. Từ những lí do trên, với mong muốn góp phần đổi mới phương pháp dạy hóa học, đồng thời hỗ trợ cho HS ở trường Trung học phổ thông (THPT) tiếp thu bài học trên lớp dễ dàng hơn và phát triển được năng lực tự học cho HS, đáp ứng được yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới thì tôi đã thiết kế tài liệu hướng dẫn tự học dành cho HS. Nên tôi đã nghiên cứu và phát triển đề tài “Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua sử dụng tài liệu tự học chương Cacbon lớp 11”. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng cấu trúc NLTH và đề xuất một số biện pháp phát triển NLTH cho HS phổ thông, góp phần nâng cao chất lượng dạy học một số chủ đề hóa học lớp 11 ở trường THPT. 3. Khách thể, đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2 - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa vô cơ lớp 11 ở trường THPT. - Đối tượng nghiên cứu: NLTH và các biện pháp phát triển NLTH cho HS phổ thông trong dạy học hóa vô cơ lớp 11 ở trường THPT. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung nghiên cứu: phần kiến thức hóa vô cơ của chương trình hóa học lớp 11. + Thời gian nghiên cứu: 11/2021. + Địa bàn nghiên cứu: trường THPT Phạm Phú Thứ ở thành phố Đà Nẵng. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận liên quan đến đề tài: NL, NLTH, những biểu hiện của NLTH, phát triển NLTH. - Nghiên cứu thực tiễn: Một số vấn đề thực tiễn liên quan đến phát triển NLTH trong dạy học hóa học ở trường THPT; điều tra thực trạng dạy học và học hóa học ở trường THPT. - Đề xuất các phương pháp và mô hình dạy học (PPDH hợp đồng, tài liệu hướng dẫn TH). - Thiết kế kế hoạch bài dạy phù hợp với phát triển năng lực tự học cho HS. - Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học cho HS. - Thực nghiệm sư phạm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các đề xuất trong đề tài. 5. Phạm vi nghiên cứu Dạy học nội dung chương Cacbon, Hóa học 11 THPT. Thực nghiệm sư phạm tiến hành nghiên cứu tại trường THPT Phạm Phú Thứ - Đà Nẵng. 6. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phối hợp các nhóm phương pháp nghiên cứu đặc trưng của nghiên cứu khoa học giáo dục. 6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lí thuyết Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát các văn bản, tài liệu về phát triển và đánh giá NL, NLTH; về luật giáo dục, các chủ trương của Đảng và Nhà nước về đổi mới 3 giáo dục phổ thông; một số PPDH góp phần phát triển NLTH như: Sử dụng tài liệu hướng dẫn TH, PPDH hợp đồng. 6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra: Khảo sát thực tiễn về NL tự học và vấn đề về phát triển NLTH cho HS ở một số trường THPT - Phương pháp TNSP: Tiến hành TNSP ở trường THPT 6.3. Phương pháp toán thống kê Phân tích kết quả TNSP nhằm xác định các tham số thống kê có liên quan từ đó phân tích, khẳng định tính hiệu quả và khả thi của các biện pháp đề xuất. 7. Cấu trúc của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về việc phát triển năng lực tự học cho học sinh ở trường Trung học phổ thông. Chương 2: Biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học một số chủ đề hóa học lớp 11 ở trường Trung học phổ thông. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới Trong lịch sử Giáo dục, vấn đề bồi dưỡng và phát tiển NLTH cho HS từ xưa đến nay vẫn luôn được quan tâm và chú trọng nhất trong quá trình dạy và học. Trải qua nhiều thời kì nhưng nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong quá trình TH, tự nghiên cứu luôn được đề cao đòi hỏi người học cần phải tự giác, chủ động thực hiện các hoạt động học tập của mình. Vào cuối thể kỷ XIX đầu thể kỷ XX, ở các nước phương Tây phát triển, đã xuất hiện quan điểm mới về cách dạy, cách học. Đó là quan niệm: “Dạy học hướng vào người học”. Theo quan điểm này, John Dewey có chủ trương “Học bằng cách làm” (Learning by doing) và ông nói: “Học trò nhất thiết phải chủ động và tích chực hoạt động, học bằng cách làm chứ không được thụ động đến lớp ngồi nghe” [40]. Ở lĩnh vực Giáo dục học, tác giá N.A.Rubakin (Nguyễn Đình Côi dịch) trong tác phẩm “Tự học như thế nào” [27], tác phẩm đã tổng kết những kinh nghiệm trong công tác dạy học và bồi dưỡng NLTH. Theo tác giả, việc tự tìm lấy kiến thức, tri thức có nghĩa là TH. Từ những năm 30 của thế kỷ XX, nhiều nhà giáo dục châu Á cũng đã quan tâm và nghiên cứu đến tự TH và bồi dưỡng NLTH. Nhà sư phạm lỗi lạc người Nhật Bản T.Makiguchi (GS. Cao Xuân Hạo dịch) [12] trong cuốn sách “Giáo dục vì cuộc sống sáng tạo” đã chỉ ra giáo dục là quá trình hướng dẫn TH mà động lực là kích thích người học sáng tạo ra giá trị để đạt đến hạnh phúc của bản thân và cộng đồng. Đến đầu thế kỷ XXI, vấn đề TH đã được nhiều tác giả quan tâm và đưa ra các biện pháp giúp HS học tập hiệu quả và hình thành NLTH. Gần đây vào năm 2018, nhóm tác giả Jame León, Elena Medina-Garrido và Miriam Ortega đã công bố nghiên cứu về mối quan hệ giữa chất lượng giảng dạy, năng lực và TH của HS. Nhóm đã chứng minh việc quản lý học tập và tương tác của GV với HS sẽ ảnh hưởng đến động lực và sự tích cực của HS [41]. 5 Như vậy, các công trình nghiên cứu ở nước ngoài đã nêu đều đi đến khẳng định vai trò của TH trong hoạt động học tập của người học, chỉ ra một số kỹ năng TH cơ bản và lưu ý vai trò của người dạy trong việc tổ chức quá trình dạy học để phát huy được tính độc lập, tự giác, sáng tạo của người học,... Qua các nghiên cứu tiêu biểu của các nhà giáo dục học và tâm lý học trên thế giới về TH và NLTH, chúng tôi nhận thấy: TH là yếu tố quyết định cho xu hướng học tập suốt đời của mỗi cá nhân trong xã hội hiện đại. Việc phát triển NLTH là vô cùng cần thiết, ảnh hưởng to lớn và trực tiếp tới việc học của người học trong khi đang học ở trường THPT cũng như trong suốt cả cuộc đời sau này. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Vấn đề TH ở Việt Nam cũng được chú ý từ lâu. Ngay từ thời phong kiến, giáo dục chưa phát triển nhưng đất nước vẫn có nhiều nhân tài xuất chúng. Những nhân tài đó, bên cạnh yếu tố có được những người thầy tài giỏi dạy dỗ, thì yếu tố quyết định đều là TH của chính bản thân họ. Vấn đề TH thực sự được phát động nghiên cứu nghiêm túc, rộng rãi từ khi nền giáo dục cách mạng ra đời, mà Chủ tịch Hồ Chí Minh vừa là người khởi xướng, vừa nêu tấm gương về tinh thần và PPDH. Người từng nói: “còn sống thì còn phải học”, và cho rằng: “về cách học phải lấy tự học làm cốt”. Có thể nói TH là một tư tưởng lớn của Hồ Chí Minh về phương pháp học tập. Những lời chỉ dẫn quý báu và những bài học kinh nghiệm sâu sắc rút ra từ chính tấm gương TH bền bỉ và thành công của Người cho đến nay vẫn còn nguyên giá trị. Từ những năm cuối thể kỉ XIX trở lại đây, đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề phát triển NLTH của HS như: Bùi Thị Bưởi [4]. Dương Huy Cẩn [6]. Nguyễn Thị An Chung [7]. Vũ Mạnh Dũng [8]. Phạm Văn Duy [9]. Nguyễn Thị Hà [13]. Trần Thị Thu Huệ [14]. Vũ Thị Lan [19]. Nguyễn Thị Phương [24]. Nguyễn Thị Thanh [28]. Phạm Thị Thủy [29].… Các nghiên cứu đều làm rõ tính cấp thiết, các cơ sở khoa học của TH và tính khả thi của việc TH. Và mới đây, chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018 [2] cũng xác định NLTH (trong NL tự chủ và tự học) là một trong những năng lực chung quan trọng nhất cần phát triển cho HS. Nhiều GV cũng có những nghiên cứu để đưa việc TH thành một hoạt động không thể thiếu trong quá trình dạy và học hiện nay. Đi theo hướng này riêng trong lĩnh vực nghiên cứu 6 về PPDH môn hoá học đã có một số công trình nghiên cứu như: Nguyễn Ngọc Duy [10], Cao Cự Giác [11], Đỗ Thị Thu Huyền [15], Vương Cẩm Hương [16], luận án của Nguyễn Thị Ngà [20], Nguyễn Thị Thanh [28], Lưu Thị Lương Yến, Nguyễn Thị Ngọc Bích [35], các tác giả đều khẳng định vai trò quan trọng TH và đề xuất một số biện pháp để bồi dưỡng và phát triển NLTH cho HS. 1.2. Năng lực 1.2.1. Tổng quan về năng lực 1.2.1.1. Khái niệm năng lực Đã có rất nhiều chuyên gia trong các lĩnh vực xã hội học, giáo dục học, triết học, tâm lí học và kinh tế học đã cố gắng định nghĩa khái niệm NL: Tại Hội nghị chuyên đề về những NL cơ bản do Hội đồng châu Âu tổ chức, sau khi phân tích nhiều định nghĩa về năng lực, F.E. Weinert [43] kết luận: “Xuyên suốt các môn học NL được thể hiện như một hệ thống khả năng, sự thành thạo hoặc những kĩ năng thiết yếu, có thể giúp con người đủ điều kiện vươn tới một mục đích cụ thể”. Theo quan điểm của những nhà tâm lý học: “NL là tổng hợp các đặc điểm, thuộc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao”. Các NL hình thành trên cơ sở của các tư chất tự nhiên của cá nhân mới đóng vai trò quan trọng. NL của con người không phải hoàn toàn do tự nhiên mà có, phần lớn do quá trình công tác, tập luyện mà có. Như vậy có thể coi NL là sự kết hợp của kiến thức, kĩ năng, phẩm chất và thái độ sử dụng để thực hiện một nhiệm vụ có kết quả tốt trong bối cảnh cụ thể. Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng định nghĩa NL được xác định trong chương trình GDPT tổng thể 2018 [2]: “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”. 7 1.2.1.2. Cấu trúc của năng lực Phân tích cấu trúc của NL, nhóm tác giả Rychen, Dominique Simone; Salganik, Laura Hersh đã xác định: NL bao gồm một hệ thống cấu trúc thành phần bên trong, bao gồm khả năng huy động các kiến thức, kĩ năng nhận thức, kĩ năng thực hành và thái độ, cảm xúc, giá trị, đạo đức, động lực của một người để thực hiện thành công các hoạt động trong một bối cảnh cụ thể” [38]. T. Lobanova và Yu.Shunin (2008) nhấn mạnh: “Không nên coi NL và kĩ năng là đồng nghĩa; NL là khả năng thực hiện các hành động nhận thức hoặc hành động thực hành một cách thành thạo, chính xác và thích ứng với điều kiện luôn thay đổi, còn kĩ năng là hệ thống các hành động phức tạp và các thành phần phi nhận thức (thái độ, xúc cảm, động cơ, giá trị, đạo đức)”[42]. NL của mỗi cá thể được hợp thành từ 7 thành tố trong hình 1.1; các thành tố này đặt trong bối cảnh cụ thể hoặc tình huống thực tiễn. Biểu đồ 1.1: Cấu trúc đa thành tố của NL (T.Lobanova, Yu.Shunin, 2008)[42] Cấu trúc của NL được trình bày trong sơ đồ 1.1: Vòng tròn nhỏ ở tâm là NL, vòng bao quanh vòng tròn trung tâm là các thành tố của NL, vòng tròn ngoài cùng là bối cảnh (điều kiện/hoàn cảnh có ý nghĩa). Như vậy NL không phải là cấu trúc bất biến, mà là một cấu trúc động (trừu tượng), có tính mở, đa thành tố, đa tầng bậc, hàm chứa trong nó không chỉ là kiến thức, kỹ năng, ... mà cả niềm tin, giá trị, trách nhiệm xã hội, … thể hiện ở tính sẵn sàng hành động trong những điều kiện thực tế, hoàn cảnh thay đổi. 8 1.2.2. Một số năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh trung học phổ thông Chương trình giáo dục THPT giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, NL cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng TH và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với NL và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới. Chương trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho HS những NL cốt lõi sau: - Những NL chung được hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Những NL đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL khoa học, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mĩ, NL thể chất. Bên cạnh việc hình thành, phát triển các NL cốt lõi, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu của HS. Ngoài các phẩm chất và NL chung, môn Hoá học góp phần hình thành và phát triển ở học sinh NL tìm hiểu tự nhiên, cụ thể là NL hoá học, bao gồm các thành phần sau: - Năng lực nhận thức hoá học + Nhận thức được các kiến thức phổ thông cốt lõi của môn Hoá học: Cơ sở kiến thức về cấu tạo chất; Sự chuyển hoá hoá học, các dạng năng lượng và bảo toàn năng lượng; Một số chất hoá học cơ bản và chuyển hoá hoá học; Một số ứng dụng của hoá học trong đời sống và sản xuất. + Nhận biết được một số ngành, nghề liên quan đến hoá học. - Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học + Thực hiện được một số kĩ năng tìm tòi, khám phá một số sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên và đời sống theo tiến trình. 9 + Thực hiện được việc phân tích, so sánh, rút ra những dấu hiệu chung và riêng của một số sự vật, hiện tượng đơn giản trong thế giới tự nhiên. + Sử dụng được các chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự đoán, lí giải các chứng cứ, rút ra kết luận. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn + Vận dụng được kiến thức hoá học vào một số tình huống cụ thể trong thực tiễn; mô tả, dự đoán, giải thích hiện tượng, giải quyết các vấn đề một cách khoa học. + Ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến vấn đề sức khoẻ của bản thân, gia đình và cộng đồng. + Ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường. 1.3. Năng lực tự học 1.3.1. Khái niệm tự học Theo quan điểm dạy học tích cực, bản chất của học là TH, nghĩa là chủ thể tác động vào nội dung học một cách tích cực, tự lực, chủ động và sáng tạo để đạt được mục tiêu học tập. Quá trình hình thành kiến thức, kĩ năng, thái độ, chủ yếu là do HS tự thực hiện, còn môi trường học chỉ đóng vai trò trợ giúp. Học tập chỉ có hiệu quả khi người học ý thức được việc học (có nhu cầu học tập) từ đó có động cơ, ý chí và quyết tâm để vượt qua những khó khăn, trở ngại trong quá trình học tập. Đã có nhiều nghiên cứu về quan điểm TH theo các góc độ khác nhau của nhiều tác giả trong và ngoài nước. Có thể khái lược một số quan điểm của các nhà nghiên cứu về TH như sau: Theo quan niệm của các nhà Tâm lý học ở nước ngoài, N.A. Rubakin cho rằng: “TH là quá trình lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm xã hội lịch sử trong thực tiễn hoạt động cá nhân bằng cách thiết lập các mối quan hệ cải tiến kinh nghiệm ban đầu, đối chiếu với các mô hình phản ánh hoàn cảnh thực tại, biến tri thức của loài người thành vốn tri thức, kinh nghiệm, kĩ năng, kĩ xảo của bản thân chủ thể” [27]. Theo Từ điển Giáo dục học: “TH là quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành” [32]. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất