Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh thông qua sử dụng hệ thống bà...

Tài liệu Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh thông qua sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn chương mắt và các dụng cụ quang học vật lí 11 thpt

.PDF
284
1
106

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Phương Lan PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÌM HIỂU TỰ NHIÊN CỦA HỌC SINH THÔNG QUA SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC TIỄN CHƯƠNG “MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC” VẬT LÍ 11 THPT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Thị Phương Lan PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÌM HIỂU TỰ NHIÊN CỦA HỌC SINH THÔNG QUA SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC TIỄN CHƯƠNG “MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC” VẬT LÍ 11 THPT Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số : 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ VĂN THIỆN Thành phố Hồ Chí Minh - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục với đề tài: “Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh thông qua sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn chương “Mắt và các dụng cụ quang học” vật lí 11 THPT” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung và kết quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công bố nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Phương Lan LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm, động viên và giúp đỡ từ quý Thầy cô, đồng nghiệp, các em học sinh, bạn bè và gia đình. Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc của mình tới: TS Ngô Văn Thiện, người đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, tiến hành và hoàn thành luận văn. Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Vật lí và tổ bộ môn Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lí trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện luận văn này. Ban Giám hiệu trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh, Tp Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai cùng toàn thể quý thầy cô trong tổ bộ môn Vật lí và các em học sinh lớp 11A2 đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực nghiệm sư phạm. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và toàn thể các anh chị học viên lớp cao học K28 đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Do điều kiện thực hiện đề tài này có giới hạn về thời gian và đối tượng nên không thể tránh được các thiếu sót, tôi kính mong nhận được sự góp ý từ thầy cô và các anh chị học viên để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Phương Lan MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ cái viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Danh mục các sơ đồ Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI............................. 6 1.1. Năng lực của học sinh trung học phổ thông .................................................... 6 1.1.1. Khái niệm năng lực ................................................................................... 6 1.1.2. Cấu trúc năng lực ...................................................................................... 6 1.1.3. Phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông ............................ 10 1.1.4. Các phương pháp đánh giá năng lực ....................................................... 13 1.2. Năng lực tìm hiểu tự nhiên ............................................................................ 15 1.2.1. Khái niệm năng lực tìm hiểu tự nhiên ..................................................... 15 1.2.2. Các thành tố của năng lực tìm hiểu tự nhiên ........................................... 15 1.2.3. Các biểu hiện của năng lực tìm hiểu tự nhiên ......................................... 16 1.2.4. Các mức độ của năng lực tìm hiểu tự nhiên ............................................ 19 1.2.5. Ý nghĩa của việc hình thành và phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên cho học sinh ................................................................................... 22 1.3. Bài tập vật lí ................................................................................................... 23 1.3.1. Khái niệm về bài tập vật lí ...................................................................... 23 1.3.2. Vai trò của bài tập vật lí .......................................................................... 23 1.3.3. Phân loại bài tập vật lí ............................................................................. 24 1.3.4. Phương pháp giải bài tập vật lí ................................................................ 26 1.4. Bài tập vật lí thực tiễn .................................................................................... 26 1.4.1. Khái niệm về bài tập vật lí thực tiễn ....................................................... 26 1.4.2. Các tiêu chí của bài tập vật lí thực tiễn ................................................... 26 1.4.3. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập vật lí thực tiễn............................ 27 1.4.4. Các bước xây dựng hệ thống bài tập vật lí thực tiễn. .............................. 27 1.4.5. Cách sử dụng hệ thống bài tập vật lí thực tiễn. ....................................... 29 1.4.6. Mối liên quan giữa phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và hệ thống bài tập thực tiễn ............................................................................. 29 1.5. Thực trạng việc phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên cho học sinh thông qua sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn ở trường phổ thông hiện nay qua việc điều tra ...................................................................................... 30 1.5.1. Mục đích điều tra..................................................................................... 30 1.5.2. Đối tượng điều tra ................................................................................... 30 1.5.3. Phương pháp điều tra............................................................................... 30 1.5.4. Kết quả điều tra ....................................................................................... 31 Kết luận chương 1 ............................................................................................... 42 Chương 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC ........... 43 2.1. Cấu trúc nội dung và mục tiêu dạy học chương “Mắt và các dụng cụ quang học” 2.1.1. Vị trí chương “Mắt và các dụng cụ quang học” trong chương trình Vật lí phổ thông ..................................................................................... 43 2.1.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “Mắt và các dụng cụ quang học” ........ 43 2.1.3. Nội dung kiến thức cơ bản chương “Mắt và các dụng cụ quang học”............................................................................................... 44 2.1.4. Mục tiêu dạy học ..................................................................................... 52 2.2. Xây dựng hệ thống bài tập thực tiễn chương “Mắt và các dụng cụ quang .... 54 2.2.1. Bài tập tạo tình huống dạy học, xây dựng kiến thức mới ....................... 54 2.2.2. Bài tập vận dụng ở lớp ............................................................................. 55 2.2.3. Bài tập rèn luyện ở nhà............................................................................ 61 2.2.4. Bài tập kiểm tra ....................................................................................... 63 2.3. Thiết kế tiến trình dạy học chương “Mắt và các dụng cụ quang học” sử dụng các bài tập thực tiễn. ............................................................................. 66 2.4. Tiêu chí đánh giá từng biểu hiện của các năng lực thành phần của các bài tập ........................................................................................................... 108 Kết luận chương 2 ............................................................................................. 114 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................ 115 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ....................................... 115 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ..................................................... 115 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ..................................................... 115 3.2. Đối tượng và nội dung của thực nghiệm sư phạm ....................................... 115 3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm. ................................................... 115 3.2.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................................ 116 3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................ 116 3.3.1. Thời gian thực nghiệm .......................................................................... 116 3.3.2. Kế hoạch thực nghiệm ........................................................................... 116 3.4. Công cụ đánh giá kết quả thực nghiệm........................................................ 117 3.4.1. Đánh giá định tính ................................................................................. 117 3.4.2. Đánh giá định lượng .............................................................................. 117 3.5. Kết quả thực nghiệm .................................................................................... 118 3.5.1. Kết quả định tính ................................................................................... 118 3.5.2. Kết quả định lượng ................................................................................ 124 3.6. Một số thuận lợi và khó khăn khi dạy chương “Mắt và các dụng cụ quang học” ................................................................................................... 142 Kết luận chương 3 ............................................................................................. 143 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 144 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 146 PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Thứ tự Các chữ cái viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BBT Bóng bàn tay 2 BT Bài tập 3 BTVL Bài tập Vật lí 4 Cs Chỉ số 5 ĐNT Đếm ngón tay 6 GQVĐ Giải quyết vấn đề 7 GV Giáo viên 8 HS Học sinh 9 HT Hội tụ 10 MP Mắt phải 11 MT Mắt trái 12 NL Năng lực 13 PK Phân kì 14 PXTP Phản xạ toàn phần 15 SGK Sách giáo khoa 16 ST Sáng tối 17 THPT Trung học phổ thông 18 THTN Tìm hiểu tự nhiên 19 TL Thị lực 20 TN Thực nghiệm DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các năng lực cốt lõi của học sinh THPT ............................................. 10 Bảng 1.2. Các thành tố và chỉ số hành vi của năng lực tìm hiểu tự nhiên ............ 18 Bảng 1.3. Các mức độ của năng lực tìm hiểu tự nhiên.......................................... 19 Bảng 3.1. Bảng thống kê điểm trung bình môn vật lí học kì 1 của lớp 11A2. .... 115 Bảng 3.2. Bảng qui đổi điểm kiểm tra và mức độ NL THTN ............................. 118 Bảng 3.3. Bảng kết quả đánh giá bài tập nhóm số 1 ........................................... 125 Bảng 3.4. Bảng kết quả đánh giá bài tập về nhà số 1 .......................................... 126 Bảng 3.5. Bảng kết quả đánh giá bài tập nhóm số 2 ........................................... 127 Bảng 3.6. Bảng kết quả đánh giá bài tập về nhà số 2 .......................................... 128 Bảng 3.7. Kết quả đánh giá quá trình lần thứ nhất .............................................. 129 Bảng 3.8. Kết quả đánh giá quá trình lần thứ hai ................................................ 129 Bảng 3.9. Kết quả đánh giá bài tiền kiểm............................................................ 131 Bảng 3.10. Kết quả đánh giá bài hậu kiểm ............................................................ 132 Bảng 3.11. Kết quả hai bài tiền kiểm và hậu kiểm ................................................ 133 Bảng 3.12. Bảng thống kê số lượng HS đạt ở các mức độ tương ứng các biểu hiện của năng lực thành phần thông qua bài tiền kiểm và hậu kiểm .. 134 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Thợ sửa đồng hồ (từ Công Ty TNHH TM DV Trí Linh, 2015) ........... 55 Hình 2.2. Cơ chế tạo ảnh qua ống kính (từ Trần Mạnh Hiệp, 2014) .................... 56 Hình 2.3. Mèo Grumpy Cat - Tardar Sauce (từ Tabatha Bundesen) .................... 56 Hình 2.4. Sơ đồ tạo ảnh qua thấu kính và lăng kính ............................................. 57 Hình 2.5. Phiếu kết quả đo thị lực mắt (từ Công ty TNHH Vina Eye) ................. 58 Hình 2.6. Bảng đo thị lực mắt (từ Nguyễn Tấn Kiệt, 2017) ................................. 59 Hình 2.7. Kính lúp cầm tay (từ siêu thị thiết bị công nghiệp E-Techmart) .......... 59 Hình 2.8. Thợ lặn (từ Trung tâm lặn biển Việt Nam (Vinadiving), 2015) ........... 62 Hình 2.9. Đốt cháy tờ giấy bằng một thấu kính .................................................... 62 Hình 2.10. “Mắt mèo” gắn trên cửa ra vào ............................................................. 63 Hình 2.11. Sự tạo ảnh qua hệ thấu kính PK – HT................................................... 63 Hình 2.12. Sự tạo ảnh của hệ thấu kính HT – PK ................................................... 63 Hình 2.13. Các thấu kính (từ Dương thị Lan, 2017) ............................................... 66 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Cấu trúc năng lực theo nguồn lực hợp thành ............................................ 7 Sơ đồ 1.2. Mô hình bốn thành phần năng lực ............................................................. 9 Sơ đồ 1.3. Đánh giá theo năng lực ............................................................................ 13 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “Mắt và các dụng cụ quang học” ........ 43 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Kết quả đánh giá điểm quá trình ..................................................... 130 Biểu đồ 3.2. Kết quả đánh giá bài tiền kiểm và hậu kiểm................................... 133 Biểu đồ 3.3. Kết quả đánh giá năng lực thành phần “Nhận thức kiến thức vật lí”............................................................................................... 137 Biểu đồ 3.4. Kết quả đánh giá năng lực thành phần “Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí” ............................................... 138 Biểu đồ 3.5. Kết quả đánh giá năng lực thành phần “Vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn”............................................................................... 140 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay, Bộ Giáo dục và Đào tạo nước ta đang chuẩn bị cho cuộc cải cách giáo dục toàn diện. Hạt nhân của cuộc cải cách này chính là chuyển từ cách dạy học dựa theo nội dung thành cách dạy học theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học. Giáo dục hướng tới đào tạo cho người học biết cách làm gì từ những tri thức đã lĩnh hội. Dạy học theo định hướng hình thành và phát triển năng lực người học không chỉ phát triển cả năng lực chung, cốt lõi mà còn chú trọng phát triển năng lực chuyên biệt cho từng môn học (Bộ Giáo dục và đào tạo, 2017). Đối với môn học vật lí, năng lực chuyên biệt cần phát triển cho học sinh chính là năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên (Bộ Giáo dục và đào tạo, 2018). Theo tài liệu này thì việc giảng dạy vật lí cho học sinh cần tăng cường việc vận dụng tri thức vào thực tiễn, kết nối các hoạt động trí tuệ với thực hành, ứng dụng mạnh các kiến thức vật lí vào trong đời sống thực tiễn cũng như trong kỹ thuật. Vai trò môn khoa học vật lí nằm ở chỗ mô tả, giải thích các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các mối quan hệ nhân quả và tiên đoán các hệ quả sẽ xảy ra từ nguyên nhân. Ngoài ra nó còn là tiền đề cho các ngành kỹ thuật, tác động vào vật chất tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu lợi ích con người. Như vậy lĩnh hội thế giới tự nhiên không chỉ khám phá ra các quy luật tự nhiên mà còn phải chủ động tác động vào đối tượng vật chất tạo ra các thiết bị máy móc nhằm cải thiện điều kiện sống cho loài người. Vì vậy khi giảng dạy môn khoa học vật lí, điều quan trọng là phải tạo điều kiện để cho học sinh kết nối tri thức đã lĩnh hội để giải quyết vấn đề thực tiễn. Thực tế cho thấy, giảng dạy vật lí bậc THPT ở Việt Nam, việc vận dụng kiến thức vật lí thường được thực hiện qua việc giải các bài tập. Tuy nhiên, các bài tập thực tiễn trong sách giáo khoa và sách bài tập hiện nay chưa nhiều và đa dạng. Nhiều bài tập vật lí còn xa rời thực tiễn cuộc sống và sản xuất, quá chú trọng đến các tính toán phức tạp. Bên cạnh đó, qua tìm hiểu thực trạng dạy học vật lí ở THPT hiện nay cho thấy, những hiểu biết của học sinh về kiến thức vật lí thực tiễn còn nhiều hạn chế, họ thường gặp khó khăn khi vận dụng kiến thức vật lí trong việc giải 2 quyết tình huống thực tiễn, trong khi đó, giáo viên lại ngại đưa bài tập thực tiễn vào trong mỗi bài học. Bài tập vật lí giúp học sinh rèn luyện và phát triển khả năng tư duy. Thông qua việc giải các bài tập thực tiễn sẽ giúp học sinh hình thành và phát triển các kỹ năng cần thiết, đồng thời kích thích lòng say mê học hỏi, hứng thú học tập, phát triển tư duy sáng tạo. Trên thực tế, đã có một số luận văn nghiên cứu về việc xây dựng hệ thống bài tập vật lí như: tác giả Nguyễn Lê Ngọc Hồng với đề tài “Xây dựng và hướng dẫn học sinh giải các bài tập vật lí thực tế vào dạy học chương “Các định luật bảo toàn” – vật lí 10 cơ bản”, tác giả Nguyễn Minh Ngọc với đề tài: “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập có nội dung thực tiễn chương “Cơ học chất lưu” vật lí 10 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh”, tác giả Trần Xuân Kế với đề tài: “Sử dụng hệ thống bài tập vật lí chương “Các định luật bảo toàn” Vật lí 10 nâng cao theo hướng phát triển tính tích cực và sáng tạo của học sinh”, tác giả Nguyễn Tiến Dũng với đề tài: “Nghiên cứu và sử dụng bài tập thí nghiệm nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học Vật lí ở trường THPT”, hay của tác giả Đặng Thị Thu Thủy với đề tài: “Xây dựng và hướng dẫn HS lớp 10 THPT giải hệ thống bài tập chương: “Động lực học chất điểm” – Vật lí 10 nâng cao theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề”…Tuy nhiên, việc nghiên cứu về xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập vật lí thực tiễn nhằm phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên cho học sinh hiện nay là một vấn đề mới, rất cần thiết và chưa có nhiều nghiên cứu. Xuất phát từ những lí do trên, đề tài “Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh thông qua sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn chương “Mắt và các dụng cụ quang học” vật lí 11 THPT” là rất cần thiết để góp phần đáp ứng nhu cầu đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy môn học vật lí theo hướng kết nối kiến thức gắn thực tế. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh thông qua việc nghiên cứu xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn chương “Mắt và các dụng cụ quang học”. 3 3. Giả thuyết khoa học của đề tài Năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh có thể được phát triển thông qua việc xây dựng hệ thống bài tập thực tiễn để tổ chức dạy học chương “Mắt và các dụng cụ quang học” vật lí 11 THPT. 4. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động dạy học và phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh qua việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập vật lí thực tiễn vật lí 11 THPT. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Điều tra thực tiễn về việc sử dụng bài tập vật lí thực tiễn nhằm phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh THPT - Nghiên cứu cơ sở lí luận về năng lực và năng lực tìm hiểu tự nhiên, về bài tập vật lí và bài tập vật lí thực tiễn. - Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập vật lí thực tiễn chương “Mắt và các dụng cụ quang học” chương trình vật lí THPT. - Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài và rút ra các kết luận cần thiết. 6. Phạm vi nghiên cứu Hoạt động dạy học về bài tập vật lí thực tiễn chương “Mắt và các dụng cụ quang học” vật lí 11 và tiến hành thực nghiệm ở trường THPT 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 7.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài đề cập tới vấn đề mà chương trình giáo dục phổ thông tổng thể đang hướng tới. Vì vậy nghiên cứu này sẽ góp phần làm sáng tỏ các thành tố của năng lực tìm hiểu tự nhiên. 7.2. Ý nghĩa thực tiễn Xây dựng được hệ thống bài tập vật lí thực tiễn và tổ chức dạy học kiến thức chương “Mắt và các dụng cụ quang học” để phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên của học sinh. 8. Phương pháp nghiên cứu của đề tài 8.1 Phương pháp nghiên cứu lí thuyết 4 Tổng hợp các tài liệu về năng lực tìm hiểu tự nhiên, tài liệu về các bài tập vật lí thực tiễn liên quan đến mảng kiến thức “Mắt và dụng cụ quang học”, các công trình, tạp chí, bài báo khoa học, các đề tài nghiên cứu có nội dung liên quan. 8.2 Phương pháp điều tra thực tiễn, quan sát lớp học - Điều tra về việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực ở Việt Nam hiện nay. - Điều tra về việc sử dụng hệ thống bài tập vật lí thực tiễn ở trường THPT. - Quan sát việc tổ chức dạy học trên lớp. 8.3 Phương pháp phỏng vấn - Phỏng vấn trực tiếp. - Phỏng vấn bán trực tiếp (phỏng vấn sâu). 8.4 Phương pháp phân tích định tính - Phân tích nội dung các cuộc phỏng vấn. 8.5 Phương pháp thống kê - Phương pháp thống kê mô tả. 8.6 Phương pháp thực nghiệm sư phạm - Thực nghiệm sư phạm thông qua hệ thống bài tập thực tiễn đã xây dựng. - Quan sát, kiểm tra, đánh giá các hoạt động của học sinh khi giải bài tập thực tiễn. - Tiến hành thực nghiệm. Từ đó phân tích, so sánh mức độ phát triển NL của HS lớp học lớp học thực nghiệm (TN) trước và sau thực nghiệm. 9. Đóng góp của đề tài - Trình bày có hệ thống và bổ sung những lý luận về bài tập vật lí thực tiễn và năng lực tìm hiểu tự nhiên. - Kết quả nghiên cứu đề tài là nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau này. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì đề tài gồm có ba chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. 5 Chương 2: Xây dựng và sử dụng các bài tập thực tiễn chương “Mắt và các dụng quang học” theo hướng phát triển năng lực tự nhiên. Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 6 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Năng lực của học sinh trung học phổ thông 1.1.1. Khái niệm năng lực Khái niệm năng lực được hiểu dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau. Thật vậy, “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành công một loạt hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” (Bộ Giáo dục và đào tạo, 2017, trang 36). “Năng lực là sự tổ hợp những thuộc tính tâm lí độc đáo của cá nhân nhằm đáp ứng những yêu cầu của một hoạt động nhất định và đảm bảo cho hoạt động đó đạt được kết quả cao” (Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My, 2018, trang 17). “ Năng lực là một tích hợp những kĩ năng cho phép nhận biết một tình huống và đáp ứng với tình huống đó tương đối thích hợp và một cách tự nhiên” (Xavier Roegiers, 1996, trang 91). “Năng lực là khả năng sử dụng một tập hợp các kiến thức, kĩ năng và thái độ cho phép hoàn thành một số nhiệm vụ nào đó” (Nguyễn Quang Thuấn, 2016). Như vậy, có thể hiểu năng lực là sự tổng hợp tất cả các kỹ năng, kiến thức, thái độ mà cá nhân có được trong quá trình học tập hay sẵn có để giải quyết các tình huống, nhiệm vụ, vấn đề…trong học tập và cuộc sống. 1.1.2. Cấu trúc năng lực Việc phân loại cấu trúc năng lực được tiếp cận theo nhiều mặt khác nhau. Thật vậy, Huỳnh Văn Sơn và các cộng sự (2018) đã chỉ ra rằng cấu trúc của năng lực được tiếp cận theo hai mặt. Một mặt là tiếp cận cấu trúc năng lực theo nguồn lực hợp thành và mặt còn lại là tiếp cận cấu trúc năng lực theo năng lực bộ phận. 7 Tiếp cận cấu trúc của năng lực theo nguồn lực hợp thành Qua việc tổng hợp các ý kiến của các tác giả F. E. Weinert, Đặng Thành Hưng và Lương Việt Thái, Huỳnh Văn Sơn và các cộng sự (2018) đã đưa ra cấu trúc năng lực gồm các thành tố cơ bản sau: Tri thức: Là một hệ thống kiến thức được cá nhân biến thành của riêng mình, bao gồm hai loại tri thức căn bản là tri thức phổ thông và tri thức chuyên môn. Kỹ năng: Là một hệ thống các thao tác của chủ thể được phối hợp một cách nhuần nhuyễn để thực hiện công việc có hiệu quả mà ít tiêu hao năng lượng, là cách thức vận dụng tri thức vào hoạt động thực tiễn. Thái độ: Là cách nhìn nhận công việc, nhiệm vụ, người khác và cộng đồng. Thái độ chi phối cách ứng xử, hành vi và tinh thần trách nhiệm. Cấu trúc của năng lực theo nguồn lực hợp thành được tác giả miêu tả bằng sơ đồ sau: CẤU TRÚC BỀ MẶT (ĐẦU VÀO) Kiến thức Kỹ năng Thái độ NL Hiểu NL Làm NL Ứng xử CẤU TRÚC BỀ MẶT (ĐẦU RA) Sơ đồ 1.1. Cấu trúc năng lực theo nguồn lực hợp thành Tiếp cận cấu trúc của năng lực theo năng lực bộ phận Theo 4 loại năng lực bộ phận NL được mô tả như sự kết hợp của 4 loại NL thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực về phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể. 8 Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, đánh giá kết quả chuyên môn độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội dung – chuyên môn, chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lí vận động. Năng lực về phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Nó bao gồm năng lực phương pháp chung và năng lực phương pháp chuyên môn, được tiếp nhận qua việc học phương pháp luận – GQVĐ. Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội, những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc tích lũy kinh nghiệm. Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá những cơ hội phát tiển, những giới hạn cá nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức, và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận thông qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách nhiệm. Cấu trúc năng lực trên có thể cụ thể hóa trong từng lĩnh vực chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Từ cấu trúc năng lực cho thấy giáo dục định hướng phát triển năng lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn phát triển năng lực phương pháp, năng lực xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực thành phần này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. Năng lực hành động được hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các năng lực này. Mô hình bốn thành phần năng lực trên phù hợp với bốn trụ cột giáo dục theo UNESCO:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất