Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Nghiên cứu tính toán kết cấu chịu uốn siêu nhẹ tensairity...

Tài liệu Nghiên cứu tính toán kết cấu chịu uốn siêu nhẹ tensairity

.PDF
61
13
95

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGUYỄN DƢƠNG THÀNH NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN KẾT CẤU CHỊU UỐN SIÊU NHẸ TENSAIRITY LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng, năm 2017 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGUYỄN DƢƠNG THÀNH NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN KẾT CẤU CHỊU UỐN SIÊU NHẸ TENSAIRITY C u n ngàn K t u t d ng công trình DD&CN M s : 60.58.02.08 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Ngƣời ƣ ng d n oa ọc TS. NGUYỄN QUANG TÙNG Đà Nẵng, năm 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Ngu ễn Dƣơng T àn TÓM TẮT LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN KẾT CẤU CHỊU UỐN SIÊU NHẸ TENSAIRITY Học viên: Nguyễn Dƣơng Thành Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng DD&CN. Mã số: 60.58.02.08 Khóa: 31 Trƣờng Đại học Bách khoa-ĐHĐN Tóm Tắt: Những nghiên cứu đầu tiên về kết cấu Tensairity đƣợc thực hiện bởi nhóm nghiên cứu về kết cấu siêu nhẹ của Luchsinger – Thụy Sĩ. Nhóm nghiên cứu này đã nghiên cứu, phối hợp khả năng làm việc của một thanh kim loại chịu nén, một hệ dây cáp chịu kéo và một dầm thổi phồng làm nhiệm vụ chống uốn dọc cho thanh kim loại đó. Với phƣơng pháp phối hợp này, nhóm đã tận dụng tối đa đƣợc hiệu quả làm việc của từng thành phần chịu lực. Với nhiều tính năng ƣu việt, kết cấu này hứa hẹn sẽ đƣợc sử dụng nhiều trong tƣơng lai. Mục tiêu đặt ra là nghiên cứu đƣợc ứng xử của một dầm đƣợc cấu tạo theo nguyên lý của kết cấu Tensairity. Qua đó đề xuất khả năng ứng dụng của loại dầm này vào trong thực tiễn xây dựng. Từ Khóa: NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN KẾT CẤU CHỊU UỐN SIÊU NHẸ TENSAIRITY Study on calculation of ultra-lightweight Tensairity bending The first research on Tensairity structure was carried out by Luchsinger's ultra-light textiles research group in Switzerland. This team has studied, combined the workability of a compressed metal rod, a pulling cable system and an inflatable beam for anti-bending duty on the metal bar.With this coordination method, the team makes the most of the performance of each component. With many advanced features, this structure promises to be used in the future. The objective is to study the behavior of a beams constructed in accordance with the principle of Tensairity structure. This suggests the applicability of this beam to the construction practice. Key words: Study on behavior of Tensairity beam - Super lightweight bending structure Abstract MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết........................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2 5. Bố cục luận văn ....................................................................................................... 2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CẤU KIỆN CHỊU UỐN ........................................ 4 1.1. KẾT CẤU CHỊU UỐN CỔ ĐIỂN ........................................................................... 4 1.1.1. Kết cấu dầm chịu lực......................................................................................... 4 1.1.1.1. Dầm thép .................................................................................................... 4 1.1.1.2. Dầm bê tông cốt thép ................................................................................. 5 1.1.1.3. Dầm gỗ ....................................................................................................... 6 1.1.2. Kết cấu dàn chịu lực .......................................................................................... 9 1.2. MỘT SỐ KẾT CẤU CHỊU UỐN MỚI .................................................................. 10 1.2.1. Dầm thổi phồng ............................................................................................... 10 1.2.2. Kết cấu Tensegrity .......................................................................................... 17 1.2.3. Kết cấu Tensairity ........................................................................................... 19 1.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG .......................................................................................... 21 CHƢƠNG 2. LÝ THUYẾT TÍNH DẦM TENSAIRITY......................................... 22 2.1. TRƢỜNG HỢP DÂY CÁP ĐƢỢC ĐƢỢC LİÊN KẾT VÀO HAİ ĐẦU THANH NÉN VÀ CHẠY DỌC THEO TRỤC ỐNG .................................................. 22 2.2. TRƢỜNG HỢP DÂY CÁP ĐƢỢC BỐ TRÍ XOẮN ỐC QUANH TRỤC ỐNG . 28 2.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG .......................................................................................... 34 CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN ĐỘ VÕNG CỦA DẦM TENSAIRITY ....................... 36 3.1. TRƢỜNG HỢP DÂY CÁP ĐƢỢC ĐƢỢC LİÊN KẾT VÀO HAİ ĐẦU THANH NÉN VÀ CHẠY DỌC THEO TRỤC ỐNG .................................................. 36 3.1.1 Tính toán độ võng của hệ dầm Tensairity ........................................................ 36 3.1.2. Phân tích hiệu quả sử dụng dầm Tensairity .................................................... 40 3.2. TRƢỜNG HỢP DÂY CÁP ĐƢỢC BỐ TRÍ XOẮN ỐC QUANH TRỤC ỐNG . 42 3.2.1. Tính toán độ võng của hệ dầm Tensairity ....................................................... 42 3.2.2. Phân tích sự làm việc của dầm Tensairity ....................................................... 45 3.3. KẾT LUẬN CHƢƠNG .......................................................................................... 48 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 50 QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao) DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Kết cấu Tensairit w1 : Độ võng của thanh nén w2 : Độ võng của dây căng f : Đƣờng kính ống thổi phồng : Nửa chiều dài dầm Tensairity T n c ất cơ ọc của v t iệu EI : Độ cứng chống uốn của thanh nén k : Độ cứng của liên kết đàn hồi E : Mô đun đàn hồi Tải trọng q : Tải trọng tác dụng H : Lực nén trong thanh nén và cũng là lực kéo trong dây cáp p : Áp suất thổi phồng DANH MỤC BẢNG BIỂU S iệu bảng T n bảng Trang 3.1. Thông số đầu vào cho bài toán dầm Tensairity 36 3.2. So sánh chuyển vị w1 của thanh nén trong hệ dầm Tensairity 39 3.3. Độ võng dầm Tensairity và dầm thép hộp 41 3.4. Thông số đầu vào cho bài toán dầm Tensairity 43 3.5. Chuyển vị của dầm Tensairity theo hai phƣơng pháp tính toán 44 3.6. So sánh chuyển vị của dầm Tensairity – dầm thép hộp 45 DANH MỤC CÁC HÌNH S iệu hình Tên hình Trang 1.1. Một số dầm thép đƣợc áp dụng 4 1.2. Dầm bê tông cốt thép 5 1.3. Công trình bằng gỗ 6 1.4. Dàn thép 10 1.5. Dầm thổi phồng 12 1.6. Kết cấu thổi phồng đƣợc sử dụng tạm thời 11 1.7. Một số công trình thổi phồng đƣợc ứng dụng trong đời sống 12 1.8. Tác phẩm nghệ thuật bằng vải kỹ thuật 13 1.9. Những sân vận động với vòm mái sử dụng kết cấu thổi phồng 15 1.10. Mặt cắt của 1 tấm panô thổi phồng 19 1.11. Một số công trình ứng dụng Tensegrity 16 1.12 Một số công trình theo kết cấu Tensairity 17 2.1. Sơ đồ làm việc của dầm Tensairity 23 2.2. Sơ đồ làm việc của dầm Tensairity 29 3.1. Mô hình dầm Tensairity 38 3.2. Chuyển vị của dầm theo phƣơng Y 38 3.3. So sánh kết quả chuyển vị của dầm Tensairity 40 3.4. So sánh độ võng của dầm Tensairity và dầm thép hộp 42 3.5. So sánh độ võng của dầm Tensairity theo phƣơng pháp giải tích và phƣơng pháp PTHH 44 3.6. Khảo sát chuyển vị w1 ( x  0) của dầm Tensairity 47 1 MỞ ĐẦU 1. T n cấp t iết 1.1 . Tổng quan về kết cấu thổi phồng Hiện nay, phần lớn những công trình xây dựng trên thế giới làm từ vật liệu gạch, đá, bê tông và đặc biệt là bê tông cốt thép và thép. Ƣu điểm chung của các loại vật liệu này là khả năng chịu lực lớn, tuổi thọ công trình cao. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của nó là trọng lƣợng bản thân lớn, việc xây dựng và tháo dỡ khi không dùng đến tốn nhiều chi phí. Vì vậy, để hạn chế các nhƣợc điểm trên thì vật liệu composite ra đời. Một trong những vật liệu composite đƣợc sử dụng phổ biến hiện nay là vật liệu vải kĩ thuật. Các tấm vải kỹ thuật này thƣờng đƣợc tạo hình thành những ống kín, đƣợc thổi khí vào để có thể chịu đƣợc tải trọng bản thân cũng nhƣ chịu các tải trọng khác gọi là các ống thổi phồng. Các ống thổi phồng này đƣợc liên kết với nhau để tạo nên khung chịu lực chính trong rất nhiều công trình xây dựng trên thế giới nhƣ mái vòm sân vận động, nhà triển lãm, các nhà tạm dùng trong trƣờng hợp khẩn cấp hoặc các lều trại quân đội, các cầu tạm... Dạng kết cấu này đƣợc gọi chung là kết cấu thổi phồng. Kết cấu thổi phồng này có ƣu điểm là tiện dụng, dễ dàng vận chuyển lắp dựng. Tuy nhiên chỉ thích hợp cho những trƣờng hợp khẩn cấp, khó có thể sử dụng lâu dài. Ngoài ra, nhƣợc điểm cố hữu của loại kết cấu thổi phồng này là khả năng chịu lực rất bé. Nhằm mục đích cải thiện hiệu quả sử dụng vật liệu, tăng khả năng chịu lực mà không làm tăng trọng lƣợng bản thân kết cấu, dạng kết cấu chịu uốn Tensairity ra đời. Kết cấu này sở hữu ƣu điểm của các kết cấu truyền thống là khả năng chịu lực cao; và ƣu điểm của kết cấu thổi phồng là trọng lƣợng bản thân nhẹ, tính cơ động cao. Hiện nay trên thế giới, đã có nhiều công trình đƣợc thực hiện theo dạng này, điển hình có thể kể đến cầu Pont de Val-Cenis ở Pháp và rất nhiều kết cấu khác (xem Hình 1). a) Pont de Val-Cenis (Pháp) b) Garage ô-tô (Thụy Sĩ) Hình 1: Kết cấu Tensairity 2 Với tầm quan trọng nhƣ vậy, nhƣng đến nay, vẫn chƣa có nhiều kết quả nghiên cứu đƣợc đƣa ra, không có nhiều bài báo khoa học đề cập đến việc nghiên cứu ứng xử của loại kết cấu mới này. 1.2. Thực trạng nghiên cứu về kết cấu thổi phồng Những nghiên cứu đầu tiên về kết cấu Tensairity đƣợc thực hiện bởi nhóm nghiên cứu về kết cấu siêu nhẹ của Luchsinger – Thụy Sĩ. Nhóm nghiên cứu này đã nghiên cứu, phối hợp khả năng làm việc của một thanh kim loại chịu nén, một hệ dây cáp chịu kéo và một dầm thổi phồng làm nhiệm vụ chống uốn dọc cho thanh kim loại đó. Kết quả thu đƣợc là rất khả quan, với trọng lƣợng kết cấu chƣa đến 60 kG nhƣng có thể vƣợt nhịp 5m và chịu đƣợc tải trọng lên đến 3T. Với phƣơng pháp phối hợp này, nhóm đã tận dụng tối đa đƣợc hiệu quả làm việc của từng thành phần chịu lực. Với nhiều tính năng ƣu việt, kết cấu này hứa hẹn sẽ đƣợc sử dụng nhiều trong tƣơng lai. Tuy nhiên, hiện nay vẫn chƣa có nhiều nghiên cứu và ứng dụng cho loại kết cấu mới này. Do đó, đề tài “Nghiên cứu tính toán kết cấu chịu uốn siêu nhẹ Tensairity” là cần thiết và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. 2. Mục ti u ng i n cứu Mục tiêu đặt ra là nghiên cứu đƣợc ứng xử của một dầm đƣợc cấu tạo theo nguyên lý của kết cấu Tensairity. Qua đó đề xuất khả năng ứng dụng của loại dầm này vào trong thực tiễn xây dựng. 3. Đ i tƣợng và p ạm vi ng i n cứu Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài bƣớc đầu đƣợc giới hạn trong các cấu kiện chịu lực cơ bản nhƣ dầm. Các dầm này về cơ bản ứng xử giống nhƣ các dầm “cổ điển” đƣợc cấu tạo từ các vật liệu quen thuộc nhƣ gỗ, thép hay bê tông cốt thép... Tuy nhiên, điều khác biệt là dầm màng mỏng phải đƣợc thổi phồng ở một áp suất nhất định nào đó trƣớc khi có thể tham gia hỗ trợ khả năng chịu uốn dọc cho thanh nén. Khả năng chịu lực chính của dầm sẽ đƣợc đảm bảo bởi thanh chịu nén bằng kim loại và hệ dây cáp. Về nguyên tắc, dầm Tensairity có cấu tạo giống nhƣ dầm, nhƣng làm việc giống nhƣ kết cấu dàn. 4. P ƣơng p áp ng i n cứu - Nghiên cứu lý thuyết tính toán để xây dựng mô hình theo phƣơng pháp phần tử hữu hạn - So sánh với kết quả để hợp thức hóa mô hình tính toán lý thuyết. 5. B cục u n văn A. MỞ ĐẦU 3 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4. Phƣơng pháp nghiên cứu B. NỘI DUNG CHÍNH C ƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ CẤU KIỆN CHỊU UỐN 1.1. Kết cấu chịu uốn cổ điển 1.2. Một số kết cấu chịu uốn mới 1.3. Kết luận chƣơng C ƣơng 2 LÝ THUYẾT TÍNH DẦM TENSAIRITY 2.1. Trƣờng hợp dây cáp đƣợc đƣợc liên kết vào hai đầu thanh nén và chạy dọc theo trục ống 2.2. Trƣờng hợp dây cáp đƣợc bố trí xoắn ốc quanh trục ống 2.3. Kết luận chƣơng C ƣơng 3 TÍNH TOÁN ĐỘ VÕNG CỦA DẦM TENSAIRITY. 3.1.Trƣờng hợp dây cáp đƣợc đƣợc liên kết vào hai đầu thanh nén và chạy dọc theo trục ống 3.2. Trƣờng hợp dây cáp đƣợc bố trí xoắn ốc quanh trục ống 3.3. Kết luận chƣơng. C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CẤU KIỆN CHỊU UỐN 1.1. KẾT CẤU CHỊU UỐN CỔ ĐIỂN 1.1.1. Kết cấu dầm c ịu c Kết cấu dầm là kết cấu dạng thanh, chịu tải trọng vuông góc với trục thanh. Thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ kết cấu chịu lực trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp. Dầm chịu lực có thể đƣợc cấu tạo từ nhiều vật liệu khác nhau nhƣ: thép, bê tông cốt thép, gỗ… 1.1.1.1. Dầm thép Kết cấu thép sử dụng hoàn toàn thép làm kết cấu chịu lực chính. (cột thép, dầm thép hình...) Tùy vào hình dạng công trình, không gian, ứng dụng... mà ngƣời ta sử dụng những hệ kết cấu phù hợp. Kết cấu thép đƣợc sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng hiện nay trên thế giới. Cũng nhƣ các vật liệu khác, kết cấu thép cũng có những ƣu và nhƣợc điểm riêng. Hình 1.1. Một số dầm thép được áp dụng 5  Ƣu điểm của dầm t ép - Có tính đa dạng cao, linh hoạt, áp dụng cho mọi công trình và hình dáng đa dạng. - Dễ sữa chữa, nâng cấp. - Giá thành thấp. - Chất lƣợng cao. - Thi công nhanh. - Chi phí bảo hành thấp.  N ƣợc điểm - Chịu lửa kém - Chịu sự ăn mòn bởi tác động của môi trƣờng, độ ẩm... 1.1.1.2. Dầm bê tông cốt thép Bê tông cốt thép ngày nay đƣợc sử dụng rộng rãi trong nghành công nghiệp xây dựng và trở thành một trong những vật liệu đƣợc xây dựng chủ yếu trong và ngoài nƣớc. Hình 1.2. Dầm bê tông cốt thép 6 Loại kết cấu này sở hữu nhiều ƣu điểm khiến nó ngày càng đƣợc ứng dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng nhƣ: - Đơn giản, dễ chế tạo, có thể sử dụng các loại vật liệu tại địa phƣơng (cát, đá...) - Chịu lực tốt, tuổi thọ công trình cao, chi phí bão dƣỡng ít. - Thiết kế và tạo hình dáng cho cấu kiện dễ dàng. Tuy nhiên, bên cạnh các ƣu điểm không thể bàn cãi thì loại kết cấu này cũng còn tồn tại một số nhƣợc điểm nhất định nhƣ: - Trọng lƣợng bản thân lớn gây khó khăn trong việc xây dựng kết cấu vƣợt nhịp lớn bằng BTCT thông thƣờng. - Bê tông cốt thép dễ có khe nứt ở vùng chịu kéo khi chịu lực, thông thƣơng bề rộng khe nứt không lớn và ít ảnh hƣởng đến chất lƣợng sử dụng của kết cấu. - Cách âm, cách nhiệt kém, thi công phức tạp, khó kiểm tra chất lƣợng, gia cố hay sữa chữa. 1.1.1.3. Dầm gỗ Gỗ là nguyên liệu, vật liệu đƣợc con ngƣời sử dụng rộng rãi và lâu đời. Đƣợc sử dụng rộng rãi trong các ngành nông nghiêp, công nghiêp, xây dựng... 7 Hình 1.3. Công trình bằng gỗ Kết cấu gỗ thƣờng có những ƣu điểm nhƣ sau: - Trọng lƣợng bản thân bé, có tính cơ học cao, chịu uốn tốt. - Sử dụng vật liệu địa phƣơng, giá thành thấp. - Dễ chế tạo, đa dạng về hình dáng, kiến trúc công trình. 8 - Chi phí bão dƣỡng thấp. - Chống xâm thực của môi trƣờng hóa học tốt. Tuy nhiên dầm gỗ cũng có những nhƣợc điểm nhƣ: - Vật liệu không bền, dex mối mục, dễ cháy. - Có nhiều khuyết tật làm giảm khả năng chịu lực. - Kích thƣớc gỗ tự nhiên hạn chế. - Vật liệu ngậm nƣớc, độ ẩm thay đổi theo nhiệt độ và độ ẩm môi trƣờng. Khi khô co giãn không đều theo các phƣơng, dễ cong vênh, nứt nẻ làm hỏng liên kết. Để hạn chế nhƣợc điểm của gỗ tự nhiên, khi sử dụng cần sử lý để gỗ khỏi bị mục. - Phải sấy, hong khô trƣớc khi sử dụng, không dung gỗ tƣơi, gỗ quá độ ẩm quy định. 1.1.1.4. Dầm trên nền đàn hồi. Khi dầm hay bộ phận công trình đặt trực tiếp trên nền, tác dụng của tải trọng đƣợc truyền xuống nền bằng áp lực phân bố trên mặt tiếp xúc giữa dầm và nền. Nếu nền có tính đàn hồi thì dầm đặt trực tiếp trên nền đƣợc gọi là dầm trên nền đàn hồi, thí dụ nhƣ dầm móng, tà vẹt. Trong thực tế kỹ thuật ta thƣờng gặp một dầm tựa trên một dãy gối đàn hồi liên tiếp gần nhau thí dụ ray tựa lên tà vẹt. Hình 1.4. Ray nằm lên tà vẹt 9 1.1.2. Kết cấu dàn c ịu c Một trong các nhƣợc điểm quan trọng của kết cấu dầm là khả năng chịu lực và khả năng vƣợt nhịp. Do trong dầm còn nhiều vùng làm việc không hiệu quả. Cụ thể nhƣ vùng bụng của dầm hầu nhƣ không làm việc. Để giảm nhẹ trọng lƣợng kết cấu, nâng cao hiệu quả sử dụng vật liệu cũng nhƣ để nâng cao khả năng chịu lực và khả năng vƣợt nhịp của kết cấu. Ngƣời ta đã đề xuất kết cấu dàn. Kết cấu dàn đƣợc tổ hợp từ các phần tử dạng thanh. Cũng nhƣ dầm, tuy nhiên dàn đƣợc thiết kế tối ƣu hơn, loại bỏ đƣợc những phần không cần thiết, các thành phần của dàn hầu nhƣ chỉ chịu kéo hoặc nén nên có khả năng làm việc tốt hơn kết cấu dầm. 10 Hình 1.4. Kết cấu dàn thép, cầu thép So với dầm, kết cấu dàn đƣợc thiết kế tối ƣu hơn nên chịu lực và vƣợt nhịp tốt hơn. Tuy nhiên việc chế tạo không hề đơn giản nên thƣờng đƣợc áp dụng cho các công trình vƣợt nhịp lớn. 1.2. MỘT SỐ KẾT CẤU CHỊU UỐN MỚI 1.2.1. Dầm t ổi p ồng Kết cấu màng mỏng là những kết cấu đƣợc làm bằng vải kỹ thuật và đƣợc ổn định bằng cách tạo ra một ứng suất trƣớc trong vải. Dự ứng lực này đƣợc cung cấp trong màng mỏng bằng cách: - Đặt vào một ngoại lực làm căng màng mỏng. Đây là trƣờng hợp của các kết cấu kéo căng. - Tạo ra một áp lực từ bên trong để chịu tải trọng bản thân và tải trọng bên ngoài. Đây là lĩnh vực nghiên cứu của kết cấu màng mỏng thổi phồng. - Trong lĩnh vƣc này, có hai loại kết cấu khác nhau: Kết cấu đƣợc giữ vững bằng máy thổi khí: các kết cấu này đƣợc cấu thành từ một lớp màng mỏng, và khả năng chịu tải trọng bản thân và tải trọng bên ngoài phụ thuộc vào áp lực khí thổi vào. Kết cấu thổi phồng: loại kết cấu này đƣợc cấu tạo với hai lớp màng 11 mỏng. Kết cấu này tự chịu lực đƣợc, và tự tạo đƣợc hình dạng khi đƣợc thổi khí. Kết cấu này đƣợc bịt kín, một khi đƣợc thổi đầy khí rồi thì không cần phải cung cấp khí liên tục nữa. Trong một vài trƣờng hợp cụ thể, kết cấu bị xì, nó sẽ đƣợc liên kết với máy để giữ nguyên áp suất thổi phồng cho kết cấu.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan