Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học...

Tài liệu Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học theo góc và dạy học giải quyết vấn đề chương “nitơ – photpho” hóa học 11

.PDF
152
498
69

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ĐỖ MINH GIANG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO GÓC VÀ DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHƢƠNG “NITƠ – PHOTPHO” - HÓA HỌC 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 ĐỖ MINH GIANG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO GÓC VÀ DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHƢƠNG “NITƠ – PHOTPHO” - HÓA HỌC 11 Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn hóa học Mã số: 8 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Dũng HÀ NỘI – 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó. Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2018 Tác giả của luận văn Đỗ Minh Giang LỜI CÁM ƠN Với tấm lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới T.S Nguyễn Đức Dũng – Người đã hướng dẫn và chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình em thực hiện luận văn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong tổ bộ môn Phương pháp dạy học Hóa học – Khoa Hóa học – Trường Đại học Sư phạm Hà Nội II, các Thầy, Cô cùng học sinh trường THPT Phạm Công Bình và THPT Yên Lạc II đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng em xin cảm ơn các Thầy, Cô trong ban giám hiệu trường THPT Phạm Công Bình, trường THPT Yên Lạc II và bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong thời gian làm luận văn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2018 Tác giả của luận văn Đỗ Minh Giang MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 2 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 2 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 3 5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 6. Giả thuyết khoa học............................................................................... 3 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3 8. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................. 4 9. Cấu trúc của luận văn ........................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO GÓC VÀ DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 5 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................. 5 1.2. Phƣơng hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học ................................... 6 1.2.1. Nhu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học ............................................ 6 1.2.2. Phƣơng hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học .................................. 7 1.3. Năng lực và sự phát triển năng lực của học sinh trung học phổ thông ................................................................................................................... 7 1.3.1. Khái niệm năng lực .......................................................................... 7 1.3.2. Năng lực của học sinh trung học phổ thông ................................... 11 1.3.3. Các phƣơng pháp đánh giá năng lực .............................................. 11 1.4. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo............................................. 13 1.4.1. Năng lực giải quyết vấn đề .............................................................. 13 1.4.2. Năng lực sáng tạo ........................................................................... 16 1.4.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ............................................. 17 1.4.4. Nguyên tắc và biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ............................................................................... 19 1.5. Phƣơng pháp dạy học tích cực.......................................................... 21 1.5.1. Khái niệm phƣơng pháp dạy học tích cực và những dấu hiệu đặc trƣng ........................................................................................................ 21 1.5.2. Một số phƣơng pháp dạy học nhằm phát triển năng lực cho học sinh ................................................................................................................. 22 1.6. Thực trạng việc sử dụng dạy học theo góc, dạy học giải quyết vấn đề và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ở một số trƣờng thpt tỉnh vĩnh phúc ......................................................................................... 30 1.6.1. Mục đích điều tra đánh giá thức trạng ............................................ 31 1.6.2. Tiến hành điều tra đánh giá thực trạng .......................................... 31 1.6.3. Kết quả và bàn luận ........................................................................ 31 Tiểu kết chƣơng 1 .................................................................................... 35 Chƣơng 2. VẬN DỤNG DẠY HỌC THEO GÓC VÀ DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG “NITƠ – PHOTPHO” - HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH.................................................... 37 2.1. Phân tích mục tiêu, đặc điểm nội dung kiến thức chƣơng “Nitơ – Photpho” – Hóa học 11.............................................................................................................37 2.1.1. Mục tiêu ................................................................................................ 37 2.1.2. Cấu trúc và nội dung kiến thức trong chƣơng ................................... 38 2.1.3. Những chú ý về nội dung, phƣơng pháp dạy học chƣơng “Nitơ– Photpho” ......................................................................................................... 40 2.2. Một số biện pháp phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học chƣơng nitơ - photpho - hóa học 11 .............. 42 2.2.1. Định hƣớng xác định các biện pháp ................................................... 42 2.2.2. Sử dụng dạy học theo góc nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ................................................................................ 42 2.2.3. Sử dụng dạy học giải quyết vấn đề nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh .......................................................... 43 2.3. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh trong dạy học hóa học ............................................................. 49 2.3.1. Cơ sở để thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ........................................................................................................... 49 2.3.2. Thiết kế bảng kiểm .......................................................................... 54 2.3.3. Thiết kế phiếu tự đánh giá .............................................................. 56 2.3.4. Thiết kế bài kiểm tra ....................................................................... 58 2.4. Một số kế hoạch bài dạy minh họa ................................................... 59 2.4.1. Thiết kế một số kế hoạch bài dạy sử dụng dạy học giải quyết vấn đề ................................................................................................................. 59 2.4.2. Thiết kế kế hoạch bài dạy sử dụng dạy học theo góc.........................88 Tiểu kết chƣơng 2 .................................................................................. 101 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................. 102 3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ..................................................... 102 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ..................................................... 102 3.3. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm ..................................................... 102 3.3.1. Chuẩn bị thực nghiệm sƣ phạm ................................................... 102 3.3.2. Tiến hành thực nghiệm theo kế hoạch .......................................... 103 3.4. Kết quả và xử lí kết quả thực nghiệm............................................. 104 3.4.1. Xử lí kết quả bài kiểm tra .............................................................. 104 3.4.2. Kết quả phân tích phiếu hỏi, bảng kiểm quan sát ............................ 108 3.5. Nhận xét, đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm ......................... 113 3.5.1. Đánh giá về mặt định tính............................................................. 113 3.5.2. Đánh giá về mặt định lƣợng.......................................................... 113 Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................. 116 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................ 117 1. Kết luận ............................................................................................. 117 2. Những khuyến nghị ........................................................................... 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 119 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo BTHH Bài tập hóa học CTCT Công thức cấu tạo CTPT Công thức phân tử DH Dạy học DHHH Dạy học hóa học DHTG Dạy học theo góc DHGQVĐ Dạy học giải quyết vấn đề ĐC Đối chứng GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GQVĐ Giải quyết vấn đề GV Giáo viên HS Học sinh KTĐG Kiểm tra đánh giá NL Năng lực NLGQVĐ&ST Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo NXB Nhà xuất bản PP Phương pháp PPDH Phương pháp dạy học PTHH Phương trình hóa học SGK Sách giáo khoa TCVL Tính chất vật lí TCHH Tính chất hóa học THPT Trung học phổ thông TNSP Thực nghiệm sư phạm DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Các thành phần cấu trúc của năng lực hành động ....................... 9 Hình 1.2. Mô hình tảng băng trôi ................................................................. 10 Hình 1.3. Cấu trúc của năng lực theo Hoàng Hòa Bình ............................. 10 Hình 1.4. Sơ đồ giải quyết vấn đề .................................................................. 15 Hình 1.5. Sơ đồ quy trình áp dụng DHTG.................................................... 24 Hình 2.1. Sơ đồ nội dung kiến thức chƣơng “Nitơ – Photpho” .................. 39 Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 1 ...................... 107 Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn đƣờng lũy tích bài kiểm tra số 2 ...................... 107 Hình 3.3. Biểu đồ phân loại HS theo kết quả bảng điểm........................... 108 Hình 3.4. Kết quả đánh giá NLGQVĐ&ST của HS qua quan sát của GV ....................................................................................................................... 110 Hình 3.5. Kết quả đánh giá NLGQVĐ&ST của HS qua quan sát của HS ...................................................................................................................... .110 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Cấu trúc và biểu hiện nlgqvđ&st của hs thpt ............................... 18 Bảng 1.2. Các mức độ HS tham gia phát hiện và GQVĐ ............................ 29 Bảng 1.3. Mức độ sử dụng PPDH tích cực để phát triển NLGQVĐ&ST của GV ................................................................................................................... 31 Bảng 1.4. Những kh khăn mà giáo vi n gặp phải khi sử dụng DHTG 32 Bảng 1.5. Đánh giá thực trạng NLGQVĐ&ST của HS trong DHHH ở một số trƣờng THPT ............................................................................................. 32 Bảng 1.6. Sở thích của học sinh trong các tiết học môn Hóa học............... 32 Bảng 1.7. Cách tổ chức hoạt động học tập cho học sinh của giáo viên trong các tiết học môn Hóa học............................................................................... 33 Bảng 1.8. Những kết quả thu đƣợc trong các tiết học môn Hóa học .......... 33 Bảng 1.9. Thái độ của học sinh đối với các nội dung c “vấn đề”.............. 34 Bảng 1.10. Mức độ vận dụng kiến thức của HS khi gặp các “vấn đề” thực tiễn ................................................................................................................... 34 Bảng 2.1. Phân phối chƣơng trình chƣơng “Niơ – Photpho” - Hóa học 11 THPT .............................................................................................................. 39 Bảng 2.2. Một số nội dung có thể vận dụng dạy học theo góc..................... 43 Bảng 2.3. Một số nội dung có thể vận dụng dạy học giải quyết vấn đề ...... 44 Bảng 2.4. Các tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề ..... 49 và sáng tạo của học sinh ................................................................................ 49 Bảng 2.5. Bảng kiểm quan sát đánh giá NLGQVĐ&ST của HS ................ 55 (dành cho GV) ................................................................................................ 55 Bảng 2.6. Phiếu tự đánh giá về sự phát triển NLGQVĐ&ST ...................... 57 (dành cho HS) ................................................................................................ 57 Bảng 3.1. Bảng tổng hợp kết quả điểm bài kiểm tra trƣớc khi TNSP ....... 104 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp kết quả 2 bài kiểm tra ........................................ 105 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy kết quả bài kiểm tra số 1.................................................................................................. 105 Bảng 3.4: Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất tích lũy kết quả bài kiểm tra số 2.................................................................................................. 106 Bảng 3.5: Bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập…………………...105 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng ....................................... 108 Bảng 3.7. Kết quả đánh giá NLGQVĐ&ST của HS................................... 109 BẢNG 3.8. Sở thích của học sinh trong các tiết học môn hóa học ........... 111 BẢNG 3.9. Cách tổ chức hoạt động học tập cho học sinh của giáo viên trong các tiết học môn hóa học.................................................................... 111 BẢNG 3.10. Những kết quả thu đƣợc trong các tiết học môn Hóa học ... 112 BẢNG 3.11. Thái độ của học sinh đối với các nội dung có “Vấn đề” ...... 112 BẢNG 3.12. Mức độ vận dụng kiến thức của học sinh khi gặp các “Vấn đề” thực tiễn ................................................................................................. 112 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thế giới phẳng hôm nay đòi hỏi sự năng động và sáng tạo của từng cá nhân. Nhu cầu xã hội đòi hỏi nội dung chương trình và phương pháp dạy học (PPDH) trong nhà trường phải có sự chuyển biến lớn và có tác động tích cực đến xã hội. Luật Giáo dục (2005 – Điều 28. Mục 2) của nước ta nhấn mạnh: “Phương pháp (PP) giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh (HS), phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng PP tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS”. Qua nghiên cứu và khảo sát thực trạng việc thực hiện chương trình và sách giáo khoa (SGK) trung học phổ thông (THPT) hiện hành cho thấy các nội dung và PPDH mà giáo vi n (GV) sử dụng chưa tập trung vào yêu cầu tổ chức cho HS hoạt động, chưa làm cho HS trở thành chủ thể hoạt động, do đó HS thường chỉ chú ý tới việc tiếp thu và tái hiện lại những điều GV đã giảng hoặc viết sẵn trong sách giáo khoa (SGK), GV chưa quan tâm nhiều đến phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (NLGQVĐ&ST) khi đứng trước một nhiệm vụ/tình huống mới. Trước những yêu cầu, đòi hỏi mới hiện nay, Nghị quyết số 29 của Ban chấp hành Trung ương 8, khoá XI (2013) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã đưa ra quan điểm chỉ đạo như sau: “...Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực (NL) và phẩm chất người học...” “Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, NL công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho HS. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, NL và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”. 2 Như vậy, các PPDH phải phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của người học. Làm thế nào để giúp HS học sâu, hiệu quả học tập bền vững, tăng cường hợp tác giữa HS với HS, HS được tham gia ở mức cao nhất và có cảm giác thoải mái, cho phép nhân hóa nhịp độ và trình độ của HS, tạo điều kiện cho phát huy NLGQVĐ&ST của mình? Sự thành công của việc dạy học (DH) phụ thuộc rất nhiều vào PPDH được GV lựa chọn và sử dụng trong việc tổ chức các hoạt động học tập của HS. Cùng một nội dung học tập nhưng tùy thuộc vào PPDH cụ thể được GV sử dụng trong DH mà kết quả đạt được sẽ khác nhau về mức độ lĩnh hội tri thức, sự phát triển của trí tuệ cùng các kĩ năng tư duy, PP nhận thức, NLGQVĐ&ST và sự chuyển biến về thái độ, hành vi của HS. Thực tế cho thấy GV đã gặp rất nhiều khó khăn trong việc lựa chọn PPDH sao cho vừa đảm bảo truyền tải đầy đủ nội dung, vừa phải đảm bảo phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS, phát triển ở các em NLGQVĐ&ST. Với mong muốn phát huy tối đa tính tích cực, chủ động sáng tạo, phát triển các NL cần thiết cho HS, chú trọng phát triển NLGQVĐ&ST trong dạy học hóa học (DHHH). Từ những lí do tr n, chúng tôi đã chọn nghi n cứu đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học theo g c và dạy học giải quyết vấn đề chƣơng “Nitơ – Photpho” - Hóa Học 11. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu vận dụng dạy học theo góc (DHTG) và dạy học giải quyết vấn đề (DHGQVĐ) trong DH chương “Nitơ – Photpho” - Hóa học 11 nhằm phát triển NLGQVĐ&ST cho HS, qua đó góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: Xu hướng đổi mới PPDH, nghiên cứu cơ sở lí luận của PPDH tích cực, DHGQVĐ, DHTG, NL và NLGQVĐ&ST của HS,... Từ cơ sở lí luận tìm ra các nguyên tắc, quy trình DHTG, DHGQVĐ trong DHHH. 3 - Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài: Điều tra đánh giá thực trạng việc vận dụng DHTG, DHGQVĐ và việc phát triển NLGQVĐ&ST cho HS trong DHHH ở một số trường THPT tỉnh Vĩnh Phúc. - Nghiên cứu chương trình môn Hóa học 11, tập trung vào chương “Nitơ – Photpho”. - Nghiên cứu xác định cấu trúc, tiêu chí, các mức độ biểu hiện của NLGQVĐ&ST của HS. - Triển khai vận dụng DHTG, DHGQVĐ (thiết kế một số kế hoạch bài dạy và tổ chức thực hiện DH) trong chương “Nitơ – Photpho” – Hóa học 11. - Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLGQVĐ&ST của HS thông qua DHTG và DHGQVĐ. - Tiến hành thực nghiệm sư phạm (TNSP) nhằm kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học và những đề xuất trong đề tài luận văn. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể nghi n cứu: Quá trình DHHH ở trường THPT. - Đối tượng nghi n cứu: Vận dụng DHTG và DHGQVĐ và các biện pháp phát triển NLGQVĐ&ST cho HS. 5. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung: Kiến thức hóa học chương “Nitơ - Photpho” - Hóa học 11 chương trình cơ bản ở THPT. - TNSP tại hai trường THPT của Tỉnh Vĩnh Phúc (THPT Phạm Công Bình và THPT Yên Lạc II) trong năm học 2017 – 2018. 6. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng DHTG, DHGQVĐ phối hợp với các PP và kĩ thuật DH khác một cách hợp lí và hiệu quả trong DHHH thì sẽ phát triển được NLGQVĐ&ST cho HS, góp phần nâng cao chất lượng DHHH ở trường THPT. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài sử dụng phối hợp các nhóm PP nghiên cứu sau: 4 - Nhóm các PP nghi n cứu lí luận: PP phân tích, tổng hợp lí thuyết, phân loại, hệ thống hoá lí thuyết,.. tài liệu. - Nhóm các PP nghi n cứu thực tiễn: + Tìm hiểu quan sát quá trình DHHH ở phổ thông, điều tra, phỏng vấn GV và HS, các chuyên gia về các đề xuất. + TNSP đánh giá tính phù hợp, tính hiệu quả và tính khả thi của các đề xuất. - PP xử lí thông tin: Áp dụng thống kê toán học trong nghiên cứu khoa học giáo dục để phân tích xử lý các số liệu TNSP. 8. Những đóng góp mới của đề tài - Góp phần tổng quan, hệ thống hóa cơ sở lí luận về vấn đề phát triển NLGQVĐ&ST cho HS trong quá trình DHHH ở trường phổ thông. - Đề xuất sử dụng DHTG, DHGQVĐ trong DH chương “Nitơ – Photpho” – Hóa học 11 để phát triển NLGQVĐ&ST cho HS. Các đề xuất được thể hiện qua kế hoạch bài dạy và tổ chức thực hiện bài dạy. - Thiết kế bộ công cụ đánh giá sự phát triển NLGQVĐ&ST của HS trong DHTG và DHGQVĐ; và kết quả TNSP ở một số trường THPT. 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh thông qua dạy học theo góc và dạy học giải quyết vấn đề. Chương 2. Vận dụng dạy học theo góc và dạy học giải quyết vấn đề trong dạy học chương “Nitơ – Photpho” – Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh. Chương 3. Thực nghiệm sư phạm. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC THEO GÓC VÀ DẠY HỌC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Trong xu thế đổi mới PPDH hiện nay, có rất nhiều các PPDH tích cực cho phép phát huy được tính tích cực, chủ động của HS và góp phần phát triển NL chung cũng như một số NL đặc thù môn Hóa học cho HS. Theo xu hướng nghiên cứu này đã có một số công trình nghiên cứu, sách, tài liệu, bài viết… li n quan đến việc sử dụng các biện pháp nâng cao chất lượng học tập bộ môn Hóa học bằng các PPDH tích cực như: Tác giả Nguyễn Thị Hồng Gấm [15] đã nghi n cứu việc phát triển NL sáng tạo cho sinh viên thông qua DH phần hóa vô cơ và lí luận DHHH ở trường cao đẳng sư phạm. Tác giả Trần Thị Thu Huệ [18] cũng nghi n cứu phát triển một số NL của HS THPT thông qua PP và thiết bị trong DH hóa học vô cơ. Trong các luận án trên các tác giả đã tập trung nghiên cứu sử dụng phối hợp các PPDH tích cực DHGQVĐ, DHTG, DH theo hợp đồng, DH dự án, PP bàn tay nặn bột, PP trực quan,… nhằm phát triển NLGQVĐ&ST, NL hợp tác và NL độc lập cho HS. Đặc biệt, những năm gần đây các nghiên cứu về đổi mới giáo dục theo định hướng phát triển NL cũng đã được nhiều nhà giáo dục, nhiều nghiên cứu sinh, học viên cao học,… quan tâm nghi n cứu. Theo đó các đề tài nghi n cứu về phát triển NL giải quyết vấn đề (GQVĐ), NL sáng tạo cho HS trong DHHH cũng được quan tâm rất nhiều như: Tác giả Dương Thị Hồng Hạnh [16] đã nghi n cứu phát triển NL GQVĐ cho HS thông qua DH chương điện li - Hóa học 11 nâng cao. Tác giả ùi Quốc Hùng [19] đã nghi n cứu tuyển chọn, xây dựng và sử dụng 6 hệ thống bài tập chương Cacbon – Silic - Hóa học 11 nhằm phát triển NL phát hiện và GQVĐ cho HS THPT. Tác giả Nông Thị Thúy [30] đã nghi n cứu phát triển NL GQVĐ cho HS trong DH – Hóa học 11 nâng cao THPT (Phần dẫn xuất hiđrocacbon). Tuy nhi n, chưa có tác giả nào nghiên cứu cụ thể việc phát triển NLGQVĐ&ST cho HS thông qua việc tổ chức DHTG và DHGQVĐ chương Nitơ – Photpho – Hóa học 11 THPT, chứng tỏ việc nghiên cứu đề tài của chúng tôi là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong DHHH. 1.2. Phƣơng hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học 1.2.1. Nhu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học Trên thế giới và nước ta hiện nay đang có rất nhiều công trình nghiên cứu, thử nghiệm về đổi mới PPDH theo các hướng khác nhau. Một số xu hướng cơ bản như [9]: - Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển trọng tâm hoạt động từ GV sang HS. Chuyển lối học từ thông báo tái hiện sang tìm tòi, khám phá. Tạo điều kiện cho HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo. - Phục vụ ngày càng tốt cho hoạt động tự học và phương châm học suốt đời. Không chỉ dạy kiến thức mà còn dạy cách học, trang bị cho HS PP học tập, PP tự học. - Tăng cường rèn luyện NL tư duy, khả năng vận dụng kiến thức sang lối học coi trọng vận dụng kiến thức. - Tăng cường sử dụng thông tin trên mạng, sử dụng tối ưu các phương tiện DH đặc biệt là ứng dụng tin học và công nghệ thông tin vào DH. - Từng bước đổi mới việc kiểm tra đánh giá (KTĐG), giảm việc kiểm tra trí nhớ đơn thuần, khuyến khích việc kiểm tra suy luận, vận dụng kiến thức, sử dụng nhiều loại hình kiểm tra thích hợp với từng môn học. - Gắn DH với nghiên cứu khoa học ở mức độ ngày càng cao (theo sự phát triển của HS, theo cấp học, bậc học). 7 1.2.2. Phƣơng hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học Sự đổi mới PPDH hóa học cũng như các môn khoa học khác đều hướng đến việc phát huy tính tích cực, chủ động, độc lập, sáng tạo trong nhận thức của người học. DHHH chú trọng đến việc phát huy tính tích cực, chủ động, độc lập, sáng tạo của HS, coi HS là chủ thể của quá trình DH.  Một số biện pháp đổi mới PPDH hóa học ở nước ta hiện nay [12]: - Tăng cường tính tích cực, tìm tòi sáng tạo ở người học, tiềm năng trí tuệ nói riêng và nhân cách nói chung thích ứng năng động với thực tiễn luôn đổi mới. - Tăng cường NL vận dụng tri thức đã học vào cuộc sống, sản xuất luôn biến đổi. - Chuyển dần trọng tâm của PPDH từ tính chất thông báo, tái hiện đại trà chung cho cả lớp sang tính chất phân hóa – cá thể hóa cao độ, tiến lên theo nhịp độ cá nhân. - Liên kết nhiều PPDH riêng lẻ thành tổ hợp PPDH phức hợp. - Liên kết PPDH với các phương tiện kĩ thuật DH hiện đại tạo ra các tổ hợp PPDH có dùng phương tiện kĩ thuật DH. - Chuyển hóa PP khoa học thành PPDH đặc thù của môn học. - Đa dạng hóa các PPDH phù hợp với các cấp học, bậc học, các loại hình trường học.  Việc đổi mới PPDH của GV được thể hiện qua bốn đặc trưng của PPDH tích cực [17]. Như vậy, việc đổi mới PPDH theo định hướng phát triển NL HS đòi hỏi sự thay đổi đồng bộ từ hoạt động dạy của GV, hoạt động học của HS cũng như những hình thức tổ chức DH, sử dụng phương tiện DH và đánh giá trong quá trình DH của các môn học. 1.3. Năng lực và sự phát triển năng lực của học sinh Trung học phổ thông 1.3.1. Khái niệm năng lực 1.3.1.1. Khái niệm năng lực 8 Khái niệm NL (competency) có nguồn gốc Latinh “competentia”. Hiện nay, khái niệm NL được các nhà khoa học định nghĩa theo các cách tiếp cận khác nhau như là: Benrd Meier, Nguyễn Văn Cường đưa ra định nghĩa [4]: "NL là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở vận dụng hiểu biết, kỹ năng, ký xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động”. Theo chương trình giáo dục phổ thông của Quebec – Canada thì: NL là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kĩ năng với thái độ tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân ... nhằm giải quyết hiệu quả một nhiệm vụ trong bối cảnh nhất định. Theo [2] thì "NL được quan niệm là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân, ... nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất định. NL thể hiện sự vận dụng tổng hợp nhiều yếu tố (phẩm chất của người lao động, kiến thức và kỹ năng được thể hiện thông qua các hoạt động của cá nhân nhằm thực hiện một loại công việc nào đó. NL bao gồm các yếu tố cơ bản mà mọi người lao động, mọi công dân đều cần phải có, đó là các NL chung, cốt lõi”. Theo từ điển tiếng Việt [35]: “NL là tập hợp các tính chất hay phẩm chất của tâm lí cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo thuận lợi cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động nhất định”. “NL là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả” [31]. Theo John Erpenbeck, “NL được tri thức làm cơ sở, được sử dụng như khả năng, được quy định bởi giá trị, được tăng cường qua kinh nghiệm và được hiện thực hóa qua ý chí”
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan