Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi...

Tài liệu Phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi lợn của các trang trại ở huyện khoái châu, tỉnh hưng yên

.PDF
125
213
104

Mô tả:

MỤC LỤC Lời cam đoan .....................................................................................................................i Lời cảm ơn ...................................................................................................................... iii Mục lục ......................................................................................................................... iv Danh mục chữ viết tắt..................................................................................................... vi Danh mục bảng.............................................................................................................. vii Danh mục sơ đồ .............................................................................................................. ix Danh mục hình ............................................................................................................... ix Danh mục hộp................................................................................................................. ix PHẦN I MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................3 1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể..................................................................................................3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................4 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................4 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................4 PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH LỢI ÍCH - CHI PHÍ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TỪ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI ....................................................................................................5 2.1 Cơ sở lý luận về phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi lợn của trang trại ................................................5 2.1.1 Một số khái niệm có liên quan ..........................................................................5 2.1.2 Đặc điểm phân tích lợi ích – chi phí của các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi ..........................................................8 2.1.3 Vai trò và các bước phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi...........................................................................12 2.1.4 Nội dung phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi...........................................................................................15 2.1.5 Yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích - chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi ......................................................................................19 PHẦN IIIPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................28 3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu..........................................................................28 3.1.1 Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................28 3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ...............................................................................29 3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................34 3.2.1 Tiếp cận nghiên cứu ........................................................................................34 3.2.2 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..............................................................34 3.2.3 Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................35 3.2.4 Một số thông tin chung về các hộ điều tra ......................................................37 3.2.5 Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................40 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page iv 3.2.6 Hệ thống các chỉ tiêu trong nghiên cứu ..........................................................40 PHẦN IVKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................46 4.1 Tình hình chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Khoái Châu ...............................46 4.1.1 Tình hình chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Khoái Châu ...............................46 4.1.2 Tình hình chăn nuôi lợn ở các trang trại điều tra ............................................47 4.1.3 Lượng chất thải từ chăn nuôi lợn trên địa bàn huyện Khoái Châu .................50 4.2 Thực trạng xử lý chất thải chăn nuôi và ô nhiễm môi trường tại các trang trại chăn nuôi lợn ở huyện Khoái Châu .................................................53 4.2.1 Thực trạng xử lý chất thải chăn nuôi lợn ở huyện Khoái Châu ......................53 4.2.2 hực trạng ô nhiễm môi trường do chăn nuôi lợn ở huyện Khoái Châu ..........56 4.3 Phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ONMT từ chất thải trong chăn nuôi lợn ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên ...............................................62 4.3.1 Lợi ích, chi phí giảm thiểu ONMT từ chất thải chăn nuôi lợn của các trang trại ..........................................................................................................63 4.3.2 Xác định lợi ích - chi phí của các phương án giảm thiểu ONMT trong thời gian 15 năm..............................................................................................82 4.3.3 Hiệu quả môi trường của các phương án ........................................................83 4.3.4 Phân tích độ nhạy ............................................................................................85 4.4 Yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích – chi phí các phương án giảm thiểu ONMT từ chất thải chăn nuôi của các trang trại chăn nuôi ở huyện Khoái Châu .....................................................................................................88 4.4.1 Ảnh hưởng vùng chăn nuôi.............................................................................88 4.4.2 Ảnh hưởng của trình độ học vấn của chủ hộ chăn nuôi..................................90 4.4.3 Ảnh hưởng số năm kinh nghiệm của chủ trang trại ................................93 4.4.5 Ảnh hưởng của nguồn cung cấp thông tin ......................................................98 4.5 Định hướng và giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi lợn ở các trang trại chăn nuôi lợn ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên ........................................................................................................99 4.5.1 Định hướng phát triển chăn nuôi ở tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2011 – 2015.................................................................................................................99 4.5.2 Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi ............... 100 PHẦN VKẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 104 5.1 Kết Luận ................................................................................................................ 104 5.2 Kiến nghị ............................................................................................................... 106 5.2.1 Đối với chính quyền các cấp............................................................................... 106 5.2.2 Đối với người chăn nuôi ..................................................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 108 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 111 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ BCA Phân tích lợi ích- chi phí B/C Tỷ suất lợi nhuận CC Cơ cấu CN -XD Công nghiệp - xây dựng NPV Giá trị hiện tại ròng LĐ Lao động SL Số lượng ONMT Ô nhiễm môi trường QM Quy mô TM -DV Thương mại - dịch vụ TB Trung bình THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông PTNT Phát triển nông thôn VSV vi sinh vật Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page vi DANH MỤC BẢNG Số bảng Tên bảng Trang 2.1 Các khoản chi phí của các phương án.............................................................17 2.2 Lợi ích của các phương án ..............................................................................18 3.1 Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của huyện Khoái Châu .............................29 3.2 Cơ cấu kinh tế của huyện Khoái Châu qua các năm 2012 - 2014 ..................33 3.3 Thu thập thông tin tứ cấp ................................................................................35 3.4 Phân bố mẫu điều tra.......................................................................................36 3.5 Thông tin cơ bản về chủ trang trại điều tra .....................................................38 4.1 Tình hình chăn nuôi lợn ở huyện Khoái Châu năm 2012- 2014 ....................46 4.2 Khái quát tình hình chăn nuôi lợn của các trang trại.......................................49 4.3 Ước tính lượng chất thải từ chăn nuôi lợn hàng năm trên địa bàn huyện Khoái Châu .....................................................................................................51 4.4 Quy mô chăn nuôi và lượng chất thải của các trang trại điều tra....................52 4.5 Đánh giá của người dân về chất lượng nước cống, rãnh ................................56 4.6 Đánh giá của người dân về chất lượng đất......................................................59 4.7 Ảnh hưởng ô nhiễm môi trường tới sức khỏe.................................................61 4.8 Lợi ích của phương án thu gom chất thải rắn tính BQ cho 1 trang trại ........63 4.9 Các khoản chi phí của phương án thu gom chất thải rắn tính BQ cho 1 trang trại ..........................................................................................................65 4.10 Lợi ích - chi phí của phương án thu gom chất thải rắn trong thời gian 15 năm với lãi suất 12%/năm...............................................................................66 4.11 Lợi ích môi trường từ khí thải CH4 tính bình quân cho 1 trang trại .........67 4.12 Tổng lượng CO2 giảm phát thải từ quá trình thay thế nhiên liệu 1 năm .........69 4.13 Tổng hợp lợi ích môi trường từ phương án sử dụng hầm biogas tính bình quân cho 1 trang trại................................................................................70 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page vii 4.14 Lợi ích của phương án sử dụng hầm biogastính bình quân cho 1 trang trại....................................................................................................................71 4.15 Các khoản chi phí của phương án sử dụng hầm biogastính bình quân cho 1 trang trại.................................................................................................74 4.16 Lợi ích – chi phí của phương án sử dụng hầm biogas với thời gian 15 năm lãi suất 12%/năm .....................................................................................76 4.17 Lợi ích của phương án sử dụng men vi sinh vậttính bình quân cho 1 trang trại ..........................................................................................................78 4.18 Các khoản chi phí của phương án sử dụng men vi sinh vậttính bình quân cho 1 trang trại........................................................................................79 4.19 Lợi ích – chi phí của phương án sử dụng men vi sinh vật với thời gian 15 năm lãi suất 12%/năm ................................................................................81 4.20 Tổng hợp lợi ích – chi phí của các phương án thời gian 15 năm và lãi suất 12%/năm..................................................................................................82 4.21 Lợi ích của các phương án xử lý chất thải chăn nuôi đến sức khỏe ...............83 4.22 Lợi ích của các phương án giảm thiểu môi trường tới không khí chuồng nuôi..................................................................................................................84 4.23 Phân tích độ nhạy của các chỉ tiêu phân tích...................................................86 4.24 Ảnh hưởng của vùng chăn nuôi tới lợi ích – chi phí của các phương án........88 4.25 Ảnh hưởng của trình độ học vấn tới lợi ích – chi phí của các phương án ......92 4.26 Ảnh hưởng của số năm kinh nghiệm tới lợi ích – chi phí các phương án ......94 4.27 Ảnh hưởng của nguồn vốn đến lợi ích – chi phí của các phương án..............96 4.28 Ảnh hưởng nguồn cung cấp thông tin tới các phương án giảm thiểu ONMT tại các trang trại ..................................................................................98 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page viii DANHMỤCSƠ ĐỒ Số sơ đồ 2.1 Tênsơ đồ Trang Lưu chuyển của các chất dinh dưỡng và thất thoát khí nhà kính ở các trang trại chăn nuôi............................................................................................9 2.2 Quản lý chất thải chăn nuôi lợn ......................................................................16 4.1 Quản lý chất thải chăn nuôi lợn của các trang trại ở huyện Khoái Châu........54 DANH MỤC HÌNH Số hình Tên hình Trang 4.1 Tình hình xử lý chất thải chăn nuôi ở các trang trại........................................55 4.2 Đánh giá của người dân về chất lượng không khí ..........................................58 4.3 Đánh giá của người dân về mức độ ô nhiễm tiếng ồn ....................................60 DANH MỤC HỘP Số hộp Tên hộp Trang 4.1 Tiết kiệm được thời gian và tiền mua gas .......................................................73 4.2 Đòi hỏi phải thuê thêm lao động .....................................................................97 4.3 Công tác tuyên truyền thông qua hệ thống loa phát thanh của xã ..................99 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page ix PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Chăn nuôi đang phát triển rất nhanh ở châu Á nói chung, Việt Nam nói riêng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về protein động vật do dân số ngày càng tăng, thu nhập ngày càng tăng, người tiêu dùng có xu hướng chuyển dịch từ khẩu phần nhiều thực vật sang khẩu phần nhiều thức ăn protein từ chăn nuôi và thủy hải sản. Chăn nuôi phát triển mạnh đồng nghĩa với nhiều sản phẩm chăn nuôi được tạo ra và cũng nhiều chất thải thải ra môi trường. Chất thải chăn nuôi nếu không được quản lý và sử dụng hợp lý và khoa học sẽ là nguồn khí thải gây hiệu ứng nhà kính đóng góp vào biến đổi khí hậu, chúng cũng là nguồn gây ô nhiễm môi trường, đe dọa đến chất lượng đất, nước mặt, nước ngầm và có thể đe dọa đến sức khỏe con người (Vũ Chí Cương, 2013). Chất thải chăn nuôi là sản phẩm phụ không mong muốn của quá trình sản xuất chăn nuôi. Tất cả chất thải từ chăn nuôi đều có chứa các hợp chất có giá trị tiềm năng cho các hoạt động khác trong nông nghiệp và cho xã hội. Tuy nhiên, để tận dụng tiềm năng này một cách có lợi thường gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, trong thực tế, người ta thường chú ý đến việc giảm lượng chất thải chăn nuôi thải vào môi trường hơn là tận dụng chúng vào nhiều mục đích khác nhau (Vũ Chí Cương, 2013). Ngành chăn nuôi nói chung, chăn nuôi lợn nói riêng là ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp của Việt Nam. Chăn nuôi lợn phát triển đã tạo thêm việc làm, tăng thu nhập, cải thiện điều kiện sống cho người nông dân và góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn. Song đi cùng với những thành tựu đạt được thì vấn đề đáng quan tâm hiện nay là vấn đề ô nhiễm môi trường từ những hoạt động chăn nuôi. Chăn nuôi ở Việt Nam chủ yếu là chăn nuôi nông hộ, tận dụng điều kiện có sẵn của gia đình để tiến hành chăn nuôi, ở một số địa phương, chất thải chăn nuôi chưa qua xử lý được đổ thẳng trực Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 1 tiếp ra ao hồ, cống rãnh làm ảnh hưởng tới môi trường sống của người dân. Phát triển ngành chăn nuôi nếu không đi kèm với các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm sẽ làm môi trường sống của con người xuống cấp nhanh chóng. Môi trường bị ô nhiễm không những tác động trở lại ngành chăn nuôi làm ngành này khó khăn về khả năng sản xuất, khả năng cạnh tranh, khó khăn trong công tác quản lý mà còn làm ảnh hưởng tới sức khỏe con người và sự phát triển bền vững(Bùi Hữu Đoàn, 2012). Khoái Châu là một trong những huyện có truyền thống phát triển chăn nuôi lợn từ lâu, chăn nuôi đã đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người dân nơi đây và góp phần xây dựng chương trình phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao giai đoạn 2010 – 2015 của huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Chăn nuôi lợn ở Khoái Châu phát triển theo hướng công nghiệpvới quy mô, số lượng lớn, vị trí chuồng nuôi ở ngay cạnh khu vực sinh hoạt của dân cư, tuy nhiên, việc xử lý chất thải từ chăn nuôi lợn của các trang trại chăn nuôi, hộ dân ở đây chủ yếu là: một phần chất thải rắn được thu gom để bán, chất thải lỏng được thải trực tiếp ra cống rãnh, hoặc cho qua hầm biogas để xử lý, tận dụng khí sinh học phục vụ cho đun nấu, bã thải sau biogas dùng làm phân bón hoặc thức ăn cho cá....Với kích thước và quy mô trang trại chăn nuôi lợn ngày càng tăng lên, lượng chất thải vượt quá mức có thể gây ô nhiễm môi trường, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, vật nuôi, ảnh hưởng đến cộng đồng... Trước tác động của ô nhiễm môi trường do chất thải chăn nuôi lợn, người dân ở địa phương đã có những cách xử lý khác nhau về chất thải chăn nuôi như thu gom, lưu trữ, ủ phân chuồng, xử lý bằng hầm biogas tận dụng khí sinh học để phục vụ cho các hoạt động như đun nấu, thắp sáng...Đã có một số công trình nghiên cứu về các phương pháp xử lý chất thải chăn nuôi như: Nguyễn Văn Quang (2014), Đánh giá thực trạng chăn nuôi và hiệu quả của phương pháp xử lý phế thải chăn nuôi bằng hầm biogas trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc; Doãn Thị Kim Tuyến (2010), Nghiên cứu phát triển Biogas trong hộ nông dân ở huyện Yên Mỹ - Hưng Yên; Bùi Quang Tuấn (2012), Giải pháp tăng cường quản lý chất thải chăn nuôi lợn của các hộ nông dân ở tỉnh Hưng Yên. Tuy nhiên chưa có nghiên Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 2 cứu nào nghiên cứu về phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi trên địa bàn huyện Khoái Châu. Như vậy, để biết cách thức xử lý nào là tốt nhất nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi, mang lại lợi ích về mặt kinh tế thì phải so sánh được lợi ích đạt được và chi phí bỏ ra giữa các cách thức xử lý chất thải chăn nuôi của các hộ chăn nuôi ở Khoái Châu. Để góp phần vào sự đổi mới và phát triển ngành chăn nuôi một cách bền vững, giải quyết những khó khăn nhất định trong xử lý chất thải chăn nuôi, tôi đã tiến hành lựa chọn đề tài: “Phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi lợn của các trang trại ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên”. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Xác định và phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi lợn của các trang trại ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên, từ đó đề xuất phương án xử lý chất thải chăn nuôi mang lại hiệu quả nhất cho các trang trại. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về lợi ích – chi phí của các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi lợn. - Phân tích lợi ích – chi phí và một số khó khăn của cácphương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi lợn của các trang trại ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới lợi ích – chi phí của các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi lợn của các trang trại chăn nuôi ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. -Đề xuất các phương án xử lý chất thải chăn nuôi hiệu quả cho các trang trại chăn nuôi ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 3 - Phân tích lợi ích – chi phí của các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn nào? - Lợi ích – chi phí của các phương ángiảm thiểu ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi lợn của các trang trại ở huyện Khoái Châu? - Những yếu tố nào ảnh hưởng đến phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi lợn của các trang trại ở huyện Khoái Châu? - Phương án xử lý chất thải chăn nuôi nào là hiệu quả nhất trong các trang trại ở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải trong chăn nuôi lợn của các trang trạiở huyện Khoái Châu. - Phân tích lợi ích – chi phí của các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi lợn. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung - Phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chăn nuôi lợn, xác định các yếu ảnh hưởng tới lợi ích – chi phí của các phương án, từ đó đề xuất các phương án mang lại lợi ích cao nhất. - Phạm vi không gian Huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. - Phạm vi thời gian Đề tài được tiến hành từ30/10/2014 – 30/8/2015 Các thông tin được công bố từ năm 2012 – 2014. Các thông tin mới điều tra thu thập được trong năm 2015. Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 4 PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÂN TÍCH LỢI ÍCH - CHI PHÍ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TỪ CHẤT THẢI CHĂN NUÔI 2.1 Cơ sở lý luận về phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi lợn của trang trại 2.1.1 Một số khái niệm có liên quan 2.1.1.1 Khái niệm về môi trường Theo Luật bảo vệ môi trường (2005), Môi trườngbao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. Môi trường của con người bao gồm toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra (tập quán, niềm tin…), trong đó con người sống và lao động, khai thác các tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm thỏa mãn nhu cầu của mình (Hoàng Xuân Cơ, 2005). Như vậy, môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên hoặc nhân tạo, lý học, hóa học, sinh học, kinh tế - xã hội cùng tồn tại trong một không gian bao quanh con người. Các yếu tố này có mối quan hệ mật thiết, tương tác lẫn nhau và tác động lên từng cá thể hay cả cộng đồng cùng tồn tại và phát triển (Nguyễn Thế Chinh, 2003). 2.1.1.2Khái niệm ô nhiễm môi trường và giảm thiểu ô nhiễm môi trường * Khái niệm ô nhiễm môi trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 5 Theo Điều 3.6 Luật bảo vệ môi trường (2005): “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”. Ô nhiễm môi trường còn được hiểu là việc chuyển các chất thải hoặc năng lượng vào môi trường đến mức có khả năng gây hại đến sức khỏe con người, đến sự phát triển sinh vật hoặc làm suy giảm chất lượng môi trường. Các tác nhân ô nhiễm bao gồm các chất thải ở dạng khí (khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hóa chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lượng như nhiệt độ, bức xạ. Tuy nhiên, môi trường chỉ được coi là bị ô nhiễm nếu trong đó hàm lượng, nồng độ hoặc cường độ các tác nhân trên đạt đến mức có khả năng tác động xấu đến con người, sinh vật và vật liệu. * Giảm thiểu ô nhiễm môi trường Giảm thiểu ô nhiễm môi trường là những việc làm trực tiếp hay gián tiếp nhằm giảm ô nhiễm môi trường xuống giới hạn cho phép được quy định trong tiêu chuẩn môi trường (Hoàng Xuân Cơ, 2005). 2.1.1.3 Chất thải chăn nuôi Theo Bùi Hữu Đoàn (2012), chăn nuôi được xác định là một trong những ngành sản xuất tạo ra một lượng chất thải nhiều nhất ra môi trường. Chất thải chăn nuôi chứa nhiều thành phần có khả năng gây ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của gia súc, gia cầm, và sức khỏe của con người. Các chất thải chăn nuôi được phát sinh chủ yếu từ: Chất thải của bản thân gia súc, gia cầm như phân, nước tiểu, lông, vảy da và các phủ tạng loại thải của gia súc, gia cầm…Nước thải từ quá trình tắm gia súc, rửa chuồng hay rửa dụng cụ và thiết bị chăn nuôi, nước làm mát hay từ các hệ thống dịch vụ chăn nuôi.Thức ăn thừa, các vật dụng chăn nuôi, thú y bị loại ra trong quá trình chăn nuôi.Bệnh phẩm thú y, xác gia súc, gia cầm chết. Bùn lắng từ các mương dẫn, hố chứa hay lưu trữ và chế biến hay xử lý chất thải. 2.1.1.4 Khái niệm về trang trại Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 6 “ Trang trại” hay “Nông trại” (farm, farm house) theo tài liệu nước ngoài thì có thể hiểu đó là những khu đất tương đối lớn. Ở đó sản xuất nông nghiệp được tiến hành có tổ chức dưới sự chỉ huy của một người chủ mà phần đông là chủ gia đình nông dân trong nông nghiệp đi vào sản xuất hàng hóa và từng bước gắn với nền kinh tế thị trường (Nguyễn Đình Hương, 2000). Đã có nhiều cơ quan nghiên cứu, nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu vấn đề này. Một trong những vấn đề được đề cập là trang trại. Theo tác giả Lê Trọng, trang trại là cơ sở, là doanh nghiệp kinh doanh nông nghiệp của một hoặc một nhóm nhà kinh doanh (Lê Trọng, 2000). Trang trại là một hình thức tổ chức cơ sở trong nước, có mục đích sản xuất chủ yếu là sản phẩm hàng hóa, tư liệu sản xuất thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của một người chủ độc lập, sản xuất hàng hóa được tiến hành trên quy mô diện tích ruộng đất và các yếu tố sản xuất tập trung đủ lớn, với cách thức tổ chức quản lý tiến bộ và trình độ kĩ thuật cao, hoặc tự chủ và luôn gắn với thị trường (Đào Thế Tuấn, 1997). Như vậy, trang trại là đơn vị kinh tế cơ sở trong nông nghiệp, là hình thức tổ chức sản xuất phát triển cao của kinh tế hộ nông dân, có mục đích chủ yếu là sản xuất hàng hóa, trên cơ sở sản xuất tập trung quy mô lớn. 2.1.1.5 Khái niệm phân tích lợi ích – chi phí Phân tích chi phí lợi ích là một trong những kỹ thuật phân tích dự án đã được đề xuất hoặc ban hành để xác định xem tiến hành các dự án đó tác động thế nào đến lợi ích cộng đồng hoặc để lựa chọn giữa hai hoặc nhiều dự án loại trừ lẫn nhau. BCA tiến hành thông qua việc gán giá trị tiền tệ cho mỗi một đầu vào cũng như đầu ra của dự án. Sau đó so sánh các giá trị của các đầu vào và các đầu ra. Cơ bản mà nói, nếu lợi ích dự án đem lại có giá trị lớn hơn chi phí mà nó tiêu tốn, dự án đó sẽ được coi là đáng giá và nên được triển khai(Trần Võ Hùng Sơn, 2001). Những dự án mà phân tích CBA xếp vào loại đáng được triển khai là những dự án cho đầu ra có giá trị lớn hơn đầu vào đã sử dụng, Trong trường hợp phải chọn một dự án trong số nhiều dự án được đề xuất, CBA sẽ giúp chọn được dự án đem lại lợi ích ròng lớn nhất. Cũng có thể dùng CBA để đánh giá mức độ nhạy cảm của các đầu ra trong dự án đối với rủi ro và bất chắc.... Trong khi một số đầu vào, đầu ra có Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 7 thể có các mức giá phổ biến và ổn định thì một số khác lại có mức giá biển đổi trong quá trình triển khai dự án. Và có thể có một số đầu vào, đầu ra không được đưa ra buôn bán trên thị trường. Điều này khiến cho chúng ta cần phải đưa ra những phương pháp định giá khác nhau (Boardman, 2001). Theo Bary Field (1997), phân tích lợi ích – chi phí là công cụ giúp đưa ra các quyết định chính sách công – tức là nên thực hiện chính sách hay chương trình nào – đứng trên quan điểm của xã hội nói chung chứ không phải đứng trên quan điểm của một doanh nghiệp nào đó. Phân tích lợi ích chi phí đánh giá dưới góc độ xã hội tất cả nhập lượng và xuất lượng liên quan đến dự án bất kể các giá trị này có được trao đổi trên thị trường tư nhân hay không. Phân tích lợi ích – chi phí liên quan đến việc đo lường, tổng hợp và so sánh tất cả các lợi ích và chi phí của một dự án hay chương trình công cộng cụ thể. 2.1.2Đặc điểm phân tích lợi ích – chi phí của các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi 2.1.2.1Hậu quả môi trường từ chất thải chăn nuôi lợn a. Ô nhiễm không khí Trong chất thải chăn nuôi luôn tồn tại một lượng lớn vi sinh vật hoại sinh. Nguồn thức ăn của chúng là các chất hữu cơ, vi sinh vật hiếu khí sử dụng oxy hòa tan trong nước tạo ra những sản phẩm vô cơ. Nếu lượng chất hữu cơ quá nhiều vi sinh vật hiếu khí sẽ sử dụng hết lượng oxy hòa tan trong nước làm khả năng hoạt động phân hủy của chúng kém, gia tăng quá trình phân hủy yếu khí tạo mùi hôi, nước tạo váng và có màu đen (Bùi Hữu Đoàn, 2012). Chăn nuôi đóng góp đáng kể đến việc làm tăng nhiệt độ trái đất gây nhiều hậu quả nghiêm trọng cho sản xuất, sinh hoạt và biến đổi khí hậu toàn cầu. Lưu chuyển của các chất dinh dưỡng và thất thoát khí nhà kính ở các trang trại có thể sơ đồ hóa như sơ đồ 2.1 dưới đây (Vũ Chí Cương, 2013). Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 8 Sơ đồ 2.1 Lưu chuyển n của c các chất dinh dưỡng và thấtt thoát khí nhà kính ở các trang trại chăn nuôi Nguồn: Vũ Chí C Cương, 2013 b. Ô nhiễm nước Chất thải chăn n nuôi cũng c là một nguồn tiềm tàng sảnn sinh ra nhi nhiều chất ô nhiễm m gây suy thoái môi tr trường. Chất thải chăn nuôi có thể tác độộng vào môi trường nướcc theo hai con đường: đư - Thải trực tiếp p chất ch thải không qua xử lý vào các nguồn tiếpp nh nhận như ao, hồ, sông, các kênh, rạch.. ch.. gây ô nhi nhiễm nguồn nước mặt. Mức độ ô nhi nhiễm nguồn nước mặt phụ thuộcc vào kh khối lượng nước thải, khả năng tự làm sạch ch ccủa nguồn tiếp nhận, lượng nướcc pha loãng hay tác động của các nguồnn gây ô nhi nhiễm khác… - Nước thải chảyy tràn trên mặt m đất hay quá trình sử dụng ng phân bón cho cây trồng làm phát tán chấtt ô nhiễm nhi vào đất. Nước thải thấm nhậpp vào đđất và gây ô nhiễm nguồn nước ngầm m(Vũ Chí Cương, 2013). c. Ô nhiễm đất Chất thải chănn nuôi không được thu gom, lưu trữ đúng kỹ thuật thu như đổ tràn nước thải trên đất, t, thu gom nước n thải bằng hệ thống mương đấất hay lưu trữ Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 9 nước thải trong các bể chứa, hố ga đào trong đất… Nước thải có thể thấm vào đất, khuếch tán các chất ô nhiễm ảnh hưởng đến môi trường. Do quá trình sử dụng chất thải làm phân bón cho cây. Bón phân không đúng kỹ thuật có thể làm thay đổi tính chất lý hóa của đất gây suy thoái đất (Bùi Hữu Đoàn, 2012). d.Ảnh hưởng tới sức khỏe, kinh tế xã hội Chất thải chăn nuôi có tác động đến môi trường và sức khỏe con người trên nhiều khía cạnh gây ô nhiễm môi trường và các sản phẩm nông nghiệp. Đây chính là nguyên nhân gây ra nhiều căn bệnh về hô hấp, tiêu hóa, do trong chất thải chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh, trứng giun, các vi sinh vật biến thể từ các dịch bệnh như dịch tả, dịch bệnh tai xanh ở lợn có thể lây lan nhanh chóng và có thể gây ảnh hưởng đến đời sống kinh tế và sức khỏe con người (Bùi Hữu Đoàn, 2012). e.Các phương án quản lý chất thải chăn nuôi - Thu gom:Phân và nước tiểu sau khi vật nuôi thải ra được thu gom khỏi chuồng trại càng sớm càng tốt, tránh gây bẩn xung quanh chuồng trại và vật nuôi. Tùy theo điều kiện cụ thể, từng địa phương, loại hình chăn nuôi, quy mô chăn nuôi hay phương pháp xử lý chất thải sẽ có phương pháp thu gom theo kiểu thu gom phân lỏng (xịt rửa, bơm, vận chuyển theo dòng nước....). - Lưu trữ: Trong chất thải chăn nuôi chứa một lượng lớn các chất dinh dưỡng có giá trị cho trồng trọt. Chất thải sau khi thu gom có thể được lưu trữ trong những thiết bị khác nhau. - Vận chuyển chất thải chăn nuôi: Tùy theo mỗi trường hợp, cần vận chuyển chất thải từ trại chăn nuôi đến nơi sử dụng chất thải như để bón cho cây trồng, thức ăn cho cá... - Xử lý và tái sử dụng chất thải chăn nuôi: Bằng bất kỳ phương án nào, cách nào làm giảm khả năng gây nhiễm hay làm thay đổi các điều kiện ban đầu của phân. Trong chất thải chăn nuôi chứa lượng lớn các chất hữu cơ, các chất giàu dinh dưỡng N, P, các vi sinh vật gây bệnh nên để đạt được mục tiêu nêu trên Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 10 thì cần phải có phương pháp xử lý đạt hiệu quả mang lại nhiều lợi ích về môi trường và cả kinh tế (Vũ Chí Cương, 2013). 2.1.2.2Đặc điểm của chất thải chăn nuôi lợn Mặc dù chất thải của ngành công nghiệp chăn nuôi lợn tồn tại ở rất nhiều dạng nhưng tựu chung lại chỉ có 2 loại chính là chất thải rắn và chất thải lỏng (V.Prophyre & N.Q.Côi 2006). Sự đa dạng này do nhiều yếu tố tạo nên như nồng độ chất thải dinh dưỡng trong chất thải luôn biến đổi, cách thức dọn chuồng, hay quản lý phân chuồng hay nói rộng hơn đó là cách con người tác động vào nó nhằm phát huy mặt lợi ích và hạn chế mặt có hại của chất thải chăn nuôi nói chung. Chất thải chăn nuôi được chia thành 3 loại: - Chất thải rắn: Là những thành phần từ thức ăn nước uống mà cơ thể gia súc không hấp thụ được và thải ra ngoài cơ thể. Chất thải rắn chủ yếu là phân, rác, thức ăn thừa của vật nuôi, xác súc vật chết…, vì vậy nếu không được xử lý tốt hoặc xử lý không đúng phương pháp thì nó sẽ là tác nhân gây ô nhiễm môi trường tác động đến sức khỏe cộng đồng xung quanh và tác hại trực tiếp đến cơ sở chăn nuôi. - Chất thải lỏng: Chất thải lỏng trong chăn nuôi bao gồm nước tiểu của vật nuôi, nước tắm, nước rửa chuồng, vệ sinh dụng cụ…. Chất thải lỏng có độ ẩm trung bình khoảng 93 – 98%, nước phân chuồng là một loại nước thải rất đặc trưng và có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao do có chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ, cặn lơ lửng, và vi sinh vật gây bệnh. - Chất thải khí: Chất thải khí là các loại khí sinh ra trong quá trình chăn nuôi, quá trình phân hủy của các chất hữu cơ – chất rắn và lỏng. Chăn nuôi phát thải nhiều loại khí thải như: NH3, H2S, CH4, CO2,... Các chất khí này thải ra do hoạt động hô hấp, tiêu hóa của vật nuôi, do sự lên men của vi sinh vật trong chất thải, chế biến thức ăn…(Bùi Hữu Đoàn, 2012). 2.1.2.3 Đặc điểm phân tích lợi ích – chi phí của chất thải chăn nuôi Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 11 Phân tích lợi ích – chi phí áp dụng lý thuyết kinh tế để lựa chọn thông qua phương pháp giải quyết vấn đề một cách khoa học. Qua đó các phươngán được xác định, các kết quả được nhận dạng và định giá. Tổng lợi ích ròng đối với xã hội được tính toán và so sánh, đưa ra quyết định cuối cùng một cách hiệu quả nhất (Nguyễn Thế Chinh, 2003). Phân tích lợi ích – chi phí của các phương án giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi là một khái niệm khá phức tạp và rất khó đánh giá xác định. Việc phân tích lợi ích – chi phí được xác định qua mối quan hệ giữa 2 đại lượng là lợi ích hay kết quả sản xuất đạt được từ hoạt động giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi và chi phí bỏ ra để thực hiện các hoạt động nhằm thu được kết quả, lợi ích đó. Chi phí bỏ ra, lợi ích mà các trang trại chăn nuôi nhận được từ các phương án giảm thiểu ONMT là rất khó xác định một số chính xác cụ thể, bởi vì nó thu được và phát sinh trong một thời gian dài với các khoản không bằng nhau và luôn thay đổi vì nhu cầu sử dụng của các hộ, trang trại có sự khác nhau. Bên cạnh đó, những kết quả về mặt xã hội, môi trường sinh thái, độ phì của đất hay các vùng sản xuất thì không thể lượng hóa và chỉ được bộc lộ trong thời gian dài. Đó là việc khó khăn trong việc xác định đúng và đủ các yếu tố để tính toán lợi ích – chi phí (Nguyễn Quốc Chỉnh, 2010). 2.1.3 Vai trò và các bước phân tích lợi ích– chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi 2.1.3.1 Vai trò của phân tích lợi ích – chi phí giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi Như chúng ta đều biết rằng, trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó có hoạt động đầu tư được xem xét từ 2 góc độ: nhà đầu tư và nền kinh tế. Và ta cũng biết, không phải mọi dự án có khả năng sinh lợi cao đều tạo ra những ảnh hưởng tốt đối với Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 12 nền kinh tế và xã hội. Phân tích lợi ích – chi phí đôi khi có thể làm giảm tính phức tạp của một quyết định đến một mức có thể quản lý được. Phân tích lợi ích – chi phí là một phương pháp hữu ích và logic để xem xét về các vấn đề. Các bước riêng biệt của phương pháp giúp chúng ta hiểu rõ hơn các vấn đề và các cách giải quyết chúng. Phân tích lợi ích – chi phí sẽ cho chúng ta hình dung ra được toàn bộ những chi phí cũng như lợi ích mà mỗi phương án đưa ra có thể đem lại, và dựa trên kết quả phân tích đó chúng ta sẽ lựa chọn được phương án phù hợp với mục tiêu đề ra. Kết quả của sự lựa chọn này sẽ đảm bảo độ tin cậy cao hơn. Đây là một công cụ thực sự có hiệu lực thuyết phục khi đưa ra môt quyết định (Nguyễn Thế Chinh, 2003). Nhìn chung, phân tích lợi - ích chi phí giúp đánh giá một cách rõ ràng đơn giản và chính xác những chi phí cũng như lợi ích của các phương án từ đó cá nhân, tổ chức cũng như cộng đồng có cơ sở đưa ra những quyết định có hiệu quả cao nhất. 2.1.3.2 Các bước phân tích lợi ích – chi phí a. Các bước phân tích lợi ích – chi phí Phân tích lợi ích – chi phí bao gồm 6 bước sau: Bước 1: Nhận dạng vấn đề và xác định các phương án giải quyết Bước 2: Nhận dạng lợi ích và chi phí của mỗi phương án Bước 3: Đánh giá lợi ích và chi phí của mỗi phương án Bước 4: Tính toán giá trị các chỉ tiêu liên quan Bước 5: Sắp xếp thứ tự các giải pháp thay thế Bước 6: Đưa ra kiến nghị cuối cùngTrần (Võ Hùng Sơn, 2001). Tóm lại, qua việc sắp xếp một cách lần lượt các bước trong phân tích lợi ích – chi phí có thể thấy việc phân tích lợi ích – chi phí xã hội của một dự án một cách đơn giản và dễ dàng hơn rất nhiều. Phương án này được sử dụng Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 13 rất nhiều trong phân tích dự án hiện nay và cũng rất thích hợp cho việc thực hiện phân tích lợi ích – chi phí đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của các cá nhân, đơn vị, tổ chức..... (Nguyễn Thế Chinh, 2003). b. Lựa chọn các thông số liên quan Theo Nguyễn Thế Chinh(2003), việc lựa chọn các thông số liên quan như: chọn biến thời gian thích hợp, chiết khấu, hệ số chiết khấu thích hợp. Chọn biến thời gian thích hợp - Thời gian tồn tại hữu ích dự kiến của dự án để tạo ra các sản phẩm đầu ra, các lợi ích kinh tế mà dựa vào đó mà dự án được thiết kế. Khi lợi ích thu được của dự án trở nên rất nhỏ thì thời gian sống hữu ích của dự án coi như kết thúc. - Hệ số chiết khấu được sử dụng trong phân tích kinh tế của dự án. Việc lựa chọn hệ số chiết khấu là hết sức quan trọng vì hệ số chiết khấu có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với việc lựa chọn biến thời gian thích hợp. Hệ số chiết khấu càng lớn thì thời gian hữu ích của dự án sẽ càng giảm bởi vì nó làm giảm giá trị hiện tại ròng của dự án theo thời gian. Chiết khấu Chiết khấu là một cơ chế mà nhờ đó so sánh chi phí và lợi ích ở các thời điểm khác nhau trên trục thời gian. Trong sử dụng chiết khấu cần đảm bảo 2 điều kiện sau: - Mọi biến số đưa vào tính chiết khấu (Chi phí, lợi ích) phải được đưa về cùng một đơn vị. - Giá trị một đơn vị chi phí hoặc lợi ích hiện tại lớn hơn một đơn vị lợi ích hoặc chi phí trong tương lai. Hệ số chiết khấu thích hợp Trong phân tích chi phí-lợi ích để lựa chọn hệ số chiết khấu thích hợp cần chú ý các điều kiện sau: Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan