Ngữ pháp tếếng Pháp
Danh từ (le nom)
Trong tếếng Pháp, một danh từ có thể mang giốếng đực (masculin) hoặc giốếng cái (féminin) hoặc
đốồng thời cả 2 giốếng. Lấếy ví dụ:
Danh từ giốếng đực: garçon (cậu bé), homme (người đàn ống), jour (ngày), père (bốế)...
Danh từ giốếng cái: fille (cố bé), femme (người phụ nữ), nuit (đếm), mère (mẹ)...
Cả 2 giốếng: professeur (giáo viến), dentiste (nha sĩ), auteur (tác giả)...
Danh từ có thể thay đổi theo sốế lượng (singulier: sốế ít hay pluriel: sốế nhiếồu) hoặc giốếng (le
boulanger/la boulangère: người bán bánh mì)
Đại từ (le pronom)
Các ngối trong tếếng Pháp bao gốồm:
Ngôi
Nghĩa tếếng Việt
je
tối
tu
bạn (khống trang trọng, xưng hố thấn thiện)
il/elle
anh ấếy/cố ấếy
nous
chúng tối
vous
các bạn, bạn (trang trọng)
ils/elles các anh ấếy/các cố ấếy
Nếếu trong trường hợp chỉ một nhóm người vừa có nam và nữ ở ngối th ứ ba sốế nhiếồu, ta s ử
dụng ils.
Động từ (le verbe)
Động từ trong tếếng Pháp được chia làm 3 nhóm (3 groupes):
Nhóm 1 (1er groupe): những động từ có đuối er như aimer (yếu), manger (ăn), chanter (hát), regarder (nhìn)...
Nhóm 2 (2ème groupe): những động từ có đuối -ir như finir (kếết thúc), réussir (thành
cống), haïr (căm thù)...
Nhóm 3 (3ème groupe): những động từ còn lại, được xem là bấết quy
tăếc (irrégulaire) như aller (đi), avoir (có),faire (làm), être (thì, là, ở, bị, được)...
Động từ được chia và biếến đổi theo chủ ngữ, thì hoặc cách c ủa cấu. Riếng 2 đ ộng
từ être và avoir được sử dụng để chia các thì kép. Sau đấy là ví dụ vếồ chia các đ ộng t ừ aimer (1er
groupe), finir (2ème groupe), être,avoir, aller ở thì hiện tại (présent de l'indicatf).
Ngôi
Aimer
Finir
Être
Avoir Aller
Je
aime
finis
suis
ai
vais
Tu
aimes
finis
es
as
vas
Il/Elle
aime
finit
est
a
va
Nous
aimons finissons sommes avons allons
Vous
aimez
finissez
ếtes
Ils/Elles aiment finissent sont
avez
allez
ont
vont
Đặc biệt, trong tếếng Pháp có một dạng gọi là đ ộng t ừ t ự ph ản (verbe prominal) mang nghĩa phản
thấn, hốỗ tương hoặc tự động gấy ra... Ví dụ: se réveiller (tự thức dậy), se regarder(nhìn nhau),
s'appeler (xưng danh)...
Ngôi
se réveiller
se regarder
s'appeler
Je
me réveille
me regarde
m'appelle
Tu
te réveilles
te regardes
t'appelles
Il/Elle
se réveille
se regarde
s'appelle
Nous
nous réveillons
nous regardons
nous appelons
Vous
vous réveillez
vous regardez
vous appelez
se regardent
s'appellent
Ils/Elles se réveillent
Các thì (les temps)
Présent
Passé simple
Imparfait
Passé composé de l'indicatf
Passé antérieur
Futur
Conditonnel présent
Conditonnel passé
Các cách (Les modes)
Trạng từ (l'adverbe)
Mạo từ (l'artcle)
Danh từ trạng ngữ
Le nom complément circonstanciel
Danh từ làm trạng ngữ khi nó cho biếết trong điếều ki ện nào hoặc trong tnh huôếng nào mà đ ộng
từ diếễn đạt sự hoàn tấết của hành động. Các trạng ngữ trả lời những cấu h ỏi : ở đấu ? khi nào ?
bằềng cách nào ? thếế nào ? tại sao ? bao nhiếu ? v.v… Chúng đ ược đặt sau đ ộng t ừ. Nh ư vấy có
những trạng ngữ chỉ nơi chôến, chỉ thời gian, chỉ ph ương cách, chỉ sự đo lường, ch ỉ sự kèm theo,
chỉ sự khiếếm khuyếết, chỉ nguyến nhấn, chỉ mục đích hoặc l ợi ích, chỉ giá c ả, ch ỉ ph ương tện, v.v…
Sự cấếu tạo của trạng ngữ (Constructon des compléments circonstanciels)
Trạng ngữ, thường được dấỗn đếến bởi giới từ, cũng có thể được cấếu tạo trực tếếp :
Elle vient cette semaine à Paris. (Tuấồn này,cố ấếy đếến Paris)
Elle marche avec lenteur. (Bà ấếy bước đi chậm chạp)
Depuis mardi, je ne l’ai pas vu. (Từ thứ ba, tối đã khống gặp anh ta)
II est parti mardi. (Ông ấếy đã đi hốm thứ ba)
Trạng ngữ chỉ nơi chôến. (Le complément circonstanciel de lieu)
• Trạng ngữ chỉ nơi chốến được đặt sau động từ và trả l ời nh ững cấu h ỏi : ở đấu ? (où ?), từ đấu ?
(d’où), qua đấu ? (par où ?)
Theo nghĩa đen, nó diếỗn đạt như sau :
- nơi chúng ta ở :
Je réside à Lyon. (Ông ấếy cư trú tại Lyon)
- nơi chúng ta đi đếến :
Elle se rend à la campagne. (Cố ấếy đi vếồ đốồng quế)
- nơi từ đó chúng ta ra đi :
Un rat sortit de terre. (Con chuột từ dưới đấết chui lến).
- nơi mà chúng ta tránh xa ra :
Elle éloigna la lampe du livre. (Cố ấếy đã đưa ngọn đèn tránh xa quyển sách.)
- nơi mà chúng ta đi ngang qua :
II a sauté par la fenêtre. (Hăến ta đã nhẩy ngang qua cửa sốếj
Theo nghĩa bóng, trạng ngữ có thếế cho biếết nguốồn gốếc c ủa m ột ng ười:
II est issu de famille paysanne. (Ông ấếy xuấết thấn từ gia đình nống dấn)
• Trạng ngữ có thếế được đưa đếến bởi những giới từ như sau :
à : II est arrivé à la gare. (Anh ấếy đã đếến nhà ga)
II puise de l’eau à une source. (Nó múc nước ở một con suốếi.)
de : Elle s’écarte de la route:(Cố ấếy tránh xa con đường.)
II est né de parents modestes. (Cậu ấếy được sinh ra từ cha mẹ khiếm tốến)
par : Le train passe par la vallée. (Tàu hỏa đi ngang qua thung lũng).
vers : Elle marche vers la voiture. (Cố ấếy đi hướng vếồ chiếếc xe}
chez : Elle se rend chez son ami. (Cố ấếy đếến nhà người bạn)
dans : Entrez dans la chambre. (Hãy vào phòng ngủ)
sur : Mettez le livre sur la table. (Hãy đặt quyếến sách lến bàn)
sous : Cherchez sous le buffet. (Hãy tm dưới tủ buýp-phế)
pour : Elle a pris le train pour Toronto. (Cố ấếy đã đáp chuyếến tàu hỏa đi Toronto)
en : Restez en classe. (Các em hãy ở lại trong lớp)
và bởi các từ parmi (kèm theo từ sốế nhiếồu), jusqu’à, contre, v.v…
Lựu ý :
Trạng ngữ có thể được cấếu tạo khống có giới từ (đừng nhấồm lấỗn v ới “bốế ng ữ s ự v ật tr ực tếếp”)
II demeure rue Victor Hugo. (Anh ấếy ở đường Victor Hugo)
Trạng ngữ chỉ thời gian (Le complément circonstanciel de temps)
• Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời những cấu hỏi : khi nào ? (quand ?), bao lấu ? (combien de
temps ?), từ bao lấều ? (depuis combien de temps).
- ngày giờ của hành động :
Je prends des vacances en aout. (Tối nghỉ phép vào tháng tám)
- thời điểm của hành động :
Elle est sorte à cinq heures. (Cố ấếy đi khỏi lúc 5 gi ờ)
- thời lượng của hành động :
II marcha trente jours. (Ông ấếy đã đi bộ 30 ngày.)
• Trạng ngữ chỉ thời gian có thể được dấỗn đếến bởi những gi ới từ nh ư sau :
à : À l’aube, la campagne s’anime. (Vào lúc bình minh, đốồng quế trở nến nh ộn nh ịp.)
de : II est venu de bonne heure. (Anh ấếy đã đếến từ sớm)
dans : J’aurai terminé dans un instant. (Tối seỗ làm xong trong chốếc lát)
en : La neige est tombée en janvier. (Tuyếết đã rơi vào tháng giếng)
vers : Le vent se leya vers le soir. (Gió đã nổi lến vào buổi tốếi)
sur : Elle rentrera sur les six heures. (Khoảng sau sáu tếếng đốồng hốồ, cố ấếy seỗ trở vếồ)
pour : Elle est partie pour deux jours. (Bà ấếy đã ra đi trong vòng hai ngày)
durant : Je l’ai vu durant mon voyage. (Tối đã gặp anh ấếy trong khi tối đi du lịch)
Lưu ý :
Trạng ngữ chỉ thời gian có thếế được cấếu tạo trực tếếp khống có gi ới từ (đ ừng nhấồm lấỗn nó v ới “b ổ
ngữ sự vật trực tếếp”)
II resta un mois à l’étranger. (Ông ấếy đã ở lại nước ngoài một tháng)
Trạng ngữ chỉ phương cách, phương diện so sánh. (Les compléments circonstanciels de manière,
de point de vue, de comparaison)
• Các trạng ngữ này trả lời những cấu hỏi : bằềng cách nào ? (comment, de quelle façon.?), tương
quan với ai với cái gì ? (par rapport à qui ? à quoi ?), vếề phương diện nào ? (de quel point de vue ?),
v.v… Chúng diếỗn đạt như sau :
- cách mà hành động được thực hiện :
II travaille avec ardeur. (Anh ấếy làm việc hăng say.)
- phương diện được xét đếến :
Elle réussit mieux en mathématiques. (Cố ấếy thành cống khá hơn trong mốn toán.)
- so sánh :
II est grand pour son âge. (Cậu ấếy lớn so với lứa tuổi cậu ấếy)
• Các trạng ngữ này có thể được dấỗn đếến bởi các gi ới t ừ nh ư sau :
à : Elle allait à grands pas. (Cố ấếy đi nhanh)
de : Regarder d’un air distrait. (Nhìn với một vẻ lơ đãng)
en : Examiner la lettre en ailence. (Kiếếm tra bức thư trong im lặng)
avec : Elle refusa avec mépris. (Cố ấếy từ chốếi một cách khinh bỉ)
sans : II le regarde sans colère. (Ông ấếy nhìn nó mà khộng giận dữ)
pour : II a bien réussi, pour un essai. (Ông ấếy đã rấết thành cống đốếi với cuộc thử
nghiệm) selon : Selon ses dires, il est innocent. (Theo lời nó nói thì nó vố t ội)
• Các trạng ngữ này có thể được cấếu tạo trực tếếp :
Elle marchait la tếtẹ haute. (Bà ta ngẩng cao đấồu bước đi)
• Những bổ ngữ chỉ so sánh có thể được dấỗn đếến bởi các liến t ừ “ comme” hoặc “que”:
II conduisait comme un fou. (Anh ấếy lái xe như một người điến)
Elle est plus grande que son frère. (Cố ấếy cao hơn anh trai của cố ấếy)
Ghi chú :
Trong hai trường hợp sau cùng này, người ta có thể để cho “ fou” và “frère” làm chủ ngữ của
những động từ được hiểu ngấồm :
II conduisait comme un fou conduirait.
Elle est plus grande que son frère n’est. hoặc đúng hơn, để cho từ “frère’‘ làm bốỗ ngữ của từ so
sánh “plus grande”
Trạng ngữ chỉ giá cả và đo lường (Les compléments de prix et de mesure)
• Các trạng ngữ này trả lời những cấu hỏi : giá nào ? (à quel prix) bao nhiếu ? (combien ?). Chúngng
diếỗn đạt như sau :
- giá cả :
II a payé ce terrain une forte somme. (Ông ấếy đã trả một sốế tếồn lớn cho khu đấết này.)
- kích thước đo lường :
La piste du stade mesure quatre cents mètres. (Đường băng sấn vận động đo được bốến trăm mét)
- trọng lượng :
Ce paquet pèse trois kilos. (Gói hàng này cấn nặng ba ký).
• Các trạng ngữ này có thể được dấỗn nhập bởi cát gi ới từ nh ư sau :
à : Le terrain est à un prix excessif. (Khu đấết trị giá ở mức quá đáng)
pour : Pour cette somme, je vous le donne. (Với sốế tếồn này, tối giao cho bạn cái đó)
de : Le thermomètre est descendu d’un degré. (Nhiệt kếế đã hạ xuốếng một độ)
sur : La plage s’étend sur plusieurs kilomètres. (Bờ biếến trải đài trến nhiếồu cấy sốế)
Lưu ý :
Các trạng ngữ này có thể được cấếu tạo trực tếếp (đừng nhấồm lấỗn vốếi “bố ng ữ s ự v ật tr ực tếếp”)
Un tableau de maître se vend plusieurs millions. (Một bức danh họa được bán nhiếồu tri ệu bạc)
Trạng ngữ chỉ sự đôềng hành và sự khiếếm khuyếết. (Les compléments circonstanciels
d’accompagnement et de privaton)
• Các trạng ngữ chỉ sự đốồng hành và sự khiếếm khuyếết trả l ời nh ững cấu h ỏi : được kèm theo bởi
ai ? hoặc bởi cái gì ? (accompagné de qui ? ou de quoi ?) với ai ? hoặc với cái gì ? (avec qui ou
quoi ?) ; không được kèm theo bởi ai ? hoặc bởi cái gì ? (sans ếtre accompagné de qui ? ou de
quoi ?). Chúng diếỗn đạt như sau :
- sự đốồng hành :
II est parti en vacances avec sa mère.(Nó đã đi nghỉ cùng với mẹ nó)
L’appareil est vendu avec ses accessoires. (Cái máy được bán kèm theo phụ tùng.)
- sự khiếếm khuyếết :
Elle est venue sans son frère. (Cố ấếy đếến mà khống có anh cố ấếy)
• Các trạng ngữ chỉ sự kèm theo và sự khiếếm khuyếết có th ể đ ược đ ưa đếến b ởi nh ững gi ới t ừ nh ư
sau :
avec : Elle se promène avec son chien. (Bà ấếy dấỗn chó đi dạo chơi)
Elle est partie avec des amis. (Cố ấếy đã ra đi cùng với những người bạn)
sans : II voyage sans sa femme. (Ông ấếy đi du lịch mà khống có vợ ống đi cùng)
II vit seul, sans ressources. (Anh ta sốếng một mình, mà lại nghèo)
Trạng ngữ chỉ phương tện (Le complément circonstanciel de moyen)
• Trạng ngữ chỉ phương tện trả lời những cấu hỏi đ ược đặt saụ đ ộng từ : nhờ ai hoằc cái gì ? (au
moyen de qui ou de quoi ?) bằềng cái gì hoặc với cái gì ? (en quoi ou avec quoi ?) bởi phấền nào ? (par
quelle parte ?). Nó diếỗn đạt như sau :
- cống cụ :
Elle écrivit son nom avec un crayon. (Cố ấếy dùng bút chì viếết tến mình)
- vật liệu :
La cheminée est en marbre. (Lò sưởi băồng đá cẩm thạch)
- bộ phận của thấn thể :
Je le pris par le bras. (Tối năếm cánh tay băết lấếy nó)
- thành phấồn của đốồ vật :
Pierre me tira par la manche. (Pierre năếm tay áọ kéo tốếi)
• Trạng ngữ chỉ phương tện có thể được đưa đếến bởi các giới t ừ nh ư sau :
à : Tracez vos lignes à la règle. (Hãy gạch hàng băồng thước kẻ)
avec : II découpe la gravure avec des ciseaux. (Nó dùng kéo để căết hình)
de : Elle le poussa de l’épaule.(Cố ấếy dùng vai đấếy anh ta đi)
par : Elle le saisit par le cou. (Cố ấếy năếm cổ anh ta)
en : La cloison est faite en carreaux de plâtre. (Vách ngăn làm băồng gạch băồng thạch cao)
Trạng ngữ chỉ nguyến nhấn (Le complément circonstanciel de cause)
• Trạng ngữ chỉ nguyến nhấn trả lời những cấu hỏi đ ược đặt ra sau đ ộng t ừ : tại sao ?
(pourquoi ?), vì lý do gì? (pour quelle raison ?) dưới tác dụng của cái gì ? (sous l’effet de quoi ?). Nó
diếỗn đạt như sau :
- nguyến nhấn (nghĩa đen) :
Elle est morte d’un cancer. (Bà ấếy chếết vì bị ung thư)
- lý do (nghĩa bóng) :
II est entré par erreur. (Anh ấếy đã bước vào vì nhấồm lấỗn)
• Trạng ngữ chỉ nguyến nhấn có thếế được đưa đếến bởi nh ững gi ới t ừ nh ư sau :
de : II resta muet de surprise. (Anh ấếy đã quá bấết ngờ đếến nốỗi phái cấm lặng.)
par : Elle renversa un verre par inadvertance. (Cố ấếy đã sơ ý làm đổ ly.)
pour : II fut félicité pour son succès. (Ông ấếy được ca ngợi vì đã thành cống)
Trạng ngữ chỉ sự đôếi nghịch (Le complément circonstanciel d’oppositon)
Trạng ngữ chỉ sự đốếi nghich (cũng được gọi là “sự nhượng bộ”) được dấỗn nh ập b ởi gi ới
từ malgré (= mặc dấồu, bấết chấếp) hoặc giới ngữ en dépit de (= mặc dấồu, bấết chấếp).
Trạng ngữ này cho biếết nguyến nhấn của sự đốếi ngh ịch v ới hành đ ộng đ ược đ ộng t ừ diếỗn đ ạt nh ư
sau :
Elle sortit malgré la pluie. (Bà ta ra ngoài bấết chấếp trời mưa)
En dépit de sa tristesse, elle souriait. (Mặc dấồu buốồn rấồu, cố ấếy vấỗn mỉm cười)
Trạng ngữ chỉ mục đích hoạc lợi ích. (Le complément circonstanciel de but ou d’intérết)
• Trạng ngữ chỉ mục đích hoặc lợi ích trả lời nh ững cấu h ỏi đ ược đ ặt ra sau đ ộng t ừ : với ý định
gì ? [dans quelle intenton ?], vì lợi ích của ai ? [au propt de qui ?] hoặc để chôếng lại ai hoặc chôếng
lại cái gì ? [contre qui ? ou contre quoi ?]. Nó diếỗn đạt như sau :
- mục đích :
Tout le monde se réunit pour le cortège. (Mọi người tập trung lại đếế đi rước)
- lợi ích :
Elle travaille pour ses enfants. (Bà ấếy làm việc vì con cái minh)
- thái độ thù địch :
II n’a jamais rien fait contre ses amis. (Nó khống bao giờ làm điếồu gì để chốếng lại bạn bè c ủa nó)
Trạng ngữ chỉ mục đích hoặc lợi ích có thể được đưa đếến bởi các gi ới t ừ nh ư sau :
à : J’ai volé à son secours.(Tối đã bay đếến để cứu nó)
pour : Prends un savon pour ta toilette. (Hãy lấếy xà-phòng để tăếm rửa)
dans : Elle travaille dans l’espoir de réussir. (Cố ấếy làm việc với niếồm hy vọng thành cống)
contre : II a voté contrè cette loi. (Anh ấếy đã bỏ phiếếu chốếng lại luật này.)
Vị trí của các trạng ngữ (La place des compléments circonstanciels)
Các trạng ngữ thường có một vị trí di động trong cấu. Chúng th ường đ ược đ ặt sau đ ộng t ừ và bố
ngữ sự vật ; nếếu có nhiếồu trạng ngữ, chúng ta kếết thúc cấ ụ b ởi tr ạng ng ữ dài nhấết :
On devinait sa peur, en ce moment, sous l’impassibilité du visage. (Chúng ta dự đoán được nốỗi sợ
hãi của nó trong lúc này, dưới dáng vẻ thản nhiến trến g ương m ặt)
Dấỗu sao thì các trạng ngữ, đặc biệt là các trạng ngữ chỉ nơi chốến và chỉ thời gian, có thể đứng
trước động từ :
Le mạrdi matn, à huit heures, elle prit l’avion pour Toronto. (Sáng thứ ba, lúc tám gi ờ, cố ấếy đã đi
máy bay đếến Toronto).
Tham khảo thếm
Tiếếng pháp cơ bản
SALUTATIONS
Bonjour: Chào ban ngày. (tnh từ 0h đếến 12h trưa) [bống zua]
Bonsoir: Chào buổi tốếi.[bống soa]
Salut: Chào thấn mật. [sa luya]
Au revoir: Tạm biệt. [Ô rơ voa]
Bonne nuit: Chúc ngủ ngon. [bống nuy]
Bonjour tout le monde : Chào tấết cả mọi người [bống zua tu lế mốn dờ]
Bonjour mes amis : Chào những người bạn của tối [bống zua mế za mi (ở đấy s trong t ừ mes năồm
giữa e và a trong từ amis nến ta đọc thành z (đ ọc nốếi qua) ]
Bấy giờ ta qua các ngối
Je = Tối
Tu = Bạn
Il = Anh ấếy
Elle = Cố ấếy
Nous = Chúng tối
Vous = Các bạn
Ils = Các anh ấếy
Elles = Các cố ấếy
Bấy giờ chúng ta học 1 động từ đấồu tến ALLER. Aller có nghĩa là đi nh ưng trong bài này nó đ ược s ử
dụng để hỏi thăm sức khỏe.
Đấồu tến chúng ta seỗ chia động từ Aller
Je vais
Tu vas
Il va
Elle va
Nous allons
Vous allez
Ils vont
Elles vont
Exemples :
Bien : Khỏe/tốết
Je vais bien : tối khỏe.
Je ne vais pas bien : Tối khống khỏe ( ne + verbe + pas : ph ủ đ ịnh (khống) )
Vous allez bien ? = Tu vas bien ? : bạn có kh ỏe khống ?
Comment vas- ta ? = Comment allez vous ?
Comment va-t-il ? : Anh ấếy có khỏe khống ? (gi ữa 2 nguyến ấm ta thếm ch ữ t ở gi ữa)
Comment va-t-elle ? : Cố ấếy có khỏe khống ?
Çava ? = Comment çava ? (lến giọng chốỗ này) : bạn có kh ỏe khống ?
---> çava ! (xuốếng giọng ở chốỗ này)
Çava bien
Bien
Très bien : Rấết khỏe
Pasmal : tàm tạm
Comme ci, comme ça : lúc này lúc khác.
Mal : tệ
Çava bien, et toi ? = çava bien, et vous ? : Tối kh ỏe, còn bạn thì sao ?
Merci : Cảm ơn.
Merci beaucoup : Cảm ở rấết nhiếồu.
Sôế đếếm :: les nombres cardinaux
0 - zéro
1- un
2- deux
3- trois
4-quatre
5-cinqt
6-six
7-sept
8-huit
9-neuf
10-dix
11- onze
12 - douce
13- treize
14- quatorze
15- quinze
16- seize
17- dix-sept
18- dix-huit
19- dix neuf
20- vingt
21- vingt et un
22- vingt-deux
23- vingt-trois
24- vingt-quatre
25- vingt-cinq
26- vingt-six
27- vingt-sept
28- vingt-huit
29- vingt-neuf
30- trente
31- trent et un
41- quarante et un
51- cinqante et un
61- soixante et un
71- soixante et onze
81- quatre - vingt -un
91- quatre - vingt - onze
10- dix
20- vingt
30- trente
40- quarante
50- cinquante
60- soixante
70- soixante-dix
80- quatre-vingts
83- quatre-vingt-trois
90- quatre-vingt-dix
100- cent
101- cent un
102- cent deux
200 - deux cents
350 - trois cent cinquante
1 000-mille
2 000- deux mille
10 000 - dix mille
100 000 - cent mille
1 000 000 - un million
10 000 000 - dix millions
100 000 000 - cent millions
1 000 000 000- un milliard
10 000 000 000- dix milliards
Khoảng 10 :: onzaine
Khoảng 12 :: douzaine
Thếm tếếp các thứ (trong tuấền) và các tháng (trong nằm ^^)
Lundi (thứ hai)
Mardi (thứ ba)
Mercredi (thứ tư)
Jeudi (thứ năm)
Vendredi (thứ sáu)
Samedi (thứ bảy)
Dimanche (chủ nhật)
Janvier
Février
Mars
Avril
Mai
Juin
Juillet
Aốut
Septembre
Octobre
Novembre
Décembre
Cấu chúc trong tếếng pháp
Bonne nuit: Chúc ngủ ngon
Bonne chance: Chúc may măến
Bon courage: Chúc can đảm
Bon voyage: Chúc một chuyếến đi vui vẻ
Bon appétt: Chúc ngon miệng
A votre santé: Chúc sức khỏe
Bon anniversaire: Chúc mừng Sinh nhật
- Xem thêm -