Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Những đặc điểm chính của địa danh hải phòng (sơ bộ đánh gia với địa danh một số ...

Tài liệu Những đặc điểm chính của địa danh hải phòng (sơ bộ đánh gia với địa danh một số vùng khác)

.PDF
182
13
125

Mô tả:

BẢNG KÍ HIỆU VÀ CHỮ VlẾT TẢT K í hiệu: - [ ]: Tên tác phẩm, tài liệu trích dẫn để trong [ ]; trong đó: số đầu là tên tác phẩm, tài liệu trích dẫn ghi theo thứ tự trong phần Tài liệu tham khảo ở cuối luận án; sau dâu chấm phẩy là số trang. Nếu có nhiều Irang thì số trang trong đó được ngăn cách bằng dấu phẩy (nêu sô trang không liên tục) hoặc dấii gạch ngang (liêu số trang liên tục). Ví dụ: [82; 14), [10; 13, 27, 33], [10; ] 3 - 18], —> : "chuyển thành". Viết tắt: AH : huyện An Hái. LC : qnộn Lê CTi A11. AL : huyện All Lão. NỌ : quộii Ngô Quyển. CH : huyện đảo Cát Hải. NĐD1 : Nhóm địa danh vùng đất liền. ĐS : thị xã Đổ Son. NĐD2 : Nhóm địa danh vùng biển HB : quận Hồng Bìmg. TL : huyện Tiên Lãng. KA : quận Kiến All. TN : huyện Tlniỷ Nguyên. KT : huyện Kiến Thuỵ. VB : huyện Vmli Bảo. và giáp ranh MỤC LỤC MỞ ĐẨll ___________________ _________ ___________________________________ 1 0 .1 .1 ÍN 1 I CẮP n i l P T C Ủ A Đ l l TÀI 0.2. MỤC ĐÍCH NGHlto C’ử __________________ . . . . l ' __________ O ^ .Đ Ố n ư Ọ N C Ỉ, P IỈẠ M V I N C J I I lf -N C im _____________ _____________________ 4 ........ 0.4. PHƯƠNG PHÁPNOIIIÍĨM n n i 0.S, NHỮNC ỈK IN r; (!()!> M ỚI ( H A I, c ậ n 1 _____ . ___ án 0.6. RỔ ('Ụ C ĩ HẬN ÁN 4 . .„5 ______ ________ 10 ....... . . . _________________________I I Chương Ị. MỘT SỔ r ơ S<’J ú THUYẾT. 1 . 1 . 1 .ư ọ c s u n c h i P n n a i . 1.2. r ơ SỞ Li LUẬN VỂ Ĩ)|A _ .............__ ................... .12 __________ .. _ _ .................... _1 2 ......... ............ .......... 15 1..Ị. CÁC11IAO TÁC XÁr F)ỊNHNr;i!ỔN r:ò< VÁ Ý N O U ÌA _________________________25 1.4. nỂUKỂT ____________________________ _____________________ _____________ 34 Chương 2. VÀI NKT VỂ ĐỊA F!ÀN - RỊA DANĨĨ IIẢI PJIÒN(>_________ 2 .1 . V À I N Ế T V Ể Đ Ị A U ÀN I I Â I PlỈỒNCỈ ___ 36 _________________________________________________ 36 2 . 2 . (}ỊA l)/\N II IIÀ I PIIO N Í.': K Á 1 Qt IẢ I I It I ] 1I Ậ 1>V À P H Â N l.O Ạ I 41 Ĩ J . 11íiU KI I _ C h u ơ t t R DẶC DIÍÌM CÁI ỉ TẠO 50 53 3.1. ViĨNDÍÌ PHƯ(JN<: m ư( *)ỊNII IJ/VMI1 VÀ CÂUTẠO Ỉ)ỊA D/JNII. .53 3.2. MỎ IIÌNH <'ẮÌJ IKUC OỊA n/NII . 55 .1.3.'IHÀNM Tri A (IMNI! n m u iN f i) ........ 3.4. I1IÀNH úí rt (IÍ N Hif'NC) 56 68 3.5. MỘI s(i PIHKJNfJ l l l ư c Mdl IRONí ; rÂu TAO ĐỊA DAN1I f'Át' MỞ I1ÌNH CỈHÍT (MA IW'III 76 .1 .ÍÍ. ni'.u vi:- 1 K6 <’htfơnp,4. F>Ạ( HF$M V N<ỈHÌA 90 4.1. V/N »)Ể Ý NOHlA VÀ »>Ặr ntỂM PIĨẢN ÁNH HIÊN 11lự c 00 4.7. PHÂN (1IIA "infM II li r e MÀ UỊA UVJII PHẢN ÁNH ■1..r HIÂNIOẠI lt> Ní,’íf ('(') IR(Xs'<; nỊAIlAMI. 4.4. CÁC NHÓM l ừ N r.ứ _________ 1.5. I1ỂUKẾ! ....... . _ ____ ___ __________ _________________ ____________ ______________ 90 07 _____ 03 127 Chương s. VÀI NÉT VỂ NGUÒN ( ỉ d c VÀ S ự m ỉ Í N f ) ổ ! HIA DANH. M Ộ T s ố CỨ L IỆ l) NGỮ ẨM LỊCH s ử ......... 132 5.1. NGUỒN GỐC, SỰ IMÍN Đ ổ l ('HA DỊA IMNII ĐƯ(JNC: Plld VÀ OỊA JMN1I (:lli CỒNG TRÌNH XÂY IẠÍNG __________________________________ 132 5.2. NOIIỔN r.ỔC VÀ Sự BIỂN Đổl CUAOỊA D/VSH n r IKU - IIÀNH CHÍNH 5.3. N O llỔ N C iố e VÀ SỰ HlPN f> ổl ( 'ỦA f)ỊA I >/\NH l ự N lllfw V 4 . m i l ) KÍÌT K Ế T LUẬN .................. 136 __ 153 ...... _ 158 163 MỎ ĐẨU 0.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐH TẢI 0.1.1. Khi nghiên cíni lịch sử tiếng Việt, nhiéu công ưìnli Iighiôn cứu llnrờng (lưa ra những cứ liệu cỏ trong vốn từ chung m;ì thường ít chú ý đến (lioặc chưn C’6 (tiổit kiện khảo sái) Iihirnp cữ liệu cỏ trong đị.M dnnh von rất cố giá trị, xỏ! từ nliiíii mặt: I’ll ứ Iiliẩt. (lịa (lanh ei'ing là ulnriif> (lơn vị cấ u t ạ o từ c h ấ t liệ u n g ô n ngữ, hoạt dộng và chill tnc dộng theo cơ ch ế ngôn ngũ. vì vậy cũng gỏp phần phản null (lời sống ngón ngữ. So lương đông cỉảo và sir biến dổi của những (lịa (lanh Việt cũng cố thổ xem IA những biểu hiên của sư biến đổi và phái triển liếng Việt. Thứ hai. chúng có im thố hơn han các từ trong VOI1 tứ cliung về sụ tổn tại lâu (lài (nhung có lli^ l)ị che lấp (ti). njĩi»y cả klũ (lối tirợn?’ được (lặl tên (lã biến Iĩiãi liny tlâc tính cơ bản quyết (lịnl) tên gọi của dối tượng (Yú đổi Ihay. Giao liếp kliỏng tliể thực hiện (lược nếu có yếu tố nào đó dưực xem lồ "vỏ nghìn", nhưng v;ìn thực hiện (lươc liến clịa íiatih "vô ngliin", chỉ cán biết rằng lảng này chữ không pliiìi l;ì hìriỊỉ kin. Nến các lừ Iigír cổ ngày càng "m ai m ột", phải tìrn kiếm khó khăn... thì địa danh lại không ỉheo xu hướng này. Chúng vẫn thường cỏ m ặt trong đời sống giao tiếp của cộng đồng từ hàng trăm , thậm chí hảng n^liìn nám Inrớc ch o đến ngày hôm nay, cho dù người sử đụng địa danh và cả nhà nghiên cửu chưa hiểu gì vê nguồn gốc vA ý nghĩa của chúng. 'H út ba, địa (lanh hình thành, ton tại và biến dổi khóng chi d o các tác nhân ngôn ngữ m;ì còn do các tác nluìn ngoài ngôn ngữ (dặc (liếm văn hon. sự thiên di, tiếp xức, hoà đúc... các tộc Iigirời); "địa danl), tự b ản thân nó cĩing là m ột biểu hiện của văn lioá. ( ho nên, sự tổn lại của m ột địa danh I nhiêu khi chứa dựng rất nhUhi những biến đổi văn hoá, liên quan đến phong lục tập qunn, liỏn quan (lếu cách nghi ciìa tĩnig vùng hạn ílịnli hay của m ột dân tộc thong nhất" 119;11. 0.1.2. Từ khi đất nước bước vào thời kì độc lập tự chủ (lến những năm (lầu thế kỉ 20, tiếng Việt (In phát triển cả vẻ cấu trúc lãn chức năng trong m ôi trưởng song ngữ, cả trong môi trưởng song ngữ bất bình đảng và trong cẫ m ôi trường song ngfr cân bồng, như các nha nghiên cứu dã chỉ ra [11 ], 1781,1821,19.51, vv. So với vón từ chung, (lịa danh không cò sự khác biệt vê số lớn từ vựng vay mưựii (IInn - Việt và Iigôn Iigíí Ân - Àu) bên cạnh những tù llniiin Việt (hay vổn lư bíìĩi (lịa). DỊa (latili có nguyốn lai từ ìiliững ngón ngữ có phổ hệ kliác nhau cỏ thể cung cấị) nliững tư liệu quý dể nghiên cứu lịch sử liếng Viêt nói chung, từ vấn (tể tiếp xúc ngôn ngữ (trước hết là tiố|> xúc giữa tiếng Việt và tiếng H án. một ngôn ngữ cỏ ảnl) hường sâu Siíc, làu đài Víì quan trọng nhất đối với tiếng Việt), đến uliirng vấn dể Iipir Am lịch sử. XII hướng biến đổi, phát Iriển tir vựng vA Dgi'r pháp, vv. 0,1.3. Trong cả Iigàn năm Hác thuộc, sự tổn tại của hiện tirợng m ột Nôtn, m ột Hát) Irong lên làng xã đã g6p phần chứng m inh sức sống tnãnh liệt của ngôn ngữ và văn lioá dân tộc. 'lliờ i cận - hiện dại đã diễn ra sự tiếp xúc giữa m ột loại hình ngôn ngữ (kto lập với loại hình ngón ngữ biến tố, tuy chỉ trải qua thời kì ngắn ngủi nhưng đã d ể lại những dấu ấn quan trọng trong cách đặt địa danh, thể hiện cách ứng xử linh hoạt của người Việt: vừa thích nghi vừa sáng tạo. biến m ột srt phương (hức định danh kiểu Ân - Âu thành phương thức định danh của người Việt dương dại. 0.1.4, Cứ liệu (lịa danh Iỉả i Phòng cỏ th ể xem như những ví dụ tương đối điển hình vồ dịii (lanh Việt Nam vì những yếu tố cơ bản như sau: Do vị trí là cửa ngõ, "yết hầu" của (lấl Bắc Kỳ, đây là nưi liựp liru 11 Hgíí. Viin lion, việc chế (lịi)li và chuẩn hoá (lịa (lanli Irong (ình hình m ở rủn hiện Iiíty. vv < u . DỐI TƯỢNCỈ. PHẠM VI NGHII ÌN c ơ n 0.3.1. Lnậiì án lấy doi (ương lighten CỨII lít liỌ' thống địa danh ở kim vực H ải Phòng, kliảo SÓI những (1<Ịc điểm chính của l)ệ thống địa danh ở H ải Phòng vé phương thức dịĩil) danh, cấu tạo, nguồn g ố c và sự biến dổi của địa (lanh. Một m ặt. chúng (ói có gang m ò tả (lầy (tủ và trm ig lliựe vế cảnh quan địa danh ở mọt vùng lãnh lliổ. m ặt khác, trong cliừng ĩnực nhất dinh, so sánh dối chiến với nliiriif* cứ liệu (lịa (lanh ngoài khu vực H ải Phòng nlur 6 lỉnli (long bằng Hắc Họ. 6 tỉnh biẽn giới I ày N am , dựa vảo các kết quả nghiên cứu của bản thân và của những người di tnrớc, từ đó góp phần vào việc hệ lliốrig lioó các tluì pliáp và phương pháp nghiên cứu địa (lanh ở Việl Nam. 0.3.2. Với m ong IIIUỐII (lem lai m ột hình (lung sư lược về tiến trình lịch sử của địa (lanh trên một vimg líinli thổ, chúng lôi clồ ra m ột số nhiệm vụ như sau: a) K hảo sát các phương thức (lịnh (lanh (cấu tạo và ý Iighĩa) của các chủ thể văn hoá và ngôn ngữ khác Iilinu từng có mặt ở I lải Pliòng đ ể tùn lúểu thêm vể dăc tnrng văn hoá (1An tộc thể hiện qua dịa danh, m ột số dấu ấn về những biến dổi của tiếng Việl trong quá (rình tiếp xúc. b) Birớc dầu nOu ra vãn (!é ngiiổn gốc và các lớp địa danh từng hình tlúìnli. chổng xếp It’ll nliiiii llieo tiến trình lịcli sử, chủ yếu ờ giai đoạn cận hiện (tại. Các lóp (1Ị;t clíinli (ló có lliổ l.ì kết (]iiả của sự giao thoa tiếp xúc lâu (IAi ciìa các tộc người nối những ngôn ngứ khác nhau, do đó, chúng cỏ nguồn gốc kliác nliíiu - một lir liệu Cílĩi lliiêì lnrctnp pháp. Trong quá trình kliảo sát VA tiìnli bày c:ìc (lặc (liổni ciì .1 l)ệ tlionịí (lịa danh Hải Phòng, chúng tói sẽ tiến liíìnli so Síinli với fj p h á p (16 1A: p h ư ơ n g p h á p n g ữ â m h ọ c so sá n h lịch sử; p h ư ơ n g p h á p (lịa li - lUỊÔn n g ừ h ọ c (p h ư ơ n g ngữ h ọ c ) đ ể x á c (lịnh v i m g p h â n b ố ciìii c á c thành rò' ch u n g , t h ò n g q u a p h ư ơ n g p h á p b ả n (lồ; phương pháp thống kè ngôn ngữ học (định lượng để định lính); phương p h á p n ghiên cú n củ a từ vựng h ọ c (pliíin ý n g h ĩ a v à c ấ u tạ o từ) d irợ c v ặ n ' Két quà khảo sát của mọt só nhà klioa học thuộc khoa ngữ ván Trương (lại liọc klioa học xã hội vA nhân văn, Dại học Quốc gia Hả Nọi trong những nám 1994 1996, đề tài tihánlt nghiên cửu địa (líinlt (chủ nhiệm (té tài: PCÌS, PTS Hoàng Trọng Phiến), trong kluiồn kliổ (lí tài đỌc lập cấpNliâ nước, niã hiộn KX dựìig luận cứ khoa học vé lịch sử, địa lí IY7 pháp lí dường biên giới đất liền phin tây nom cùa miớc Cộng hnà xã hội chủ nghĩa Việt Nam"). 8 09 CXíy dụng ữong lí giải các phương thức định danh, với các thao tác của chủ nghĩa cấu trúc trong phân lích từ vA cấu tạo từ; mặt xã hội của địa danh duực lí giải bằng phương pháp ngòn ngữ học x ã hội; nghiền cứu theo hướng đổng dại là chủ yếu, íhco hướng lịch đại s ẽ được chú ý đố i với m ột sô đối tượng rthấl định nếu có cứ liệu. Mặt khác, chúng lôi vận (lụng các phương pháp và tri thức có trong dịa lí học, sử học, văn hoá học... Luận nil cũng vận dụng phương pliáp nghiên cửu của clnì nghĩa cliiy vặt biện chửng, nhìn nhận hiện tượng, sự vạt trong sự vận ilộng và phát Hiển. b) Tính (la (lạng v;ì phức lạp của (lịa (liinh Hải Phòng d o sự đa (lạng về loại hình doi titựng (lịa lí, vé nguôi) gốc ngữ nguyên và sự biến dổi... buộc chúng tôi chọn cácli phân loại và trình bày vấn để nghiên cửu theo hai hệ quy chiếu: tlieo khônq ịỊÍan (cò dối sánh XA - GÂN: vùng biển khác với vung đổng bằng), các dổi lượng (lịn lí (lược quan sát theo từng khu vực hay vùng lãnh tliổ (thuộc nhỏm địa (lant) biển và vùng giáp ranh, nhốni địa (lanh trôn (lấl lien). nhiên, (lịíi (lanh cư trú thời7c;ìc loại liìtili (lối urợtig địa lí (địa danh tự liìmli chinh, (lịa (lanh (lư(trig phô' v<ì địa danh chỉ còng trình xây (lựng) cíỉiig (lược "quy lập" trong hai nhóm tiên; theo thời gian (dồng (lại và lịch dại). Cluing (ói kliảo sát các nhòm rõ (hôm bill) chíTl (tịnh (Innli của từ qua nhũng dặc In tn g văn hntí, ngôn n g ữ củ a <ỈỊa danh. Dạc trưng 6], [67], vv. luôn vận dụng địa danh (nhưng chủ yến (lưới gốc độ uyẽn Văn Âu Ị1 1 cho rằng: "(tin danh l<) lén dất gồm sònạ, núi, l()ng m ạc ... hay là lên đ ấ t các dịrt phương, các dân lộc...", ( oil lác giả ÌJỀ Trung H oa,sau khi phân loại địa (lanh Iheo các (loi lirợng (lịa lí (llieo tiêu chí tự nhirn và không lự nhiên) Vf» theo ngu (in gốc npữ nguyên củn (lịn danh, f1h dira ra định ngliũi như sau: "Dịa danh lả những từ hoặc ngữ c ổ định được (iùnịỉ làm tên riềng của địa hình thiên nhi ân, các công trình xâ y dựng, các đơn vị hành chánh, các vùng lãnh thổ. Trước địa dauh ta có thể đặt inộl danh từ chung chỉ tiểu loại địa danh dó: sông Sài Gòn. đường Ba Tơ, ấp Bàu T răn, vùng Bà Q uẹo..." [35; 18J. T heo chúng tôi, địa danh là têu gọi dối tưựiig dịa lí, gồm hai Ihành tô: a) (lanh từ chung chỉ cả lớp sự vật, thường đứng tnrớc tên riêng; b) phần tên riêng có chírc năng gọi têu và khu biệt, cá thể hoá đối tượng. Các đối tượng 15 không tự nhiên hay nhân tạo cố thể gọi là nhân văn vì gắn với con người xét theo nghĩa rộng. M ột cây cầu - nhân tạo', m ột làng, m ột xóm được "xây” bằng "thiết chế công xã" sau luỹ tre - nhân vãn. 'IYr "nhân văn" rõ ràtig là khái quát hơn, bao gồm cả nhãn lạo. Địa danh gắn với con người, do con người dạt ra (địa danh là có chủ), vì v ậy ,cố địa danh chỉ các dối tượrig (lịa lí tự nhiỏti và nhân văn. v é dối tirợiig, sự vật được gọi lên, cần lim ý đến một (lặc điểm tuy rất liiển nhiên nhưng lại tlurởng bị bỏ qua: chíing có inột vị trí cố định hay xác (lịnh nhưng không ở ngoài trái đất2 , đặc điổni này giúp chúng ta loại trừ những tên gọi không phải dịa danh. Do <16. cỏ thể hiểu: "Đ ịa danh trì tên riêng c h ỉ các đ ố i tượng địa tí tự n hiên và Iihớn võn cổ vị trí xứ c dinh Irên b é m ặ t trái đ ấ t" . Dây là dưn vị dối tượng Will việc của chúng tòi trong luận án này. 1.2.2. Địa Hanh cỏ cliức niíng rấl cơ bản là định danh và cá th ể hoá đ ôi tượng, phàn ánh hiện thực, làm công cụ giao íiếp, m ặc (lũ các chủ thể đặt tên và gọi tên không có ý đổ tliật rõ rảng về việc gán cho dịa danh chức năng nAy, nhưng những dấn ấn mà họ gfri vào địa danh đã phản áhh hiện tliực ít nhất ở thời (liểm ra (lời của (lịa danh. N ói chức năng phản ánh hiện thực là xét vé ngliĩa của địa đanh ở bên ngoài khuôn khổ giao tiếp, vì khi trở thành tôn riêng, dịn ílanh m ang một số đặc điểm mới: 1) "Trong tên riêng, chức nãng giao tiếp của lừ (lược thay bằng chức năng phân biệt, chức năng dịnh danh; 2) Từ mất nội (lung ý nghĩa; 3) Từ inất ý nghĩa và chức năng ngữ pháp" 112;95]. Do đó, dịa danh và địa danh học có lợi ích, vai trò to lớn với cuộc sống và các khoa h ọ c: ngôn ngữ, địa lí, lịch sử, dân tộc, khảo cổ, nhân chủng học, văn hoá học... D ồng thời, nghiên cứu địa danh có ý nghĩa, giá trị thực tiẽn; giúp cho việc sửa đổi, chuẩn hoá địa danh (ví dụ xây dựng 7 Theo A. V. Supcransknjn till "Tính định vị của (lịa danh nói lên rằng, lãnh thổ lồ chu cảnh Ihực tế của chíing" 1117; 27]. 16 h .V '.- I . V- Li/lc- quy cách viết hoa, phiên âm , lập (lanli bạ hoặc các bộ từ điển địa đanh). Ngày nay, dịa tlanh vẫn liếp tục phục vụ con người, tiếp tục thoả m ãn các nhu cầu kinh tế, văn hoá, của con người, giúp ta hiểu được các m ối tương qtian và quy m ô không gian của cuộc sống tử quá khứ xa xăm đến hiện nay. Những điểu dó giải thích vì sao dịa danh lại là m ối quan tâm của nhiéu ngành khoa học, trong dỏ cỏ ngôn ngữ học dịa danh dóng góp những tư liệu quý báu, nhất là cho ngliiôn círu lịch sử tiếng Việt. 1.2.3. Phân loại địa danh là vấn đé khá phức tạp, do sự khác biệt vế cách phân loại, nhưng trước hết vì m ục đích và phương diện nghiên cứu. Địa danli học phương 1'ây và Xôviêt phân loại địa danh theo hai tiêu chí: theo nguồn gốc ngít nguyên cấu IhAnh địa danh và theo dôi tượng m à địa danh phản ánh [109], 1110], [111], [112], [113], [114], [115], Ị1 1 6 J,1 1 1 7 |,|1 1 8 J, 1119], I120J, [121J, [122], [123], vv. Các nhà địa (lanh học G. p. Smolicnaja và M. V. G oibanevskij chỉ chia (lịa danh thành 4 loại: 1) Phương danh (tên các địa phương); 2) Sơn danh (tên núi, đồi, gò...); 3) 'Jhítỷ danh (tôn các (lòng chảy, ao, vũng...); 4) P h ố danh (tôn các (lôi tượng troiiR thảnh phố (1 16;8]. Trong cách phân loại cíia SmoUcnajn và Gorb.-nievskij, chúng la tliấy cliira lógich Irong sắp xếp: IIÔI1 (lể phương (laiili v;1 pho (Imiti ở giln nlinu, vì (lù sao cliímg có m ột dặc điểm chung lầ rin h chất nhân rạ o . Riêng A. V. Superanskaja chia dịa danh thành 7 loại: 1) phương danh; 2) thnỷ (lanh; 3) sctn danh; 4) phố danh; 5) viên danh (tên các quảng trường); 6) lộ danh (tên các dường phố); 7) đạo danh (tên các dường giao tlióng trên (lất, dưới đất, trên nước, trên không). [1 17;6], Khi quan sát hai bảng phân loại trên dây của các nh;ì dịa danh học XôviỂt , 11 Tiling H oa cho rằng "chưa b ao trùm đitực tên các công trình xây tlựtig ở nông thôn (như cầu, cống. sAn vận động...}và trong phương (lanh chưn lách bạch giữa (lịa (lanh liAnh chánh vá địíi danh chỉ I11 Ộ) vùng lãnh thổ rõ ràng" [35; 18].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan