Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Nghiên cứu và đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng...

Tài liệu Nghiên cứu và đề xuất giải pháp đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình giao thông trên địa bàn thành phố quảng ngãi

.PDF
108
51
84

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA -----  ----- TRẦN PHƢỚC HẬU NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng – Năm 2018 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA -----  ----- TRẦN PHƢỚC HẬU NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Mã số : 60.58.02.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. HOÀNG PHƢƠNG HOA Đà Nẵng - Năm 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Trần Phƣớc Hậu ii MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................iv DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. v DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN CẢ NƢỚC VÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI................. 4 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI..................................... 4 1.2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN CẢ NƢỚC VÀ TRÊN ĐỊA BÀN TP QUẢNG NGÃI ........................................................................................ 6 1.2.1. An toàn lao động trong thi công xây dựng ..................................................... 6 1.2.2. Một số vụ TNLĐ điển hình tại các công trình xây dựng trên cả nƣớc ........... 7 1.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ATLĐ TRONG THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẢNG NGÃI ...... 11 1.3.1. Tình hình kiểm tra ATLĐ tại các công trình xây dựng trên địa bàn Quảng Ngãi từ năm 2011 đến năm 2016 ................................................................................. 11 1.3.2. Đánh giá về công tác đảm bảo ATLĐ trên các công trình xây dựng ở Quảng Ngãi .................................................................................................................... 15 1.4. TÌNH HÌNH ATLĐ TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG....................................... 17 1.4.1.Tình hình ATLĐ các công trƣờng xây dựng ở nƣớc ta ................................. 17 1.4.2. Tình hình ATLĐ các công trƣờng xây dựng tại Quảng Ngãi ....................... 24 1.5. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN KHÔNG ĐẢM BẢO ATLĐ TẠI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG .................................................................................................... 26 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 27 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN KHÔNG ĐẢM BẢO ATLĐ TẠI CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ........................................................ 30 2.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ ................................................................................................... 30 2.1.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về ATLĐ: ................................. 30 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 33 iii 2.2.1. Phƣơng pháp phân tích và kiểm nghiệm....................................................... 33 2.2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................... 34 2.2.3. Thiết kế bảng câu hỏi .................................................................................... 34 2.2.4. Phƣơng tiện nghiên cứu ................................................................................ 35 2.2.5. Thu thập số liệu ............................................................................................. 36 2.3. PHÂN TÍCH VÀ DIỄN GIẢI ................................................................................ 41 2.3.1. Xếp hạng các nhân tố .................................................................................... 41 2.3.2. Kết quả phân tích và biện luận...................................................................... 49 2.3.3. Phân tích nhân tố chính ảnh hƣởng đến an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình gıao thông ở tỉnh Quảng Ngãi ................................................ 56 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 62 CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI ..................................................... 65 3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................... 65 3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG..................................................................................... 65 3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC GIẢI PHÁP ........................................................... 70 3.4. KHẢO NGHIỆM MỨC ĐỘ CẦN THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT........................................................................................................... 70 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................................. 70 3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm ................................................................................ 71 3.5. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG .................................................................................................... 71 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao) iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT HOÀN CHỈNH ATLĐ An toàn lao động ATVSLĐ An toàn vệ sinh lao động BLĐTB&XH Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội PCCC Phòng cháy chữa cháy QCVN Quy chuẩn Việt Nam QLCL Quản lý chất lƣợng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNLĐ Tai nạn lao động TPQN Thành phố Quảng Ngãi TTLT Thông tƣ liên tịch UBND Ủy ban nhân dân CTGT Công trình giao thông v DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 1.1. Bảng thống kê tình hình TNLĐ trên cả nƣớc từ năm 2011 đến 2016 6 1.2. Số liệu về hồ sơ biện pháp thi công, biện pháp ATLĐ 12 1.3. Số liệu về hồ sơ liên quan đến ngƣời lao động 13 1.4. Số liệu về hồ sơ liên quan đến máy móc, thiết bị thi công 14 1.5. Số liệu về hồ sơ liên quan đến đảm bảo ATLĐ tại hiện trƣờng 15 1.6. Bảng thống kê tình hình tai nạn lao động năm 2011 18 1.7. Những nguyên nhân để xảy ra TNLĐ do ngƣời sử dụng lao động năm 2011 18 1.8. Những nguyên nhân để xảy ra TNLĐ do ngƣời lao động năm 2011 18 1.9. Bảng thống kê tình hình tai nạn lao động năm 2012 19 1.10. Những nguyên nhân để xảy ra TNLĐ do ngƣời sử dụng lao động năm 2012 19 1.11. Những nguyên nhân để xảy ra TNLĐ do ngƣời lao động năm 2012 19 1.12. Bảng thống kê tình hình tai nạn lao động năm 2013 20 1.13. Những nguyên nhân để xảy ra TNLĐ do ngƣời sử dụng LĐ năm 2013 20 1.14. Những nguyên nhân để xảy ra TNLĐ do ngƣời lao động năm 2013 20 1.15. Bảng thống kê tình hình tai nạn lao động năm 2014 21 1.16. Những nguyên nhân để xảy ra TNLĐ do ngƣời sử dụng LĐ năm 2014 21 1.17. Những nguyên nhân để xảy ra TNLĐ do ngƣời lao động năm 2014 21 1.18. Bảng thống kê tình hình tai nạn lao động năm 2015 22 1.19. Những nguyên nhân để xảy ra TNLĐ do ngƣời sử dụng LĐ năm 2015 22 1.20. Những nguyên nhân để xảy ra TNLĐ do ngƣời lao động năm 2015 22 vi Số hiệu bảng Tên bảng Trang 1.21. Bảng thống kê tình hình tai nạn lao động năm 2016 23 1.22. Những nguyên nhân để xảy ra TNLĐ do ngƣời sử dụng LĐ năm 2016 23 1.23. Những nguyên nhân để xảy ra TNLĐ do ngƣời lao động năm 2016 23 1.24. Bảng thống kê tình hình TNLĐ từ năm 2011 đến 2016 23 1.25. Thống kê tình hình TNLĐ tại Quảng Ngãi từ năm 2011-2016 24 2.1. Tổng hợp trình độ học vấn của ngƣời trả lời 37 2.2. Tổng hợp chức vụ hiện tại vấn của ngƣời trả lời 38 2.3. Tổng hợp số năm kinh nghiệm của ngƣời trả lời 38 2.4. Tổng hợp vai trò trong dự án của ngƣời trả lời 39 2.5. Tổng hợp Tổng mức đầu tƣ của dự án mà ngƣời trả lời tham gia 40 2.6. Tổng hợp nguồn vốn thực hiện dự án mà ngƣời trả lời tham gia 40 Cronbach alpha của các thành phần thang đo mức độ ảnh 2.7. 2.8. hƣởng đến việc đảm bảo ATLĐ trong thi công xây dựng công trình GT ở Quảng Ngãi của các nhân tố Cronbach alpha của các thành phần thang đo mức độ tầm quan trọng của các nhân tố 41 46 2.9. Tổng hợp tầm quan trọng của các yếu tố. 49 2.10. 10 yếu tố đƣợc đánh giá quan trọng nhất. 51 2.11. Tổng hợp đánh giá mức độ ảnh hƣởng đến an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình gıao thông 52 2.12. 10 yếu tố ảnh hƣởng đến an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình gıao thông nhiều nhất 55 2.13. Các nhân tố có Cronbach’s alpha > 0,6 và Corrected ItemTotal Correlation > 0,3 sử dụng trong phân tích PCA 56 2.14. Kết quả kiểm định KMO và Bartlertt. 59 2.15. Kết quả kiểm tra giá trị Communalities. 59 2.16. Kết quả tổng hợp phƣơng sai giải thích. 60 2.17. Kết quả ma trận xoay nhân tố 60 2.18. Kết quả đặt tên yếu tố. 61 3.1. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết của các giải pháp đề xuất 71 vii Số hiệu bảng Tên bảng Trang 3.2. Kết quả khảo sát về tính khả thi của các giải pháp đề xuất 73 3.3. Bảng tổng hợp sự tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp 74 viii DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang hình 1.1. Tình hình TNLĐ trên cả nƣớc từ năm 2011 – 2016 7 1.2. Số ngƣời chết do TNLĐ trên cả nƣớc từ năm 2011 - 2016 7 1.3. Hiện trƣờng sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ 8 Hiện trƣờng vụ tai nạn do hai thanh sắt xoắn rơi từ công trƣờng 1.4. 9 thi công đƣờng sắt trên cao tuyến Cát Linh - Hà Đông Công trƣờng xây dựng cầu Việt Trì - Ba Vì: nơi xảy ra vụ việc 1.5. 9 cần cẩu đứt cáp trong lúc nâng dầm bê tông Hiện trƣờng sự cố sập cần cẩu thi công cầu tại công trình xây 1.6. 10 dựng cầu Trần Thị Lý 1.7. Cầu Bà Dầu (Quảng Ngãi) bị sập nhịp giữa trong lúc thi công 10 Không trang bị bảo hộ lao động khi thi công thảm bê tông nhựa 1.8. 11 tại thành phố Quảng Ngãi Công nhân làm việc trên cao khi thi công cầu tại thành phố 1.9. 11 Quảng Ngãi chƣa có biện pháp bảo đảm ATLĐ 1.10. Biểu đồ biểu diễn hồ sơ biện pháp thi công, biện pháp ATLĐ 12 1.11. Biểu đồ hồ sơ ngƣời lao động 13 1.12. Biểu đồ về hồ sơ máy móc, thiết bị thi công 14 1.13. Biểu đồ biểu diễn công tác đảm bảo ATLĐ tại hiện trƣờng 15 Hội thảo Quốc tế về thúc đẩy văn hóa an toàn lao động và quản 1.14. 17 lý rủi ro tại nơi làm việc đƣợc tổ chức tại Quảng Ngãi 1.15. Số vụ TNLĐ trên địa bàn Quảng Ngãi từ năm 2011 - 2016 25 1.16. Số ngƣời chết do TNLĐ trên địa bàn QN từ năm 2011 - 2016 25 2.1. Quy trình nghiên cứu 33 2.2. Phân loại ngƣời trả lời theo trình độ học vấn 37 2.3. Phân loại ngƣời trả lời theo chức vụ công tác 38 2.4. Phân loại ngƣời trả lời theo kinh nghiệm làm việc 39 2.5. Phân loại ngƣời trả lời theo vai trò tham gia trong dự án 39 2.6. Phân loại ngƣời trả lời theo tổng mức đầu tƣ của dự án đã tham gia 40 2.7. Phân loại ngƣời trả lời theo nguồn vốn thực hiện dự án 41 10 nhân tố ảnh hƣởng đến an toàn lao động trong thi công xây 2.8. dựng các công trình giao thông trên địa bàn Thành phố Quảng Ngãi nhiều nhất ix NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI Học viên: Trần Phƣớc Hậu. Chuyên ngành: Xây dựng công trình giao thông Mã số: 60.58.02.05 . Khóa: K32. Trƣờng Đại học Bách Khoa - ĐHĐN Tóm tắt: Hiện nay, từ các cơ quan làm công tác quản lý cho đến các công ty, nhà thầu tham gia thi công xây dựng công trình đều quan tâm đến vấn đề an toàn lao động, nhằm đảm bảo an toàn cho tất cả những ngƣời tham gia trong quá trình thi công xây dựng công trình giao thông, giảm tối đa các vụ tai nạn lao động, tiết kiệm đƣợc chi phí thi công và nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp trong thi công xây dựng công trình. Hơn nữa, khi thi công xây dựng công trình mà đảm bảo đƣợc an toàn và ngƣời công nhân có ý thức tốt về việc đảm bảo ATLĐ thì chất lƣợng công trình sẽ đƣợc nâng lên. Vì vậy, nghiên cứu xây dựng các giải pháp an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình giao thông có ý nghĩa rất quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ quản lý, chỉ huy công trình, nhà thầu, công nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, giảm tối đa các tai nạn lao động trong thi công, từ đó sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi phí phát sinh do tai nạn lao động gây ra. Từ khóa: An toàn lao động; tai nạn lao động; nghiên cứu xây dựng các giải pháp an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình giao thông. RESEARCH AND PROPOSED SOLUTIONS TO ENSURE SAFETY OF CONSTRUCTION WORKS TRAFFIC IN AREA CITY QUANG NGAI Summary: Currently, from the working agency management to companies, contractors participating in the construction works are concerned about safety issues, to ensure the safety of all those involved in the process of construction of traffic works, minimize labor accidents, save construction costs and improving the image of business in construction works. Moreover, when the construction works that ensures safety and workers have good sense of ensuring Health and Safety, the quality of the works will be raised. Therefore, to study the construction of occupational safety measures in the construction of traffic works is very important, create favorable conditions for management staff, commander of works, contractors, workers fulfill their duties, minimize labor accidents in construction, which will save a lot of costs arising from occupational accidents caused. Keywords: Labor safety; occupational accidents; research building safety measures in the construction of traffic works. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, thành phố Quảng Ngãi đang tập trung đầu tƣ xây dựng, mở rộng, phát triển hệ thống giao thông, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm trong phát triển kết cấu hạ tầng đô thị. Xây dựng hệ thống giao thông theo quy hoạch, nhất là mở rộng, nâng cấp và đầu tƣ xây dựng các trục giao thông chính trong thành phố, góp phần hình thành mạng lƣới đƣờng nội thành hoàn chỉnh để hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại II và phát triển đô thị thành phố từ đô thị loại II lên đô thị loại I. Để thực hiện tốt và có hiệu quả việc đầu tƣ xây dựng các công trình giao thông, thì việc đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình giao thông là hoạt động mang tính chất xuyên suốt của một dự án. An toàn lao động trong thi công xây dựng là một trong những công việc bắt buộc trong quá trình thi công xây dựng công trình. Nó không chỉ mang ý nghĩa quan trọng về mặt chính trị, pháp lý mà còn mang ý nghĩa về mặt khoa học và có tính xã hội. Về mặt chính trị, công tác an toàn xây dựng đƣợc quản lý tốt sẽ là điều kiện quan trọng để thúc đẩy sự phát triển của lực lƣợng sản xuất và phát triển quan hệ sản xuất. Chính vì vậy mà đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta đƣa vào các luật định nhằm tăng cƣờng quản lý bằng các thể chế xã hội. Ngoài ra, để thực hiện tốt các giải pháp an toàn không chỉ đơn giản là đƣa ra các luật định và nêu cao khẩu hiệu, mà việc quan trọng hơn hết là phải đƣợc phân tích, tính toán trên cơ sở khoa học nhằm đề xuất các biện pháp an toàn một cách hợp lý, chính xác.Mặt dù công tác an toàn xây dựng cũng đƣợc các đơn vị quản lý, nhà thầu xây dựng và các đơn vị liên quan chú trọng, nhƣng nhìn chung công tác quản lý an toàn xây dựng trên nhiều công trƣờng còn chƣa mang lại hiệu quả hoặc hiệu quả không cao, có khi còn gây tốn kém, lãng phí. UBND tỉnh Quảng Ngãi và UBND thành phố Quảng Ngãi đã ban hành các Quyết định; Công văn chỉ đạo việc thực hiện việc Quản lý; kiểm tra; giám sát chặt chẽ công tác an toàn lao động trong các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố. Nhƣng các Quyết định; Công văn chỉ đạo chƣa đƣợc xác thực với thực tế và còn mang tính áp dụng chƣa đƣợc cao. Việc nghiên cứu một cách nghiêm túc về thực trạng của công tác quản lý và đảm bảo an toàn xây dựng các công trình giao thông hiện nay trên địa bàn thành phố để từ đó đƣa ra những kiến nghị sửa đổi cho phù hợp là việc làm hết sức cần thiết, qua đó góp phần hoàn thiện hoạt động đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. Với mong muốn đóng góp một phần vào công cuộc tìm hiểu đó, bản thân em mạnh dạn xin đƣợc thực hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp đảm bảo An toàn lao động trong thi công xây dựng 2 các công trình giao thông trên địa bàn Thành phố Quảng Ngãi” làm Luận văn cao học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thông qua việc đánh giá tình hình và số liệu kiểm tra việc đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi trong những năm gần đây, luận văn sẽ đi sâu phân tích nguyên nhân, đánh giá thực trạng về công tác ATLĐ trong xây dựng tại các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi hiện nay, để từ đó:đƣa ra các giải pháp nhằm hạn chế số vụ TNLĐ cũng nhƣ cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo an toàn cho ngƣời lao động. Đề xuất xây dựng một hệ thống quản lý công tác ATLĐ trong thi công xây dựng các công trình giao thông một cách hợp lý, có hiệu quả cao, phù hợp với điều kiện nƣớc ta nói chung, trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi nói riêng. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Vấn đề an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. - Phạm vi nghiên cứu: Công tác đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trên cơ sở các nghiên cứu đã có về công tác đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng, các Luật, Nghị định về an toàn lao động trong thi công xây dựng, các cơ chế chính sách của Đảng và Nhà nƣớc hiện hành có liên quan để nghiên cứu trong Đề tài. Sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu thông qua các báo cáo, điều tra khảo sát kết hợp thống kê, phân tích về tình hình đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng khi đầu tƣ xây dựng công trình giao thông. Ngoài ra, tổng hợp từ các biên bản kiểm tra về công tác đảm bảo ATVSLĐ trong xây dựng tại các công trình trong những năm gần đây của Thanh tra Sở Xây dựng, để từ đó tìm hiểu những mặt còn hạn chế của hệ thống quản lý công tác ATLĐ trong xây dựng tại thành phố Quảng Ngãi. Kết hợp các phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và so sánh. 5. Kết quả nghiên cứu Là tài liệu tham khảo, có thể giúp các nhà quản lý xây dựng nhìn nhận một cách có hệ thống công tác ATLĐ trên các công trƣờng xây dựng công trình giao thông ở Việt Nam nói chung và ở TPQN nói riêng, đặc biệt là các cán bộ trực tiếp làm công tác kiểm tra, thanh tra về ATVSLĐ trên các công trình xây dựng. Là tài liệu nhằm giúp cho các chủ đầu tƣ, các đơn vị tƣ vấn và đặc biệt là các nhà thầu xây dựng nắm bắt đƣợc các kiến thức tổng quát về quản lý ATLĐ trong quá trình 3 thực hiện xây dựng các công trình, đảm bảo an toàn và hiệu quả. 6. Kết cấu của luận văn Nội dung của luận văn gồm các phần sau: - Mở đầu. - Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình giao thông trên cả nƣớc và trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. - Chƣơng 2: Phân tích các nguyên nhân không đảm bảo ATLĐ tại các công trình xây dựng. - Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp đảm bảo An toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình giao thông trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. - Kết luận và Kiến nghị. - Tài liệu tham khảo. 4 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN CẢ NƢỚC VÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI Thành phố Quảng Ngãi là tỉnh lỵ của tỉnh Quảng Ngãi ở vùng Nam Trung Bộ Việt Nam. Ngày 26 tháng 8 năm 2005, thị xã Quảng Ngãi đƣợc nâng cấp lên thành phố trực thuộc tỉnh bằng quyết định số 112/2005/NĐ-CP của Chính phủ. Ngày 12 tháng 12 năm 2013, Chính phủ ban hành nghị quyết định số 123/NQCP điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Tịnh, huyện Tƣ Nghĩa để mở rộng địa giới hành chính thành phố Quảng Ngãi và thành lập phƣờng Trƣơng Quang Trọng thuộc thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. Ngày 24 tháng 9 năm 2015, thành phố Quảng Ngãi đƣợc công nhận là đô thị loại II. Thành phố Quảng Ngãi nằm ở trung lộ Việt Nam, cách Thủ đô Hà Nội 898 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh 819 km. Cách các thành phố khác: Đà Nẵng 132km, Quy Nhơn 176 km, thành phố Kon Tum 198 km. Thành phố Quảng Ngãi đƣợc bao quanh bởi huyện Tƣ Nghĩa ở phía Nam, huyện Sơn Tịnh và một phần nhỏ huyện Bình Sơn ở phía Bắc, biển Đông ở phía Đông, có dòng sông Trà Khúc đi qua giữa lòng Thành phố chia thành phố thành bờ Bắc và bờ Nam. Thành phố Quảng Ngãi có diện tích tự nhiên 160,1534 km2, chia thành 23 đơn vị hành chính gồm 9 phƣờng và 14 xã, với 260.252 nhân khẩu. Nhiệt độ trung bình hàng năm 270 C, lƣợng mƣa trung bình 2.000 mm, tổng giờ nắng 2.000 – 2.200 giờ/năm, độ ẩm tƣơng đối trung bình trong năm khoảng 85% và thuộc chế độ gió mùa thịnh hành: Mùa Hạ gió Đông Nam, mùa Đông gió Đông Bắc. Thành phố Quảng Ngãi có địa hình khá bằng phẳng, trong vùng nội thị có núi Thiên Ấn, Thiên Bút, núi Ông, có sông Trà Khúc và sông Bàu Giang tạo nên môi trƣờng sinh thái tốt, cảnh quan đẹp, có mực nƣớc ngầm cao, địa chấn ổn định. Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (GRDP) ƣớc đạt 12.808,5 tỷ đồng, tăng 10,4 % so với năm 2014, vƣợt 3,2% kế hoạch. Trong đó khu vực Công nghiệp – xây dựng đạt 6.397,9 tỷ đồng, tăng 11,1% so với năm 2014, vƣợt 4,6% kế hoạch; khu vực dịch vụ đạt 4.272,6 tỷ đồng, tăng 12% so với năm 2014, đạt 100% kế hoạch; khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 2.137,9 tỷ, tăng 5,3% so với năm 2014, vƣợt 5,6% kế hoạch. 5 Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hƣớng, Công nghiệp – Xây dựng chiếm tỷ trọng 61,4%; dịch vụ chiếm 23,2%; nông, lâm nghiệp và thủy sản 15,4% trong tổng GRDP; GRDP bình quân đầu ngƣời tăng lên 52,6 triệu đồng/năm, tƣơng đƣơng 2.447 USD/ngƣời/năm. Theo nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030 đã đƣợc UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt số: 293/QĐ-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2016, thành phố Quảng Ngãi đƣợc xác định là thành phố đô thị tỉnh lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội và khoa học kỹ thuật của tỉnh Quảng Ngãi. Là một trong những trung tâm kinh tế khu vực miền Trung về công nghiệp chế biến, gia công, thƣơng mại, dịch vụ, du lịch và đặc biệt là hậu phƣơng quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển Khu kinh tế Dung Quất. Là đầu mối giao thông quan trọng của khu vực. Dự kiến đến năm 2030, dân số toàn thành phố là 357.100 ngƣời, trong đó dân số đô thị là 299.400 ngƣời, diện tích đất xây dựng sẽ đạt khoảng 5.160ha. Thành phố Quảng Ngãi sẽ đƣợc phân vùng theo 4 khu chức năng cơ bản bao gồm: vùng đô thị trung tâm, vùng mặt tiền bờ sông, vùng công viên sinh thái, vùng bờ biển. Về định hƣớng quy hoạch giao thông: Sân bay Chu Lai là sân bay quốc tế cấp hạng 4F theo quy hoạch hàng không sẽ đóng vai trò sân bay đối ngoại quốc tế chính cho thành phố Quảng Ngãi. Dự kiến bố trí một sân bay trực thăng trong thành phố Quảng Ngãi tại khu vực nền sân bay cũ trong thành phố. Đƣờng sắt cao tốc chạy ven phía Tây thành phố, song song với trục đƣờng bộ cao tốc. Dự kiến sẽ có một ga hành khách bố trí tại cửa ngõ vào thành phố. Đƣờng sắt nhẹ kết nối thành phố với Khu kinh tế Dung Quất và sân bay Chu Lai. Đƣờng sắt Bắc Nam sẽ giữ nguyên tuyến hiện nay, nâng cấp ga hiện có, hoàn chỉnh hệ thống giao thông đô thị kết nối với ga. Xây dựng mới một ga hàng hóa tại phía Bắc thành phố với quy mô khoảng 15ha, đất kho tàng khoảng 20ha. Trục đƣờng bộ cao tốc có hai điểm đấu nối với hệ thống giao thông đô thị tại phía Bắc và phía Nam trung tâm thành phố. Quốc lộ 1A đƣợc quản lý triệt để giảm các điểm giao cắt, bố trí hệ thống đƣờng gom theo quy định. Đối với những khu vực nội thị hiện hữu: Bổ sung hệ thống bãi đỗ xe, công trình quảng trƣờng và đầu mối kết nối với hệ thống giao thông đối ngoại. Những khu vực mới xây dựng dọc sông Trà Khúc sẽ xây dựng hệ thống giao thông theo tiêu chuẩn đô thị loại II, tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ cảnh quan dọc hai bờ sông. Tại các khu du lịch sinh thái, nghỉ dƣỡng: Xây dựng mạng lƣới đƣờng ngoài mục tiêu phục vụ phƣơng tiện giao thông công cộng, đáp ứng các yêu cầu về khai thác cảnh quan, thân thiện với môi trƣờng. Theo quy hoạch này, thì thành phố Quảng Ngãi sẽ có nhu cầu rất lớn về xây dựng các công trình giao thông, đặc biệt là các công trình cầu qua sông Trà Khúc, nhƣ: Cầu Thạch Bích (đang triển khai xây dựng), cầu Cửa Đại (sắp triển khai xây 6 dựng), cầu giao thông thuộc dự án Đập dâng hạ lƣu sông Trà Khúc (đã đƣợc Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ký quyết định phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ với tổng mức đầu tƣ khoảng 995 tỷ đồng) nhằm đạt đƣợc mục đích đã đề ra; Do đó, vấn đề đảm bảo an toàn lao động trong thi công xây dựng các công trình giao thông rất quan trọng trong việc thi công trong tƣơng lai. 1.2. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRÊN CẢ NƢỚC VÀ TRÊN ĐỊA BÀN TP QUẢNG NGÃI 1.2.1. An toàn lao động trong thi công xây dựng Cùng với xu hƣớng phát triển chung của kinh tế nƣớc nhà, ngành xây dựng cũng bùng nổ các công trình lớn, nhỏ trên khắp cả nƣớc. Các khu đô thị mới, khu cao ốc, văn phòng, các công trình cầu, đƣờng, các nhà máy và công xƣởng mọc lên nhƣ nấm sau mƣa… Vui mừng với sự tăng trƣởng nhanh chóng của nền kinh tế nói chung và ngành xây dựng nói riêng, nhƣng chúng ta cũng nhận thấy những tác động, hệ lụy của sự phát triển nhƣ các vấn đề xã hội, ô nhiễm, giao thông, tai nạn… mà đối với những ngƣời làm công tác ATVSLĐ thì những con số thống kê về tình hình TNLĐ trên công trƣờng xây dựng chính là vấn đề đáng quan tâm nhất hiện nay. Theo báo cáo của tổng kết của Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội về tình hình TNLĐ trên cả nƣớc trong các ngành nói chung và ngành xây dựng nói riêng từ năm 2011 - 2016 cho các số liệu nhƣ sau: (Trích Tổng hợp từ [1] đến [6]) Bảng 1.1. Bảng thống kê tình hình TNLĐ trên cả nước từ năm 2011 đến 2016 Tất cả các ngành Năm Ngành Xây dựng Số vụ Số vụ TNLĐ Số ngƣời Số vụ TNLĐ chết ngƣời chết TNLĐ Số vụ TNLĐ Số ngƣời chết ngƣời chết 2011 5896 504 574 1269 182 210 2012 6777 552 606 715 48 81 2013 6695 562 627 1915 161 166 2014 6709 592 630 2221 196 214 2015 7620 629 666 2682 221 252 2016 7981 799 862 1899 190 211 7 Hình 1.1. Tình hình TNLĐ trên cả nước từ năm 2011 – 2016 Hình 1.2. Số người chết do TNLĐ trên cả nước từ năm 2011 - 2016 1.2.2. Một số vụ TNLĐ điển hình tại các công trình xây dựng trên cả nƣớc Sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ là một trong những thảm họa cầu đƣờng và tai nạn xây dựng nghiêm trọng nhất tại Việt Nam xảy ra vào ngày 26 tháng 9 năm 2007, tại xã Mỹ Hòa, thị xã Bình Minh tỉnh Vĩnh Long. Hai nhịp cầu dẫn cao khoảng 30 mét giữa ba trụ cầu đang đƣợc xây dựng thì bị đổ sụp, kéo theo giàn giáo cùng nhiều công nhân, kỹ sƣ đang làm việc xuống đất 8 Hình 1.3. Hiện trường sự cố sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ Vào khoảng 9g30 phút ngày 06/11/2014 tại đƣờng Nguyễn Trãi, TP Hà Nội đoạn trƣớc cửa Học Viện Y học cổ truyền TP Hà Nội đã xảy ra vụ tai nạn làm một ngƣời chết và ít nhất 2 ngƣời khác bị thƣơng nặng, nguyên nhân vụ tai nạn do hai thanh sắt xoắn rơi từ công trƣờng thi công đƣờng sắt trên cao tuyến Cát Linh - Hà Đông bất ngờ rơi xuống đƣờng. 9 Hình 1.4. Hiện trường vụ tai nạn do hai thanh sắt xoắn rơi từ công trường thi công đường sắt trên cao tuyến Cát Linh - Hà Đông Lúc 15h ngày 19/6/2017, cần cẩu đứt cáp trong lúc nâng dầm bê tông tại công trƣờng xây dựng cầu Việt Trì - Ba Vì, thuộc địa phận xã Phú Cƣờng, huyện Ba Vì, Hà Nội khiến 2 công nhân bị đè tử vong. Hình 1.5. Công trường xây dựng cầu Việt Trì - Ba Vì: nơi xảy ra vụ việc cần cẩu đứt cáp trong lúc nâng dầm bê tông Lúc 09g30 sáng 24/3/2012, một tai nạn lao động nghiêm trọng đã xảy ra (Sập cần cẩu thi công cầu) tại công trình xây dựng cầu Trần Thị Lý mới bắc qua sông Hàn khiến một công nhân chết tại chỗ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan