Mô tả:
Nhiễm Hóa chất bảo vệ thực vật trong lao động
Nhiễm Hóa chất bảo vệ
thực vật trong lao động
PGS.TS.Trần Như Nguyên
P.Trưởng Bộ Môn SKNN
Mục tiêu
• Trình bày được định nghĩa, phân loại,
đường tác dụng, yếu tố thuận lợi xâm
nhập của HCBVTV / người lao động
• Tác động đến sức khỏe
• Biện pháp quản lý - dự phòng
NỘI DUNG
Quan sát - Nhận xét
Mở đầu
• Sự gia tăng sử dụng: khối kượng tăng,
chủng loại đa dạng-phong phú.
• Phức tạp trong quản lý: Quản lý sử dụng,
lưu giữ, mua bán.
• Ảnh hưởng rõ rệt nhiều mặt: Sức khỏe
người LĐ: trước mắt, lâu dài.
• Nhưng tình hình hiện nay, không thể
không sử dụng HCBVTV
Định nghĩa
• “HCBVTV là các hợp chất tự nhiên hoặc
tổng hợp có tác dụng diệt trừ hoặc khống
chế các loài sâu, hại bảo vệ mùa màng,
nó bao gồm cả chất diệt cỏ và chất kích
thích điều hòa tăng trưởng”
• Tên gọi chung: Pesticides
TTS – HCTS - Thuốc BVTV - HC BVTV
Đường tác dụng
Trước, 3 đường tác dụng:
• Đường hô hấp
• Đường da-niêm mạc
• Đường tiêu hóa
Nay thêm 1 đường nhiễm nữa:
• Đường da-niêm mạc xây xước (đường
máu)
Yếu tố thuận lợi
• Mệt mỏi: Mệt mỏi làm giảm chỉ số hoạt
động chức năng của cơ thể.
• Phơi nắng: Nắng = Nóng = to không khí
cao => HCBVTV bay hơi nhiều hơn.
• Uống (nghiện) rượu – bia: HCBVTC tan
nhanh mạnh trong cồn và dung môi hữu
cơ.
Phân loại
• Loại “hướng đích”: Theo đích tác dụng –
đích đến của HCBVTV.
• Loại “xua đuổi”:
• Loại theo “mức độ độc”(WHO): Loại
Ia(Cực độc), Ib(Rất độc), II(độc vừa),
III(độc ít), IV(độc rất ít).
• Loại theo “cấu trúc hóa học”: Theo gốc
hóa học khác nhau: Vô cơ, hữu cơ, thực
vật.
Phân loại theo cấu trúc hóa học
•
•
•
•
Loại gốc lân (phospho) hữu cơ
Loại gốc clo hữu cơ
Loại carbamat
Loại khác (gốc vô cơ, gốc thực vật)
Nhiễm HCBVTV phổ biến
- HCBVTV lân hữu cơ
- HCBVTV lân hữu cơ
- HCBVTV carbamat
Nhiễm HCBVTV gốc Lân hữu cơ
(phospho hữu cơ)
• Đặc điểm chung
- Màu nâu-vàng, mùi hắc “đặc biệt”, dạng
(lỏng - phun)
- Tan nhanh-mạnh trong cồn và dung môi
hữu cơ
- Bay hơi nhanh-mạnh trong điều kiện nhiệt
độ cao
- Thành phần (cấu trúc hóa học) có P
Thuốc trừ sâu lân hữu cơ làm giảm chỉ số IQ
của trẻ nhỏ
• Các nhà khoa học California Mỹ tiến hành thí nghiệm trong 10
năm trên hơn 1.000 phụ nữ mang thai có tiếp xúc với thuốc
trừ sâu thuộc nhóm hợp chất cơ phospho – loại thuốc được
sử dụng nhiều nhất đối với hoa quả và rau tại Mỹ – và với
những đứa con của họ được sinh ra sau đó.
• Thí nghiệm được thực hiện bằng việc thử nước tiểu của các
bà mẹ mang thai để xác định lượng hợp chất cơ phospho
trong nước tiểu và sau đó theo dõi sự phát triển trí tuệ của
những đứa trẻ được sinh ra sau này.
• Kết luận:
“Nếu lượng hợp chất cơ phospho trong cơ thể người mẹ
tăng lên 10 lần thì chỉ số thông minh của đứa trẻ sẽ giảm
trung bình là 5,5 điểm ở độ tuổi lên 7”.
• Tại New York, các nhà khoa học thuộc cũng tiến hành nghiên cứu
tác động của các loại thuốc trừ sâu với chỉ số IQ của trẻ đối với 400
phụ nữ mang thai và đưa ra kết luận: “Phơi nhiễm với thuốc trừ sâu
hợp chất cơ phospho gây ra những hậu quả rất xấu về khả năng
giác quan, khiến những đứa trẻ từ 6 – 9 tuổi luôn ở trạng thái không
tập trung”.
• Một thí nghiệm khác cũng được tiến hành tại Columbia đối với 265
đứa trẻ (trong số đó, 25% đã bị phơi nhiễm nhiều với loại thuốc trừ
sâu hợp chất cơ phospho từ khi còn nằm trong bụng mẹ) cũng cho
thấy khả năng về trí tuệ và trí nhớ của chúng bị giảm từ 2,7 đến 5,5
điểm.
• Virginie Rauh, tác giả chính của nghiên cứu này, khẳng định.
“Mất chức năng nhận thức ở độ tuổi lên 7 có thể mang đến kết quả
học tập kém. Các vấn đề về trí nhớ có thể hạn chế khả năng học
tập của trẻ, ngay cả khi trí thông minh còn ở mức trung bình”,
Cơ chế tác dụng
• Ức chế hoạt tính men Acetyl cholinesterase
trong máu (tạo Acetyl Cholinesterase
phosphorin hóa + paranitrophenol/nước tiểu
24h) gây ứ đọng-tăng-nhiễm độc Acetylcholin
của chính mình:
BT: Acetylcholin _A.ChoE_ > Cholin + A.acetic
Nay: A.ChoE-phosphoryl hóa + PNP niệu/24h
• Còn gọi là nhiễm độc Acetylcholin tự thân
Ảnh hưởng đến cơ thể (LS)
• Hội chứng Muscarin (cường phó giao
cảm) tăng tiết dịch, tăng nhu động, co thắt
phế quản, co đồng tử.
• Hội chứng Nicotin (rối loạn thần kinh vận
động). Mất thăng bằng vận động
• Hội chứng thần kinh trung ương (thần kinh
cao cấp). Nhức đầu, khó chịu, “say say”,
rối loạn giấc ngủ (ngủ li bì-khó ngủ)
Mức độ nhiễm độc
• Nhẹ (thể co đồng tử): đồng tử co, buồn
nôn, đau bụng.
• Vừa (thể co thắt phế quản): những biểu
hiện trên nạng hơn, nôn-ỉa lỏng. Khó thở
• Nặng (thể co giật và liệt): Đồng tử co thắt
“đầu đinh ghim”, hôn mê, không tiếp xúc
được, co giật - liệt.
Ảnh hưởng đến cơ thể (XN)
• Đo hoạt tính giảm hoạt tính men acetyl
cholinesterase (AChoE)/máu toàn phần
Giảm: 30% nhiễm độc nhẹ.
50% vừa. 70% nặng.
• Định lượng paranitrophenol niệu/24h
(PNP). Xuất hiện PNP trong nước tiểu và
tăng trên mức cho phép (0,4mg/l NT-24h)
Xét nghiệm xác định mức độ và thời gian
nhiễm HCBVTV gốc lân hữu cơ
- Đo hoạt tính men thật (hồng cầu) và giả (huyết
tương), 3 trường hợp:
1. Hoạt tính men giả giảm-Thật bình thường:
nhiễm mới, cường độ nhẹ-vừa
2. Hoạt tính men giả bình thường-Thật giảm:
nhiễm lâu, cường độ nhẹ-vừa
3. Hoạt tính men giả giảm-Thật giảm: nhiếm
mới cường độ mạnh
Chẩn đoán
• Điều kiện tiếp xúc
• Biểu hiện LS - các triệu chứng-dấu hiệu
• Biểu hiện xét nghiệm (chú ý mức 18-20%
hoạt tính men AChoE giảm/tập thể)
• Phân biệt. (Với nhiễm độc khác-chú ý điều
kiện tiếp xúc nghề nghiệp)
• Sơ cứu-cấp cứu
- Xem thêm -