Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học chủ đề ứng dụng của đạo hàm...

Tài liệu Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học chủ đề ứng dụng của đạo hàm

.PDF
116
2008
112

Mô tả:

ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ðẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ NGỌC LINH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH QUA DẠY HỌC CHỦ ðỀ ỨNG DỤNG CỦA ðẠO HÀM LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM TOÁN HÀ NỘI - 2014 ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ðẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN THỊ NGỌC LINH PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH QUA DẠY HỌC CHỦ ðỀ ỨNG DỤNG CỦA ðẠO HÀM LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM TOÁN Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN TOÁN) Mã số: 60 14 01 11 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Hữu Châu HÀ NỘI - 2014 LỜI CẢM ƠN Lời ñầu tiên trong luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và toàn thể cán bộ công nhân viên của trường ðại học Giáo dục - ðại học Quốc gia Hà Nội ñã tận tình giảng dạy, hướng dẫn giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. ðặc biệt, tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Hữu Châu, người trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo, giúp ñỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu thực hiện ñề tài. Tác giả xin chân thành cảm ơn ñồng nghiệp trong cơ quan, gia ñình, bạn bè ñã quan tâm, giúp ñỡ tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. Trong quá trình hoàn chỉnh luận văn, mặc dù ñã rất cố gắng song do trình ñộ, hiểu biết và thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, khuyết ñiểm. Kính mong sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo, bạn bè và ñồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 11 năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Linh i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết ñầy ñủ CNTT Công nghệ thông tin DH Dạy học DHHT Dạy học hợp tác ðC ðối chứng ðG ðánh giá GV Giáo viên HS Học sinh HTHT Học tập hợp tác KN Kỹ năng KNHTHT Kỹ năng học tập hợp tác KT Kiểm tra NLHT Năng lực hợp tác NLHTHT Năng lực học tập hợp tác PPDH Phương pháp dạy học PT Phổ thông SGK Sách giáo khoa STAD Student team-achievement division THPT Trung học phổ thông TNSP Thực nghiệm sư phạm TNTHPT Tốt nghiệp trung học phổ thông ii MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt.............................................................ii Danh mục các bảng .......................................................................................... vi MỞ ðẦU .......................................................................................................... 1 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC HỢP TÁC TRONG MÔN TOÁN....................................................................................... 5 1.1. Những khái niệm cơ bản liên quan ñến học tập hợp tác............................ 5 1.1.1. Học tập hợp tác ....................................................................................... 5 1.1.2. Mối quan hệ tương tác của HS trong học hợp tác................................... 6 1.1.3. Những dấu hiệu của học hợp tác............................................................. 8 1.1.4. Các loại nhóm học hợp tác...................................................................... 9 1.1.5. Những kết quả HS ñạt ñược khi làm việc trong nhóm hợp tác. ........... 12 1.1.6. Vai trò của học hợp tác ñối với hai nhân tố chính của quá trình dạy học...... 13 1.2. Năng lực hợp tác ...................................................................................... 14 1.2.1. Năng lực ................................................................................................ 14 1.2.2. Năng lực học tập hợp tác....................................................................... 15 1.3. Phát triển năng lực hợp tác....................................................................... 16 1.3.1. Phát triển năng lực học hợp tác............................................................. 16 1.3.2. Dạy học theo hướng phát triển năng lực hợp tác .................................. 18 1.3.3. Những hạn chế của dạy học hợp tác ..................................................... 19 1.3.4. Những kinh nghiệm ñể dạy học hợp tác thành công............................. 20 1.3.5. Một số vấn ñề về năng lực học hợp tác cần hình thành cho học sinh... 21 1.4. Hệ thống các kĩ năng học tập hợp tác ñối với môn Toán cần phát triển cho học sinh..................................................................................................... 21 1.4.1. Hệ thống kỹ năng học tập hợp tác của HS THPT................................. 21 1.4.2. ðặc ñiểm của dạy học Toán theo hướng phát triển năng lực học hợp tác. ... 23 1.4.3. Các yêu cầu của dạy học theo hướng phát triển năng lực học tập hợp tác.. 29 iii 1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng ñến việc dạy học theo hướng phát triển năng lực học hợp tác cho HS ......................................................................................... 29 1.5. Thực trạng dạy học theo hướng phát triển năng lực học hợp tác và học hợp tác của học sinh ........................................................................................ 32 1.5.1. Khái quát về khảo sát thực trạng........................................................... 32 1.5.2. Kết quả khảo sát thực trạng................................................................... 33 1.6. Thực trạng việc dạy và học ñạo hàm ở trường THPT ............................. 35 1.6.1. Dạy học nội dung ứng dụng ñạo hàm chương trình Giải tích lớp 12 ... 35 1.6.2. Thực trạng việc học ñạo hàm ở trường THPT ...................................... 37 1.6.3. Thực trạng việc dạy ñạo hàm ở trường THPT ...................................... 38 1.7. Kết luận chương 1 .................................................................................... 40 Chương 2: MỘT SỐ BIỆN PHÁP DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH QUA DẠY HỌC CHỦ ðỀ ỨNG DỤNG CỦA ðẠO HÀM.............................................................. 41 2.1. Xây dựng quy trình dạy học theo hướng phát triển năng lực hợp tác ..... 41 2.2. Sử dụng hợp lí các hình thức dạy học hợp tác ......................................... 61 2.3. Sử dụng linh hoạt cấu trúc nhiệm vụ của nhóm....................................... 68 2.4. Hướng dẫn học sinh học tập hợp tác có hỗ trợ công nghệ thông tin ....... 70 2.5. ðổi mới kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng phát triển năng lực học tập hợp tác ......................................................................... 72 2.6. Một số giáo án dạy học theo hướng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh. ................................................................................................................. 77 2.7. Kết luận chương 2 .................................................................................... 88 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.................................................... 89 3.1. Mục ñích, tổ chức thực nghiệm sư phạm................................................. 89 3.2. Nội dung thực nghiệm.............................................................................. 89 3.3. ðối tượng thực nghiệm ............................................................................ 89 3.4. Tổ chức thực nghiệm................................................................................ 89 3.5. Tiến hành thực nghiệm............................................................................. 90 iv 3.6. ðánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm................................................... 91 3.6.1. ðánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ñối với tình huống dạy học. .. 91 3.6.2. ðánh giá thực nghiệm sư phạm ñối với giáo án minh hoạ ................... 92 3.6.3. ðánh giá thực nghiệm ñối với dạy học theo chủ ñề.............................. 94 3.7. Kết luận chương 3 .................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100 v DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Mối quan hệ tương tác của HS hoạt ñộng học tập. .......................... 6 Bảng 1.2: So sánh HS học hợp tác với HS không tham gia học hợp tác........ 12 Bảng 2.1: Khái quát một số cấu trúc Kagan tiêu biểu. ................................... 66 Bảng 2.2: Bảng mô tả cấu trúc nhiệm vụ của nhóm. ...................................... 68 Bảng 3.1: Bảng thống kê kết quả kiểm tra, ñánh giá HS nhóm 1 và nhóm 2....... 92 Bảng 3.2: Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm các mức ñộ của bài kiểm tra. ......... 92 Bảng 3.3: Bảng thống kê kết quả kiểm tra, ñánh giá HS lớp TNSP và lớp ðC. .. 94 Bảng 3.4: Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm các mức ñộ của bài kiểm tra. ......... 94 vi MỞ ðẦU 1. Lý do chọn ñề tài Cùng với sự phát triển của Khoa học kỹ thuật và kinh tế, Giáo dục thế giới nói chung và Giáo dục Việt Nam nói riêng cũng ñang ngày một ñổi mới và tiến bộ. ðể có một nền giáo dục tiên tiến và hiện ñại, Giáo dục Việt Nam ñã thực hiện hàng loạt các biện pháp ñồng bộ như ñổi mới luật Giáo dục, ñổi mới chương trình dạy - học các cấp và quan trọng hơn hết là cuộc cách mạng về Phương pháp giáo dục. ðổi mới phương pháp dạy và học theo hướng trang bị cho học sinh cách học, phát huy tính chủ ñộng, sáng tạo và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học, ñặc biệt dạy học phải hướng tới phát triển năng lực cho người học. Kỹ năng học tập luôn ñóng vai trò quan trọng trong quá trình học tập trong các nhà trường, nó quyết ñịnh chất lượng học tập của mỗi học sinh. Có nhiều kỹ năng học tập, một trong những kỹ năng học tập mà chúng tôi quan tâm có thể mang lại hiệu quả cao trong học tập ñó là kỹ năng học tập hợp tác. Bởi hợp tác là một phẩm chất quý báu của người lao ñộng, ñặc biệt, nó càng quan trọng hơn trong xã hội hiện ñại, giúp mỗi con người có thể hoà nhập cộng ñồng xã hội, ñể tiến bộ, thành ñạt trong cuộc sống và nghề nghiệp tương lai. Gần ñây với xu hướng ñổi mới PPDH theo hướng phát huy tính tích cực của người học, cùng với trào lưu phát triển của xã hội trên thế giới, người ta nhận thấy rằng cần phải dạy cho học sinh cách hợp tác. Hầu hết các giáo viên ñều cho rằng: DHHT không những phát huy ñược tính chủ ñộng sáng tạo cho học sinh mà còn rèn luyện cho các em nhiều kỹ năng sống rất cần thiết cho hiện tại cũng như tương lai. Nhưng làm thế nào ñể phát triển ñược NLHT cho học sinh thì còn là một vấn ñề mà nhiều nhà giáo dục học, nhiều giáo viên còn ñang trăn trở nghiên cứu. Ta cần hiểu rằng ñể vận dụng DHHT nhằm phát triển NLHT cho học sinh không chỉ ñơn giản là ghép nhóm học sinh với nhau ñể tiến hành quá trình dạy học, nó còn phụ thuộc vào từng môn học, ñiều kiện 1 học, ñối tượng học sinh, tính chất bài học và năng lực sư phạm của từng giáo viên. Bởi vậy, việc nghiên cứu và vận dụng tổ chức cho học sinh học tập hợp tác trong quá trình dạy học môn Toán ở trường PT luôn là vấn ñề mới mẻ và cần thiết. Nội dung chủ ñề ứng dụng của ñạo hàm trong chương trình toán PT có vai trò quan trọng trong việc giải quyết các dạng bài toán khác, các dạng bài tập về ứng dụng của ñạo hàm rất ña dạng và phong phú. Hơn nữa, nó chiếm một phần không nhỏ trong nội dung ñề thi tốt nghiệp, ñề thi vào các trường Cao ñẳng, ðại học. Vì tất cả các lý do trên, tôi lựa chọn ñề tài Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học chủ ñề Ứng dụng của ñạo hàm.. Khi thực hiện ñề tài này, người viết tin rằng sẽ tích luỹ ñược những tri thức, những kinh nghiệm cần thiết góp phần phục vụ công tác giảng dạy tốt hơn. 2. Mục ñích nghiên cứu Luận văn nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn dạy học theo hướng phát triển NLHT cho học sinh lớp 12 trong nội dung dạy học “Ứng dụng của ñạo hàm” - chương trình chuẩn. Từ ñó ñề xuất các biện pháp dạy học theo hướng phát triển NLHT cho học sinh, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học theo hướng phát triển NLHT cho học sinh THPT. - Khảo sát, ñánh giá thực trạng kỹ năng học tập hợp tác và dạy học theo hướng phát triển NLHT cho học sinh THPT - Xây dựng một số biện pháp dạy học theo hướng phát triển NLHT cho học sinh và vận dụng thiết kế các tình huống dạy học thông qua dạy học chủ ñề “Ứng dụng của ñạo hàm” - Giải tích 12 - Chương trình chuẩn. - Thực nghiệm sư phạm ñể kiểm tra tính khả thi và hiệu quả của ñề tài. 2 4. Khách thể và ñối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học theo hướng phát triển NLHT, chương trình SGK Giải tích 12. 4.2. ðối tượng nghiên cứu - Các biện pháp dạy học theo hướng phát triển NLHT cho học sinh. - HS trường PT Hermann Gmeiner Việt Trì. 5.Vấn ñề nghiên cứu ðề tài tập trung vào nội dung chính: - Làm thế nào ñể ñưa ra ñược một số biện pháp dạy học nhằm phát triển NLHT cho học sinh THPT. - Nghiên cứu vận dụng biện pháp dạy học vào chủ ñề Ứng dụng của ñạo hàm nhằm phát triển NLHT cho học sinh lớp 12 với mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục. 6.Giả thuyết khoa học Chất lượng dạy học phụ thuộc vào kỹ năng học tập của học sinh. Nếu xây dựng ñược các biện pháp dạy học như: xác lập các bước dạy học phù hợp trên lớp, sử dụng hợp lý các kỹ thuật DHHT, thiết kế ñược nhiệm vụ dạy học theo mức ñộ tăng dần tương tác giữa học sinh với học sinh và ñổi mới việc kiểm tra, ñánh giá kết quả học tập của học sinh theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác thì sẽ nâng cao kết quả học tập, tác ñộng tích cực ñến cách học của học sinh, ñồng thời nâng cao chất lượng giáo dục. 7. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu nội dung chủ ñề “Ứng dụng của ñạo hàm” theo chương trình, sách giáo khoa Giải tích 12, NXB giáo dục, năm 2010. - Các biện pháp dạy học phát triển kỹ năng học tập hợp tác cho học sinh THPT - ðề tài khảo sát và thực nghiệm ở trường PT Hermann Gmeiner Việt Trì. 8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của ñề tài Ý nghĩa lý luận: Cung cấp một cách hệ thống và rõ ràng cơ sở lý luận về dạy học theo hướng phát triển NLHT cho học sinh THPT. 3 Ý nghĩa thực tiễn: Những biện pháp ñưa ra trong ñề tài có thể áp dụng ñược trong các trường phổ thông và ñáp ứng ñược yêu cầu ñối với mục tiêu ñổi mới PPDH trong giai ñoạn hiện nay. 9. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận: Lý luận về dạy học hợp tác theo hướng phát triển NLHT cho học sinh. - Nghiên cứu thực tiễn: + Phương pháp quan sát: Lập phiếu quan sát các KNHTHT của học sinh trong hoạt ñộng học tập ở trường PT. + Phương pháp ñiều tra, phỏng vấn: Nhằm khảo sát thực trạng việc dạy học theo hướng phát triển NLHT và KNHTHT của học sinh. + Phương pháp nghiên cứu sản phẩm sư phạm: Thông qua phân tích, ñánh giá sản phẩm hoạt ñộng của học sinh ñể phát hiện những ñiểm mạnh, ñiểm yếu về các KNHTHT của học sinh. + Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại lớp 12 trường PT Hermann Gmener Việt Trì nhằm ñánh giá tính khả thi và hiệu quả của ñề tài. - Nhóm phương pháp hỗ trợ: Sử dụng công thức toán học ñể xử lý số liệu ñiều tra và thực nghiệm. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dạy học hợp tác trong môn Toán Chương 2: Các biện pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc dạy học chủ ñề “Ứng dụng của ñạo hàm” Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC HỢP TÁC TRONG MÔN TOÁN 1.1. Những khái niệm cơ bản liên quan ñến học tập hợp tác 1.1.1. Học tập hợp tác * Hợp tác (cooperation) Hợp tác là một yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống lao ñộng của con người, nó diễn ra thường xuyên trong gia ñình, trong xã hội; do vậy hợp tác mang bản chất sinh học tự nhiên của mỗi con người trong xã hội. Theo từ ñiển tiếng Việt: Hợp tác là cùng chung sức giúp ñỡ nhau trong một công việc, trong một lĩnh vực hoạt ñộng nào ñó nhằm ñạt ñược mục ñích chung [19]. Theo từ ñiển Tâm lí học: Hợp tác là hai hay nhiều bộ phận trong một nhóm cùng làm việc theo cùng một cách thức ñể tạo ra một kết quả chung [7]. Có rất nhiều các tác giả cũng ñưa ra các ñịnh nghĩa khác nhau về hợp tác. Các ñịnh nghĩa về hợp tác ñều thống nhất về nội hàm với những dấu hiệu cơ bản sau ñây: - Có mục ñích chung trên cơ sở mọi người ñều có lợi. - Công việc ñược phân công phù hợp với năng lực của từng người. - Bình ñẳng, tin tưởng lẫn nhau, chia sẻ nguồn lực và thông tin, tự nguyện hoạt ñộng. - Các thành viên trong nhóm phụ thuộc lẫn nhau, trên cơ sở trách nhiệm cá nhân cao. - Cùng chung sức, giúp ñỡ hỗ trợ, khích lệ tinh thần tập thể và bổ sung cho nhau. * Học tập hợp tác. HTHT là một cách thức học tập trong ñó HS cùng làm việc trong những nhóm nhỏ gồm nhiều HS khác nhau và các nhóm ñược xây dựng một cách 5 cẩn trọng. Quan ñiểm học tập này yêu cầu sự tham gia, ñóng góp trực tiếp của HS vào quá trình học tập, ñồng thời cũng yêu cầu HS phải làm việc cùng nhau ñể ñạt ñược kết quả học tập chung. Trong quá trình hợp tác, mỗi cá nhân HS tìm thấy lợi ích cho chính mình và cho tất cả các thành viên trong lớp nghĩa là thúc ñẩy sự ảnh hưởng tích cực lẫn nhau trong tập thể HS. HS học bằng cách làm chứ không chỉ học bằng cách nghe GV giảng. Như vậy, có thể nói HTHT là cách thức học tập trong ñó người học ñược tổ chức thành các nhóm làm việc cùng nhau nhằm hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Giữa họ có sự tương tác, hỗ trợ, phụ thuộc lẫn nhau, từ ñó thói quen và kỹ năng hợp tác ñược hình thành và phát triển. 1.1.2. Mối quan hệ tương tác của HS trong học hợp tác Hoạt ñộng học tập của HS có thể chia thành ba loại dựa vào cách thức hoạt ñộng qua lại giữa HS với nhau. Bảng 1.1: Mối quan hệ tương tác của HS hoạt ñộng học tập. Học cạnh tranh (competitive learning) Nếu một HS ñã ñạt ñược mục ñích của mình thì HS khác không thể ñạt ñược mục ñích ñó và ngược lại. Thành tích của một HS phụ thuộc vào việc HS ñó làm tốt hơn HS khác. Học cá nhân Học hợp tác (individual learning) (cooperative learning) Thành tích của HS này Mỗi HS ñạt ñược mục không liên quan ñến ñích chỉ khi tất cả các thành tích của HS khác. thành viên trong nhóm ñạt ñược mục ñích. Thành công của mỗi HS Thành công của nhóm không phụ thuộc và phụ thuộc vào sự thành thành công hay thất bại công của tất cả các của người khác. thành viên trong nhóm. Không muốn những HS Mỗi HS tự chịu trách Các thành viên quan khác làm tốt bằng mình. nhiệm trước bản thân. tâm ñến thành công và sự cố gắng nỗ lực của nhóm. Sự quan tâm ñối với bản Mỗi thành viên quan thân luôn lớn hơn người tâm hơn ñến người khác. khác trong nhóm. Có sự so sánh giữa HS. HS ñược ñánh giá theo HS ñược ñánh giá theo HS ñược ñánh giá theo cách so sánh giữa các cá tiêu chuẩn chung. tiêu chuẩn chung và kết nhân. quả làm việc của nhóm. 6 Ví dụ khi học giải bài toán: “Giải phương trình x − 2 + 2 x + 3 + 3x + 7 = 8 ” Học cạnh tranh: HS ganh ñua tìm ra lời giải một cách nhanh nhất, không có sự hỗ trợ lẫn nhau vì sợ bạn ra kết quả nhanh hơn mình. Với dạng bài tập này chỉ có HS khá giỏi mới giải ñược vì HS phải áp dụng tính chất ñơn ñiệu của hàm số, sử dụng công cụ là ñạo hàm. Bước 1: Nhẩm nghiệm x = 3 . Bước 2: Chứng minh hàm số f ( x) = x − 2 + 2 x + 3 + 3x + 7 ñồng biến trên [ 2; +∞ ) . Bước 3: Chứng tỏ rằng x < 3, x > 3 ñều không là nghiệm của phương trình. Bước 4: Kết luận nghiệm duy nhất của phương trình là x = 3 . Học cá nhân: HS hoàn thành lời giải ñược ñánh giá theo tiêu chuẩn ñánh giá của GV, với cách học này một nhóm HS khá giỏi giải ñược và kết quả không phụ thuộc vào cá nhân khác. Học nhóm: Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên phù hợp với năng lực của mỗi người. Cả nhóm cùng thảo luận, trao ñổi tìm ra lời giải cho bài toán. So sánh học hợp tác với học cạnh tranh và học cá nhân, có thể thấy trong học hợp tác HS sẽ: + Nỗ lực nhiều hơn ñể nhận thức. ðiều này bao gồm việc nhận thức cao hơn, mở rộng hơn của tất cả HS (từ trình ñộ nhận thức cao tới nhận thức thấp), khả năng nhớ lâu, ñộng cơ cố hữu, ñộng cơ nhận thức, yêu cầu thời gian, mục ñích ở mức ñộ cao hơn và suy nghĩ ñúng ñắn. + Mối quan hệ chặt chẽ hơn giữa HS: ðiều này bao gồm sự gia tăng tình cảm, các mối quan hệ khăng khít, sự ủng hộ cá nhân và khuyến khích học tập. + Tâm lý vững vàng hơn: ðiều này bao gồm sự ñiều chỉnh tâm lý chung, sự phát triển và khả năng xã hội, tính tự tôn, tự nhận thức và khả năng ñối phó với sự bất lợi và căng thẳng. Trong HTHT và học cá nhân, việc ñánh giá sự cố gắng của HS qua một 7 chuẩn mực chung cơ bản, nhưng trong học tập hợp tác HS ñược xếp loại qua một bản ñánh giá ñiểm tiến bộ của cá nhân dựa trên ñiểm tiến bộ của nhóm. Và sự khác biệt ñó cho phép ta lựa chọn khi nào và ở ñâu có thể sự dụng học hợp tác và học cá nhân một cách thích hợp. 1.1.3. Những dấu hiệu của học hợp tác Học hợp tác liên quan tới các PPDH chung trong ñó HS ở các trình ñộ khác nhau làm việc cùng nhau như là một nhóm cùng hợp tác ñể giải quyết các vấn ñề, hoàn thành các nhiệm vụ ñược giao hay ñạt ñược mục ñích chung. ðể nhận biết thế nào là học hợp tác có thể dựa vào các dấu hiệu cơ bản sau: - Sự phụ thuộc lẫn nhau tích cực: Mọi thành viên của nhóm ñều thấy sự gắn bó với những thành viên khác của nhóm trong việc ñạt ñược mục ñích chung. Mỗi cá nhân phải ñạt thành công ñể nhóm ñạt thành công. - Chịu trách nhiệm cá nhân: Mọi thành viên của nhóm có trách nhiệm thể hiện sự cố gắng trong học tập thông qua kết quả hoàn thành phần việc ñược giao. - Nhóm hỗn hợp nhiều trình ñộ: Trong nhóm các thành viên phải bao gồm ñủ ñối tượng dựa vào sự phân loại như học lực, khả năng tư duy, giới tính,... - Cơ hội thành công tương ñương: ðảm bảo sự công bằng và bình ñẳng của các thành viên về những ñóng góp cũng như kết quả công việc. - Thành tích theo nhóm: ðánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ của cả nhóm chứ không chia theo từng thành viên. - Quy trình tạo nhóm: Tuỳ theo nhiệm vụ mà tổ chức các nhóm (số lượng, thời gian, cách thức hoạt ñộng) nhằm ñảm bảo hiệu quả học tập. - Kỹ năng xã hội ñược dạy và phát triển tường minh: Kỹ năng quan hệ giữa con người làm cho nhóm hoạt ñộng có hiệu quả (lần lượt khuyến khích ñộng viên, nghe, giúp ñỡ, tìm kiếm, xem xét, phân tích, kiểm tra...), ñặc biệt các kỹ năng giao tiếp, lòng tin, khả năng lãnh ñạo, ra quyết ñịnh, khả năng kiềm chế bạo lực, xung ñột. - Tác ñộng mặt ñối mặt: Các thành viên trong nhóm ngồi gần sát với 8 nhau và ñối thoại với những người khác một cách thẳng thắn giúp cho sự tiến bộ của cả nhóm. - Sự tham gia như nhau: Các thành viên ñược giao những nhiệm vụ cụ thể phù hợp với khả năng bản thân sao cho tất cả ñều cố gắng, không có thành viên không nỗ lực. - Không khí học hợp tác: Không khí làm việc tích cực, khẩn trương, thảo luận sôi nổi của từng thành viên và của nhóm. - Cả nhóm cùng thực hiện ñể hoàn thành, thảo luận và giải quyết vấn ñề. 1.1.4. Các loại nhóm học hợp tác Nhóm học hợp tác là một trong nhiều kiểu nhóm có thể sử dụng trong lớp học. Có ba loại nhóm học hợp tác sau: * Nhóm học hợp tác giả tạo: HS ñược giao nhiệm vụ hoạt ñộng cùng nhau, nhưng không hề có sự thích thú với việc ñó. HS tin rằng họ sẽ ñánh giá bằng việc xếp loại cá nhân. Nhìn bề ngoài thì HS có vẻ ñang hội thoại với nhau, nhưng trong thực tế họ ñang cạnh tranh. Họ quan sát người khác giống như là những ñối thủ mà họ phải chiến thắng; vì vậy họ cản trở hoặc can thiệp vào việc học của người khác, giấu giếm thông tin, cố gắng làm người khác lầm tưởng; họ không có suy nghĩ ñúng ñắn và nghi ngờ tất cả mọi người. Kết quả là khả năng chung của nhóm kém hơn các cá thể. HS hoạt ñộng cá nhân hiệu quả hơn. Ví dụ khi DHHT tình huống: “Cho hàm số y = 2x +1 x +1 a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ ñồ thị hàm số. a) Viết phương trình tiếp tuyến với ñồ thị hàm số tại ñiểm có hoành ñộ bằng 2. b) Viết phương trình tiếp tuyến với ñồ thị biết tiếp tuyến song song với ñường thẳng y = x − 1 . c) Với giá trị nào của m thì ñồ thị hàm số ñã cho cắt ñường thẳng y = x + m tại hai ñiểm phân biệt? GV phân chia lớp thành các nhóm hợp tác gồm 4 người, nhóm trưởng 9 phân chia mỗi người một phần của bài toán dựa trên năng lực của mỗi người. Sau ñó, thư kí tổng hợp kết quả ghi vào bài chung của cả nhóm. Như vậy, mặc dù hoạt ñộng cùng nhau nhưng mỗi HS chỉ quan tâm, cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, không có sự chia sẻ, quan tâm ñến thành công chung của nhóm. * Nhóm học hợp tác kiểu truyền thống: HS nhận nhiệm vụ hoạt ñộng cùng nhau và chấp nhận cùng làm việc, nhưng nhiệm vụ thì ñã ñược hoạch ñịnh, vì vậy có rất ít công việc có thể cần hợp tác. HS tin rằng họ sẽ ñược ñánh giá và khen thưởng với tư cách cá nhân, chứ không phải là các thành viên của nhóm. Học hợp tác tác ñộng từ cái nguyên sơ ñó ñến cái cụ thể. ðể công việc hoàn thành, họ tìm kiếm thông tin từ những người khác, nhưng không có ñộng cơ hay sự thúc ñẩy ñể biết rằng họ biết gì về các thành viên cùng nhóm của họ. Sự giúp ñỡ và chia sẻ ở mức ñộ tối thiểu. Ví dụ khi dạy học nội dung tìm cực trị của hàm số y = 2 x 3 − 3 x 2 − 12 x + 10 , GV giao nhiệm vụ cho nhóm, các thành viên trong nhóm cùng làm bài và nhóm trưởng tổng hợp ý kiến về cách giải bài tập rồi thống nhất kết quả của nhóm mình. Như vậy cũng ñã có sự hợp tác nhưng còn lỏng lẻo. * Nhóm học hợp tác thực sự: HS nhận nhiệm vụ hoạt ñộng cùng nhau và họ thích thú ñược làm việc cùng nhau. Họ biết rằng sự thành công của họ phụ thuộc vào kết quả của toàn bộ thành viên trong nhóm. Các thành viên trong nhóm tin tưởng mỗi cá thể sẽ hoàn thành trách nhiệm công việc, với chất lượng cao ñể tất cả ñạt ñược kết quả cao cùng nhau. Họ làm những công việc ñó thực sự cùng nhau và ủng hộ sự thành công của người khác qua sự giúp ñỡ, sự chia sẻ, sự trợ giúp, sự giải thích và sự khuyến khích. [...] Có thể thấy ñược sự hợp tác thực sự qua cấu trúc nhiệm vụ sau: a1 a4 a a2 a3 10 Ví dụ như khi dạy học về khảo sát sự biến thiên và vẽ ñồ thị hàm số, trong nhóm hợp tác, mỗi thành viên ñược giao nhiệm vụ khảo sát một phần như HS 1: khảo sát tính ñơn ñiệu, HS 2: khảo sát cực trị, HS 3: tìm giới hạn, tiệm cận của ñồ thị, HS 4: khảo sát các tính chất ñặc biệt của ñồ thị, tìm các ñiểm mà ñồ thị hàm số ñi qua... Sau khi hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, các cá nhân mới tập trung lại ñể cùng nhau tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. Với từng nhiệm vụ, mỗi cá nhân phải có trách nhiệm cao ñể hoàn thành nhiệm vụ của mình, vì nhiệm vụ của nhóm chỉ hoàn thành khi có ñược kết quả của từng cá nhân trong nhóm. Có ba loại nhóm học hợp tác thực sự, ñó là: + Nhóm học hợp tác chính quy ðược duy trì trong phạm vi từ một tiết học cho ñến nhiều tuần. Nhóm học hợp tác chính quy bao gồm những HS cùng nhau làm việc ñể ñạt ñược các mục tiêu chung bằng cách bảo ñảm rằng mỗi thành viên của nhóm ñều hoàn thành nhiệm vụ học tập ñược giao một cách thành công nhất, chẳng hạn giải quyết vấn ñề, hoàn thành ñơn vị bài học...Chẳng hạn, khi dạy học chủ ñề Ứng dụng của ñạo hàm GV có thể thành lập các nhóm hợp tác chính quy. Khi làm việc với các nhóm học hợp tác chính quy, cần phải: - Làm rõ mục ñích của bài học, giờ học. Trong mỗi bài học cần xác ñịnh mục tiêu học tập bằng cách chỉ rõ những kiến thức, kỹ năng phải ñạt ñược. - GV quyết ñịnh về: số lượng nhóm, phương pháp phân chia HS vào nhóm, vai trò của những HS trong nhóm, những tài liệu cần thiết ñể tiến hành bài học và cách tổ chức học tập. - Giải thích nhiệm vụ và sự phụ thuộc lẫn nhau một cách tích cực cho các thành viên trong nhóm. - Theo dõi việc học của HS, can thiệp ñể trợ giúp hoặc tăng cường kỹ năng hoạt ñộng giữa HS và các kỹ năng làm việc nhóm. GV quan sát ñể ñánh giá các hoạt ñộng học tập của HS và công việc của nhóm. Khi cần thiết, GV kết hợp cùng HS ñể hoàn thành công việc một cách chính xác và hiệu quả. 11 - ðánh giá việc học của HS và giúp HS biết tự ñánh giá các nhiệm vụ trong nhóm. Trong hầu hết mọi trường hợp, HS sẽ làm bài kiểm tra cá nhân, ñể ñưa ra những bằng chứng của việc học tập cá nhân trong nhóm. + Nhóm học hợp tác không chính quy Là những nhóm ñặc biệt, không theo thể thức cố ñịnh nào, có thể tồn tại trong phạm vi từ một vài phút cho tới cả giờ học. Có thể sử dụng kiểu nhóm này trong các hình thức giảng dạy trực tiếp (như thuyết trình, trình diễn các thao tác, các ñoạn phim và video) ñể hướng chú ý của HS vào một loại tài liệu cụ thể, tạo tâm thế thuận lợi cho việc học, giúp ích trong việc ñặt ra những mong ñợi mà bài học hướng tới, bảo ñảm rằng HS xử lý ñược kiến thức mà GV ñang trình bày và ñưa ra phần kết luận cho bài học. Nhóm học hợp tác không chính quy thường ñược tổ chức theo hình thức HS dành từ 3 ñến 5 phút thảo luận tập trung trước và sau một bài giảng và 2 ñến 3 phút thảo luận từng cặp trong suốt bài giảng. + Nhóm dựa trên nền hợp tác Thường kéo dài (ít nhất trong một năm), gồm nhiều thành phần hỗn hợp, số thành viên ổn ñịnh và mục ñích căn bản là ñể các thành viên ủng hộ, giúp ñỡ, khuyến khích lẫn nhau nhằm ñạt thành công trong học tập. Các nhóm học dựa trên nền hợp tác thường tạo cho HS mối quan hệ mật thiết trong thời gian dài, cho phép các thành viên có ñiều kiện giúp ñỡ, khuyến khích và trợ giúp nhau ñể ñạt ñược sự tiến bộ. Nhóm học dựa trên nền hợp tác ñồng thời còn chịu trách nhiệm giảng giải cho những thành viên vắng mặt biết những gì diễn ra trên lớp. 1.1.5. Những kết quả HS ñạt ñược khi làm việc trong nhóm hợp tác Bảng 1.2: So sánh HS học hợp tác với HS không tham gia học hợp tác HS tham gia học hợp tác HS không tham gia học hợp tác - ðạt ñiểm cao hơn trong các bài - Kết quả các bài kiểm tra thấp hơn. kiểm tra, ñặc biệt ñối với những HS - Hạn chế trong khả năng sử dụng tư 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất