Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề về môi trường và phòng chống thiên tai tro...

Tài liệu Phát triển năng lực giải quyết vấn đề về môi trường và phòng chống thiên tai trong dạy học phần phi kim hóa học lớp 10 trung học phổ thông

.PDF
168
3
71

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Lê Thị Bích Liên PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TRONG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Lê Thị Bích Liên PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TRONG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học Mã số : 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. DƯƠNG BÁ VŨ Thành phố Hồ Chí Minh - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố. Tp Hồ Chí Minh, năm 2018 Học viên thực hiện LÊ THỊ BÍCH LIÊN LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất đến Ban Giám hiệu, Phòng Sau Đại học cùng các cán bộ quản lý trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để khóa học hoàn thành tốt đẹp. Cùng với các học viên lớp Cao học lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học, chân thành cảm ơn quí thầy cô giảng viên đã tận tình giảng dạy, giúp chúng tôi mở rộng kiến thức. Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Dương Bá Vũ. Thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo ở các Trường THPT Rạch Gầm Xoài Mút, Trường THPT Nam Kì Khởi Nghĩa, THPT Trần Hưng Đạo,...đã có nhiều giúp đỡ trong quá trình thực nghiệm sư phạm của đề tài. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp cùng các em học sinh đã luôn bên cạnh là chỗ dựa tinh thần vững chắc giúp tôi thực hiện luận văn này. Tác giả Lê Thị Bích Liên MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................4 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ....................................................................................4 1.1.1. Năng lực giải quyết vấn đề .............................................................................4 1.1.2. Môi trường và phòng chống thiên tai trong giáo dục .....................................5 1.1.3. Dạy học tích hợp trong việc phát triển năng lực HS ......................................6 1.2. Định hướng đổi mới giáo dục THPT theo hướng tiếp cận năng lực.....................7 1.2.1. Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông từ định hướng nội dung sang định hướng năng lực ......................................................................................7 1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chuyển định hướng nội dung sang định hướng năng lực ..............................................................................8 1.2.3. Các năng lực cần hình thành cho học sinh trong dạy học hóa học ở trường PT .....................................................................................................10 1.3. Năng lực và năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn trong các hoạt động dạy học ................................................................................................................11 1.3.1. Năng lực ........................................................................................................11 1.3.2. Năng lực giải quyết vấn đề ...........................................................................15 1.4. Giáo dục với môi trường và phòng chống thiên tai ............................................19 1.4.1. Vai trò, vị trí GD trong công tác BVMT PCTT ...........................................19 1.4.2. Một số vấn đề về môi trường ........................................................................20 1.4.3. Một số vấn đề về thiên tai và phòng chống thiên tai ....................................23 1.5. Bài tập tình huống ...............................................................................................25 1.5.1. Khái niệm......................................................................................................25 1.5.2. Đặc điểm .......................................................................................................25 1.6. Dạy học tích hợp .................................................................................................26 1.6.1. Khái niệm dạy học tích hợp ..........................................................................26 1.6.2. Phân loại .......................................................................................................26 1.7. Thực trạng việc phát triển NLGQVĐ về vấn đề MT và PCTT ..........................27 1.7.1. Mục đích điều tra ..........................................................................................27 1.7.2. Nội dung điều tra ..........................................................................................27 1.7.3. Đối tượng điều tra .........................................................................................27 1.7.4. Phương pháp điều tra ....................................................................................28 1.7.5. Kết quả điều tra .............................................................................................28 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................35 Chương 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI TRONG DẠY HỌC PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...........................................................................................36 2.1. Tổng quan về phần phi kim chương trình Hóa học lớp 10 THPT ......................36 2.1.1. Vị trí – mục tiêu, vai trò................................................................................36 2.1.2. Những nội dung có liên quan đến môi trường và phòng chống thiên tai chương Halogen và chương Oxi- Lưu huỳnh ..............................................37 2.2. Năng lực GQVĐ về MT và PCTT ......................................................................38 2.2.1. Cơ sở khoa học đề xuất cấu trúc năng lực GQVĐ về MT và PCTT ............38 2.2.2. Cấu trúc năng lực GQVĐ về MT và PCTT ..................................................40 2.2.3. Các biểu hiện của năng lực GQVĐ về MT và PCTT ...................................41 2.3. Đánh giá năng lực GQVĐ về MT và PCTT .......................................................42 2.3.1. Qui trình đánh giá năng lực GQVĐ về MT và PCTT ..................................42 2.3.2. Công cụ đánh giá ..........................................................................................43 2.4. Một số biện pháp phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT ..........................47 2.4.1. Sử dụng bài tập tình huống về MT và PCTT trong dạy học hóa học ...........47 2.4.2. Xây dựng và dạy học chủ đề tích hợp ..........................................................48 2.5. Một số bài tập tình huống nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT ..................................................................................................................49 2.6. Một số chủ đề tích hợp nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT .......53 2.6.1. Chủ đề 1: Nhóm Oxi – Lưu huỳnh ...............................................................54 2.6.2. Chủ đề 2: Halogen ........................................................................................63 2.7. Một số kế hoạch bài dạy thực nghiệm nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT .......................................................................................................69 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................94 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM...................................................................95 3.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................................95 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ........................................................................................95 3.3. Nội dung và đối tượng thực nghiệm ...................................................................95 3.3.1. Nội dung thực nghiệm ..................................................................................95 3.3.2. Đối tượng thực nghiệm .................................................................................95 3.4. Tiến trình thực nghiệm ........................................................................................95 3.4.1. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ......................................................95 3.4.2. Đánh giá năng lực GQVĐ về MT và PCTT lớp thực nghiệm và đối chứng trước thực nghiệm sư phạm ..............................................................96 3.4.3. Trao đổi nội dung thực nghiệm ....................................................................97 3.4.4. Tiến hành thực nghiệm .................................................................................97 3.4.5. Đánh giá năng lực GQVĐ về MT và PCTT của lớp thực nghiệm, đối chứng sau thực nghiệm sư phạm ..................................................................98 3.4.6. Đánh giá kiến thức HS sau khi thực nghiệm sư phạm .................................99 3.5. Kết quả thực nghiệm và xử lí nhận xét kết quả thực nghiệm .............................99 3.5.1. Đánh giá kiến thức ........................................................................................99 3.5.2. Đánh giá năng lực .......................................................................................103 Tiểu kết chương 3 ......................................................................................................109 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................110 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................112 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết đầy đủ Viết tắt BĐKH Biến đổi khí hậu BTTH Bài tập tình huống BTVN Bài tập về nhà GD – ĐT Giáo dục và đào tạo ĐC Đối chứng GNRRTT Giảm nhẹ rủi ro thiên tai GV Giáo viên HS Học sinh NNPPNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NL Năng lực NxB Nhà xuất bản PPDH Phương pháp dạy học THPT Trung học phổ thông Tp. HCM Thành phố Hồ Chí Minh T kđ Đại lượng kiểm định student TNSP Trải nghiệm sáng tạo TN Thực nghiệm ĐH Đại học THPTQG Trung học phổ thông Quốc gia GQVĐ Giải quyết vấn đề KH Khoa học MT Môi trường PCTT Phòng chống thiên tai BVMT Bảo vệ môi trường GDBVMT Giáo dục bảo vệ môi trường NCKH Nghiên cứu Khoa học GD Giáo dục Hd Hướng dẫn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tần suất xuất hiện thiên tai ở Việt Nam .................................................... 23 Bảng 1.2. Số lượng phiếu tham khảo GV và HS ....................................................... 28 Bảng 1.3. Khảo sát ban đầu về nguyên nhân của các vấn đề MT và TT ................... 28 Bảng 1.4. Mức độ cần thiết của việc phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT ... 29 Bảng 1.5. Mức độ yêu cầu HS GQVĐ về MT và thiên tai trong dạy học ................. 29 Bảng 1.6. Mức độ khả thi của các biện pháp phát triền năng lực GQVĐ về MT và PCTT ..................................................................................................... 30 Bảng 1.7. Khảo sát những khó khăn của GV khi xây dựng và sử dụng các biện pháp nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT ........................... 31 Bảng 1.8. Đánh giá ban đầu hiểu biết của các em về nguyên nhân của các vấn đề về MT và TT .............................................................................................. 33 Bảng 2.1. Một số nội dung liên quan MT và PCTT phần phi kim hóa học lớp 10 .... 37 Bảng 2.2. Rubric đánh giá năng lực GQVĐ về MT và PCTT ................................... 44 Bảng 2.3. Phiếu đánh giá năng lực GQVĐ về MT và PCTT ..................................... 46 Bảng 3.1. Lớp thực nghiệm và đối chứng (3cặp) ....................................................... 96 Bảng 3.2. Bảng điểm bài kiểm tra trước thực nghiệm (điểm kiểm tra của chương trước)............................................................................................. 99 Bảng 3.3. Bảng phân loại HS trước thực nghiệm .................................................... 100 Bảng 3.4. Tổng hợp các tham số đặc trưng điểm kiểm tra trước thực nghiệm ........ 101 Bảng 3.5. Bảng điểm bài kiểm tra sau thực nghiệm ................................................ 101 Bảng 3.6. Bảng xếp loại điểm số kiến thức HS sau thực nghiệm ............................ 102 Bảng 3.7. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra kiến thức sau thực nghiệm ............................................................................................. 102 Bảng 3.8. Bảng kiểm tra năng lực trước thực nghiệm ............................................. 103 Bảng 3.9. Bảng xếp loại năng lực trước thực nghiệm .............................................. 104 Bảng 3.10. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng năng lực trước thực nghiệm ........ 104 Bảng 3.11. Bảng kiểm tra năng lực sau thực nghiệm ................................................ 105 Bảng 3.12. Bảng xếp loại năng lực HS sau thực nghiệm ........................................... 106 Bảng 3.13. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng năng lực sau thực nghiệm ........... 106 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1. Cấu trúc năng lực ......................................................................................... 14 Hình 1.2. Cấu trúc và biểu hiện của NLGQVĐ ........................................................... 16 Hình 1.3. Hạn hán xâm ngập mặn ở các tỉnh Đồng Bằng sông Cửu Long.................. 24 Hình 2.1. Cấu trúc năng lực GQVĐ về MT và PCTT ................................................. 40 Hình 2.2. Biểu hiện của năng lực GQVĐ về MT và PCTT ......................................... 41 Hình 2.3. Đám cháy xảy ra tại Đồng Tâm (Tiền giang) .............................................. 51 Hình 2.4. Lưu huỳnh cháy với oxi cho ngọn lửa màu xanh......................................... 58 Hình 2.5. Sơ đồ ứng dụng của axit sunfuric trong đời sống và sản xuất ..................... 63 Hình 2.6. Băng tan do hiệu ứng nhà kính- biến đổi khí hậu ........................................ 85 Hình 2.7. Dạy thực nghiệm .......................................................................................... 85 Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích trước thực nghiệm .................................................. 100 Hinh 3.2. Biểu đồ kết quả điểm số trước thực nghiệm .............................................. 100 Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích kết quả bài kiểm tra kiến thức sau thực nghiệm ..... 101 Hinh 3.4. Biểu đồ kết quả điểm số kiến thức sau thực nghiệm ................................. 102 Hinh 3.5. Biểu đồ xếp loại năng lực trước thực nghiệm ............................................ 104 Hinh 3.6. Biểu đồ xếp loại năng lực sau thực nghiệm ............................................... 106 Hình 3.7. Hình thực nghiệm ứng phó với bão TemBin vào tháng 12/2017 .............. 107 Hình 3.8. Hình ảnh HS GQVĐ về MT sau thực nghiệm ........................................... 107 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nằm trong khu vực Đông Nam Á, nơi được xem là tâm bão của thế giới, Việt Nam được đánh giá là một trong những nước chịu nhiều thiệt hại nhất bởi thiên tai và biến đổi khí hậu. Những trận lũ, hạn hán, hiệu ứng nhà kính, xâm nhập mặn, ...xuất hiện dày đặc trong vài năm trở lại đây là hồi chuông cảnh tỉnh cho người dân về sự chuẩn bị để đối phó với thiên tai. Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược quốc gia phòng chống và giảm nhẹ thiên tai của ngành Giáo dục giai đoạn 2011-2020 [20] đã xác định việc mở và tổ chức đào tạo chuyên ngành phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đưa kiến thức về phòng chống và giảm nhẹ thiên tai vào nhà trường, ứng phó với biến đổi khí hậu là một nhiệm vụ cấp thiết trong nhà trường. Bên cạnh đó đồng bằng sông Cửu Long là một trong những khu vực bị biến đổi khí hậu tác động lên nhiều nhất với những thách thức lớn mang tính sống còn như: tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) và nước biển dâng; quá trình phát triển nội tại; tác động do khai thác và sử dụng nước của các quốc gia thượng nguồn; sạt lở bờ sông. Theo bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn miền Tây có 513 điểm sạt lở do tác động của xói mòn và khai thác cát ở các lòng sông; hạn hán xâm nhập mặn nghiêm trong ở miền Tây…Trước tình hình đó câu hỏi đặt ra là làm thế nào để giáo dục người dân ý thức và hành động vì môi trường (MT) và phòng chống thiên tai (PCTT). Hóa học là một môn khoa học liên quan đến đời sống một cách mật thiết trên nhiều lĩnh vực nhưng làm thế nào để tăng cường năng lực giải quyết vấn đề (GQVĐ) liên quan đến thực tiễn và mang lại hiệu quả là yêu cầu cần thiết đối với việc dạy học không chỉ ở Việt Nam mà chung của thế giới. Giáo dục không chỉ nhằm truyền thụ kiến thức cho học sinh (HS) mà còn phải giúp HS vận dụng được kiến thức…Trước những thách thức và nhu cầu đó chúng tôi chọn đề tài “Phát triển năng lực giải quyết vấn đề về môi trường và phòng chống thiên tai trong dạy học phần phi kim Hóa học lớp 10 THPT” nhằm từng bước nâng cao năng lực giải quyết vấn đề (GQVĐ) về MT và PCTT cho HS ở các tỉnh Đồng Bằng sông Cửu Long. 2 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất các biện pháp trong dạy học hóa học phần phi kim lớp 10 nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT cho HS. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc dạy học Hóa học phần phi kim lớp 10 nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT cho HS. - Nghiên cứu lịch sử của vấn đề. - Nghiên cứu cấu trúc năng lực GQVĐ về MT và PCTT, xây dựng các biểu hiện của năng lực GQVĐ về MT và PCTT. - Nghiên cứu và thiết lập các tiêu chí, công cụ đánh giá năng lực GQVĐ liên quan đến MT và PCTT. - Đề xuất các biện pháp nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT - Xây dựng một số bài tập tình huống nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT. - Xây dựng một số chủ đề tích hợp nhằm phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT. - Tiến hành thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT . 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học phần phi kim lớp 10 trung học phổ thông. - Đối tượng nghiên cứu: các biện pháp nhằm phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn về MT và PCTT thông qua dạy học hóa học phần phi kim lớp 10 trung học phổ thông. 5. Phạm vi nghiên cứu Nội dung nghiên cứu: chương Halogen và chương Oxi- Lưu huỳnh lớp 10 THPT Địa bàn nghiên cứu: HS lớp 10 của một số trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12/ 2017 đến tháng 03/2018. 6. Giả thuyết khoa học Nếu sử dụng một số biện pháp hợp lí phù hợp thực tế địa phương, nội dung khoa học thì sẽ giúp HS phát triển được năng lực GQVĐ về MT và PCTT. 3 7. Các phương pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận - Đọc và nghiên cứu tài liệu liên quan đến đề tài - Phối hợp sử dụng các phương pháp đánh giá, tổng hợp... 7.2.Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra bằng phiếu câu hỏi trước và sau khi thực nghiệm -Thực nghiệm sư phạm 7.3.Thống kê toán học xử lý số liệu. - Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm. - Lập bảng số liệu, vẽ đồ thị và tính các tham số thống kê. 8. Đóng góp mới của đề tài 8.1.Về mặt lý luận Tổng quan cơ sở lý luận của việc phát triển năng lực GQVĐ thực tiễn có nội dung liên quan MT và PCTT phần phi kim trong dạy học học lớp 10 THPT. 8.2.Về mặt thực tiễn - Điều tra thực trạng về việc phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT trong dạy học. - Thiết kế và sử dụng các biện pháp có nội dung về MT và PCTT nhằm phát triển năng lực GQVĐ có liên quan MT và PCTT. - Xây dựng công cụ đánh giá NLGQVĐ về MT và PCTT. - Thiết kế một số kế hoạch bài dạy tích hợp chủ đề về MT và PCTT và bài tập tình huống theo các phương pháp đã đề xuất. - Thực nghiệm đánh giá tính khả thi của các giải pháp. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Năng lực giải quyết vấn đề John Adams tổng thống Mỹ nhiệm kì hai nhận định “Có hai kiểu giáo dục, một kiểu dạy chúng ta làm thế nào để sống, và kiểu còn lại dạy chúng ta phải sống thế nào” vì vậy các cuộc cải cách giáo dục đã chú trọng đến vấn đề phát triển năng lực cho HS để phù hợp trong việc đào tạo những con người tri thức mới, nhân lực mới...là nhân tố quan trọng trong việc thúc đẩy xã hội phát triển nhanh và bền vững. Những năm gần đây, vấn đề phát triển năng lực cũng đã thu hút nhiều nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu như: - Bài báo “Đánh giá theo định hướng năng lực” của Nguyễn Quang Thuấn, Tạp chí khoa học ĐHQGHN, nghiên cứu Giáo dục, tập 32, số 2 (2016) đã phân tích và làm sáng tỏ một số khái niệm liên quan đến đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và vì sao phải dạy, học và đánh giá theo hướng phát triển năng lực. - Luận án tiến sĩ giáo dục học: “Đánh giá năng lực giả quyết vấn đề trong dạy toán lớp 11 THPT”, của tác giả Phan Anh Tài, Đại học Vinh, (2014), đã hệ thống hóa được các vấn đề năng lực và năng lực GQVĐ, xác định các thành tố của năng lực GQVĐ cho HS. - Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Ngọc Nga (2016) “phát triển năng lực giả quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hệ thống bài tập hóa học chương Oxi – lưu huỳnh, lớp 10 THPT”, đã đưa ra cơ sở lí luận về NLGQVĐ và năng lực sáng tạo, xây dựng tình huống có vấn đề nhằm phát triền năng lực GQVĐ cho HS. - Bài báo “Sử dụng bài tập tích hợp trong dạy học Hóa học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 10 THPT” của Phan Đồng Châu Thủy, Phạm Lê Thanh, Tạp chí Khoa học ĐHSP TP HCM số 4(82) năm 2016 đã giới thiệu về bài tập tích hợp, cách xây dựng và sử dụng bài tập này trong dạy học môn Hóa học phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS. - Bài báo “Xây dựng thang đo và bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh qua dạy học dự án” của Phan Đồng Châu Thủy, Nguyễn Thị Ngân, Tạp chí Khoa học ĐHSP TP HCM tập 14, số 4 (2017) đã trình bày qui trình thiết kế 5 thang đo năng lực GQVĐ của HS, thang đo sau khi thiết kế được sử dụng làm căn cứ để xây dựng các công cụ đánh giá năng lực GQVĐ thông qua dạy học dự án. Ngoài ra rất nhiều tài liệu và công trình nghiên cứu khác về năng lực và năng lực GQVĐ, nhưng chưa có tài liệu nghiên cứu sâu về việc phát triển NLGQVĐ và phương thức để phát triển NLGQVĐ về MT và PCTT cho HS. 1.1.2. Môi trường và phòng chống thiên tai trong giáo dục Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế khoa học kỹ thuật, những nội dung kiến thức về MT và PCTT không còn xa lạ mà trở nên ngày càng gần gũi với chúng ta hơn. Tuy nhiên, để đưa các nội dung này vào nhà trường vẫn còn gặp nhiều khó khăn, số lượng đề tài và luận văn tốt nghiêp về nội dung giáo dục MT và PCTT khá nhiều nhưng chưa có đề tài kết hợp cả việc phát triển năng lực GQVĐ về MT và PCTT. Trong quá trình thực hiện đề tài chúng tôi đã tìm hiểu một số tài liệu có nội dung liên quan như: - Giáo dục môi trường thông qua dạy học Hóa học ở trường Trung Học Phổ Thông Trịnh Văn Biều, Nguyễn Văn Bỉnh, Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Trung Học Phổ Thông, Trường ĐHSP TPHCM. Tài liệu đã giới thiệu những khái niệm cơ bản về MT, hệ sinh thái, một số biện pháp giáo dục về MT trong dạy học Hóa học phổ thông. - Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn hóa học trung học phổ thông – Phan Thị Lạc, Trần Thị Nhung, Đặng Thị Oanh, Cao Thị Thặng, Vũ Anh Tuấn, Nxb GD. Tài liệu có hai phần: phần 1 những vấn đề chung, phần 2: giáo dục bảo vệ MT trong môn học. - Tài liệu hướng dẫn Giáo viên về bảo vệ môi trường ở trường trung học phổ thông, Bộ Giáo dục và Đào tạo viện chiến lược và chương trình giáo dục (2005). - Tài liệu hướng dẫn dạy và học về: Giảm nhẹ rủi ro thiên tai, BGD và ĐT. - Tài liệu hướng dẫn dạy học về : Ứng phó với biến đổi khí hậu, BGD và ĐT - Hóa học và đời sống PGS.TS Nguyễn Khắc Nghĩa (chủ biên) TS Nguyễn Hoa Du, NxB Giáo dục Việt Nam. Qua tìm hiểu, chúng tôi nhận thấy các nghiên cứu đã có những đóng góp tích cực về việc giáo dục MT, PCTT cho HS nhưng chưa kết hợp được việc phát triển 6 NLGQVĐ, chưa đưa được nội dung và tận dụng cơ hội hoạt động nội, ngoại khóa để gắn nội dung giáo dục MT và PCTT cho HS. Các tài liệu chủ yếu nói về MT nhưng nội dung PCTT còn nhiều hạn chế, vì vậy chúng tôi xây dựng đề tài nhằm phát triển NLGQCĐ về MT và PCTT cho HS, xây dựng thiết kế một số kế hoạch bài dạy tích hợp theo phương pháp hiện đại nhằm định hướng NLGQVĐ một trong những vấn đề cốt lõi trong đổi mới giáo dục hiện nay. 1.1.3. Dạy học tích hợp trong việc phát triển năng lực HS Có nhiều tài liệu định nghĩa về dạy học tích hợp như dạy học tích hợp “là một quan điểm sư phạm, ở đó người học cần huy động (mọi) nguồn lực để giải quyết một tình huống phức hợp – có vấn đề nhằm phát triển các năng lực và phẩm chất cá nhân” [13] hay có thể định nghĩa theo tài liệu [23] Dạy học tích hợp phát triển năng lực HS: dạy học tích hợp là hành động liên kết các đối tượng nghiên cứu, giảng dạy, học tập của cùng một lĩnh vực hoặc vài lĩnh vực khác nhau trong cùng một kế hoạch dạy học. Hoặc có tài liệu định nghĩa “dạy học tích hợp là một hình thức giảng dạy mà trẻ em được thỏa thích khám phá tri thức trong các môn học khác nhau liên quan đến một số khía cạnh của môi trường xung quanh chúng” [27]. Các mức độ trong dạy học tích hợp như: lồng ghép/liên hệ; vận dung kiến liên môn, hòa trộn. Một đặc điểm có thể nhận thấy của dạy học tích hợp là: lấy người học làm trung tâm và định hướng đầu ra, đặc điểm này hoàn toàn phù hợp với định hướng đổi mới giáo dục (GD). Dạy học tích hợp thường xuất phát từ một tình huống, tình huống trong dạy học tích hợp thường gắn với thực tiễn cuộc sống, gần gũi và hấp dẫn với người học, người học cần phải giải thích, phân tích, lập luận hoặc tiến hành các thí nghiệm...áp dụng mọi kiến thức kĩ năng để giải quyết. Qua đó tạo điều kiện phát triển các phương pháp và kĩ năng cơ bản kích thích động cơ, lợi ích và tham gia vào các hoạt động học từ đó phát triển được năng lực người học. Trong quá trình thực hiện đề tài chúng tôi cũng đã tìm hiểu một số bài báo công trình khoa học liên quan tích hợp như: - Dạy học dự án tích hợp giáo dục BĐKH ứng dụng công nghệ thông tin theo định hướng phát triển năng lực HS – Đỗ Thị Lý, Tạp chí dạy học hóa học ngày nay số 7 7 năm 2016. Bài báo giới thiệu các đặc điểm của dạy học theo dự án đồng thời tích hợp các biện pháp nhằm giáo dục BĐKH cho HS một cách có hiệu quả. - Luận văn thạc sĩ Trần Thị Tú Anh (2009) :“Tích hợp các vần đề kinh tế, xã hội và môi trường trong dạy học môn Hóa học lớp 12 Trung học phổ thông”. Trong luận văn này, tác giả đã nghiên cứu cơ sở lí luận của các vấn đề trong dạy học tích hợp đồng thời xây dựng, thiết kế một số giáo án và bài tập tích hợp về các vấn đề về kinh tế, xã hội và MT. - Một số vấn đề về dạy học tích hợp trong đào tạo nghề - Hồ Ngọc Vinh, tạp chí phát triển giáo dục (2012). Bài báo dựa vào các hoạt động thực tiễn của Giáo viên (GV) thực hiện chương trình đào tạo nghề, đặc biệt là tổ chức thực hiện các bài giảng tích hợp trong quá trình giảng dạy. 1.2. Định hướng đổi mới giáo dục THPT theo hướng tiếp cận năng lực 1.2.1. Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông từ định hướng nội dung sang định hướng năng lực Đổi mới GD đang diễn ra trên quy mô toàn cầu với những thay đổi tích cực trong GD, chuyển từ chương trình GD tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ quan tâm đến việc học HS học được cái gì đến chỗ quan tâm HS làm được cái gì qua việc học và bước đầu đạt những kết quả đáng khích lệ. GD được xem là chiếc đòn bẩy, là “công cụ chủ yếu tạo ra sự phát triển” là “chìa khóa mở vào cánh cửa tương lai”. Trong tác phẩm “ Giáo dục – kho tàng tiềm ẩn” Jacques Delors đã viết như sau: “ giáo dục không phải là phương thuốc thần kỳ và cũng không phải là công thức kì diệu để mở cánh cửa đi vào một thế giới trong đó mọi lý tưởng đều có thể thực hiện được mà chỉ là một trong số các phương thức chính sẵn có, thúc đẩy hình thái phát triển nhân loại sâu sắc hơn, hài hòa hơn và do đó làm giảm bớt tình trạng nghèo khổ, sự bài trù, sự ngu dốt, áp bức và chiến tranh” [25]. Để bảo đảm đất nước phát triển bền vững, nhiều quốc gia đã không ngừng đổi mới GD để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thích ứng cao trước mọi biến động của thiên nhiên và xã hội. Thực hiện các Nghị quyết của Đảng và Quốc hội [7], chương trình đổi mới GD phổ thông được xây dựng theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực, biết vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời. 8 GD theo định hướng phát triển năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học so với chương trình dạy học truyền thống là chương trình GD “định hướng nội dung” dạy học hay “định hướng đầu vào”, chú trọng việc truyền thụ kiến thức khoa học theo các môn học đã qui định trong chương trình dạy học. Việc quản lý chất lượng dạy học chuyển từ việc “điều khiển đầu vào” sang “điều khiển đầu ra” tức là kết quả học tập của HS. Chương trình giáo dục phổ thông chương trình tổng thể [7] đã đề ra các NL cần hình thành cho HS như: năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực GQVĐ và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; năng lực tính toán; năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội; năng lực công nghệ; năng lực tin học; năng lực thẩm mỹ; năng lực thể chất. Chương trình dạy học định hướng năng lực không quy định nội dung dạy học chi tiết mà qui định những kết quả đầu ra mong muốn của quá trình GD, trên cơ sở đó đưa ra những hướng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phương pháp, tổ chức nhằm đạt được mục tiêu GD đã đề ra. Tóm lại nội dung dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ giới hạn trong tri thức và kĩ năng chuyên môn mà gồm những nội dung nhằm phát triển các lĩnh vực năng lực, bên cạnh đó có thể nói kiến thức là cơ sở để hình thành năng lực, là nguồn lực để người học tìm được các giải pháp tối ưu để thực hiện nhiệm vụ hoặc có cách ứng xử phù hợp trong bối cảnh phức tạp. Để thực hiện một nhiệm vụ, một công việc có thể đòi hỏi nhiều năng lực khác nhau từ người học. Vì năng lực được thể hiện thông qua việc thực hiện nhiệm vụ nên người học cần chuyển hóa những kiến thức, kĩ năng, thái độ có được vào giải quyết những tình huống mới xảy ra trong môi trường mới. 1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm chuyển định hướng nội dung sang định hướng năng lực Trước những nhu cầu ngày càng cao của xã hội thì việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm chuyển định hướng nội dung sang định hướng năng lực là cấp thiết để hình thành những người lao động phù hợp yêu cầu xã hội. Các dự án như Phát triển giáo dục trung học, Phát triển GV THPT và Trung cấp chuyên nghiệp, Việt - Bỉ,… đều có những hoạt động phục vụ cho đổi mới PPDH của GV. Nhiều hội thảo, đợt bồi 9 dưỡng, tập huấn đã được tổ chức, rút ra nhiều kinh nghiệm cả về lý luận và thực tiễn cho vấn đề này. Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực hóa HS về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện NLGQVĐ gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập nhóm, đổi mới quan hệ GV – HS theo hướng cộng tác nhằm phát triển năng lực xã hội. Theo Bramante [34], phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực yêu cầu HS học những thông tin và kĩ năng quan trọng. Nó cũng yêu cầu HS thể hiện rằng mình đã học được những kĩ năng đó bằng cách áp dụng những nội dung và kĩ năng được học qua những phương pháp độc đáo để GQVĐ. Theo tài liệu [7], những định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương pháp dạy học các môn học thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là: - Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát triển năng lực tự học. - Sử dụng một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương pháp đặc thù môn học để thực hiện trên nguyên tắc “học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên” [7]. - Sử dụng các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã qui định, tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong dạy học. Một số biện pháp đổi mới phương pháp dạy học theo tài liệu [28], [29] như: - Cải tiến các phương pháp dạy học truyền thống. - Kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học. - Vận dụng dạy học giải quyết vấn đề. - Vận dụng dạy học theo tình huống. - Vận dụng dạy học định hướng hành động. - Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và công nghệ thông tin hợp lí hỗ trợ dạy học. - Sử dụng các kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo của HS. - Chú trọng các phương pháp dạy học đặc thù bộ môn. - Bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực cho học sinh. 10 Bên cạnh đó các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực HS tuy có khác nhau về tiến trình sư phạm cụ thể, nhưng đều có một điểm chung là tổ chức hoạt động tích cực, tự lực của HS như [5]: - Tạo hứng thú nhận thức thông qua việc tổ chức cho HS bộc lộ những hiểu biết ban đầu, những quan niệm ban đầu, những kiến thức ban đầu về cái mới sẽ được học trong bài. - Tổ chức cho HS tìm hiểu/nghiên cứu về cái mới/ kiến thức mới thông qua việc sử dụng các kĩ thuật học tích cực để HS: nghiên cứu tài liệu khoa học, nghiên cứu thực nghiệm, tiến hành thực nghiệm... - Yêu cầu HS vận dụng/ứng dụng cái mới học được vào giải quyết các tình huống /vấn đề trong thực tiễn. Mặt khác cũng cần thiết đổi mới phương thức kiểm tra đánh giá cho phù hợp với định hướng phát triển năng lực trong GD. 1.2.3. Các năng lực cần hình thành cho học sinh trong dạy học hóa học ở trường PT Các nghiên cứu của [5] Dạy và học tích cực, một số phương pháp và kỹ thuật dạy học, [7] chương trình GD phổ thông chương trình tổng thể môn Hóa học ở trường phổ thông phải góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo của GD phổ thông nói chung, của cấp trung học nói riêng. Mục tiêu của môn Hóa học góp phần giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện, nhằm đào tạo nhân lực và phát triển nhân tài cho đất nước, hội nhập với cộng đồng quốc tế, hình thành những năng lực nhận thức và năng lực hành động, có kĩ năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống để chuẩn bị học lên hoặc bước vào cuộc sống lao động. Trên cơ sở nghiên cứu nội dung chương trình, sách hóa học phổ thông của một số nước trên thế giới và trong khu vực để thấy rõ những ưu, nhược điểm của chương trình hóa học các nước, từ đó vận dụng những kinh nghiệm, những điểm tốt vào điều kiện dạy học ở Việt Nam, đặc biệt nghiên cứu và tiếp cận với mức độ kiến thức, kĩ năng của môn Hóa học đối với chương trình sách giáo khoa của các nước tiên tiến trên thế giới. Trên cơ sở duy trì, tăng cường các phẩm chất và năng lực đã hình thành thông qua môn hóa ở cấp THPT, HS có được hệ thống kiến thức cơ bản, hiện đại và thiết thực hơn. Hình thành và phát triển nhân cách của một công dân; phát triển các tiềm năng, các năng lực sẵn có và các năng lực chuyên biệt của môn Hóa học. Định hướng
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất