Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phát triển kinh tế tỉnh hòa bình...

Tài liệu Phát triển kinh tế tỉnh hòa bình

.PDF
121
221
91

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC ĐINH THỊ THÚY PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH HÒA BÌNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Sơn La, tháng 5 năm 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC ĐINH THỊ THÚY PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH HÒA BÌNH Thuộc nhóm ngành: Kinh tế - Xã hội KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Đỗ Thúy Mùi Sơn La, tháng 5 năm 2018 LỜI CẢM ƠN Khóa luận hoàn thành dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Đỗ Thúy Mùi. Em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn chân thành sâu sắc tới cô giáo thời gian qua đã tận tình hướng dẫn để giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Em xin trân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Tây Bắc, Trung tâm thông tin thư viện, cùng các thầy, cô trong khoa Sử - Địa đã tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới cô giáo chủ nhiệm cùng các bạn sinh viên lớp K55 Đại học sư phạm Địa Lý đã luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ em. Khóa luận hoàn thành không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp từ các thầy cô và các bạn sinh viên. Em xin chân thành cảm ơn! Sơn La, tháng 5 năm 2018 Sinh viên thực hiện Đinh Thị Thúy MỤC LỤC MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Lịch sử nghiên cứu đề tài ....................................................................................... 3 3. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn nghiên cứu............................................................... 4 4. Những đóng góp của khóa luận .............................................................................. 5 5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu................................................................. 5 6. Cấu trúc của khóa luận ........................................................................................... 8 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ............................................................................................................................... 9 1.1. Cơ sở lí luận......................................................................................................... 9 1.1.1. Các khái niệm ................................................................................................... 9 1.1.2. Các nguồn lực phát triển kinh tế .................................................................... 12 1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế .......................................................... 16 1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................................... 17 1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế ở Việt Nam ........................................................ 17 1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ................. 19 Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 24 Chƣơng 2: NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH HÒA BÌNH ......... 26 2.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ........................................................................ 26 2.1.1. Vị trí địa lí ...................................................................................................... 26 2.1.2. Phạm vi lãnh thổ. ............................................................................................ 26 2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.................................................... 27 2.2.1. Địa hình .......................................................................................................... 27 2.2.2. Khí hậu ........................................................................................................... 28 2.2.3. Đất đai ............................................................................................................ 28 2.2.4. Thủy văn ......................................................................................................... 31 2.2.5. Sinh vật ........................................................................................................... 32 2.2.6. Khoáng sản ..................................................................................................... 33 2.3. Các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội .......................................................... 35 2.3.1. Dân cư và nguồn lao động .............................................................................. 35 2.3.2. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ........................................................ 38 2.3.3. Vốn đầu tư ...................................................................................................... 43 2.3.4. Thị trường ....................................................................................................... 44 2.3.5. Chính sách phát triển kinh tế xã hội. ............................................................. 44 2.3.6. Khoa học và công nghệ. ................................................................................. 45 2.4. Đánh giá chung .................................................................................................. 45 2.4.1. Những lợi thế .................................................................................................. 45 2.4.2. Các hạn chế và thách thức chủ yếu ................................................................ 47 Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 49 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH HÒA BÌNH ....... 50 3.1. Khái quát chung................................................................................................. 50 3.1.1. Quy mô GTSX, tốc độ tăng trưởng kinh tế. ................................................... 50 3.1.2. Cơ cấu GTSX theo ngành ............................................................................. 51 3.2. Phát triển kinh tế theo ngành ............................................................................. 54 3.2.1. Ngành Nông – Lâm – Thủy sản ..................................................................... 54 3.2.2. Công nghiệp – xây dựng ................................................................................ 73 3.2.3. Ngành dịch vụ ................................................................................................ 81 3.3. Sự phân hóa lãnh thổ tỉnh Hòa Bình ................................................................. 86 Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 88 Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2030................................................................................. 90 4.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển ......................................................................... 90 4.1.1. Quan điểm phát triển ...................................................................................... 90 4.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 ........................................ 91 4.1.3. Định hướng phát triển .................................................................................... 93 4.2. Những giải pháp cơ bản. ................................................................................... 98 4.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực.......................................................................... 98 4.2.2. Giải pháp về huy động vốn đầu tư phát triển ............................................... 100 4.2.3. Phát triển khoa học, công nghệ .................................................................... 100 4.2.4. Giải pháp phát triển thị trường ..................................................................... 100 4.2.5. Cải thiện cơ sở hạ tầng ................................................................................. 101 4.2.6. Giải pháp về cơ chế chính sách .................................................................... 101 4.2.7. Tăng cường liên kết, hợp tác ........................................................................ 103 Tiểu kết chương 4 ................................................................................................... 104 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 106 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết đầy đủ Viết tắt 1 BIDV 2 CCN Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam Cụm công nghiệp 3 CN Công nghiệp 4 CNH – HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 5 CN – TTCN Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 6 CN – XD Công nghiệp – xây dựng 7 DV Dịch vụ 8 DVNN Dịch vụ nông nghiệp 9 DS Dân số 10 GS.TS Giáo sư – Tiến sĩ 11 GTSX Giá trị sản xuất 12 MĐDS Mật độ dân số 13 HTX Hợp tác xã 14 KCN Khu công nghiệp 15 KT – XH Kinh tế - xã hội 16 NN Nông nghiệp 17 NN & PTNN Nông nghiệp và phát triển nông thôn 18 N – L – TS Nông – lâm – thủy sản 19 NSNN Ngân sách nhà nước 20 SX - KD Sản xuất - kinh doanh 21 TTCN Trung tâm công nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng 1 1.1 2 1.2 Tên bảng Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 6 tháng đầu năm 2015, 2016 và 2017 Giá trị sản xuất công nghiệp vùng Trung du và miền núi Trang 18 22 Bắc Bộ giai đoạn 2007 – 2014 theo hiện hành 3 2.1 Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Hòa Bình năm 2011 – 2015 29 4 2.2 Dân số và gia tăng dân số tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 35 – 2015 5 2.3 Nguồn lao động tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 - 2015 37 6 2.4 GTSX và cơ cấu GTSX tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 – 51 2015 (theo giá hiện hành) 7 2.5 Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX ngành nông nghiệp tỉnh 55 Hòa Bình giai đoạn 2011 – 2015 ( theo giá hiện hành) 8 2.6 Diện tích, sản lượng cây lương thực có hạt năm 2011 – 58 2015 9 2.7 Diện tích, sản lượng, năng suất lúa tỉnh Hòa Bình giai 59 đoạn 2011 – 2015 10 2.8 Diện tích, năng suất, sản lượng cây màu lương thực năm 60 2011 – 2015 11 2.9 Diện tích, năng suất, sản lượng cây công nghiệp hàng 62 năm tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011- 2015. 12 2.10 Diện tích trồng , diện tích thu hoạch và sản lượng một số 63 cây công nghiệp lâu năm tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 – 2015 13 2.11 Tình hình chăn nuôi của tỉnh Hòa Bình từ năm 2011 – 66 2015 14 2.12 GTSX và cơ cấu GTSX CN – TTCN và các tiểu ngành công nghiệp tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011 – 2015 (theo giá hiện hành) 74 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT 1 2 3 Biểu đồ Tên biểu đồ Trang 2.1 Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Hòa Bình năm 2010 và năm 30 2015 2.2 Quy mô dân số và gia tăng tự nhiên tỉnh Hòa Bình, 35 giai đoạn 2011 – 2015. 2.3 Cơ cấu giá trị sản xuất theo ngành của tỉnh Hòa Bình 52 giai đoạn 2011 – 2015 DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ STT Bản đồ Tên bản đồ Trang 1 1 Bản đồ hành chính tỉnh Hòa Bình 25 2 2 Bản đồ nguồn lực phát triển kinh tế tỉnh Hòa Bình 34 3 3 Bản đồ thực trạng phát triển kinh tế tỉnh Hòa Bình 53 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang trong thời kỳ đổi mới phát triển kinh tế theo định hướng CNH – HĐH, kinh tế phát triển theo xu thế hội nhập quốc tế và khu vực đã thúc đẩy nước ta có những bước chuyển mình mạnh mẽ hơn; Nền kinh tế đất nước ngày càng gắn bó hơn với nền kinh tế thế giới. Trong giai đoạn toàn cầu hiện nay, Đảng và Nhà nước ta đã xác định phát triển kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm xuyên suốt hàng đầu, theo hướng mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế và phát triển kinh tế theo hướng bền vững hơn, năng động hơn, đất nước ngày càng có vị trí cao hơn trên trường quốc tế. Trong đó, phát triển kinh tế cấp tỉnh hiện nay vẫn đang đặt ra nhiều vấn đề cần nghiên cứu để làm sáng tỏ về mặt logic và hoàn thiện hơn trong quản lí thực tiễn. Công cuộc đổi mới, quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hòa Bình đã có những bước tiến bộ quan trọng, phù hợp với xu thế mới và tiến trình CNH – HĐH của đất nước. Tỉnh Hòa Bình nằm ở cửa ngõ vùng Tây Bắc của Tổ quốc, có vị trí quan trọng của vùng chuyển tiếp từ đồng bằng lên miền núi. Tỉnh lỵ là thành phố Hòa Bình, cách thủ đô Hà Nội 76 km. Quốc Lộ 6 đi qua Hòa Bình dài 125 km nối liền Hà Nội, đồng bằng Bắc Bộ, Hòa Bình với tây - bắc và Thượng Lào. Các tuyến đường Hồ Chí Minh, đường 12B, 15A, đường 21 nối liền Hòa Bình với các tỉnh lân cận... Đường cao tốc Láng - Hòa Lạc kéo dài tới thành phố Hòa Bình được khởi công đã và sẽ nâng tầm vị trí chiến lược trọng yếu của Hòa Bình với Thủ đô Hà Nội và cả nước. Chính vì vậy Hòa Bình có ý nghĩa về vị trí địa chính trị rất quan trọng đối với tỉnh Hòa Bình và các tỉnh lân cận. Tỉnh Hòa Bình có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội, đã và đang đóng góp quan trọng đối với sự phát triển KT – XH của tỉnh Hòa Bình. Trong thời gian qua tỉnh Hòa Bình đã có những chiến lược phát triển kinh tế có tốc độ tăng trưởng khá cao, cơ cấu kinh tế có nhiều bước chuyển dịch theo hướng tích cực hơn. Cùng với sự phát triển của tỉnh nhà và của đất nước, nền kinh tế tỉnh Hòa Bình đã và đang có nhiều thay đổi theo hướng CNH – HĐH đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao vị thế của tỉnh nhà cũng như các địa phương khác trong cả nước. Việc phát triển kinh tế phù hợp với thực 1 trạng và tiềm năng của tỉnh trong quá trình đổi mới là một vấn đề cần thiết. Tuy nhiên, so với yêu cầu đặt ra, tốc độ tăng trưởng kinh tế toàn tỉnh còn chậm, chất lượng vẫn chưa cao, chưa bền vững, đặc biệt có sự phân hóa rõ nét giữa các địa phương trong tỉnh. Mặc dù đã có những thành tựu đáng kể trong phát triển kinh tế xã hội và hội nhập, song về cơ bản, Hòa Bình vẫn là một tỉnh miền núi nông nghiệp nghèo, điều này được thể hiện qua tỉ trọng ngành nông nghiệp còn cao trong cơ cấu GDP của tỉnh. Dân cư tỉnh Hòa Bình có nhiều thành phần dân tộc, dân tộc thiểu số chiếm đa số, bao gồm các dân tộc như Mường, Thái, Mông, Dao,… tập trung chủ yếu ở nông thôn miền núi, địa bàn khó khăn hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt. Nguồn lao động tương đối khá tuy nhiên trình độ tay nghề, dân trí, tri thức người lao động mà chủ yếu là đồng bào dân tộc còn thấp, với lối canh tác phát triển kinh tế sản xuất nông nghiệp vẫn mang tính chất manh mún, phân tán, việc tiếp cận thị trường vẫn gặp nhiều khó khăn. Công nghiệp tuy có tốc độ tăng trưởng cao hơn nông nghiệp, tuy nhiên trình độ công nghệ còn thấp, chủ yếu là công nghiệp chế biến, khai khoáng, chưa có các ngành công nghệ cao. Tỷ trọng các ngành dịch vụ như tài chính – tín dụng, khoa học, công nghệ còn thấp… nhưng vấn đề đặt ra là yêu cầu cần giải quyết tình trạng lãng phí đất nông nghiệp, các vấn đề về môi trường, cũng như các vấn đề chính trị, xã hội khác. Đứng trước xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, trước yêu cầu về sự phát triển của tỉnh, trước những khó khăn của nền kinh tế trong nước và thế giới, thì đẩy mạnh phát triển KT – XH một cách toàn diện không chỉ là xu hướng tích cực mà còn là vấn đề tất yếu, mang tính quyết định đến sự phát triển bền vững của tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới. Với mục đích phân tích, đánh giá quá trình phát triển kinh tế của tỉnh Hòa Bình theo hướng CNH – HĐH trong thời gian qua, nhận thức được xu hướng, mô hình phát triển KT – XH trong thời gian tới, có những kiến nghị kịp thời cho các nhà hoạch định chính sách, cho chính quyền tỉnh Hòa Bình nói riêng và cả nước nói chung trong quản lý vĩ mô, xây dựng và lựa chọn mô hình phát triển kinh tế tế hợp lý cũng như xác định bước chuyển dịch kinh tế tích cực. Qua đó, khai thác tốt đa những thế mạnh vốn có, phát huy những lợi thế so sánh trong từng ngành, từng 2 vùng, chủ động, hạn chế tối đa những tác động tiêu cực do những khó khăn của tình hình trong nước và thế giới, đảm bảo phát triển kinh tế bền vững của tỉnh, gắn liền với việc nâng cao đời sống nhân dân cũng như giải quyết các vấn đề chính trị, văn hóa xã hội khác. Từ những lý do thực tế trên, cộng với tình yêu thiên nhiên của mình đối với vùng đất Hòa Bình thân thương, là nơi chôn rau cắt rốn của bản thân tôi, với tấm lòng mong muốn góp phần vào việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hòa Bình, tôi đã chọn vấn đề “Phát triển kinh tế tỉnh Hòa Bình” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp đại học của tôi. 2. Lịch sử nghiên cứu đề tài Nghiên cứu về sự phát triển kinh tế là vấn đề có nhiều tác giả đã đề cập đến, có những tác giả đã đề cập đến sự phát triển kinh tế của cả nước, có nhiều tác giả đã đề cập đến sự phát triển kinh tế các địa phương ở mức độ cấp tỉnh thành và quận huyện. Một số tác giả nghiên cứu sự phát triển kinh tế Việt Nam như: GS.TS Lê Thông trong Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam, GS.TS Nguyễn Viết Thịnh, GS.TS Đỗ Thị Minh Đức. Trong các tác phẩm này, tác giả nghiên cứu về sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam, đánh giá về các nguồn lực phát triển kinh tế đất nước. Như vậy đề tài nghiên cứu khoa học mặc dù không mới, tuy nhiên vẫn có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, của các vùng lãnh thổ. Các công trình có ý nghĩa hàng đầu như: - Giáo trình địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam phần 1, 2 của GS.TS. Đỗ Thị Minh Đức, NXB Giáo dục, 2001. Giáo trình này đề cập đến các nguồn lực phát triển và hiện trạng kinh tế - xã hội của Việt Nam, của các vùng kinh tế. - Giáo trình địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam của GS.TS Lê Thông (chủ biên), NXB Giáo dục, 2012. Giáo trình này có đề cập đến các điều kiện phát triển cũng như thực trạng và xu hướng phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, đồng thời phân tích đánh giá sự phát triển kinh tế của các vùng lãnh thổ. - Giáo trình địa lí kinh tế - xã hội đại cương của PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên), NXB ĐHSP Hà Nội, 2012: Giáo trình đã tổng hợp các khái niệm cơ bản về phát triển kinh tế của một lãnh thổ như cơ cấu kinh tế, nguồn lực phát triển kinh 3 tế, sự phân hóa lãnh thổ, đồng thời đánh giá sự phát triển các ngành kinh tế thuộc khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 trên bình diện toàn thế giới. Các công trình trên đã giúp cho người nghiên cứu có cách tiếp cận mới mẻ về lí luận để nghiên cứu về sự phát triển kinh tế của tỉnh Hòa Bình. Ngoài ra, về nghiên cứu tình hình phát triển kinh tế địa phương cấp huyện và cấp tỉnh đã có khá nhiều tác giả lựa chọn. Một số nghiên cứu cơ bản như: Kinh tế huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh trong thời kỳ đổi mới, luận văn thạc sĩ của Trương Thị Nguyệt (2009) ĐHSP Hà Nội; Phát triển kinh tế huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2000 – 2010, luận văn thạc sĩ của Lê Hoàng Hà (2011); Phát triển kinh tế huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2002 – 2012, luận văn thạc sĩ của Hoàng Minh Hiền (2015) ĐHSP Hà Nội; Phát triển kinh tế huyện Tuần Giáo luận văn thạc sĩ địa lí học Võ Huy Hùng (2016) ĐHSP Hà Nội. Nhìn chung, các đề tài đã nêu và phân tích được các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội của mỗi địa phương trong quá trình phát triển, phân tích và đánh giá được hiện trạng phát triển kinh tế địa phương trong thời kỳ CNH – HĐH. Từ đó, nhìn nhận, so sánh với xu hướng chung cũng như tìm ra được các giải pháp để phát triển kinh tế của mọi địa phương. Tỉnh Hòa Bình đã có một số công trình nghiên cứu về hiện tượng kinh tế khác nhau như nghiên cứu về du lịch cộng đồng của tác giả Đinh Thị Hải Yến... Bởi thế, việc nghiên cứu sự phát triển kinh tế ở tỉnh Hòa Bình có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở tổng quan các vấn đề lí luận, phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu về phát triển kinh tế để vận dụng vào địa bàn tỉnh Hòa Bình, qua đó nhằm làm rõ hơn các điều kiện phát triển, đánh giá thuận lợi và khó khăn về thực trạng phát triển kinh tế của tỉnh, đề xuất các giải pháp để phát triển kinh tế nhanh và bền vững trong tương lai. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu trên đề tài phải thực hiện các nhiệm vụ sau: 4 - Tổng hợp, đúc kết cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển kinh tế để vận dụng vào địa bàn tỉnh Hòa Bình. - Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế tỉnh Hòa Bình. - Phân tích thực trạng phát triển kinh tế của tỉnh Hòa Bình dưới góc độ địa lí kinh tế và rút ra được những đặc điểm nổi bật về phát triển kinh tế của tỉnh Hòa Bình. - Đề xuất các định hướng và giải pháp góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng và khai thác có hiệu quả nguồn lực để phát kinh tế. 3.3. Giới hạn nghiên cứu - Về nội dung: + Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế tỉnh Hòa Bình. + Phân tích thực trạng phát triển kinh tế của tỉnh về tốc độ tăng trưởng, cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, thành phần và lãnh thổ. - Về phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong phạm vi địa giới hành chính lãnh thổ tỉnh Hòa Bình. - Về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu sự phát triển kinh tế tỉnh Hòa Bình từ năm 2011 đến năm 2015 và đề xuất giải pháp đến năm 2030. 4. Những đóng góp của khóa luận Tổng hợp được cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế, các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế. Nêu bật những thế mạnh của tỉnh trong quá trình phát triển kinh tế. Phân tích thực trạng và đánh giá quá trình phát triển kinh tế của toàn tỉnh Hòa Bình. Định hướng phát triển và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế từ năm 2015 đến 2030. 5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Mọi sự vật hiện tượng địa lí đều tồn tại và phát triển trong một khoảng không gian nhất định. Các hoạt động kinh tế - xã hội trong vùng lãnh thổ là tổ hợp của nhiều điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phù hợp với hoàn cảnh kinh tế - xã 5 hội của từng địa phương, từng dân tộc. Vì vậy, đề tài này đã dựa trên quan điểm lãnh thổ để tiến hành nghiên cứu các vấn đề tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, đặt vị trí của tỉnh trong bối cảnh của toàn đất nước và các tỉnh trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 5.1.2.Quan điểm tiếp cận hệ thống Đây là một trong những quan điểm quan trọng trong quá trình nghiên cứu đề tài này. Nó trở thành quan điểm quan trọng làm cơ sở để xem xét đối tượng một cách toàn diện, nhiều mối quan hệ khác nhau, trong trạng thái và phát triển với việc phân tích những điều kiện nhất định để tìm ra bản chất và quy luật vận động của đối tượng cần nghiên cứu. Bản chất của “hệ thống” là tổng thể các thành phần nằm trong tác động tương hỗ lẫn nhau nên mọi đối tượng địa lí đều có mối quan hệ biện chứng tạo thành một chỉnh thể gọi là một hệ thống. Hệ thống đó bao gồm nhiều phân hệ, có mối quan hệ qua lại mật thiết, chuyển hóa lẫn nhau. Trong khóa luận, tỉnh Hòa Bình được xem như một hệ thống lãnh thổ kinh tế - xã hội. Trong đó, quá trình chuyển dịch kinh tế chịu ảnh hưởng tác động tổng hợp nhiều yếu tố, từ các nhân tố tự nhiên đến các nhân tố kinh tế - xã hội. 5.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh Quan điểm này thể hiện sự chuyển dịch toàn bộ các ngành kinh tế của tỉnh Hòa Bình, thấy được sự thay đổi của các ngành kinh tế trên phương diện cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và thành phần kinh tế. Nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã có từ những năm 90 của thế kỉ XX, đề tài chọn lọc và xử lí nguồn dữ liệu và phương pháp tính được áp dụng phổ biến rộng rãi của Niên giám thống kê tỉnh, cả nước cho đề tài. Quan điểm này cho phép đề tài đánh giá đúng sự vật hiện tượng theo một quá trình phát triển. 5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Nghiên cứu bất cứ yếu tố kinh tế - xã hội nào cũng phải xem xét đến mối quan hệ phát triển bền vững của các yếu tố xã hội, là quan điểm quan trọng nhất đối với xu thế hiện nay. Khi nghiên cứu một sự vật hiện tượng nào cũng phải nhằm mục tiêu bền vững, vừa phát triển vừa đi đôi với bảo vệ thì mới đem lại hiệu quả lâu dài. 6 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích tài liệu Là phương pháp quan trọng, xuyên suốt cả quá trình nghiên cứu đề tài, được sử dụng để hệ thống các tri thức, tìm ra các nội dung mới về lí luận để vận dụng vào nghiên cứu đề tài. Các tiêu chí đánh giá của tỉnh Hòa Bình có mối quan hệ với nhau và luôn chịu tác động của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế, dân số…Vì vậy các vấn đề đưa ra được tìm hiểu nghiên cứu dựa trên nhiều góc độ khác nhau, tổng hợp từ số liệu thống kê, từ các tài liệu liên quan…Từ đó đưa ra nhận xét, so sánh, kết luận về vấn đề nghiên cứu. Thu thập các báo cáo khoa học và tài liệu hội thảo, các tài liệu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế, số liệu thống kê của các ban ngành cơ quan, sách báo, tạp chí, các tác phẩm đã xuất bản có liên quan đến nội dung khóa luận. Nguồn tài liệu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu đề tài dược thu thập từ nhiều nguồn gốc khác nhau. Từ các cơ quan thống kê, cơ quan chuyên ngành, các báo cáo của tổ chức Đảng và Nhà Nước, của các phòng ban, thống kê… tại tỉnh Hòa Bình, tác giả thu thập các tài liệu liên quan đến các số liệu đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế các cơ quan chuyên môn địa phương từ Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình, niên giám thống kê các năm, các báo cáo về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hòa Bình… những số liệu cập nhật từ các nguồn tài liệu thu thập đảm bảo tính chính xác và có cập nhật mới về những chuyển dịch của toàn bộ nền kinh tế tỉnh. Tất cả số liệu, tư liệu, tài liệu trên được tác giả chọn lọc để phân tích, nhận xét và rút ra kết luận. 5.2.2. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa Để có số liệu bổ sung và cơ sở đánh giá thực chất về quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Hòa Bình, tác giả tiến hành khảo sát thực tiễn tại địa bàn, thu thập các số liệu thực tế và rút ra những đánh giá tổng hợp về nghiên cứu. 5.2.3. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp Những tài liệu liên quan đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Hòa Bình là những số liệu mang tính định lượng. Từ các nguồn tài liệu, các số liệu được phân tích, xử lý, so sánh để rút ra kết luận, đánh giá toàn bộ quá trình phát triển kinh tế tỉnh Hòa Bình. 7 5.2.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ và hệ thống thông tin địa lí (GIS) Bản đồ được sử dụng làm tài liệu tham khảo đó là các hệ thống bản đồ hành chính, bản đồ thực trạng phát triển kinh tế và định hướng phát triển kinh tế,…, khóa luận đã sử dụng hệ thống thông tin địa lí (GIS) và phần mềm Mapinfo để xây dựng hệ thống các bản đồ liên quan đến các vấn đề nghiên cứu nhằm làm rõ sự phân hóa tính địa lí của đối tượng nghiên cứu như: bản đồ hành chính tỉnh Hòa Bình, Bản đồ thực trạng phát triển kinh tế tỉnh Hòa Bình,… 6. Cấu trúc của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có 4 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về sự phát triển kinh tế. Chƣơng 2: Nguồn lực phát triển kinh tế tỉnh Hòa Bình. Chƣơng 3: Thực trạng phát triển kinh tế tỉnh Hòa Bình. Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế của tỉnh Hòa Bình đến năm 2030. 8 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Các khái niệm 1.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế Tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế diễn tả động thái biến đổi về mặt lượng của nền kinh tế một quốc gia. Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về tăng trưởng kinh tế. Theo quan niệm của PGS.TS Bùi Tất Thắng có thể hiểu: “Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng tổng sản phẩm quốc nội, tổng thu nhập quốc gia hoặc mức tăng của tổng sản phẩm quốc nội và tổng thu nhập quốc gia tính theo đầu người”[8]. Sự tăng trưởng được so sánh theo thời điểm gốc sẽ phản ánh được tốc độ tăng trưởng. Đó là sự gia tăng sản lượng kinh tế nhanh hay chậm so với thời điểm gốc. Khái niệm tăng trưởng kinh tế này thích hợp với mọi quy mô kinh tế, toàn nền kinh tế, ở cấp độ tỉnh, huyện và cả cấp ngành. Theo quan điểm của PGS.TS Ngô Thắng Lợi – Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội thì tăng trưởng kinh tế được hiểu: “Là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế, xét trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng được thể hiện ở quy mô và tốc độ. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng được sử dụng với ý nghĩa so sánh tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kì”[13]. Động lực của tăng trưởng kinh tế bao gồm bốn nhân tố là nguồn nhân lực, nguồn tài nguyên, tư bản và công nghệ. Bốn nhân tố này khác nhau ở mỗi quốc gia và cách phối hợp giữa chúng khác nhau cũng đưa đến kết quả tương ứng. Tăng trưởng kinh tế có vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi quốc gia. Đây là điều kiện để có thể mở rộng quy mô nền kinh tế, có mối quan hệ chặt chẽ trong việc xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Những con số thể hiện sự tăng trưởng không phản ánh sự vận động đi lên của xã hội, tính năng động công nghiệp và tình hình phúc lợi của nhân dân, chênh lệch giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội,… hay nói cách khác khái niệm tăng trưởng kinh tế thuần túy chỉ là chú trọng đến số lượng. Vì vậy, để bàn đến sự phát triển kinh tế mang tính tổng hợp hơn, toàn diện hơn, người ta đưa ra khái niệm phát triển kinh tế. 9 1.1.1.2. Phát triển kinh tế Phát triển kinh tế cũng được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Theo quan điểm của PGS.TS Ngô Thăng Lợi (trường Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội) “ Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến, toàn diện về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội của một quốc gia” [13] Phát triển kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố sau: Một là, lực lượng sản xuất: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao, tức công nghệ càng hiện đại và trình độ con người ngày càng cao thì càng thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh. Hai là, quan hệ sản xuất: Quan hệ sản xuất mà phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thì thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh, bền vững và ngược lại thì kìm hãm sự phát triển kinh tế. Ba là, kiến trúc thượng tầng: Tuy quan hệ phát sinh, nhưng kiến trúc thượng tầng có tác động trở lại đối với phát triển kinh tế, hoặc thúc đẩy sự phát triển kinh tế hoặc kìm hãm sự phát triển kinh tế. Trong kiến trúc thượng tầng ảnh hưởng sâu sắc nhất là chính trị. Như vậy, tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng là khái niệm được hiểu theo nghĩa sự thay đổi về lượng còn phát triển bao gồm cả ý nghĩa thay đổi về lượng và chất của nền kinh tế. Phát triển là quá trình kết hợp chặt chẽ cả hai yếu tố kinh tế và xã hội. 1.1.1.3. Cơ cấu kinh tế Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về cơ cấu kinh tế “Cơ cấu kinh tế là thuộc tính có ý nghĩa quyết định của nền kinh tế, nó phản ánh tính chất và trình độ phát triển của nền kinh tế, phản ánh số lượng, chất lượng các phần tử hợp thành trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau để tạo nên hệ thống kinh tế vận động và phát triển không ngừng” [17]. “Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỉ trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành”[15]. Theo Các Mác: “Cơ cấu kinh tế của xã hội là toàn bộ những quan hệ sản xuất phù hợp với quá trình phát triển nhất định của lực lượng sản xuất vật chất. 10 Cơ cấu là sự phân chia về chất và một tỉ lệ về số lượng của những quá trình sản xuất xã hội”. Ở mỗi một giai đoạn, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất nhất định sẽ hình thành một cơ cấu kinh tế tương ứng. Nếu sự phát triển trong thực tiễn có cơ cấu hợp lí thì nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh. Trong trường hợp ngược lại, thì nền kinh tế sẽ gặp khó khăn. Vì vậy, việc xác định đúng cơ cấu kinh tế của từng giai đoạn cả hiện tại cũng như tương lai có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi quốc gia. Cơ cấu kinh tế là sự hợp thành của: cơ cấu kinh tế theo ngành, cơ cấu kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định theo lãnh thổ, trong đó cơ cấu kinh tế theo ngành đóng vai trò quan trọng nhất. Cơ cấu kinh tế theo ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Hiện nay có hai cách phân chia phổ biến. Thứ nhất, chia nền kinh tế thành 3 nhóm ngành (khu vực): Ngành N – L – TS (khu vực I), ngành CN – XD (khu vực II), ngành dịch vụ (khu vực III). Tương ứng trong mỗi nhóm lại được chia ra thành các ngành nhỏ tùy theo đặc điểm và tính chất. Thứ hai, các ngành kinh tế được chia ra làm hai khu vực sản xuất chính: khu vực sản xuất vật chất (gồm các ngành, lĩnh vực trong hoạt động NN, CN và XD); khu vực phi vật chất (gồm các ngành hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ). 1.1.1.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Trong quá trình phát triển kinh tế của mỗi một quốc gia, cơ cấu kinh tế luôn luôn thay đổi. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với từng thời kỳ phát triển gọi là chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là sự điều chỉnh cơ cấu kinh tế trên ba mặt (theo ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế) biểu hiện của cơ cấu kinh tế nhằm hướng sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế theo các mục tiêu kinh tế - xã hội đã xác định cho từng thời kì phát triển. 1.1.1.5. Các hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là một hình thức của tổ chức lãnh thổ kinh tế xã hội, với tư cách là việc tổ chức các ngành sản xuất vật chất, ngành kinh tế then chốt đang được quan tâm nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của nền sản 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất