Đ Ạ I H Ọ C Q U Ố C G IA H À N Ộ I
KHOA LUẬT
Đ IN H T IÊ U K H U Ẽ
P H Á P
C H O
T H U Ê
LU Ậ T V Ề
TÀI C H ÍN H
T Ổ
C H Ứ C
C Ô N G
T R Ự C
T ÍN
TY
T H U Ộ C
C Ủ A
D Ụ N G
CHUYÊN NGÀNH : LUẬT KINH TỂ
MÃ SỐ
: 60105
LUẬN VĂN THẠC s ĩ LUẬT HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TIẾN s ĩ ĐINH DŨNG SỸ
HÀ NỘI - 2003
M ỤV C L Ụ
C
ã
Trang
L ời nói đ ầ u
3
CHƯƠNG 1:
6
K h á i q u á t c h u n g v ề c h o th u ê tà i c h ín h , p h á p
lu ậ t đ iề u c h ỉn h h o ạ t đ ô n g c h o th u ê tà i c h ín h v à
c ô n g ty C T T C ở v iệ t n a m .
iCliái q u á t ch u n g về cho thưè t à i ch ín h .
6
.1 K h ả i n i è m c h o t h u è t à i c h í n h .
8
.2 C á c t i ẻ u c h u ẩ n x á c đ ị n h m ộ t g i a o d ị c h là c h o t h u é t à i c h í n h .
.3 B a n c h ấ t p h á p lý c ủ a c h o t h u ê tà i c h í n h .
12
15
£ h á i q u á t về pháp luật đ i ề u c h ỉn h hoạt động cho thu ê tài c h ín h .
16
.1 N ộ i d u n g c h u y ế u c ủ a p h á p l u ậ t đ i ể u c h ỉ n h h o ạ t đ ộ n g c h o t h u ê t à i c h í n h .
16
.2 P h á p ỉ u ậ t đ i ể u c h ỉ n h h o ạ t đ ộ n g c h o t h u ê tà i c h í n h ở V i ệ t N a m h i ệ n
19
nav.
C h ái niệm về công ty cho thu è tài c h ín h và công ty ch o thué tài c h ín h
25
r ự c thu ộ c c ú a tổ ch ứ c tín d ụ n g .
.1 K h á i n i ệ m v é c ó n g ty c h o t h u è t à i c h í n h .
25
.2 C ó n g ty c h o t h u é t à i c h í n h t r ự c t h u ộ c c ủ a tổ c h ứ c t í n d u n g .
28
CHƯƠNG 2 :
31
T h ự c t r ạ n g p h á p lu ậ t vè c ô n g ty c h o t h u ê tà i
c h ín h tr ự c t h u ộ c c ủ a tổ c h ứ c tín d u n g .
íg u ó n pháp luật đ iều ch ỉn h tổ chức và hoạt đ ộ n g c ò n g ty ch o thuè tài
31
h ìn h trực th u ộ c của tổ ch ứ c tín dụng.
íộ i d u n g ch ủ yếu c ủ a p h áp luạt vể công ty cho thuê tài c h ín h trự c thu ộ c
32
ủ a tò chứ c tín dụng.
;1 N ộ i d u n g p h á p lu ậ t đ iế u c h i n h về tổ ch ứ c
2 N ộ i d u n g p h á p lu ậ t đ iề u c h ỉ n h vé h o ạ t dộng
'hực tiẻn áp d ụ n g pháp lu ậ t đỏi với tổ chức và hoạt đ ộ n g củ a còng ty
ho thu è tài ch ín h trực th u ộ c cua tổ chức tín dụ ng.
Luản văn cao hoe Luủt -Đinh Ticu khui'
1
32
39
44
3.1 Thưc trạng tổ chức và hoạt động cùa cõng tv cho thué tài chính trưc thuộc của
tò chức tín dung.
3.2 Đánh giá chung về những kết quà đạt đưọc và những vấn để đăt ra trong quá
trình áp dụng pháp luặt về còng ty cho thuê tài chính trực thuộc của tổ chức tín
dun«.
CHƯƠNG 3:
45
55
71
P h ư ơ n g h ư ớ n g h o à n th iệ n p h á p lu ậ t đ iề u c h ìn h t ổ c h ứ c
v à h o ạ t đ ô n g c ủ a c ò n g ty c h o th u ê t à i c h ín h tr ự c t h u ộ c
c ủ a tổ c h ứ c tín d ụ n g .
P h ư ơ n g hướng h o àn th iệ n :
71
1.1 Phương hướng hoàn thiện về hình thức pháp lý.
1.2 Phương hướng hoàn thiện nội dung pháp luật về còng ty cho thué tài chính trưc
thuòe cùa tổ chức tín dụng.
77
.SO
K iế n n g h ị:
82
2.1 Kiến nghị về hoàn chỉnh hình thức pháp luật vể công ty cho thuê tài chinh trực
thuộc tổ chức tín dụng.
2.2 Kiến nghị về hoàn chỉnh nội dung pháp luật về còng ty CTTC trực thuộc của tổ
chức tín dụng.
i ĩ L IỆ U T H A M K H Ả O .
Luịmv.ìn cao hoc Luật -Đinh Tièu Khuó
83
90
ẾT LUẬN
H Ụ* L Ụ C
82
*
91
93
LỜI N Ó I Đ Ầ U
Tính cấp thiết cùa đề t à i:
C h o thuê tài c h ín h là m ộ t tronsỉ n h ữ n ơ n g h iê p VII tín dụntĩ c ù a các T ổ ch ứ c
tín d u n g ( T C T D ) m ộ t k ềnh đ ẫ n v ố n q u a n trọ n g tro n g nền k in h t ế thị trường.
T h ư c c h ấ t c ù a hoạt đ ộ n g ch o th u ê tài c h ín h là m ô t h ìn h thức tài trợ b ằ n g tài s ả n
c h o th u ê hav m ộ t hình thức tín d u n g m à tài sá n t h ế c h ấ p là tài sản c h o thuê.
T h ô n g q u a hoạt đ ộ n g c h o th u è tài c h ín h c á c T C T D tiếp c ậ n với k h á c h h à n g là
c á c c h ù thể k in h d o a n h cu n g c ấ p vốn tru n g và dài h a n c h o h ọ b ằ n g c á c h c h o th u ê
c á c tài s á n tnrc tiế p p h u c vụ h o ạ t đ ộ n g kinh d o a n h th e o vêu c ầ u c ủ a họ. C h o thuê
tài c h ín h là s ự kết h ợ p giữa n g h i ệ p vụ c h o th u ê và n g h i ệ p vụ tín đ u n 2. T h e o
th ô n g lệ q u ố c t ế , h oat đ ô n g c h o th u ê tài c h ín h d o c á c c ô n g ty tài c h ín h thực
hiện. C á c c ô n g tv n à v c ó thổ là c ồ n ? IV đ ộ c lập h o ặ c là c ô n g ty th à n h viên c ù a
m ộ t tàp đ o à n tài c h ín h ngân h à n g . T h e o p h á p luật hiện h à n h ớ V iệt N a m hiện
n a y . thì h oạt đ ộ n g c h o th u ê tài c h ín h là do c á c C ô n a ty c h o th u ê tài c h ín h (
C T T C ) thực hiện . C á c c ô n g ty C T T C c ó th ể là m ộ t c ô n s ty n h à nước; c ô n g ty
trự c th u ộ c c ủ a T C T D : c ông ty liên d o a n h ; c ô n ? ty c ổ phần; c ô n g ty 100% vốn
n ư ớ c n g o à i. C á c c ô n g ty C T T C n à v th u ộ c loại h ìn h T C T D phi n g à n h à n g , đ ư ợ c
lổ c h ứ c v à hoạt đ ộ n g th e o c á c q u y đ ịn h c ủ a L u ậ t n g â n h à n g n h à nước và L uật
c á c tổ c h ứ c tín d ụ n g 1997 c ù n g c á c v ã n b ả n ỉuât c ó liên q u a n k h á c . L o ại h ìn h
C ô n g tv C T T C trực th u ộ c c ủ a T C T D ỉà d o c á c T C T D ( N h à nước, cổ p h ầ n , liên
d o a n h . 1 00% vốn nước ngoài ) th à n h lập. T h a m g ia và o lĩnh vưc c h o th u ê tài
c h ín h , c á c T C T D c ó đ iề u kiện m ở rộ n g , đ a d ạ n g ho á c á c h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h
s in h lời c ủ a m in h th e o đ ú n g đ ịn h h ư ớ n g c ủ a h o a t đ ộ n g n g à n h à n g t ro n 2 thời g ia n
tới. Đ ổ n e thời, việc thưc hiện n g h iệ p v ạ c h o thuỏ tài c h ín h th ô n g q u a c á c c ò n a ty
C T T C c ủ a m ìn h các T C T D đ ã 2 ỏp p hán th á o g ỡ n h ữ n g k h ó k h ă n về n 2u ố n vốn
c h o nền k in h tế, đ á p ứ ng nhu cáu về v ố n tru n g và d à i h ạ n c h o c á c d o a n h n g h iệ p ,
đ ặ c biệt là d o a n h n g h iệ p nhỏ và vừa đ ổi m ới m á y m ó c , th iế t bị m ở rộ n g sả n x u ấ t,
g ó p p h ầ n đ ư a V iệ t N a m hội n h ậ p với n ề n k in h t ế c á c nước tro n g k h u vực, g ó p
p h ầ n đ ẩ y m ạ n h q u á trìn h c ô n g n s h i ệ p h o á và h iệ n đại h o á đất nước.
C á c C ô n g ty C T T C trực t h u ộ c c ủ a T C T D c h ín h th ứ c được th à n h lập từ n ã m
1998, q u a m ộl thời g ia n hoạt đ ộ n s đ ã th u đ ư ợ c n h ữ n g k ế t q ủ a k h á q u a n n h ư d ư
n ợ n ă m th u ê sau lớn hơ n n ă m thuê trước, d ư n ợ q u á h ạ n c h iế m tỷ lệ n h ó tro n g
t ổ n g đ ư n ợ ... T uy vậy. c h o đ ế n na y đ o c h o thuê tài c h ín h ở nư ớ c ta vẫ n c ò n là
m ộ t hoạt đ ộ n g hết sức m ới m é. thị trư ờ n g c h o th u ê tài c h ín h vần tro n g giai tĩoan
s ơ khai, ih iế u các điều kiện c ấn thiết, đ ặ c biệt là c ơ s ờ p h á p lv vữ n g c h á c c h o tổ
c h ứ c và ho ạ t đ ộ n g của c á c cồn« tv C T T C . D o vậy, tuy đ ã đạt dư ợ c n h ữ n g kết q u ả
bư ớ c đ á u , s o n g h o ạ t d ộ n g c u a các c ò n g tv C T T C trực th u ộ c c u a T C T D c ũ n g n h ư
c á c loại h ìn h c ô n s tv C T T C k h á c nói c h u n s vẫn c ò n n h ữ n g v ư ớ n 2 m ắc . M à m ộ t
tro n g n h ĩm ỵ n g u y ê n n h à n c h ín h đ ó lù, lu v đ ã c ó m ộ t k h u n s p h á p lý k h á đ á y đủ.
Líiàn ''¿II 15% Phần Tài sàn> 5 Tài sản có
năm; 60% đừi sống >
lớn
tối
đa
tài sản < 5
không
2 năm
quá 30
năm: 70%
năm
Trả đủ
> 90% > 90%
tiền thuê
Luủn van cao học Luật -Đinh Tiếu Khuê
Có
Có
i
14
Việt Nam
Có
Có
Không
đirơc
> 75%
> 90%
i
1.3 B á n c h á t p h á p lý c ù a c h o t h u è tài c h í n h :
Cho thuè tài chính là một hình thức tài trợ vốn trunẹ và dài hạn bans, lài sán.
Hình thức này đáp ứng được nhu cáu Ihiếi bị. máy móc cho hoạt độn« sàn xuất
kinh (loanh cùa các doanh nshiộp nhỏ và vừa irons điểu kiện khó khăn vé vốn.
Giúp nhà sản xuấr. cunạ ứng giải quyết nlui cấu bán hàng thu tiền. Đồng thời
üiúp cho các định chế tài chính có thế cấp các khoản tin dụns có hiệu quả và an
toàn. Cônẹ ty CTTC đírna ra mua tài sản theo vê 11 cầu của bẽn thuê ( doanh
nehiệp ) và trả tiền cho Iigươì bán. Bên thuê nhận tài sán. khai thác tính hữu ích
của lài sàn, sánh chịu mọi rủi ro liên quan đến lài sản thuê và trả tiền thuê định
kv cho cổns ty CTTC. Như vậy. cho thuê tài chính là sự kết hợp giữa nghiệp VỊ1
thuê và nghiệp vụ mua bán. trong đó thuê là tiền để của mua bán. Cho thuê tài
chính là một hình thức dặc biệt của loai hình tín dụnơ trung và dài han. Khắc
phạc được những yếu điểm của hình thức tài trợ vốn truyền thống, nhưng khôns
ihể thav thế được các hình thức tín dụng truyền thống. Những ván để cơ bản về
m ặt pháp /v' trong cho th u ê tài chính là:
Vấn đề quyền sở hữu ỉâi sản: Tài sản tron2 cho thuê tài chính thuộc quvén
sứ hìru của công tv CTTC trong suốt thời hạn của hợp đổng cho thuê tài chính.
Người cho thuê tài sán có quyền kiểm tra việc quản lý và sử dụng, tài sản thué,
thu hổi tài sàn ngay lặp tức nếu có những dấu hiệu đe doạ đến sự an toàn của tài
sản cho thuê...
Vấn dề quyền của người sử dụng: Người thuê có quyền lựa chọn tài sản
thuê. Nhậu tài sản rhué từ người cung ứng theo thoả thuận trong hợp đổng mua
tài sản. Khai thác các công dụng của tài sản.
Vấn đề chuyến quyền sở hữit thiết bị: Hết thòi hạn hợp đổng thuê, ne ười
thuê có thể đươc chuyên nhượng quyển sở hữu tài sàn, hoặc tiếp tục thuê tuỳ
theo thoả thuận cùa hai bèn.
Về khía cạnh điều chinh pháp luật thì cho thuè tài chính là một chế định
pháp lý đặc thù trong hệ thống pháp luật kinh tế. Với tư cách ià một chế định
pháp luật, cho thuê tài chính là tổng hợp các quy phạm pháp luật do Nhà nước
ban hành hoặc thừa nhận nhằm điều chinh quan hệ giữa các chù thể phát sinh từ
việc tài trợ vốn dưới hình thức tài sản.
Chủ thê trong quan hệ cho thuê tài chính : Thông thường gồm 3 bên:
- Người chữ thuê { Leseor ) là côns tv CTTC. người thanh loán toàn bộ giá
trị mua bán tài sản theo thoả thuận giữa nsười thuê với nhà sản xuất hay cunổ
cấp và là chù sở hữu về mật pháp lý của tài sản mà nsười thuê sú dụns. Trong
trườn« hợp cho thuê tài sán cua chính họ thì người cho thuê là nhà cung cấp thiết
bị.
- Người thuê { Lessee ): Là cá nhân, tổ chức thường là doanh nahiệp nhó và
vừa là chủ yếu. Các doanh nghiệp này có nhu cáu dổi mới trang thiết bị. còns
nghệ, mờ rộIIo hoạt clộnsĩ kinh doanh nhưn? lại khòns có đu điều kiện về uy lín.
tài sản bảo đảm để vay vốn ngàn hàng.Người thuê là ncười có quvcn sử dụng tài
Luán ván cao hoc Luủt -Đinh Tilín khuO
15
sán, hưứng những lợi ích và sánh chịu những rủi ro liên quan dến lài sán và có
nghĩa vụ trà nhữnsỉ khoản tien thuê theo thoa thuận.
Nhủ sán xuất hay nhà cung cấp ( Manufacturer or Supplier ): Là người
cun« cấp tài sản. thiết bị Iheo thoà rhuận với nưưừi ihuè và theo các điểu khoản
trong hợp đồns mua bán thiết bị đã ký kết với nsười cho thuê.
Đổi tượng của cho thuẻ tài chính :
Cho thuê tài chính là phươna thúc tài trợ vốn dưới hình thức tài sán. Tài sản
của cho thuê tài chính phổ biến là dộng sản, có thời aian sử dụng làu dài không
dẻ bị lạc hậu ( như máy móc. trang thiết bị. òtô. xe lửa, tàu thuyền...). Niĩoài ra,
bất dộng sản cũng có thể là đối tương của các giao dịch cho thuê tài chính ( như
clùnq để lập các siêu thị lớn. khách sạn, khu công nơhiệp...). ĐỐI với loại tài sản
này người thuê thường chú trọng lựa chọn tài sàn thuê và ỉựa chọn nhà sàn xuất.
Phương pháp điêu chỉnh của pháp luật vé cho thuê tài chính:
Thực chất của cho thuê tài chính là sự giao dịch giữa người thuê ( doanh
nghiệp ) và người cho thuẻ (Công ty cho thuê tài chính ), theo đó người thuê
nhận quyền sử dụng tài sản để khai thác phục vụ cho hoạt động sàn xuất kinh
doanh của mình và có thể dược chuyển giao quyén sớ hữu tài sản từ người cho
thuc theo thoả thuận dó. Các chủ thể tham gia quan hệ cho thuê tài chính bình
đẳng với nhau về địa vị pháp lý, độc ỉập vể tổ chức và tài sản, có quyển tự chủ
khi tham gia quan hệ. Do vậy, mối quan hệ kinh doanh giữa công ty CTTC và
doanh nghiệp về cơ bản là mối quan hệ bình đảng. Xuất phát từ rinh chất của
mối quan hệ cho thuê (ài chính, phương pháp tác động mà chế định pháp luật cho
thuê tài chính sử dụng là phương pháp bình đẳnạ, thoả thuận. Theo phương nàỵ,
những vấn đề mà các bôn tham gia quan hệ cho thuê tài chính quan tâm đểu
được giải quyết trên cơ sờ bình đảng, bàn bạc, thoà thuận.
2. K h ái q u á t v ế p h á p
t h u ê tà i c h ín h
2 .1
lu ậ t đ iế u c h ỉn h h o ạ t đ ộ n g
c h o
:
N ộ i d u n g ch ù yêu c ủ a p h á p lu ậ t đ iéu c h ỉn h h o ạ t đ ộ n g ch o
th u ê tà i ch ín h :
Thõng qua việc tìm hiếu pháp luật của một số nước vé Leasins có thể thấy
ráng luật điều chinh hoạt động thuê mua của các nước được xâv đựng không
hoàn toàn giống nhau. Có nước ban hành đạo luật riênơ về thuê mua, gọi là Luật
thuê mua ( Thái Lan ). Có nước lại dưa vào Luật thuế. Luật đầu tư, Luật ngân
hàng hoặc các văn bản dưới luật như Nshị định của chính phu hay các Thông tư
vé hạch toán kế toán của Bộ tài chính. Có nước ban hành vãn bán luật hoàn chinh
về thuê mua. nhưng cũng có nhữns nước chi đưa vào luật nhữns quy định chủ
yếu vế thuê mua như khái niệm vé thuê mua, ur cách pháp nhân của cõng ly
CTTC... Mỗi quốc gia tùy theo đặc điếm cùa nền kinh tế, trình độ nghiệp vụ
Luủn ván cao học Luật -Dmli Tiếu khtió
í
16
níĩân hàntĩ mà xây đựng Pháp luật điều chinh hoạt độns cho thuê tài chính cho
phù hợp. Vé chú thế cùa hoạt động cho thuê lài chính thì hấu hết các quốc gia
đều cho ràng đó phái là các nsân hàna. còng tv tài chính, các tập đoàn cóng
nghiệp lớn...Do vậv, níuíời cho thuê phải có tư cách pháp nhàn, phải có đu vốn
pháp định theo quy định cứa nhà nước đối với loại hình kinh doanh này. Trons
pháp luật điều chinh hoại động cho thuê tài chính, nsoài việc đưa ra các định
nghĩa pháp lý còn có các quy chè' pháp ỉý quv định về lổ chức và hoạt dộnư của
công tv CTTC. tạo ra một môi trườn2 pháp lý phù hợp tạo điéu kiện cho hoạt
động cho thuê tài chính phát triến.
Pháp luật điều chinh hoạt động Leasing có các nội dụng chú yếu sau:
- Các dịnh nghĩa pháp lv : Bao gồm các định nshĩa về Leasing, hợp đổng,
hàng hoá. dối tượng, thời hạn... nhằm mục đích phàn biệt rõ giao dịch cho thuê
tài chính với các giao địch thương mại và các hoạt độne tài chính khác nhằm
tránh sự điểu chỉnh ĩrùng lặp. mâu [huẫn của nhữnơ văn bàn luật không phù hợp.
- Tư cách pháp nhàn của người cho thuê :
Hầu hết các quốc gia đều cho rằng công ty chuyên doanh Leasing phái là
một định chế taì chính và các ngân hàng, các công ty tài chính, các tập đoàn
công nghiệp lớn có thể tham gia cho thuê như ỉà một chức năng hoạt động cúa tổ
chức đó.
Nhiều quốc gia quy định cấm các cá nhân, doanh nghiệp tư nhân hay các
công tv phi tài chính không được tham gia hoạt động thuê mua tài chính ( Hàn
Quốc, Anh Quốc ). Có những quốc gia lại coi các doanh nghiệp kinh doanh thuê
mua tài chính cũng như một công ty thươns; mại ( Thái Lan ).
- Vốn pháp định :
Mỗi quốc gia tuy theo trình độ phát tricn của nền kinh tế và ngành công
nghiệp thuê mua tài chính mà có những quy định riêns biệt về mức vốn pháp
định cho các công ty cho thuê tài chính. Ví dụ: Hàn Quốc quv định mức vốn
pháp định là 13 triệu USD, Hoa Kỳ : 17 triệu USD...
- Nguổn VỐI1 hoạt động :
Nhìn chung hầu hết các quốc gia đều quy định rất chật chẽ nsuổn huy
độn« vốn của các công ty cho thuê tài chính. Nsuổn vốn được huy độns bàng
phát hành trái phiếu trune, dài hạn nhưng không quá 10 lần số dư vốn riêng. Một
số quốc gia cho phép các cống ty cho thuê tài chính vay trung, dài hạn từ các
n.aân hàng, công ty tài chính hoặc huy động vốn từ thị trường vốn vay trong nước
hay từ nước ngoài. Có nước lại cho phép các công ty CTTC huy động tiền gửi
của công chúng để tài trợ, có nước lại cấm.
- Hàng hoá :
Tại các quốc ma có nền kinh tế phát triển như Hoa Kỳ. Pháp, Nhật do có
chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp trong nước nên đều có quy định hạn
mức sử dụng; thiết bị tron« nước để tài trự cho thuê với các cồng IV thuê mua.
Còn ở các quốc tzia cíans phát triển Hàn Quốc, Trunẹ quốc do như cầu nhập khẩu
công nghệ từ nước naoài nên không quy định hạn mức này và còn miền thuế
xuất nhập khán cho nhĩms thiết bị cho thuê nhập vào rồi tái xuất.
IAiàn vãn C.IOhoe Luặi -Đinh Tieu Khuò
17
•
r
‘
- Đăng ký hợp đổng, q u yén sơ hữu tài sán:
Pháp luật của các quốc gia vé thuè mua đều quv định quy chế đãns ký
quyền sở him tài sản cho thuê riêns. Tài sán thuê, hợp dồng ihuẽ mua dược công
chứng tại nơi hoạt độns chính cùa naười thuê hay nới lắp dặt thiết bị. Naười cho
thuê có trách nhiệm dăng ký hợp đồns. công chứnạ tài sán và chịu mọi phí tốn.
Bèn thứ ba khi mua tà! sàn hav chủ nợ cùa n°ười thuê phái tham khảo Vkiến của
cơ quan đãng ký thiết bi trước khi có hành vi mua hay đòi nợ bằng tài sàn.
- Quyển chon mua :
Vể quyền nàv, các quốc gia có các quy định khác biệt. Có quốc sia cấm
hoàn toàn quyền này như Singapore, vì họ cho rằng nếu không quy định như vậy
thì không thể phân biệt giữa thuê mua và thuê mua trả 2 Óp.
Trong khi đó luật của Hoa Kỳ quy định nsười thuê có thể mua tài sản
thuê hoặc tiếp tực thuê vào thời điểm kết thúc hợp đồns. Giá mua tài sản hay tiền
thuê tài sản phải phù hợp với giá thị trường tại thời điểm mua.
M ột số quốc gia khác không cấm mua và cũng không bắt buộc mua
nhimg quy định trong hợp đổng phải có sự thoà thuận dự liệu trước quyền chọn
m ua cho người thuê tài sản khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng.
- Đối tượng thuê mua :
Nhìn chung các nước phát triển không có chính sách phân biệt giữa các
đối tượng thuê. Nhimg ớ các Iiước đang phát triển có chính sách khivến khích
các còng ty cho thuê tài chính tài trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa ( Trung
Quốc ) vì sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ có tác dụng rất hữu ích đối
với nền kinh tế cũng như sự phát triển của xã hội.
- Hop đóng cho thuê tài chính:
Hợp đổng cho thuê tài chinh là căn cứ pháp lý xác định những cam kết
s.iữa bèn cho thuê và bén đi thuê về taì sản cho thuê trone thời gian nhất định.
Đặc điểm của hợp đồng thuê mua là :
Hợp dồng không thểhuỷ ngang.
Vào cuối thời hạn thuê, bên ¡filié có quyền lựa chọn tiếp lục thuê hoặc
mua rủi sàn dó.
Để đảm bảo hợp đổng thuê có hiệu lực. pháp luật các nước quy định nội
dung cơ bản của hợp đổng. Các điểu khoản bắt buộc của họp đổng gồm:
Sô'hợp đồng, ngày, thánq, năm ký hợp đồnẹ.
Tên và địa chi của bên cho thuê ( người dại diện) tên và địa chỉ của bền
thuê ( người đại diện ). Địa chỉ của các bên có thể là địa chi đăng kỷ hoặc địa
chỉ vãn phòng chính.
Tài sản thuê: Tên, định nghĩa, đặc tính kv thuật, nơi sán xuất, quy cách, số
sê ri. công đụng, số lượní tài sản thuê.
Then han {huê: Thời hạn thuê cơ bản( Basic Lease Period ) của hợp done
thuê mua bằng phán lớn thời «ian hĩai đụng cùa tài sán thuê và tổng hiện 2 Ìá (
Present value ) cùa các khoán thanh toán tiền thuê mà nsười cho thuê nhận được
tối thiểu phái lớn hơn hoặc sấn bằng giá trị tài sản cho thuê. Pháp luật của mội
sổ nước có quy định cụ thể thời hạn thuê cơ bán như Hàn Quốc là 60% thời gian
Luân ván cao học Luật -Đinh Tiéu Khuè
18
il
hữu dụng cho các lài sán có tuổi tho kinh tế irèn 5 nám và 70% cho các tài sán
có tuổi tho kinh tế dưới 5 năm. Hoa Kỳ quv định thời han tluiẽ cơ ban ú nhất
phái đat 15% thời hạn ước tính sử đụnạ tài sàn và tona hiện giá của các khoàn
thuê ít nhất bằng 90% aiá trị tài sàn tài trự.
Dịu lỉiểm của tài sàn: Việc quv định địa điểm si ao nhận hoặc lắp đặt tài sán
giúp cho bèn cho thuê có thế giới hạn pham vi mà nsirời thuê có thế sử dụns tàỉ
sàn đó và bào dám là bèn cho thuê có the siám sát viộc sừ dụng cũns như địa
điếm của tài sản thuê. Bên thuê cũng có thể để nghị bẽn cho thuê phải chấp nhận
mỗi khi dược thông báo về việc tài sản được chuvển dịch khỏi địa điếm cũ.
Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản: Theo quv định thì gian sử duns hữu
ích cua tài sản có thể là một thời kỳ mà tài sản đó sỗ được sử duns một cách hữu
hiệu theo nhir dự kiến hoặc một sô' nhất định các sản phẩm hay các đơn vị sản
phấm tương tự dự kiến sẽ tha được từ tài sán đó. Đày là cán cứ để xác định thời
hạn cho thuê và số liền thuê mà người thuê phải trả cho người cho thuê.
Tài sán thế chấp hoặc người bảo lãnh: Na ười cho thuê có thể yêu cầu người
thuê phài có tài sản thè chấp hoặc người bảo lãnh để đám bào an toàn cho mình.
Quyền sở hữu : Thiết bị cho thuê ở trong thời hạn thuê là thuộc quvển sở hữu
của người cho thuê. Người cho thuê sẽ đãng kv hợp đông thuê và thiết bị cho
thuè tại các cơ quan có thấm quyền. Nếu trong hợp đồns có thoà thuận về việc
chuyển quyển sớ hữu hoặc thoả thuận bán tài sân cho người đi thuê, thì việc này
sẽ được thực hiện vào cuối thời hạn thuê.
Các cam kết và íhoả thuận khác : Các bên có thể cam
kết và đưavàohợp
đổng một số các quy định như: Tiền thuê và thời hạn Ihanh toán tiền thuê, ngày
có hiệu lực của hợp đồng, các giấy phép cần thiết liên quan đến việc sứ dụng tài
san...
Thôns thưòng, hợp đổng sẽ chấm dứt khi kết thiíc thời hạn thuê trừ nhữns
trường hợp buộc phải chấm dứt trước khi thời hạn ihuê kết thúc.
2 .2 P h á p lu ật đ iều ch ỉn h h o ạ t đ ộ n g c h o th u ê tài ch ín h ử V iệ t N a m
h iện n av:
2.2.1 Quá trình hình thành :
Nghiên cứu hoạt độnẹ cho thuê tài chính trẽn thế giới, ta thấy hoạt độn2 này
thường nảy sinh từ nhu cầu muốn nhanh chóng đổi mới thiết bị công nghệ, để
doanh nghiệp có thể tồn tại và cạnh tranh trên thị trường. Cho thuê tài chính có
thể nói là hình thức tài trợ máy móc, thiết bị duy nhất cho các nước mà thị
trườne vốn còn chưa phát triển. Mặt khác muốn phát triển cho thuê tài chính cần
cỏ sự phát triển cúa hệ thông; ngân hàns ở một mức đô nhất định. Tất cả những
veu tố này rất xa lạ đối VỚI những nước có nền kinh kếhoặch hoá tập trung. Đặc
điếm của nền kinh lế kế hoặch hoá tập trung không tạo ra khá năng phát triển
hoạt động cho thuê tài chính, điều này xuất phát từ hai lý do .
Luân vùn cao học Luái -Đinh Tiếu Khtiè
- Xem thêm -