BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------
NGUYỄN NGỌC ĐỨC
NHẬN DIỆN ĐẶC ĐIỂM VÀ GIÁ TRỊ KIẾN TRÚC - ĐÔ THỊ
TUYẾN PHỐ TỪ CẦU LONG BIÊN ĐẾN DỐC BÁC CỔ
- THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------
NGUYỄN NGỌC ĐỨC
KHÓA: 2017 - 2019
NHẬN DIỆN ĐẶC ĐIỂM VÀ GIÁ TRỊ KIẾN TRÚC - ĐÔ THỊ
TUYẾN PHỐ TỪ CẦU LONG BIÊN ĐẾN DỐC BÁC CỔ
- THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số: 60.58.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ ĐỨC HOÀNG
Hà Nội - 2019
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa
Sau đại học, các Thầy Cô giáo Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã tạo điều kiện
thuận lợi để luận văn được hoàn thành đúng thời hạn cũng như cung cấp những kinh
nghiệm quý giá và những tài liệu tham khảo trong suốt quá trình học tập và làm
luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Vũ Đức Hoàng đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Để có được kết quả nghiên cứu này tôi vô cùng biết ơn sự quan tâm, động
viên giúp đỡ của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp để tôi hoàn thành tốt nhất luận văn
này.
Trong điều kiện thời gian và tài liệu nghiên cứu còn hạn chế, luận văn này
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý của các Thầy Cô
giáo, các Nhà khoa học cùng bạn bè đồng nghiệp để hoàn thiện hơn cho đề tài này
và cũng cho bản thân tôi trong các công trình nghiên cứu sau.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Ngọc Đức
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi, do chính tôi nghiên cứu thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo
TS. Vũ Đức Hoàng. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Ngọc Đức
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình vẽ
Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
* Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
* Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 3
* Các thuật ngữ và khái niệm sử dụng trong luận văn ...................................... 3
* Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 7
NỘI DUNG....................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐẶC ĐIỂM VỀ TUYẾN PHỐ TỪ CẦU
LONG BIÊN ĐẾN DỐC BÁC CỔ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI ..................... 8
1.1. Đặc điểm các tuyến phố ven sông trong đô thị trên thế giới ............. 8
1.1.1. Tuyến phố ven sông Nin tại thủ đô Cairo (Ai Cập) .........................8
1.1.2. Tuyến phố ven sông Hằng tại thành phố Varanasi, bang Uttar
Pradesh (Ấn Độ) ...........................................................................................11
1.1.3. Tuyến phố ven sông Trường Giang tại thành phố Vũ Hán (tỉnh Hồ
Bắc, Trung Quốc) .........................................................................................13
1.2. Đặc điểm các tuyến phố ven sông trong đô thị ở Việt Nam ............. 16
1.2.1. Tuyến phố ven sông Cấm tại thành phố Hải Phòng.......................17
1.2.2. Tuyến phố ven sông Hương tại thành phố Huế .............................18
1.2.3. Tuyến phố ven sông Hàn tại thành phố Đà Nẵng ..........................21
1.2.4. Tuyến phố ven sông Thu Bồn tại khu phố cổ Hội An, tỉnh Quảng Nam ... 23
1.3. Quá trình hình thành và phát triển của tuyến phố từ cầu Long Biên
đến Dốc Bác Cổ .................................................................................... 25
1.3.1. Thời kỳ Thăng Long - Đông Đô (từ năm 1009 đến năm 1802) ....25
1.3.2. Thời kỳ Nhà Nguyễn (từ năm 1802 đến năm 1873) ......................27
1.3.3. Thời kỳ Pháp thuộc (từ năm 1873 đến năm 1954).........................28
1.3.4. Thời kỳ xây dựng CNXH trước đổi mới (từ năm 1954 đến năm 1986) 31
1.3.5. Thời kỳ đổi mới (từ năm 1986 đến nay) .........................................32
1.4. Hiện trạng kiến trúc - đô thị tuyến phố từ cầu Long Biên đến Dốc
Bác Cổ ................................................................................................... 35
1.4.1. Hiện trạng tuyến phố đô thị .............................................................35
1.4.2. Hiện trạng kiến trúc (các loại hình kiến trúc) ................................36
1.4.3. Hiện trạng cảnh quan đô thị ............................................................42
1.5. Những đề tài nghiên cứu về đặc điểm và giá trị khu vực tuyến phố
ven sông trong đô thị ........................................................................... 47
1.6. Những vấn đề cần nghiên cứu ............................................................ 49
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ NHẬN DIỆN ĐẶC ĐIỂM VÀ
GIÁ TRỊ KIẾN TRÚC - ĐÔ THỊ TUYẾN PHỐ TỪ CẦU LONG BIÊN
ĐẾN DỐC BÁC CỔ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI........................................... 51
2.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 51
2.1.1. Văn bản pháp lý ...............................................................................51
2.1.2. Tiêu chuẩn, quy phạm liên quan đến đề tài ....................................51
2.1.3. Quy hoạch chung Thành phố Hà Nội đã được phê duyệt. .............52
2.1.4. Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm...............................................54
2.2. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 60
2.2.1. Cơ sở lý luận về quy hoạch .............................................................60
2.2.2. Cở sở lý luận về đô thị .....................................................................63
2.2.3. Cơ sở lý luận về cảnh quan đô thị ...................................................76
2.2.4. Cơ sở lý luận về kiến trúc ................................................................76
2.2.5. Cơ sở lý luận về giá trị di sản kiến trúc - đô thị .............................82
2.2.6. Cơ sở lý luận về bản sắc đô thị. ......................................................87
2.3. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 95
2.3.1. Các đặc trưng của khu vực tuyến phố ven sông trong đô thị ........95
2.3.2. Vai trò của tuyến phố ven sông trong đô thị ............................... 105
2.3.3. Xu hướng không gian kiến trúc - đô thị tuyến phố ven sông
trong đô thị ............................................................................................. 106
2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tuyến phố
ven sông trong đô thị ................................................................................. 107
2.4. Kinh nghiệm nhận diện đặc điểm và giá trị kiến trúc - đô thị tuyến
phố đô thị ven sông trên thế giới và ở Việt Nam ............................ 108
2.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới ............................................................ 108
2.4.2. Kinh nghiệm ở Việt Nam ............................................................. 112
CHƯƠNG 3. ĐẶC ĐIỂM VÀ GIÁ TRỊ KIẾN TRÚC – ĐÔ THỊ TUYẾN
PHỐ TỪ CẦU LONG BIÊN ĐẾN DỐC BÁC CỔ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI .116
3.1. Quan điểm nhận diện và xác định giá trị ........................................ 116
3.1.1. Quan điểm nhận diện .................................................................... 116
3.1.2. Quan điểm xác định giá trị ........................................................... 117
3.2. Nhận diện đặc trưng kiến trúc - đô thị tuyến phố từ cầu Long Biên
đến Dốc Bác Cổ .................................................................................. 118
3.2.1. Đặc trưng về quy hoạch đô thị ..................................................... 118
3.2.2. Đặc trưng về kiến trúc công trình ................................................ 122
3.2.3. Đặc trưng về cảnh quan đô thị ..................................................... 129
3.2.4. Đặc trưng về bản sắc đô thị .......................................................... 135
3.3. Giá trị của tuyến phố từ cầu Long Biên đến Dốc Bác Cổ .............. 137
3.3.1. Giá trị về quy hoạch đô thị ........................................................... 137
3.3.2. Giá trị về di sản kiến trúc công trình ........................................... 138
3.3.3. Giá trị về cảnh quan đô thị ........................................................... 139
3.3.4. Giá trị về bản sắc đô thị ................................................................ 141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 145
Kết Luận ........................................................................................................ 145
Kiến nghị ....................................................................................................... 146
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
GTVT
Giao thông vận tải
KS
Khách sạn
KTS
Kiến trúc sư
KTSVN
Kiến trúc sư Việt Nam
QHCXD
Quy hoạch chung xây dựng
UBND
Ủy ban nhân dân
TKĐT
Thiết kế đô thị
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1.
Khu vực nội đô lịch sử Hà Nội
6
Hình 1.2.
Sơ đồ cấu trúc luận văn
7
Hình 1.3.
Các tuyến phố ven sông Nin tại Thủ đô Cairo
8
Hình 1.4.
Hình 1.5.
Hồi tuyến phố Nile Corniche ở Cairo vào những năm 1950
trước khi xây dựng tòa nhà Đài phát thanh Ai Cập
Một góc tuyến phố Bahr al-Azam bên dòng sông Nin
Thủ đô Cairo được mệnh danh là “thành phố ngàn
Hình 1.6.
tháp”
Một góc cảnh quan công viên cây xanh ven sông Nin tại
Hình 1.7.
Hình 1.8.
Cairo
Các tuyến phố bên bờ sông Hằng tại thành phố Varanasi
9
9
10
11
12
Varanasi được gọi là "thành phố của các đền đài", "thành
Hình 1.9.
phố thánh của Ấn Độ", "thành phố ánh sáng" hay "thành
13
phố học vấn".
Hình 1.10.
Dòng chảy của Trường Giang qua Trung Quốc
Các tuyến phố ven sông Trường Giang tại thành phố
Hình 1.11.
Hình 1.12.
Vũ Hán
Thành phố Vũ Hán bên sông Trường Giang
Một góc đại lộ Linjiang ven sông Trường Giang tại
Hình 1.13.
Vũ Hán
Một góc đại lộ Binjiang ven sông Trường Giang tại
Hình 1.14.
Vũ Hán
13
14
14
15
16
Một góc đại lộ Yanjiang về đêm ven sông Trường Giang
Hình 1.15.
tại Vũ Hán
Hình 1.16.
Các tuyến phố bên sông Cấm tại thành phố Hải Phòng
Một góc khu vực Cảng Hải Phòng bên cạnh tuyến phố Hoàng
Hình 1.17.
Diệu- Nguyễn Tri Phương trên bờ sông Cấm
Hình 1.18.
Tuyến phố bên bờ sông Hương tại thành phố Huế
Trụ sở UBND tỉnh Thừa Thiên Huế & Nhà thiếu nhi
Hình 1.19.
Thành phố trên phố lê Lợi
Khách sạn Morin Huế & Khách sạn La Pecidence Huế
16
17
18
18
19
19
Hình 1.20.
trên phố Lê Lợi
Hình 1.21.
Nhà ở liền kề trên trục đường Trần Hưng Đạo
20
Hình 1.22.
Tuyến phố ven sông Hàn tại thành phố Đà Nẵng
21
Khu vực vỉa hè phía đông đường Như Nguyệt (đoạn từ đường
Hình 1.23.
Bạch Đằng – 3/2 đến ngã ba đường Đỗ Xuân Cát)
Các tuyến phố ven sông Hàn ở Đà Nẵng thuận tiện cho
22
22
Hình 1.24.
phát triển du lịch
Hình 1.25.
Tuyến phố ven dòng sông Thu Bồn tại khu phố cổ Hội An
23
Hình 1.26.
Tuyến phố Nguyễn Phúc Chu ven sông Thu Bồn về đêm
24
Hình 1.27.
Phố cổ Hội An gắn liền với con sông Thu Bồn
24
Bản đồ Thăng Long do hai ông Lê Đức Lộc và Nguyễn Công
Hình 1.28.
Tiến dựng năm 1831
Hình 1.29.
Trích bản đồ Hà Nội do ông Phạm Đình Bạch dựng năm 1873
27
28
Trích bản đồ Hà Nội và môi trường xung quanh, được vẽ dưới
Hình 1.30.
sự chỉ đạo của Charles Halais, Thị trưởng Hà Nội; được vẽ bởi
Raphael Enguehar, năm 1891.
29
Hình 1.31.
Trích bản đồ Hà Nội năm 1922 và năm 1950
30
Ảnh do nhiếp ảnh Pháp chụp từ con đường
Hình 1.32.
nay là phố Hàm Tử Quan nhìn về phía phố Lò Sũ trong
31
thời kỳ Pháp thuộc
Hình 1.33.
Trích bản đồ Hà Nội những năm 1990
33
Vị trí tuyến phố trích bản đồ Quy hoạch chi tiết sử dụng
Hình 1.34.
đất tỷ lệ 1/2000 Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội đến
36
năm 2020
Hình 1.35.
Bảo tàng lịch sử quốc gia và bảo tàng Cách mạng
38
Hình 1.36.
Ảnh hiện trạng các công trình thương mại dịch vụ
39
Hình 1.37.
Ảnh hiện trạng các công trình cơ quan
39
Hình 1.38.
Ảnh hiện trạng các công trình tôn giáo – di tích
40
Hình 1.39.
Ảnh hiện trạng công trình giáo dục
40
Hình 1.40.
Ảnh hiện trạng các công trình nhà ở
41
Hình 1.41.
Ảnh hiện trạng con đường gốm sứ
41
Hình 1.42.
Ảnh hiện trạng lối lên cầu Long Biên
44
Hình 1.43.
Ảnh hiện trạng nút giao cầu Chương Dương
44
Phương tiện giao thông vẫn còn đỗ trên vỉa hè, lòng
Hình 1.44.
đường
Ảnh trạm trung chuyển xe buýt Long Biên và bãi đỗ xe
Hình 1.45.
Trần Nhật Duật
Mặt cắt một đoạn tuyến phố từ cầu Long Biên đến
Hình 1.46.
Dốc Bác Cổ
45
45
45
Ảnh hiện trạng trạm biến áp, dây điện,các cột điện
Hình 1.47.
cao thế.
Ảnh hiện trạng cảnh quan cây xanh trên tuyến cầu Long
Hình 1.48.
Biên - Dốc Bác Cổ
Hình 1.49.
Ảnh hiện trạng cảnh quan cây xanh khu vực dân cư
46
47
47
Bản đồ quy hoạch nội đô trung tâm Thành phố Hà
Hình 2.1.
Nội trong QHCXD Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm
53
nhìn đến năm 2050
Quy hoạch chi tiết sử dụng đất tỷ lệ 1/2000 Quận Hoàn
56
Hình 2.2.
Kiếm, Thành phố Hà Nội đến năm 2020
Hình 2.3.
Các khía cạnh của quy hoạch xây dựng
62
Hình 2.4.
Các thành phần của địa điểm (Canter, 1971)
64
Hình 2.5.
Biểu hiện của tinh thần địa điểm (hồn nơi chốn)
66
Mức độ khác nhau của bản sắc địa điểm & Thành phần
67
Hình 2.6.
của bản sắc địa điểm
Hình 2.7.
Giới hạn trường nhìn
69
Hình 2.8.
Ngưỡng nhìn thấy theo các cấp độ
70
Hình 2.9.
Những yếu tố tác động đến sự cảm thụ thị giác
72
Hình 2.10.
Một số thành phần ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị
76
Hình 2.11.
Ba yếu tố tạo thành kiến trúc
77
Hình 2.12.
Đặc điểm của kiến trúc bản địa ở Việt Nam
79
Hình 2.13.
Bản đồ phân đoạn tuyến phố nghiên cứu
97
Hình 2.14.
Lịch sử phát triển tuyến phố qua các thời kỳ chính
98
Vườn hoa Dốc Bác Cổ cuối năm 1926, cho thấy
Hình 2.15.
hệ thống đê bảo vệ Hà Nội khi đó được nâng cao lên rất
99
nhiều.
Hình 2.16.
Toàn cảnh tuyến đường từ trên cao vào năm 1929
100
Bức ảnh chụp tuyến đường Trần Quang Khải, Trần Nhật
Hình 2.17.
Duật tại điểm giao cắt với các phố Hàng Muối, Nguyễn
100
Hữu Huân, Hàng Chĩnh thời Pháp thuộc
Tuyến đường Trần Quang Khải-Trần Nhật Duật thời trước
Hình 2.18.
năm 1926
Những con tàu thủy của người Hoa Kiều, người Pháp hoạt
Hình 2.19.
động bên bờ sông
Tàu thuyền đậu, trao đổi hàng hóa bên bờ hữu ngạn sông
Hình 2.20.
Hồng
Hình 2.21.
Sơ đồ vị trí nghiên cứu
Mối liên hệ tuyến phố từ cầu Long Biên đến Dốc Bác Cổ
101
101
102
105
105
Hình 2.22.
với khu vực
Hình 2.23.
Bản đồ phân vùng đặc trưng nghiên cứu tuyến phố
106
Hình 2.24.
Quang cảnh ven bờ sông Seine ở Paris, Pháp
109
Hình 2.25.
Một tuyến phố ven bờ sông Seine ở Paris, Pháp
109
Hình 2.26.
Một góc thành phố St. Peterburg bên sông Neva
111
Hình 2.27.
Cung điện mùa đông tại thành phố St. Peterburg
111
Hình 2.28.
Quần thể nhà thờ Smolny tại thành phố St. Peterburg
112
Hình 2.29.
Phố cổ Hội An ban ngày nhìn từ sông Thu Bồn
112
Hình 2.30.
Phố cổ Hội An về đêm nhìn từ sông Thu Bồn
113
Hình 2.31.
Hai bờ sông Hàn thiếu trầm trọng về cây xanh
114
Phương án quy hoạch tổng thể kiến trúc cảnh quan hai bờ
Hình 2.32.
sông Hàn
114
Bản đồ khu vực tuyến phố ngày nay một số chỗ được quy
Hình 3.1.
hoạch ô bàn cờ do người Pháp xây dựng, với nhiều nút
119
giao
Mạng lưới kết nối tuyến phố với các khu vực lịch sử,
Hình 3.2.
quảng trường, chợ lớn, bến sông
Cấu trúc phân chia tuyến phố từ cầu Long biên đến Dốc
Hình 3.3.
Bác Cổ
Hình 3.4.
Đoạn rẽ vào phố Hàng Khoai là những công trình nhà phố Cổ
121
122
123
Đoạn từ nút Hàng Thùng đến nút Lò Sũ là những công
Hình 3.5.
trình mặt tiền lớn được xây dựng thời Pháp thuộc. Trong
123
ảnh trụ sở của Viện Quy hoạch Thủy lợi.
Đoạn từ nút Trần Nguyên Hãn đến nút Lê Lai tập trung nhiều
Hình 3.6.
nhà cao tầng. Trong ảnh là tòa nhà văn phòng đang xây cạnh
124
tòa Vietcombank
Sơ đồ vị trí khu vực các công trình di tích, kiến trúc có giá
Hình 3.7.
trị
Công trình nhà ở phố Cổ còn giá trị tập trung phần lớn
Hình 3.8.
đoạn từ nút Chợ Gạo đến nút Hàng Chĩnh
Ảnh chụp lối rẽ vào công trình biệt thự thời Pháp có giá trị trên
Hình 3.9.
nút Lê Lai
Chùa Phúc Long nằm xen giữa nhà lô cũ và công trình
Hình 3.10.
khách sạn
126
127
127
128
Màu xanh: xưa là Trụ sở Công Chính Đông Dương tiên thân là
Tòa Án Hàng Tre; nay là Trụ sở Ủy ban sông Mêkông Việt
Hình 3.11.
Nam, Viện chiến lược và phát triển GTVT và Viện quy hoạch
128
Thủy lợi. Màu đỏ: xưa là trụ sở của Pháp nay bị phá bỏ.
Bảo tàng Lịch sử Việt Nam nằm ở số 1 Tràng Tiền xưa và
Hình 3.12.
nay
Ảnh chụp tại nút Hàng Đậu với đặc thù cảnh quan dãy
Hình 3.13.
nhà lô phố cổ
129
130
Ảnh chụp lối xuống chân cầu Long Biên ra đường Trần
Hình 3.14.
Nhật Duật. Các bức tường của nhà lô trở nên rêu xám
130
theo từng năm
Các công trình cao tầng xen lẫn các công trình từ thời
Hình 3.15.
Pháp là điểm nhấn cho tổng thể tuyến phố
Hình 3.16.
Tổng thể chiều cao công trình trên tuyến phố
Mặt cắt minh họa 1 đoạn cốt đường đê ngang sàn tầng 2
Hình 3.17.
công trình
Một góc công trình kiến trúc từ trên đường đê nhìn xuống
Hình 3.18.
tuyến phố lối đi vào Trần Nguyên Hãn và Lò Sũ
131
132
133
133
Hình tượng con rồng thời Lý hiện hữu trên bức tranh gốm
Hình 3.19.
sứ ven sông Hồng tại nút giao Chương Dương với chiếc
134
Cột đồng hồ gợi nhớ về quá khứ
Hình ảnh bức tranh gốm sứ ven sông Hồng băng qua gầm
Hình 3.20.
cầu Long Biên
134
Bức tranh “Long Biên mùa thu”, sơn dầu của Phạm Tuấn
Hình 3.21.
Minh trong Triển lãm “Cầu Long Biên – Ký ức và hiện
134
tại”năm 2011
Đi dưới gầm nút giao Chương Dương và gầm cầu Long
Hình 3.22.
Biên gợi đặc trưng riêng của quá khứ và hiện tại
135
Vị trí khu vực Cột đồng hồ xưa, nay là khu vực nút giao
Hình 3.23.
Chương Dương
Vị trí Cột đồng hồ nay được đặt trên vỉa hè tại nút giao
Hình 3.24.
Chương Dương.
Cảnh quan nhìn về phía cầu Long Biên từ đường Trần
Hình 3.25.
Nhật Duật thời thuộc Pháp
136
136
141
Cảnh dân chúng đứng trên tuyến đường Trần Nhật Duật
Hình 3.26.
xem đoàn diễu binh xuất phát từ phía cầu Long Biên tiến
141
về hướng ga Hàng Cỏ
Dân chúng đứng dọc hai bên đê Guillemoto (đường Trần
Hình 3.27.
Quang Khải ngày nay) xem diễu binh
142
Hướng chụp về phía ngã ba vào phố Paul Bert (vườn hoa
Bác Cổ ngày nay). Toà nhà trong bức ảnh ngày nay là
Hình 3.28.
Viện Bảo tàng cách mạng Việt nam. Phía sau hàng rào,
142
trong khuôn viên rợp bóng cây là Bảo tàng Lịch sử (thời
Pháp là Musee L.Finot)
Hướng chụp về phía đê Guillemoto (đường Trần Quang
Hình 3.29.
Khải ngày nay) trong lễ diễu binh lúc đó
143
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1.
Các chỉ tiêu khống chế đến năm 2030
55
Bảng 2.2.
Tầm nhìn ( khoảng cách góc quan sát)
Các thành tố kiến trúc tác động đến cảm xúc người
Bảng 2.3.
quan sát
70
73
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Người Việt ta có câu: “Nhất cận thị, nhị cận giang, tam cận lộ”- giải nghĩa
“Thứ nhất gần chợ, thứ nhì gần sông, thứ ba gần đường”. Thăng Long - Hà Nội
ngày nay - gắn liền với sông Hồng, dòng sông lớn của nước ta trong lịch sử và hiện
tại. Bắt đầu từ thời kỳ tiền Thăng Long, trục ven sông Hồng đã được coi là khu vực
khởi nguồn cho sự phát triển kinh tế- xã hội của đất nước. Đến khi thực dân Pháp
đô hộ nước ta thì khu vực ven sông Hồng vẫn được coi là khu vực quan trọng cho
sự phát triển giao thương, văn hóa xã hội. Đến ngày nay, những đặc trưng giá trị về
sự phát triển của nó cần được nghiên cứu.
Tuyến phố từ cầu Long Biên đến Dốc Bác Cổ thuộc phần tiếp giáp phía
Đông của khu vực phố Cổ và 1 phần khu vực phố Cũ, là khu vực bảo tồn di sản
Thăng Long có giá trị truyền thống của người Hà Nội; trong đó cầu Long Biên có
giá trị di sản kiến trúc. Riêng đối với tuyến phố từ cầu Long Biên đến Dốc Bác Cổ
nằm trên ranh giới của nội đô lịch sử, có nhiều cảnh quan đặc thù, có nhiều giá trị
về quy hoạch, đô thị, cảnh quan và kiến trúc; đặc biệt là giáp ranh với nhiều khu đặc
thù (khu phố cổ, phố cũ, khu vực Hồ Gươm và phụ cận) khu vực đang có nhiều
thách thức về kiến trúc đô thị trong bảo tồn và phát triển; đang dần mất đi giá trị
vốn có của nó.
Vấn đề đặt ra làm sao nhận diện được giá trị di sản để bảo tồn, phát huy
những cảnh quan đặc thù hiện có và xác định định hướng xây dựng dự án mới, tạo
sự hài hòa cho không gian kiến trúc đô thị, không phá vỡ những giá trị đặc thù và
giá trị lịch sử hiện có trong khu vực nghiên cứu.
Việc nhận diện đặc điểm và giá trị kiến trúc, đô thị tuyến phố từ cầu Long
Biên đến Dốc Bác Cổ phù hợp nhằm xem xét để bảo tồn, phát triển môi trường sinh
thái thân thiện hai bên bờ sông Hồng. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Thủ đô Hà Nội
nhờ bảo tồn, phát triển giá trị quy hoạch, đô thị, cảnh quan và kiến trúc.
Đây là khu vực có tính chất đặc biệt, nhiều yếu tố để trở thành tuyến phố đô
thị giàu bản sắc cho diện mạo Thủ đô. Việc định hướng phát triển trong khi chưa
2
nhận diện đầy đủ về những đặc điểm của tuyến phố này sẽ dẫn đến nguy cơ làm tổn
thương chính những giá trị mà nó đang có.
Ngoài ra, việc tìm đặc điểm và giá trị kiến trúc đô thị tuyến phố từ cầu Long
Biên đến Dốc Bác Cổ giúp cho chúng ta có cái nhìn tổng quát hơn về giá trị công
trình kiến trúc cũ - mới; qua đó tăng tính thẩm mỹ cho cảnh quan nơi đây và giúp
con sông uốn mình một cách nhẹ nhàng, uyển chuyển, đóng góp tích cực vào công
cuộc bảo tồn và phát huy giá trị của các di tích lịch sử của Thủ đô.
Sự phát triển và đô thị hóa ở Thủ đô với sự xuất hiện các khu mới, phần lớn
nằm trên khu vực ven sông Hồng phần nào làm ảnh hưởng đến cảnh quan kiến trúc,
đô thị cũ có giá trị nơi đây.
* Mục đích nghiên cứu
Nhận diện đặc điểm và giá trị về kiến trúc-đô thị tuyến phố từ cầu Long Biên
đến Dốc Bác Cổ. Xác định các đặc điểm về lịch sử hình thành, phát triển, văn hóa
xã hội của Thăng Long-Hà Nội. Làm cơ sở cho việc bảo tồn và phát huy giá trị sử
dụng khu vực nghiên cứu.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kiến trúc, quy hoạch, cảnh quan đô thị tuyến phố.
Phạm vi nghiên cứu: Tuyến phố từ cầu Long Biên đến Dốc Bác Cổ, dài
khoảng 2 km; (tuyến đường Trần Nhật Duật, tuyến đường Trần Quang Khải).
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát: khảo cứu, chụp ảnh / vẽ ghi để ghi nhận
thông tin thực tế về hiện trạng tuyến phố.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập và nghiên cứu các tư liệu lịch sử,
các lý luận / lý thuyết về đô thị và di sản.
- Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp: phân tích hình thái không
gian, làm rõ các khía cạnh đặc trưng, so sánh và tích hợp thành giá trị của tuyến
phố.
- Xem thêm -