Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Nghiên cứu tính toán giá truyền tải điện trong thị trường bán buôn điện cạnh tra...

Tài liệu Nghiên cứu tính toán giá truyền tải điện trong thị trường bán buôn điện cạnh tranh việt nam

.PDF
95
12
51

Mô tả:

i ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐINH THANH MINH NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỀN TẢI ĐIỆN TRONG THỊ TRƢỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Đà Nẵng - Năm 2017 ii ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐINH THANH MINH NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỀN TẢI ĐIỆN TRONG THỊ TRƢỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH VIỆT NAM Chuyên ngành `: Kỹ thuật điện Mã số: 60.52.02.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN VINH TỊNH Đà Nẵng - Năm 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Đinh Thanh Minh ii TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỀN TẢI ĐIỆN TRONG THỊ TRƢỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH VIỆT NAM Học viên: Đinh Thanh Minh Chuyên ngành: Kỹ thuật điện Mã số: 60.52.02.02 Khóa: 33 Trƣờng Đại học Bách khoa - ĐHĐN Tóm tắt - Theo lộ trình hình thành và phát triển thị trƣờng điện Việt Nam, từ năm 2017-2022 là giai đoạn thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh bắt đầu hoạt động. Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia là đơn vị đảm nhận các chức năng chính sau đây trong thị trƣờng: - Bảo dƣỡng và vận hành, đầu tƣ, nâng cấp lƣới truyền tải; - Đấu nối khách hàng hoặc đơn vị phát điện mới vào lƣới truyền tải. Để đảm bảo công bằng cho các đơn vị hoạt động điện lực trong thị trƣờng, cần nghiên cứu cơ chế để các đơn vị sử dụng lƣới truyền tải điện khác nhƣ các nhà máy điện, các khách hàng lớn đấu nối lƣới điện truyền tải cũng phải thanh toán chi phí truyền tải điện. Giá truyền tải điện đƣợc phê duyệt hiện nay là một thành phần trong giá bán lẻ điện và đƣợc tính theo dạng tem thƣ, chƣa phản ánh hết các chi phí, yếu tố ảnh hƣởng đến vận hành, mở rộng hệ thống truyền tải phục vụ thị trƣờng hiện nay và tƣơng lai. Để phản ánh đúng chi phí truyền tải điện, đề tài đã nghiên cứu xây dựng cơ chế giá truyền tải phù hợp, giảm gánh nặng đầu tƣ lƣới truyền tải điện cho Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia bằng việc áp dụng chi phí đấu nối và chi phí sử dụng. Việc nghiên cứu giá truyền tải điện áp dụng trong thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh theo cấp độ phát triển của hạ tầng kỹ thuật và thiết kế thị trƣờng tƣơng lai là cần thiết để đảm bảo minh bạch trong hoạt động vận hành và sử dụng lƣới truyền tải điện Việt Nam. Từ khóa – giá truyền tải, thị trƣờng điện, phƣơng pháp tem thƣ, phí đấu nối, phí sử dụng. iii RESEARCH ON CALCULATION OF ELECTRICITY TRANSMISSION PRICE IN VIETNAM COMPETITIVE WHOLESALE POWER MARKET Abstract – According to the roadmap for formation and development of Vietnam's power market, from 2017 to 2022, the competitive wholesale market starts. The National Power Transmission Corporation is responsible for the following major functions in the market: - Maintain and operate, invest and upgrade transmission grids; - Connects customers or new generators to the transmission grid. In order to ensure fairness for power units in the market, it is necessary to study the mechanism for other transmission grid units such as power plants, large customers connected to the power transmission grid should pay for transmission costs. The current approved price of electricity is a component of the electricity retail price and is calculated in the form of a postage stamp, which does not reflect all costs and factors affecting the operation of the transmission system. current market and future. In order to accurately reflect the cost of power transmission, the study has studied the development of an appropriate transmission pricing mechanism and reduced the burden of investment in electricity transmission grids to the National Power Transmission Corporation by applying the connection fee and cost of use. The study of power transmission pricing in the competitive wholesale power market according to technical infrastructure development and future market design is necessary to ensure transparency in operation and use of transmission network in Vietnam. Key words – transmission price, power market, connection cost, using cost. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN .................................................................................. ii MỤC LỤC ......................................................................................................................iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................... vii DANH MỤC CAC BẢNG .............................................................................................xi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ xii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................1 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................2 4. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn .......................................................................2 5. Tên đề tài ...............................................................................................................2 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................2 7. Tổ chức biên chế đề tài .........................................................................................3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG ĐIỆN CẠNH TRANH VÀ THỊ TRƢỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH ..............................................4 1.1. Tổng quan về Thị trƣờng điện cạnh tranh ................................................................4 1.2. Một số đặc điểm của Thị trƣờng phát điện cạnh tranh .............................................5 1.2.1. Mục tiêu của thị trường ..................................................................................5 1.2.2. Đối tượng tham gia thị trường ........................................................................5 1.2.3. Cấu trúc thị trường .........................................................................................6 1.3. Một số đặc điểm của thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh ......................................8 1.3.1. Mục tiêu của thị trường bán buôn điện cạnh tranh ........................................8 1.3.2. Nguyên tắc xây dựng thị trường bán buôn điện cạnh tranh ...........................8 1.3.3. Cấu trúc thị trường bán buôn điện cạnh tranh .............................................11 1.4. Các đơn vị thành viên thị trƣờng ............................................................................12 1.4.1. Bên bán điện .................................................................................................12 1.4.2. Bên mua điện.................................................................................................13 1.4.3. Các đơn vị cung cấp dịch vụ .........................................................................13 1.4.4. Công ty Mua bán điện (EVN/EPTC).............................................................13 1.4.5. Dịch vụ truyền tải điện ..................................................................................14 1.5. Các đề tài nghiên cứu giá truyền tải điện tại Việt Nam. ........................................14 1.5.1. Các đề tài của chuyên gia trong nước: .........................................................14 1.5.2. Các đề tài của chuyên gia tư vấn quốc tế .....................................................14 v 1.6. Kết luận: .................................................................................................................14 CHƢƠNG 2: CÁC MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỀN TẢI TRONG THỊ TRƢỜNG ĐIỆN CẠNH TRANH.................................................................................16 2.1. Giới thiệu về giá truyền tải .....................................................................................16 2.2. Các yêu cầu về giá truyền tải điện: .........................................................................16 2.3. Định giá và cấu trúc thị trƣờng ...............................................................................16 2.4. Giá cả trong các thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo....................................................16 2.5. Định giá trong độc quyền tự nhiên .........................................................................17 2.6. Mô hình định giá truyền tải ....................................................................................19 2.6.1. Mô hình giá truyền tải tổng hợp (Roll-in) ....................................................19 2.6.2. Mô hình giá phương pháp gia tăng ..............................................................20 2.6.3. Mô hình định giá truyền tải nhúng / gia tăng hỗn hợp .................................21 2.7. Kết luận...................................................................................................................22 CHƢƠNG 3: CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỀN TẢI TRONGTHỊ TRƢỜNG ĐIỆN CẠNH TRANH.................................................................................23 3.1. Các phƣơng pháp xác định giá truyền tải hiện nay ................................................23 3.2. Các phƣơng pháp định giá tổng hợp.......................................................................24 3.2.1. Phương pháp tem thư: ..................................................................................24 3.2.2. Phương pháp đường dẫn Hợp đồng .............................................................24 3.2.3. Phương pháp khoảng cách dựa trên MW-Mile ............................................25 3.2.4. Các phương pháp luận MW-Mile dựa trên dòng công suất .........................25 3.2.5. Phương pháp chuyển tiếp .............................................................................26 3.3. Phƣơng pháp định giá gia tăng ...............................................................................28 3.3.1. Tổng quan .....................................................................................................28 3.3.2. Giá chi phí biên ngắn hạn .............................................................................28 3.3.3. Giá chi phí biên dài hạn................................................................................32 3.3.4. Giá bán gia tăng ngắn hạn ...........................................................................33 3.3.5. Đặt giá gia tăng dài hạn ...............................................................................34 3.4. Các phƣơng pháp định giá truyền tải và các cấu trúc thị trƣờng............................34 3.4.1. Phương pháp tiếp cận giá thị trường tập trung ............................................34 3.4.2. Phương pháp định giá truyền dẫn phi tập trung ..........................................35 3.5. Phƣơng pháp tính toán giá truyền tải hiện nay tại Việt Nam .................................35 3.5.1. Phương pháp xác định giá truyền tải điện....................................................35 3.5.2. Xác định tổng chi phí vận hành và bảo dưỡng truyền tải điện cho phép .....37 vi 3.6. Kết luận: sự cần thiết phải nghiên cứu tính toán giá truyền tải cho thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam: ....................................................................................40 CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỀN TẢI TRONG THỊ TRƢỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH VIỆT NAM...............................42 4.1. Mục tiêu xây dựng tính toán giá truyền tải trong thị trƣờng bán buôn tại Việt Nam ..........................................................................................................................42 4.2. Cấu trúc đề xuất ......................................................................................................42 4.2.1. Về cấu trúc giá truyền tải điện hiện nay .......................................................42 4.2.2. Cấu trúc giá truyền tải điện đề xuất: ............................................................42 4.3. Đề xuất giải pháp tính toán giá truyền tải phù hợp ................................................43 4.3.1. Tính phí đấu nối ............................................................................................43 4.3.2. Tính phí sử dụng ..........................................................................................56 4.4. Kết luận...................................................................................................................62 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................64 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI. BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Các chữ viết tắt: A0 A3 BCT HTĐ MBA MC NMĐ EVN EVNNPT Trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Trung Bộ Công Thƣơng Hệ thống điện Máy biến áp Máy cắt Nhà máy điện Tập đoàn Điện lực Việt Nam Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia Định nghĩa: Năm cơ sở: là năm bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 của năm N-2 đến ngày 30 tháng 6 của năm N-1 – các dữ liệu điều độ của năm này đƣợc sử dụng làm cơ sở để tính toán phí bảo đảm chất lƣợng dịch vụ truyền tải và phí sử dụng cho năm N; (a) Điểm giao nhận điện: là điểm các tài sản đấu nối nối vào tài sản hệ thống trong trƣờng hợp đấu nối nguồn điện hoặc phụ tải; (b) Tài sản đấu nối: là các tài sản truyền tải tăng thêm cần thiết để cho phép phát điện vào hệ thống hoặc cấp điện cho phụ tải từ hệ thống bởi một đơn vị sử dụng lƣới điện mới, do đơn vị sử dụng đƣợc đấu nối đầu tƣ; (c) Phí đấu nối: là các chi phí tăng thêm mà ETSP phải gánh chịu do đơn vị sử dụng lƣới điện mới đấu nối vào hệ thống truyền tải, nhƣng đƣợc đơn vị sử dụng lƣới điện mới chi trả trực tiếp; (d) Điểm đấu nối: là điểm tại đó thiết bị của đơn vị sử dụng đƣợc đấu nối nối vào thiết bị do ETSP vận hành (trƣờng hợp đấu nối nguồn phát thì thƣờng là thanh cái của máy phát; trƣờng hợp đấu nối phụ tải, thì đây là điểm nối ra phía thứ cấp của máy biến áp); (e) Thỏa thuận đấu nối liên hệ thống xuyên biên giới: là bất kỳ thỏa thuận nào quy định dòng truyền tải vào hoặc ra khỏi biên giới Việt Nam; (f) Xuất khẩu điện: là dòng truyền tải dọc theo lƣới truyền tải theo thỏa thuận đấu nối liên hệ thống xuyên biên giới trong đó EPTC hoặc một Công ty điện lực đóng vai trò ngƣời bán điện. Dòng xuất khẩu này sẽ đƣợc coi là phụ tải. Nếu tại một thời điểm nhất định, dòng điện chạy theo hƣớng vào Việt Nam, thì nó sẽ đƣợc coi là tải âm. (g) Nhập khẩu điện: là dòng truyền tải dọc theo lƣới truyền tải theo thỏa thuận đấu viii nối liên hệ thống xuyên biên giới trong đó EPTC hoặc một Công ty điện lực đóng vai trò ngƣời mua điện. Dòng nhập khẩu này sẽ đƣợc coi là nguồn phát. Nếu tại một thời điểm nhất định, dòng điện chạy theo hƣớng ra khỏi Việt Nam, thì nó sẽ đƣợc coi nhƣ nguồn phát âm. (h) Công ty mua bán điện (EPTC): là đơn vị hiện đóng vai trò là Bên Mua điện năng duy nhất và là đối tác ký các thỏa thuận đấu nối liên hệ thống xuyên biên giới (i) Cục Điều tiết điện lực (ERAV): là cơ quan chính phủ điều tiết dịch vụ truyền tải điện; (j) Doanh thu truyền tải điện cho phép: là doanh thu đƣợc ERAV phê duyệt và là cơ sở để NPT thu các phí sử dụng và phí đảm bảo chất lƣợng dịch vụ cho dịch vụ truyền tải điện; (k) Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền tải điện (ETSP): là đơn vị đƣợc chỉ định chịu trách nhiệm vận hành và quản lý lƣới điện truyền tải; (l) Điện phát lên: là dòng điện chạy giữa nguồn phát và hệ thống truyền tải (và thƣờng là chạy từ nguồn phát vào hệ thống truyền tải), đo đƣợc tại điểm đấu nối; (m) Điện cấp phụ tải: là dòng điện chạy giữa hệ thống truyền tải và phụ tải (và thƣờng là chạy từ hệ thống truyền tải đến phụ tải), đo đƣợc tại điểm đấu nối; (n) Công suất bảo đảm tối đa: là mức sản lƣợng tối đa mà một nguồn phát có thể duy trì trong một khoảng thời gian liên tục trong các điều kiện cụ thể; (o) Công suất truyền tối đa: là dòng điện tối đa mà một phần tử của lƣới truyền tải có thể chịu đƣợc trong thực tế trên cơ sở liên tục trong các điều kiện cụ thể (lƣu ý là mức công suất này có thể lớn hơn dòng truyền tải tin cậy và đảm bảo); (p) Giai đoạn nhiều năm: là giai đoạn mà doanh thu cho phép đƣợc tính toán tại mỗi kỳ rà soát doanh thu; (q) Trung tâm Điều độ Quốc gia (NLDC): là cơ quan lập kế hoạch và điều độ điện năng trên toàn lƣới điện truyền tải; (r) Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia (EVNNPT): là cơ quan hiện đƣợc chỉ định là ETSP; (s) Phần tử của lưới điện: là một thành phần vật lý trong lƣới điện truyền tải đƣợc biểu diễn trong mô hình thể hiện lƣới điện truyền tải nhƣ một đƣờng kết nối có điện trở và điện kháng nối giữa hai nút; (t) Đơn vị sử dụng lưới điện: là bên mong muốn phát điện lên, hoặc lấy điện từ lƣới truyền tải – bao gồm nguồn phát, phụ tải và EPTC (là đối tác ký các thỏa thuận đấu nối liên hệ thống xuyên biên giới); ix (u) Nút: Trong mô hình thể hiện lƣới truyền tải, là điểm tại đó có hai hoặc nhiều phần tử của lƣới điện đấu nối – trong thực tế, nút có thể là một thanh cái truyền tải, điểm nút của nhiều đƣờng dây truyền tải hoặc điểm nút giữa các phần tử của lƣới điện khác; (v) Công suất giao nhận cực đại: là công suất phát lên hoặc lấy điện khỏi lƣới truyền tải cực đại dự kiến đƣợc sử dụng làm cơ sở để xác định phí đảm bảo chất lƣợng dịch vụ; (w) Tổng Công ty Điện lực (PC): là một trong năm tổng công ty phân phối điện nhận điện từ lƣới điện truyền tải, phân phối và bán điện cho các khách hàng mua lẻ; (x) Phí đảm bảo chất lượng dịch vụ: là chi phí áp dụng cho cả các nguồn phát và phụ tải để thu hồi các chi phí tăng thêm đầu tƣ vào các tài sản truyền tải dƣ thừa cần thiết để cung cấp dịch vụ truyền tải đảm bảo, tin cậy trong các trƣờng hợp dự phòng của nguồn phát và lƣới điện; (y) Rà soát doanh thu: là việc rà soát đƣợc thực hiện để xác định doanh thu cho phép cho giai đoạn nhiều năm tiếp theo; (z) Hợp đồng mua bán điện tiêu chuẩn (SPPA): hợp đồng giữa một nguồn phát điện và EPTC cho phần lớn sản lƣợng phát điện dự kiến của nguồn phát; (aa) Tài sản hệ thống: là tài sản truyền tải nhƣng không phải là tài sản đấu nối – các tài sản hệ thống này đƣợc dùng để cung cấp dịch vụ truyền tải cho đơn vị sử dụng lƣới truyền tải nói chung và các chi phí của chúng đƣợc thu hồi thông qua phí sử dụng và phí đảm bảo chất lƣợng dịch vụ; (bb) Nghẽn mạch truyền tải: là trƣờng hợp lƣới điện truyền tải, tại một thời điểm nhất định, không thể truyền tải đƣợc ở dòng công suất có tính kinh tế và có tác dụng làm giảm tổng chi phí của hệ thống; (cc) Lưới điện truyển tải: là hệ thống các đƣờng dây truyền tải điện, các trạm biến áp và các hạ tầng liên quan tại các mức điện áp từ 110kV đến 500kV đƣợc sử dụng để chuyển phát điện từ các nguồn phát đến các phụ tải; (dd) Mô hình thể hiện lưới điện truyền tải: là mô hình biểu diễn toán học của lƣới điện truyền tải cho phép ƣớc tính chính xác các dòng công suất chạy trong các phần tử của lƣới điện khi cho trƣớc một tập hợp các nguồn phát lên và các phụ tải lấy điện; (ee) Hệ thống truyền tải: Là thành phần con của lƣới điện truyền tải thuộc quyền sở hữu và vận hành của ETSP; (ff) Đơn vị vận hành hệ thống truyền tải (TSO): là cơ quan (hiện nay là NLDC) vận hành hệ thống truyền tải để đảm bảo hoạt động an toàn và tin cậy; x (gg) Phí sử dụng: là loại phí áp dụng cho các nguồn phát, dựa trên mức sử dụng thực tế các phần tử lƣới điện của chúng – loại phí này nhằm bù đắp cho chi phí biên dài hạn của ETSP khi vận chuyển điện từ các nguồn phát đến phụ tải qua hệ thống truyền tải; (hh) Thị trường Phát điện cạnh tranh Việt Nam (VCGM): là thị trƣờng điện mua bán trực tiếp hiện thời, trong đó toàn bộ lƣợng điện đƣợc bán cho và mua lại từ một Bên mua duy nhất; (ii) Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN): công ty mẹ của EVNNPT; (jj) Thị trường Bán buôn điện Việt Nam (VWEM): thị trƣờng điện mua bán trực tiếp trong tƣơng lai, trong đó các nguồn phát đƣợc phép ký hợp đồng trực tiếp với các phụ tải; (kk) Năm N: là năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12; (ll) Năm N-x: là năm trƣớc năm N một số năm bằng x (nghĩa là, năm N-1 là năm ngay trƣớc năm N). xi DANH MỤC CAC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang 4.1 Tóm tắt trƣờng hợp ranh giới giữa tài sản đấu nối và hệ thống 44 4.2 Tính toán theo phƣơng pháp hiện hữu 59 4.3 Tính toán theo phƣơng pháp đề xuất: các nhà máy phải trả chi phí sử dụng hệ thống truyền tải 59 xii DANH MỤC CÁC HÌNH Số hiệu 1.1. 1.2. 1.3. 1.4. 2.1. 2.2. 2.3. 2.4. 2.5. 3.1. 3.2. 3.3. 3.4. 3.5. 4.1. 4.2. 4.3. 4.4. 4.5. 4.6. 4.7. 4.8. 4.9. 4.10. 4.11. 4.12. Tên hình Lộ trình hình thành và phát triển thị trƣờng điện Việt Nam Cấu trúc thị trƣờng phát điện cạnh tranh Việt Nam Cấu trúc Thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh Các đơn vị thành viên tham gia Thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh Đƣờng cong chi phí trung bình Giá trong độc quyền tự nhiên Mô hình giá đã đƣợc tổng hợp Mô hình giá tăng dần [6.] Mô hình giá truyền tải hỗn hợp Mô hình hóa giá trị đƣợc nhúng / gia tăng tổng hợp [6.] Ví dụ về đƣờng cong thời lƣợng tải hàng năm Ví dụ: giá nút Chênh lệch chi phí và chi phí cận biên ngắn [13.] Định giá và cấu trúc thị trƣờng truyền tải Trạm đấu nối mạch vòng Trạm mạch vòng với (các) mạch đấu nối đƣợc cải tạo Trạm mạch vòng với một mạch đấu nối bổ sung Trạm mạch vòng với một mạch đấu nối bổ sung và các mạch đấu nối đƣợc cải tạo Trạm mạch vòng với một mạch hệ thống đƣợc bổ sung và các đơn vị dùng chung Trạm mạch vòng có sẵn với một mạch hệ thống bổ sung Trạm mạch vòng mới đấu nối đồng thời hai đơn vị sử dụng Trạm mạch cuối từ một Trạm mạch vòng mới Trạm mạch cuối từ một Trạm mạch vòng dùng chung có sẵn Sai khác phƣơng án LCTA (chấp nhận đƣợc về kỹ thuật và có chi phí thấp nhất) do EVNNPT quyết định Đơn vị sử dụng lựa chọn phƣơng án khác phƣơng án LCTA Sơ đồ tính phí sử dụng hệ thống truyền tải Trang 5 6 11 13 18 19 20 21 21 23 26 31 33 34 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 1 MỞ ĐẦU Tại Việt Nam, theo lộ trình hình thành và phát triển thị trƣờng điện lực, từ năm 2017-2022 là giai đoạn thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh bắt đầu hoạt động. Trong thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia là đơn vị đơn vị truyền tải điện đảm nhận các chức năng chính sau đây: - Đầu tƣ, nâng cấp lƣới truyền tải; - Bảo dƣỡng và vận hành lƣới truyền tải hiện hữu; - Đấu nối khách hàng hoặc đơn vị phát điện mới vào lƣới truyền tải. Khi thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh đƣa vào vận hành, để đảm bảo công bằng cho các đơn vị hoạt động điện lực, cần nghiên cứu cơ chế để các đơn vị sử dụng lƣới truyền tải điện khác nhƣ các nhà máy điện, các khách hàng lớn đấu nối lƣới điện truyền tải cũng phải thanh toán chi phí truyền tải điện. Giá truyền tải điện đƣợc phê duyệt hiện nay là một thành phần trong giá bán lẻ điện. Việc thực hiện tính toán doanh thu hàng năm của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia hiện thực hiện đƣợc theo quy định tại Thông tƣ số 02/2017/TT-BCT. Theo đó, giá truyền tải điện đƣợc tính theo dạng tem bƣu chính, chƣa phản ánh hết các chi phí, yếu tố ảnh hƣởng đến vận hành, mở rộng hệ thống truyền tải phục vụ thị trƣờng hiện nay và tƣơng lai. Để đảm bảo phản ánh đúng chi phí của lƣới truyền tải điện, cần nghiên cứu xây dựng cơ chế giá truyền tải phù hợp, giảm gánh nặng đầu tƣ lƣới truyền tải điện cho Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia bằng việc nghiên cứu áp dụng chi phí đấu nối. Việc nghiên cứu giá truyền tải điện áp dụng trong thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh là cần thiết phải xây dựng để đảm bảo minh bạch trong hoạt động vận hành và sử dụng lƣới truyền tải điện. 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Khi thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh đƣa vào vận hành, để đảm bảo công bằng cho các đơn vị hoạt động điện lực, cần nghiên cứu cơ chế để các đơn vị sử dụng lƣới truyền tải điện khác nhƣ các nhà máy điện, các khách hàng lớn đấu nối lƣới điện truyền tải cũng phải thanh toán chi phí truyền tải điện. Để đảm bảo phản ánh đúng chi phí của lƣới truyền tải điện, có thể nghiên cứu xây dựng cơ chế giá truyền tải phù hợp, giảm gánh nặng đầu tƣ lƣới truyền tải điện cho Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia bằng việc nghiên cứu áp dụng chi phí đấu nối. Việc nghiên cứu tính toán giá truyền tải điện áp dụng trong thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh là cần thiết phải xây dựng để đảm bảo minh bạch trong hoạt động vận hành và sử dụng lƣới truyền tải điện. 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là phƣơng pháp tính giá truyền tải điện trong thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh tại Việt Nam. 2 2.2. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào việc tìm hiểu các phƣơng pháp tính giá truyền tải điện đang áp dụng trên thị trƣờng điện ở các nƣớc tiên tiến và Việt Nam. Qua đó phân tích đánh giá và đề xuất phƣơng án tính giá truyền tải điện phù hợp cho thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh tại Việt Nam. 3. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu tìm hiểu các phƣơng pháp tính giá truyền tải điện trong thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh đang đƣợc triển khai hiện nay. - Đề xuất phƣơng án phù hợp cho giá truyền tải điện trong thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh tại Việt Nam. 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ TÍNH THỰC TIỄN Hiện nay, giá truyền tải tại Việt Nam đang đƣợc tính theo phƣơng pháp tem thƣ do Bộ Công Thƣơng quy định phƣơng pháp tính, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia tính toán hàng năm và đệ trình phê duyệt. Phƣơng pháp này có đặc điểm là đơn giản, dễ thực hiện, tuy nhiên không phản ánh hết đƣợc chi phí cần tính toán, khoảng cách truyền tải, trƣờng hợp nghẽn mạch và các điều kiện khác không đƣợc đề cập. Việc nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết về thị trƣờng điện để đƣa ra phƣơng án tính giá truyền tải điện trong thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh cho phù hợp, có tính đến các yếu tố ảnh hƣởng đến lƣới điện truyền tải là cần thiết. Bên cạnh đó sẽ đảm bảo tính đúng đủ các chi phí cho đơn vị vận hành lƣới truyền tải và Thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh hoạt động đúng mục tiêu cơ bản đã đề ra: - Đảm bảo cung cấp điện ổn định, đầy đủ; - Giá điện hợp lý; - Đảm bảo phát triển ngành điện bền vững; - Thu hút vốn đầu tƣ từ mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nƣớc tham gia hoạt động điện lực, giảm dần đầu tƣ của Nhà nƣớc cho ngành điện; - Nâng cao tính cạnh tranh, đảm bảo sự công bằng, bình đẳng, minh bạch trong các hoạt động giao dịch mua bán điện và trong công tác vận hành. 5. TÊN ĐỀ TÀI “NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỂN TẢI ĐIỆN TRONG THỊ TRƢỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH VIỆT NAM” 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết của thị trƣờng điện, kết hợp với nghiên cứu các mô hình và các phƣơng pháp tính toán giá truyền tải trong việc xây dựng và vận hành thị trƣờng điện để áp dụng vào thực tiễn thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam. 3 7. TỔ CHỨC BIÊN CHẾ ĐỀ TÀI Nội dung luận văn gồm các phần chính sau đây: MỞ ĐẦU Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG ĐIỆN CẠNH TRANH VÀ THỊ TRƢỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH. Chƣơng 2: CÁC MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỀN TẢI TRONG THỊ TRƢỜNG ĐIỆN CẠNH TRANH. Chƣơng 3: CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỀN TẢI TRONG THỊ TRƢỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH. Chƣơng 4: ĐỀ XUẤT PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN GIÁ TRUYỀN TẢI TRONG THỊ TRƢỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH VIỆT NAM. KẾT LUẬN. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG ĐIỆN CẠNH TRANH VÀ THỊ TRƢỜNG BÁN BUÔN ĐIỆN CẠNH TRANH 1.1. Tổng quan về Thị trƣờng điện cạnh tranh Thị trƣờng điện cạnh tranh là mô hình phát triển tiên tiến của việc cung cấp điện đến ngƣời sử dụng và đem lại hiệu quả cho cả ngƣời bán, ngƣời mua và các bên liên quan. Để tổ chức thị trƣờng điện một cách tối ƣu, ngày nay ngoài những khâu nhƣ phát điện, truyền tải, phân phối còn phải tính đến các dịch vụ khác cần có và đƣợc cung cấp trong thị trƣờng điện. Từ chỗ giá điện chỉ tính đối với ngƣời sử dụng cuối cùng, giờ đây, sau khi triển khai thị trƣờng phát điện cạnh tranh và thí điểm thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh, chúng ta đã từng bƣớc tách và minh bạch giá các thành phần trong thị trƣờng điện: giá phát điện, truyền tải, phân phối bán lẻ đến hộ tiêu thụ. Xây dựng và phát triển thị trƣờng điện cạnh tranh là chiến lƣợc phát triển quan trọng của ngành điện Việt Nam và đã đƣợc cụ thể hóa tại các văn bản quy phạm pháp luật: Luật Điện lực, Quyết định 26/2006/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tƣớng Chính phủ. Luật Điện lực do Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 2004 cũng đã quy định các nội dung liên quan đến định hƣớng, nguyên tắc xây dựng thị trƣờng điện cạnh tranh tại Việt Nam, cụ thể nhƣ sau: i) Công khai, công bằng, cạnh tranh lành mạnh có sự điều tiết của Nhà nƣớc; ii) Thu hút mọi thành phần kinh tế tham gia sản xuất, phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện; iii) Nhà nƣớc độc quyền trong hoạt động truyền tải, điều độ hệ thống điện quốc gia, xây dựng và vận hành các nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. - Nguyên tắc hoạt động của thị trƣờng điện lực, bao gồm: i) Bảo đảm công khai, bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh, không phân biệt đối xử giữa các đối tƣợng tham gia thị trƣờng điện lực; ii) Tôn trọng quyền đƣợc tự chọn đối tác và hình thức giao dịch của các đối tƣợng mua bán điện trên thị trƣờng phù hợp với cấp độ phát triển của thị trƣờng điện lực; iii) Nhà nƣớc điều tiết hoạt động của thị trƣờng điện lực nhằm bảo đảm phát triển hệ thống điện bền vững, đáp ứng yêu cầu cung cấp điện an toàn, ổn định, hiệu quả. - Việc hình thành và phát triển thị trƣờng điện tại Việt Nam đƣợc thực hiện qua ba cấp độ, bao gồm: i) Thị trƣờng phát điện cạnh tranh; ii) Thị trƣờng bán buôn điện cạnh tranh; 5 iii) Thị trƣờng bán lẻ điện cạnh tranh. Trong đó, lộ trình hình thành và phát triển thị trƣờng điện do Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt hiện nay nhƣ sau: Hiện tại 2015-18: Thí điểm 2019-21: Đầy đủ 2022-23: thí điểm 2024 >: Đầy đủ • Thị trƣờng Phát điện cạnh tranh của Việt nam (VCGM) • Các nguồn phát cạnh tranh trong zthị trƣờng tập trung để bán điện cho một bên mua duy nhất (EPTC) • Nguồn phát và EPTC quản lý rủi ro bằng cách ký các CfD (HĐ chênh lệch giá) • Thị trƣờng bán buôn điện Việt Nam (VWEM) • Các nguồn phát cạnh tranh để bán cho các Công ty điện (PC) • Các CfD có sẵn sẽ đƣợc phân bổ lại cho các PC và nguồn phát cùng các PC sẽ ký thêm các CfD mới • Thị trƣờng bán lẻ điện Việt Nam (VREM) • Các nguồn phát, các PC và các nhà cung cấp mới sẽ cạnh tranh để bán cho các khách hàng lẻ • Khách hàng có thể chọn ký hợp đồng với bất kỳ nguồn phát hoặc nhà cung cấp nào Hình 1.1: Lộ trình hình thành và phát triển thị trƣờng điện Việt Nam 1.2. Một số đặc điểm của Thị trƣờng phát điện cạnh tranh 1.2.1. Mục tiêu của thị trường Thị trƣờng phát điện cạnh tranh đƣợc phát triển nhằm đáp ứng đƣợc các mục tiêu cơ bản sau: - Đảm bảo cung cấp điện ổn định, đảm bảo thu hút đủ vốn đầu tƣ vào ngành điện nhằm đáp ứng nhu cầu tăng trƣởng của phụ tải, đồng thời hạn chế những xáo trộn lớn về cấu trúc ngành ảnh hƣởng đến việc vận hành của hệ thống điện. - Thu hút đầu tƣ từ các nguồn lực mới bên cạnh các nhà đầu tƣ truyền thống cần thu hút đƣợc những nguồn đầu tƣ khác, đặc biệt là các nhà đầu tƣ tƣ nhân và nƣớc ngoài. - Tăng sự cạnh tranh để nâng cao hiệu quả hoạt động và có giá điện hợp lý, mức độ cạnh tranh trong thị trƣờng điện sẽ tăng lên dần dần để tạo ra những động lực mạnh mẽ khuyến khích nâng cao hiệu quả. 1.2.2. Đối tượng tham gia thị trường - Tất cả các nhà máy điện có công suất đặt lớn hơn 30MW đấu nối trực tiếp vào lƣới điện quốc gia bắt buộc phải tham gia cạnh tranh bán điện (trừ các nhà máy đƣợc đầu tƣ theo hình thức BOT, các nhà máy điện gió, địa nhiệt…) - Từ năm 2015, các nhà máy thủy điện có công suất đặt đến 30 MW, đấu nối lƣới điện cấp điện áp từ 110 kV trở lên, đáp ứng đủ các điều kiện về cơ sở hạ tầng đƣợc quyền lựa chọn tham gia thị trƣờng điện. 6 - Các đơn vị cung cấp dịch vụ trong Thị trƣờng phát điện cạnh tranh, bao gồm: i) Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia đảm nhận vai trò của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trƣờng điện và Đơn vị cung cấp dịch vụ thu nhập và quản lý số liệu đo đếm điện năng; ii) Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia đảm nhận vai trò đơn vị cung cấp dịch vụ truyền tải điện. 1.2.3. Cấu trúc thị trường Thị trƣờng phát điện cạnh tranh Việt Nam áp dụng mô hình thị trƣờng điện tập trung toàn phần và chào giá dựa trên chi phí, tuy nhiên thực tế áp dụng tại VCGM là mô hình lai (hybrid) giữa mô hình chào giá theo chi phí biến đổi (Cost-based Gross Pool) và mô hình chào giá tự do (Price-Based Gross Pool). Toàn bộ điện năng phát của các nhà máy điện đƣợc chào bán cho Đơn vị mua buôn duy nhất (Công ty Mua bán điện, thuộc Tập đoàn điện lực Việt Nam) trên thị trƣờng giao ngay. Hợp đồng & Thanh toán Chào Chào giá giá Điều Điều độ độ Genco Genco SMO SMO Bảng Bảng kê kê thanh thanh toán toán SB SB EVN Hợp đồng Thanh MBĐ nộitoán bộ Bảng Bảng kê kê thanh thanh toán toán PC PC Số liệu đo đếm BOT BOT (SMO BOT công sản (SB chào (SBbố chào lƣợng) thay) thay) SMHP SMHP (SMO (SMO công công bố bố sản sản lượng) lượng) Đơn Đơn vị vị phát phát điện điện Số Số liệu liệu đo đo đếm đếm MDMSP MDMSP Điện Điện năng năng TNO TNO Điện Điện năng năng Đơn Đơn vị vị cung cung cấp cấp dịch dịch vụ vụ Đơn Đơn vị vị bán bán buôn buôn Số Số liệu liệu đo đo đếm đếm Đơn Đơn vị vị phân phân phối phối Hình 1.2- Cấu trúc thị trƣờng phát điện cạnh tranh Việt Nam Thị trƣờng điện giao ngay có chu kỳ giao dịch là một giờ. Các đơn vị phát điện công bố công suất sẵn sàng và chào giá phát điện của từng tổ máy cho từng chu kỳ giao dịch của ngày tới. Các nhà máy điện chào giá tuân thủ theo quy định về giá trần bản chào đƣợc Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trƣờng điện tính toán cho từng nhà máy. Các các nhà máy thuỷ điện chiến lƣợc đa mục tiêu do Đơn vị vận hành hệ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan