LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo
PGS.TS Đỗ Thuý Mùi. Ngƣời thầy, ngƣời cô đã tận tình động viên, giúp đỡ và hƣớng
dẫn cho chúng em trong suốt quá trình học tập, tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Chúng em trân trọng cảm ơn sâu sắc đến quý thầy, cô trong Khoa Sử Địa, trƣờng
Đại học Tây Bắc, các thầy cô đã trực tiếp giảng dạy. Những ngƣời thầy giáo, cô giáo đã
truyền đạt cho chúng em những tri thức chuyên ngành rất quý báu và hữu ích. Đồng thời,
luôn giúp đỡ chúng em rất nhiệt tình trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ quan, ban ngành huyện
Thái Thuỵ: Phòng Văn hoá và Thông tin, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Phòng Công Thƣơng, Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng, Phòng Tài chính và Kế hoạch,
Phòng Thống Kê,... đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp thông tin, tƣ liệu có liên quan
đến nội dung nghiên cứu đề tài của chúng em.
Cuối cùng, chúng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đã động viên nhiệt tình và tạo
điều kiện giúp đỡ mọi mặt để chúng em hoàn thành chƣơng trình và nghiên cứu đề tài
khoa học này.
Sơn La, tháng 5 năm 2018
Chủ nhiệm đề tài
Cà Thị Quỳnh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ...........................................................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................3
3.1. Mục tiêu ....................................................................................................................3
3.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................4
5.1. Quan điểm nghiên cứu ..............................................................................................4
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ..........................................................................................5
6. Đóng góp của đề tài .....................................................................................................6
7. Cấu trúc đề tài ..............................................................................................................6
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀPHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP .........................................................................................................................7
1.1. Cơ sở lí luận..............................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại ngành công nghiệp ..............................................7
1.1.2. Đặc điểm sản xuất công nghiệp ...........................................................................13
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp ...............14
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá phát triển công nghiệp vận dụng cho cấp tỉnh ..................19
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................23
1.2.1. Tổng quan về phát triển công nghiệp Việt Nam .................................................23
1.2.2. Tổng quan về phát triển công nghiệp vùng Trung du miền núi Bắc Bộ .............31
CHƢƠNG 2.CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN
BỐ CÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA.........................................................................35
2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ .................................................................................35
2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .........................................................35
2.2.1. Tài nguyên khoáng sản ........................................................................................35
2.2.2. Tài nguyên nƣớc ..................................................................................................41
2.2.3. Tài nguyên rừng...................................................................................................42
2.2.4. Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khác .......................................43
2.2. Khí hậu, thời tiết .....................................................................................................45
2.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội ....................................................................................46
2.3.1. Dân cƣ và nguồn lao động ...................................................................................46
2.3.2. Hệ thống các trung tâm kinh tế và mạng lƣới đô thị ...........................................48
2.3.3. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................................48
2.3.4. Thị trƣờng ............................................................................................................52
2.3.5. Vốn đầu tƣ ...........................................................................................................53
2.3.6. Khoa học và công nghệ .......................................................................................55
2.3.7. Chính sách phát triển công nghiệp ......................................................................56
2.3.8. Khả năng hợp tác trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp ..................58
2.4. Đánh giá chung .......................................................................................................60
2.4.1. Thuận lợi ..............................................................................................................60
2.4.2. Hạn chế ................................................................................................................61
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN LA ..62
3.1. Khái quát chung ......................................................................................................62
3.1.1. Quá trình phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La .....................................................62
3.1.2. Vai trò của ngành công nghiệp trong nền kinh tế................................................67
3.1.3. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất công nghiệp ....................68
3.2. Phát triển theo ngành ..............................................................................................69
3.2.1. Khái quát chung ...................................................................................................69
3.2.2. Thực trạng phát triển một số ngành công nghiệp chính ......................................71
3.3. Phát triển theo thành phần kinh tế ..........................................................................89
3.4. Một số hình thức tổ chức công nghiệp theo lãnh thổ .............................................93
3.4.1. Khái quát chung ...................................................................................................93
3.4.2. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ..................................................94
3.5. Những kết quả đạt đƣợc .........................................................................................99
3.6. Những hạn chế ........................................................................................................99
CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020 ..............................................................................101
4.1. Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển ....................................................101
4.1.1. Quan điểm..........................................................................................................101
4.1.2. Mục tiêu .............................................................................................................102
4.1.2.1. Mục tiêu chung ...............................................................................................102
4.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................102
4.1.3. Định hƣớng phát triển ........................................................................................103
4.2. Các giải pháp phát triển công nghiệp ...................................................................104
4.2.1.Giair pháp Về huy động và thu hút nguồn vốn cho phát triển công nghiệp ......104
4.2.2. Giải pháp về thị trƣờng ......................................................................................107
4.2.3. Giải pháp về công nghệ .....................................................................................108
4.2.4. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển công nghiệp ....................108
4.2.5. Giải pháp về phát triển vùng nguyên liệu..........................................................109
4.2.6. Giải pháp về bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững ...................................109
4.2.7. Giải pháp về tổ chức quản lý .............................................................................110
4.2.8. Giải pháp về khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tƣ phát triển sản xuất trên
địa bàn..........................................................................................................................110
4.2.9. Giải pháp về đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng .....................................................111
KẾT LUẬN ................................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................114
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: GDP phân theo ba khu vực từ năm 2000 – 2011 ( đơn vị %) .......................24
Bảng 1.2: Giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp thời kì
2000 – 2011 (giá thực tế) ...............................................................................................26
Bảng 1.3: Giá trị xuất khẩu và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng
từ năm 2000 đến 2011(Đơn vị triệu USD) ....................................................................26
Bảng 1.4: Giá trị sản xuất công nghiệp trong vùng TDMNBBgiai đoạn 2000 – 2012
(giá thực tế) ....................................................................................................................32
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2012....................................................................44
Bảng 2.2: Dân số và mật độ dân số phân theo huyện/quận/thành phố thuộc tỉnh Sơn La .... 46
Bảng 2.3: Lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế (ngƣời) ..................................... 47
Bảng 2.4: Số nhân lực ngành công nghiệp qua đào tạophân theo trình độ năm 2012 .......... 48
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Sơn La theo giá hiện hành phân theo
ngành kinh tế .................................................................................................................54
Bảng 3.1: Giá trị SXCN (theo giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế. ....................69
Bảng 3.2: Cơ cấu % giá trị SXCN phân theo thành phần kinh tế .................................69
Bảng 3.3: Giá trị SXCN và cơ cấu giá trị SXCN theo giá thực tếphân theo ngành công
nghiệp từ năm 2000 đến năm 2012 ...............................................................................69
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành công
nghiệp từ năm 2000 đến năm 2011 (giá thực tế) ...........................................................70
Bảng 3.5: Giá trị sản xuất ngành phân phối điện nƣớc .................................................76
Bảng 3.6: Danh sách các nhà máy thủy điện đã hoàn thành và đi vào hoạt động tỉnh
Sơn La ............................................................................................................................78
Bảng 3.7: GTSX và cơ cấu GTSX công nghiệp phân theo thành phầnkinh tế từ năm
2000 đến năm 2012 (giá thực tế) ...................................................................................90
Bảng 3.8: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo huyện, thành phố tỉnh Sơn La năm
2011 (giá thực tế) ...........................................................................................................93
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tốc độ tăng trƣởng GDP theo khu vực kinh tế ở nƣớc ta từ năm 2000 đến
2010 ...............................................................................................................................25
Biểu đồ 1.2: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp cả nƣớc phântheo ngành thời kỳ 2000
– 2011 (%) .....................................................................................................................27
Biểu đồ 3.1: Giá trị sản xuất công nghiệp Nhà nƣớc tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 – 2012
(giá thực tế) ....................................................................................................................91
Biểu đồ 3.2: Giá trị sản xuất công nghiệp ngoài Nhà nƣớc ..........................................92
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công nghiệp là một bộ phận hợp thành của nền kinh tế quốc dân và đƣợc đánh
giá là một ngành kinh tế chủ đạo. Công nghiệp không những cung cấp hầu hết các tƣ
liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế, thúc đẩy sự
phát triển các ngành kinh tế khác mà còn tạo ra nhiều sản phẩm tiêu dùng có giá trị,
góp phần phát triển kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội. Phát triển
công nghiệp hay công nghiệp hóa là con đƣờng tất yếu và duy nhất để nâng cao không
ngừng tiềm lực kinh tế, đẩy nhanh tiến bộ xã hội. Công nghiệp tăng trƣởng cao góp
phần tích cực và trực tiếp đối với sự tăng trƣởng chung của toàn nền kinh tế. Do vậy,
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII đã đề ra chủ trƣơng đẩy mạnh sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH - HĐH) đất nƣớc. Đại hội XI tiếp tục đề ra mục tiêu
đƣa nƣớc ta về cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020.
Sơn La là một tỉnh miền núi nằm ở phía Tây Bắc Việt Nam, thuộc vùng
TDMNBB, nơi có nhiều tiềm năng về phát triển công nghiệp và thƣơng mại, trong đó
thế mạnh của Sơn La chính là vùng nguyên liệu cho công nghiệp chế biến; phát triển
thủy điện; khai thác khoáng sản và vật liệu xây dựng... đáp ứng nhu cầu tại chỗ và
phục vụ xuất khẩu.
Trong những năm gần đây, công nghiệp Sơn La đã có bƣớc phát triển đáng kể,
đã tập trung khai thác đƣợc một số tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, đã đầu tƣ xây dựng
một số công trình mới có hiệu quả kinh tế xã hội, giải quyết việc làm cho ngƣời lao
động, có đóng góp cho ngân sách của tỉnh, cung cấp kịp thời hàng hoá cho nhu cầu
tiêu dùng của thị trƣờng… Tuy nhiên, sự phát triển ngành công nghiệp của tỉnh Sơn La
vẫn chƣa thực sự tƣơng xứng với tiềm năng và còn tồn tại nhiều hạn chế nhƣ: tỷ trọng
công nghiệp trong cơ cấu kinh tế còn ở mức thấp, tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng công nghiệp hoá còn chậm, phân bố công nghiệp tập trung chủ yếu ở khu
vực thành phố và một vài huyện có thế mạnh về nguồn nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến, năng suất lao động ngành công nghiệp còn thấp…
Với mong muốn đƣợc góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, chúng tôi
đã lựa chọn vấn đề “ Nghiên cứu tiềm năng, thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển công
nghiệp tỉnh Sơn La” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Công nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng, có vai trò chủ đạo trong nền kinh
tế quốc dân. Do đó, cho đến nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về ngành công
nghiệp trên nhiều phạm vi và khía cạnh khác nhau:
Một số công trình nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công nghiệp ở Việt Nam
bao gồm:
- Công nghiệp hóa và hiện đại hóa của Phan Huy Ích, Nguyễn Đình Phan, Nxb
thống kê, 1994.
- Một số vấn đề về Địa lý công nghiệp của PGS. TS Nguyễn Minh Tuệ, 1995.
- Kinh tế công nghiệp của PGS. TS Nguyễn Thức Minh (chủ biên), Nxb Tài
chính, 1996.
- Địa lý kinh tế - xã hội đại cương của PGS. TS Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên),
Nxb Đại học sƣ phạm, 2005...
Các công trình trên đã cung cấp nhiều kiến thức bổ ích về công nghiệp liên
quan đến vai trò, đặc điểm, phân loại các ngành công nghiệp, tổ chức lãnh thổ công
nghiệp và các khái niệm liên quan đến công nghiệp hóa... Đây thực sự là những tài liệu
có ý nghĩa to lớn về cả mặt lý thuyết cũng nhƣ thực tiễn.
Nghiên cứu về vấn đề phát triển, phân bố và tổ chức lãnh thổ công nghiệp Việt
Nam, cũng nhƣ các quy hoạch, dự án phát triển công nghiệp chung cho cả nƣớc còn có
nhiều công trình và tác phẩm tiêu biểu nhƣ:
- Hoàn thiện chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam của Kemchi Ohno
(chủ biên) , Nxb Lí luận chính trị, Hà Nội, năm 2005.
- Quá trình phát triển công nghiệp ở Việt Nam, triển vọng công nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nước của Phạm Xuân Nam (chủ biên), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội,
năm 1994.
- Chiến lược phát triển công nghiệp đến năm 2010 của Bộ Công nghiệp, năm 1999.
- Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và kết cấu hạ tầng thời kỳ 1996 –
2010 của Bộ kế hoạch và đầu tƣ, năm 1996.
- Công nghiệp Việt Nam 1945 – 2001 của Phạm Viết Muôn, Nxb Thống kê, 1997.
- Tổ chức lãnh thổ công nghiệp Việt Nam của GS. TS Lê Thông (chủ biên), Nxb
Giáo Dục, 2001.
- Giáo trình địa lí kinh tế - xã hội Việt Nam của GS. TS Nguyễn Viết Thịnh,
2
GS. TS Đỗ Thị Minh Đức, tập 1, Nxb Giáo dục, 2005.
- Một số vấn đề về chiến lược công nghiệp hóa và lý thuyết phát triển của Đỗ
Đức Thịnh, Nxb Thế giới, 1999.
Trong những năm gần đây đã có nhiều luận văn nghiên cứu về vấn đề phát triển
công nghiệp tỉnh đã bảo vệ nhƣ: “Phát triển công nghiệp tỉnh Bình Định trong tiến
trình CNH - HĐH” (Lê Thị Thanh Trà, luận văn thạc sĩ khoa học Địa lí, 2007), “Phát
triển công nghiệp tỉnh Quảng Ninh trong xu thế hội nhập” (Đỗ Thị Lan Hƣơng, luận
văn thạc sĩ khoa học Địa lí, 2010), “Phát triển công nghiệp tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2000 - 2010” (Trần Thị Thúy Vân, luận văn thạc sĩ khoa học Địa lí, 2013)...
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu
Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp mục đích chủ yếu
của đề tài là đánh giá các nguồn lực cũng nhƣ phân tích thực trạng phát triển công
nghiệp tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 – 2012, từ đó đƣa ra những định hƣớng và giải
pháp phù hợp cho phát triển công nghiệp ở địa bàn nghiên cứu đến năm 2020.
3.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện những mục tiêu trên, đề tài tập trung nghiên cứu và giải quyết
những nhiệm vụ cụ thể sau:
- Tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp dƣới
góc độ địa lí học.
- Đánh giá các tiềm năng ảnh hƣởng đến sự phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La.
- Phân tích hiện trạng phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 – 2012.
- Đề xuất một số định hƣớng và giải pháp nhằm phát triển công nghiệp tỉnh Sơn
La đến năm 2020.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về lãnh thổ nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn toàn tỉnh Sơn La bao
gồm: thành phố Sơn La và 10 huyện, trong đó có sự so sánh, liên hệ với toàn vùng
TDMNBB và một số tỉnh lân cận.
- Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá các nhân tố
ảnh hƣởng, thực trạng phát triển công nghiệp theo 3 khía cạnh: ngành, thành phần kinh
tế và lãnh thổ.
- Về thời gian nghiên cứu: Nguồn số liệu thống kê, các tƣ liệu đƣợc giới hạn
3
trong khoảng thời gian từ năm 2000 – 2012 và tầm nhìn đến năm 2020.
5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Mọi sự vật hiện tƣợng không tồn tại một cách độc lập, riêng rẽ mà chúng là một
bộ phận không thể tách rời của một hệ thống lớn hơn, luôn có mối quan hệ tác động
qua lại lẫn nhau với các bộ phận khác trong hệ thống. Vì vậy, khi chúng ta nghiên cứu
cần phải tuân theo quan điểm hệ thống, xem xét các đối tƣợng một cách toàn diện,
dƣới nhiều khía cạnh khác nhau và đặt chúng trong nhiều mối quan hệ, trong sự vận
động và phát triển.
Công nghiệp nói chung là một bộ phận không thể thiếu đƣợc trong cơ cấu nền
kinh tế của mỗi quốc gia. Ngành công nghiệp tỉnh Sơn La cũng là một bộ phận trong
hệ thống công nghiệp vùng TDMNBB và hệ thống công nghiệp Việt Nam. Vì vậy, khi
nghiên cứu sự phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La không thể tách rời bối cảnh chung
của nền công nghiệp đất nƣớc.
Theo quan điểm hệ thống, khi nghiên cứu thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh
Sơn La cần phải nghiên cứu trên cả khía cạnh ngành và lãnh thổ. Ngoài ra cũng phải
gắn với sự phát triển kinh tế - xã hội chung của toàn tỉnh, bởi lẽ bản thân công nghiệp
tỉnh Sơn La cũng bao gồm nhiều ngành, nhiều hình thức tổ chức lãnh thổ khác nhau và
có mối quan hệ chặt chẽ với các ngành kinh tế khác của tỉnh.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp – lãnh thổ
Bất kỳ hiện tƣợng địa lí nào cũng gắn liền với một không gian lãnh thổ nhất
định. Vì vậy, khi nghiên cứu và đánh giá thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La
cần phải đặt trong mối quan hệ với điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội cũng
nhƣ bối cảnh chung của đất nƣớc để có thể khái quát đƣợc về lãnh thổ cần nghiên cứu
một cách chính xác, khách quan tạo tiền đề cho việc đƣa ra các phƣơng hƣớng, giải
pháp để phát triển công nghiệp của tỉnh trong tƣơng lai.
5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mọi sự vật, hiện tƣợng địa lí đều có quá trình phát sinh, phát triển và suy vong.
Vì vậy, việc vận dụng quan điểm lịch sử - viễn cảnh trong quá trình nghiên cứu là hết
sức cần thiết. Công nghiệp tỉnh Sơn La cũng có sự thay đổi lớn theo thời gian. Việc
nghiên cứu quá trình phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La trong quá khứ sẽ có những lí
4
giải nhất định cho hiện tại, từ những đánh giá trong hiện tại và quá khứ sẽ cho phép
chúng ta dự báo về triển vọng phát triển ngành công nghiệp của tỉnh trong tƣơng lai.
5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại nhƣng vẫn
đảm bảo cho sự đáp ứng nhu cầu của thế hệ tƣơng lai. Việc phát triển công nghiệp tỉnh
Sơn La dựa trên các nguồn lực về tự nhiên và kinh tế - xã hội nhằm hƣớng tới mục tiêu
tăng trƣởng bền vững góp phần nâng cao đời sống nhân dân, không chỉ thế mà còn
phải sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trƣờng để phát triển bền vững.
Vì vậy, trong nghiên cứu vấn đề phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La cần quán triệt
quan điểm phát triển bền vững.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu
Đây là phƣơng pháp nghiên cứu rất quan trọng trong việc tiếp cận vấn đề. Để
nghiên cứu đƣợc tình hình phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 – 2012,
các nguồn tài liệu cần thu thập rất phong phú, đa dạng và từ nhiều nguồn khác nhau:
số liệu từ Sở Công thƣơng tỉnh Sơn La; Niên giám thống kê; các quy hoạch, dự án,
nghị quyết của tỉnh và địa phƣơng, các giáo trình tài liệu liên quan… Sau khi thu thập,
phân nhóm tài liệu và xử lí số liệu theo yêu cầu của đề tài giúp ta phát hiện những vấn
đề trọng tâm cũng nhƣ các vấn đề còn bỏ ngỏ. Trên cơ sở những tài liệu thu thập đƣợc
việc tổng hợp và xử lí số liệu sẽ giúp chúng ta có một tài liệu toàn diện và khái quát về
vấn đề cần nghiên cứu.
5.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Sau khi thu thập và xử lí số liệu thì phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh là
rất cần thiết bởi vì các tài liệu thu thập đƣợc rất phong phú, đa dạng và từ nhiều nguồn
khác nhau. Tài liệu thu thập đƣợc cần phải đƣợc sắp xếp, kiểm tra, tổng hợp thành một
hệ thống nhất định phù hợp với cấu trúc và nội dung đề tài. Mặt khác, cần phải kết hợp
với phƣơng pháp so sánh với các vấn đề khác có liên quan để làm nổi bật vấn đề
nghiên cứu của đề tài.
5.2.3. Phương pháp bản đồ, GIS
Đối với các nghiên cứu thuộc lĩnh vực Địa lí học, thì bản đồ là một phƣơng tiện
không thể thiếu. Trên cơ sở các số liệu thống kê, đề tài sẽ thành lập các bản đồ nhằm
thể hiện sự phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La một cách khoa học.
5
5.2.4. Phương pháp điều tra thực địa
Phƣơng pháp thực địa sẽ mang lại cho đề tài các thông tin chính xác, có độ tin cậy
cao và cập nhật nhất. Trên cơ sở những điều thu thập đƣợc trong các chuyến khảo sát thực
địa sẽ giúp cho những đánh giá của đề tài mang tính chính xác và khách quan hơn.
5.2.5. Phương pháp dự báo
Dự báo là khả năng dự đoán trƣớc những điều có thể xảy ra trong tƣơng lai.
Trong đề tài có sử dụng phƣơng pháp dự báo về tình hình phát triển, phƣơng hƣớng và
giải pháp phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La đến năm 2020.
5.2.6. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu có nhiều vấn đề còn vƣớng mắc cần phải hỏi ý kiến
các chuyên gia, những ngƣời có kinh nghiệm trong vấn đề nghiên cứu nhƣ: các nhà
quản lí công nghiệp, các giáo sƣ, tiến sĩ… có các công trình nghiên cứu về phát triển
công nghiêp.
6. Đóng góp của đề tài
- Xây dựng đƣợc cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp và vận
dụng vào địa bàn tỉnh Sơn La.
- Làm rõ đƣợc các tiềm năng ảnh hƣởng đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp tỉnh Sơn La giai đoạn 2000 - 2012.
- Đánh giá đƣợc thực trạng phát triển và phân bố công nghiệp tỉnh Sơn La theo
ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế.
- Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La đến
năm 2020.
7. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, đề tài bao
gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển công nghiệp.
Chƣơng 2: Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp tỉnh
Sơn La.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển công nghiệp tỉnh Sơn La đến
năm 2020.
6
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại ngành công nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm
a. Công nghiệp
Công nghiệp là bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân, là một trong hai ngành
sản xuất vật chất có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Có rất nhiều quan
niệm khác nhau về công nghiệp:
Theo quan niệm của Liên Hợp Quốc, công nghiệp là một tập hợp các hoạt động
sản xuất với những đặc điểm nhất định thông qua các quá trình công nghệ để tạo ra
sản phẩm. Hoạt động công nghiệp bao gồm cả 3 loại hình: công nghiệp khai thác,
công nghiệp chế biến và các dịch vụ sản xuất theo sau nó.
Theo từ điển Bách Khoa toàn thƣ Việt Nam, công nghiệp là một bộ phận của
nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được chế tạo, chế
biến cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt
động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ
công nghệ, khoa học và kỹ thuật.
Từ hai khái niệm trên cho thấy, công nghiệp bao gồm những hoạt động sản
xuất, bắt đầu từ hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, tách đối tƣợng lao động ra
khỏi thiên nhiên và hoạt động chế biến các tài nguyên có đƣợc từ khai thác, làm thay
đổi hoàn toàn về chất các nguyên liệu ban đầu để biến chúng thành những sản phẩm
tƣơng ứng hoặc nguồn nguyên liệu tiếp theo để sản xuất ra các sản phẩm khác phục vụ
nhu cầu đa dạng của con ngƣời. Các hoạt động dịch vụ sản xuất theo sau nó là hoạt
động thứ ba (chủ yếu là hoạt động sửa chữa) không thể thiếu đƣợc nhằm khôi phục,
kéo dài thời gian sử dụng các thiết bị, máy móc, tƣ liệu phục vụ cho lao động sản xuất
và các sản phẩm dùng trong sinh hoạt. Công nghiệp sửa chữa là hoạt động có sau công
nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.
b. Cơ cấu công nghiệp
Cơ cấu công nghiệp là tổng hợp những bộ phận hợp thành quá trình sản xuất
công nghiệp và mối liên hệ sản xuất giữa các bộ phận đó biểu thị bằng tỉ trọng của
7
từng bộ phận so với toàn bộ sản phẩm công nghiệp tính theo giá trị tổng sản lƣợng.
Cơ cấu công nghiệp đƣợc biểu hiện thông qua ba khía cạnh: cơ cấu công nghiệp
theo ngành, cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế, cơ cấu công nghiệp theo lãnh
thổ.
Cơ cấu ngành công nghiệp không phải là bất biến. Nó thay đổi do ảnh hƣởng
của các yếu tố kinh tế, xã hội, lịch sử, tiến bộ khoa học kĩ thuật, trình độ phát triển của
sự hợp tác kinh tế và sự phân công lao động quốc tế, nguồn tài nguyên thiên nhiên…
c. Công nghiệp hóa
Có nhiều quan niệm khác nhau về công nghiệp hóa:
Theo B Mazlish: CNH là một quá trình được đánh dấu bằng một sự chuyển
động từ một nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp sang một nền kinh tế được gọi là công
nghiệp.
Năm 1963, Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hợp Quốc (UNIDO) đã
đƣa ra khái niệm công nghiệp hóa: CNH là một quá trình phát triển kinh tế, trong quá
trình này một bộ phận ngày càng tăng các nguồn của cải quốc dân được động viên để
phát triển cơ cấu kinh tế nhiều ngành ở trong nước với kỹ thuật hiện đại. Đặc điểm
của cơ cấu kinh tế này là có bộ phận chế biến luôn thay đổi để sản xuất ra những tư
liệu sản xuất và hàng tiêu dùng, có khả năng đảm bảo cho toàn nền kinh tế phát triển
với nhịp độ cao, đảm bảo đạt tới sự tiến bộ về kinh tế - xã hội.
Theo khái niệm trên, công nghiệp hóa thực chất là một quá trình kinh tế xã hội
nhằm đạt đƣợc sự phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội.
Công nghiệp hóa là một quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới
công nghệ, tạo nền tảng cho sự tăng trƣởng nhanh, hiệu quả và lâu bền của toàn bộ nền
kinh tế quốc dân. Quá trình CNH - HĐH phải dựa vào sự phát triển và năng lực của
công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ. Do đó nội dung cốt lõi và công cụ chủ yếu
của quá trình CNH là phát triển công nghiệp.
Việt Nam bắt đầu công CNH từ năm 1960 với phƣơng châm CNH là nhiệm vụ
trung tâm của thời kì quá độ. Tại Hội nghị ban chấp hành TW Đảng khóa VII đã khẳng
định: CNH, HĐH là một quá trình chuyển đổi căn bản và toàn diện các hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội từ sử dụng lao động thủ công là
chính sang sử dụng một cách phổ biến lao động cùng với công nghệ, phương tiện và
8
phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa học
– công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
1.1.1.2. Phân loại công nghiệp
Có nhiều cách phân loại ngành công nghiệp dựa trên các tiêu chí sau:
a. Phân loại theo công dụng kinh tế của sản phẩm
Công nghiệp đƣợc chia thành hai nhóm ngành:
- Công nghiệp nặng (nhóm A) bao gồm: công nghiệp năng lƣợng, công nghiệp
luyện kim và chế biến kim loại, công nghiệp cơ khí, công nghiệp hóa chất, công
nghiệp sản xuất VLXD.
- Công nghiệp nhẹ (nhóm B) bao gồm: công nghiệp sản xuất các sản phẩm phục
vụ mục đích tiêu dùng trực tiếp của con ngƣời, công nghiệp chế biến lƣơng thực thực
phẩm, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Đối với các nƣớc đang phát triển, việc phân chia này rất có ý nghĩa đối với việc
tính tỉ trọng nhập khẩu tƣ liệu sản xuất so với tƣ liệu tiêu dùng và tỉ trọng xuất khẩu so
với nhập khẩu, đặc biệt đối với các nền kinh tế theo đuổi chiến lƣợc thay thế hàng
nhập khẩu hay sản xuất hàng xuất khẩu.
b. Phân loại theo tính chất của sự tác động vào đối tượng lao động
Theo cách phân loại này, công nghiệp đƣợc chia thành ba nhóm ngành:
- Công nghiệp khai thác bao gồm các ngành khai thác tài nguyên thiên nhiên
phục vụ cho sản xuất và đời sống nhƣ: khai thác các nguồn năng lƣợng (than, dầu mỏ,
khí đốt), khai thác quặng kim loại (sắt, thiếc, bôxit…), khai thác VLXD (đá, sỏi,
cát…), khai thác quặng Uranium, thôri…
- Công nghiệp chế biến bao gồm: công nghiệp chế tạo công cụ sản xuất (cơ khí,
chế tạo máy, kĩ thuật điện, điện tử), công nghiệp sản xuất đối tƣợng lao động (hóa
chất, hóa dầu, luyện kim, VLXD), công nghiệp sản xuất vật phẩm tiêu dùng (dệt may,
da giày, chế biến thực phẩm, đồ uống, chế biến gỗ - giấy, chế biến sành – sứ - thủy
tinh)...
- Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nƣớc, gồm: sản xuất và
phân phối các nguồn điện (thủy điện, nhiệt điện…); sản xuất ga, phân phối khí; khai
thác, lọc và phân phối nƣớc.
Việc phân loại này có ý nghĩa đối với việc phân bố các ngành công nghiệp.
Trong điều kiện nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế thì việc giảm tỉ trọng công
9
nghiệp khai thác, ƣu tiên phát triển công nghiệp chế biến là điều cần thiết, đảm bảo
cho sự phát triển bền vững.
c. Phân loại theo tính thống nhất của công dụng sản phẩm hay căn cứ vào tính
chất chung của nguyên liệu được sử dụng vào tính chất giống nhau của các quy trình
công nghệ
Theo tiêu chí này, công nghiệp đƣợc phân thành các nhóm ngành cụ thể sau:
- Công nghiệp luyện kim.
- Công nghiệp gia công kim loại.
- Công nghiệp chế biến gỗ.
- Công nghiệp sản xuất VLXD.
- Công nghiệp nhẹ.
- Công nghiệp thực phẩm.
Việc phân loại theo cách này nhằm nghiên cứu mối quan hệ với tỉ lệ hợp lí giữa
các ngành công nghiệp chuyên môn hóa phục vụ việc cân đối và cải tiến cơ cấu ngành
công nghiệp.
d. Phân loại theo mức độ tiến bộ trong quy trình sản xuất, trình độ trang thiết
bị kĩ thuật cũng như giá trị sản phẩm làm ra cuối cùng
Theo cách phân loại này, công nghiệp đƣợc phân thành:
- Ngành công nghiệp thuộc “thế hệ thứ nhất”: là những ngành sử dụng nhiều lao
động và TNTN, nhu cầu vốn nhỏ, tính sáng tạo và giá trị gia tăng thấp. Sản phẩm chủ
yếu là sản phẩm thô, các sản phẩm sơ chế. Bao gồm các ngành: công nghiệp chế biến
lƣơng thực, thực phẩm; công nghiệp sản xuất dệt may – da – giày…
- Ngành công nghiệp “thế hệ thứ hai”: là những ngành đòi hỏi công nghệ cao
hơn, có tác động lan tỏa. Bao gồm các ngành: công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao
cấp, công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin.
- Ngành công nghiệp “thế hệ thứ ba”: là những ngành hàm chứa giá trị sáng tạo
cao, tạo ra các đột phá mang tính dẫn đầu trong một số ngành công nghiệp nhƣ: công
nghiệp hóa dầu, hóa dƣợc, cơ khí chế tạo…
e. Phân loại trên cơ sở đánh giá khả năng cạnh tranh và vai trò quan trọng của
từng ngành công nghiệp theo mỗi thời kì, giai đoạn phát triển kinh tế (ở các nước
đang phát triển)
- Nhóm ngành công nghiệp thứ nhất (nhóm ngành công nghiệp đang có lợi thế
10
cạnh tranh): dệt may, da – giày; nhựa, đồ gỗ, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp chế
biến lƣơng thực, thực phẩm.
- Nhóm ngành công nghiệp thứ hai (nhóm ngành công nghiệp CSHT quan
trọng): công nghiệp thép, hóa chất, khai thác chế biến.
- Nhóm ngành công nghiệp thứ ba (nhóm ngành công nghiệp tiềm năng): cơ khí
chế tạo, thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin…
1.1.1.3. Vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, đặc biệt đối với sự
nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc ở các nƣớc đang phát triển.
a. Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, đóng góp vào sự
tăng trưởng kinh tế
Công nghiệp là ngành sản xuất ra một khối lƣợng của cải vật chất rất lớn cho xã
hội mà không ngành nào có thể thay thế đƣợc: các máy móc, trang thiết bị, tƣ liệu sản
suất, tƣ liệu tiêu dùng… Trình độ phát triển công nghiệp là một trong những tiêu chí
để đánh giá trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia.
Công nghiệp là ngành có năng suất lao động cao, ít chịu ảnh hƣởng của các yếu
tố tự nhiên nhƣ ngành nông nghiệp, có giá trị gia tăng lớn do có kỷ luật lao động chặt
chẽ và có điều kiện ứng dụng các tiến bộ khoa học - công nghệ nên thƣờng có tốc độ
tăng trƣởng cao, góp phần lớn vào sự tăng trƣởng kinh tế.
b. Công nghiệp thúc đẩy nông nghiệp và dịch vụ phát triển theo hướng CNH –
HĐH, góp phần củng cố an ninh quốc phòng
Công nghiệp có tác động thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác nhƣ
nông nghiệp, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, thƣơng mại, dịch vụ.
Công nghiệp tạo đầu ra và cung cấp các yếu tố đầu vào cần thiết tạo điều kiện
cho nông nghiệp phát triển, đồng thời thu hút lao động từ khu vực nông thôn, góp phần
cơ cấu lại lao động, nâng cao thu nhập và trình độ cho lao động nông thôn. Khi thu
nhập từ nông nghiệp, công nghiệp tăng lên sẽ khuyến khích tiêu dùng, là điều kiện để
công nghiệp và dịch vụ phát triển.
Công nghiệp trực tiếp chế biến các sản phẩm nông nghiệp, nâng cao giá trị của
sản phẩm, mở rộng khả năng tiêu thụ sản phẩm trong nƣớc và hƣớng ra xuất khẩu.
Ngành công nghiệp còn đảm bảo tăng cƣờng tiềm lực quốc phòng: với đặc
điểm kỹ thuật của mình, công nghiệp trực tiếp sản xuất ra các vũ khí, phƣơng tiện
11
phục vụ công tác đảm bảo an ninh quốc phòng. Công nghiệp với tƣ cách là một bộ
phận quan trọng của nền kinh tế sẽ tạo ra tăng trƣởng và phát triển kinh tế, giúp mỗi
quốc gia có thêm nguồn lực để tăng cƣờng tiềm lực quốc phòng. Công nghiệp cũng
góp phần đẩy nhanh tiến trình hiện đại hóa lĩnh vực an ninh quốc phòng.
c. Công nghiệp góp phần đắc lực vào việc thay đổi phương pháp tổ chức,
phương pháp quản lí sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội
Công nghiệp không chỉ sử dụng các trang thiết bị hiện đại mà còn có các
phƣơng pháp tổ chức, quản lí sản xuất tiên tiến nhằm tạo ra sản phẩm có chất lƣợng
cao, giá thành rẻ thông qua việc sản xuất theo dây truyền và hàng loạt.
d. Công nghiệp tạo điều kiện khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên
nhiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ phát
triển giữa các vùng
Nhờ có ngành công nghiệp cung cấp các loại máy móc trang thiết bị cho việc
thăm dò, khai thác tài nguyên mà việc khai thác tài nguyên kể cả trên mặt đất, trong
lòng đất hay dƣới đáy đại dƣơng trở nên thuận lợi hơn.
Công nghiệp góp phần làm thay đổi sự phân công lao động xã hội vì dƣới tác
động của nó, không gian kinh tế đã bị biến đổi sâu sắc. Nơi diễn ra hoạt động công
nghiệp kéo theo sự phát triển của các hoạt động dịch vụ phục vụ nó nhƣ nhu cầu lƣơng
thực thực phẩm, nơi ăn ở của công nhân, cơ sở chế biến, đƣờng giao thông… Công
nghiệp cũng tạo điều kiện hình thành các đô thị và chuyển hóa chức năng của chúng,
nhất là các đô thị chỉ có chức năng hành chính sang hƣớng kinh tế và dịch vụ hiện đại.
Hoạt động công nghiệp góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế nông thôn, làm
giảm bớt sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa thành thị và nông thôn cũng nhƣ
giữa các vùng lãnh thổ.
e. Công nghiệp có khả năng tạo nhiều sản phẩm mới mà không ngành sản xuất
vật chất nào sánh được, đồng thời góp phần vào việc mở rộng sản xuất, thị trường lao
động và giải quyết việc làm
Cùng với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, công nghiệp tạo ra nhiều sản
phẩm mới mà không ngành nào có thể sánh đƣợc. Dƣới tác động của công nghiệp,
cùng với việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật, năng suất lao động nông nghiệp
đƣợc nâng cao, giải phóng sức lao động của con ngƣời. Đồng thời, với sự phát triển
ngày càng mạnh mẽ của công nghiệp đã hình thành nên nhiều ngành sản xuất mới,
12
nhiều cụm công nghiệp, KCN tập trung… thu hút nhiều lao động, góp phần quyết việc
làm cho xã hội.
f. Công nghiệp đóng góp vào tích lũy của nền kinh tế và nâng cao đời sống
nhân dân
Công nghiệp là ngành có năng suất lao động và tốc độ tăng trƣởng cao, góp
phần lớn vào việc tăng ngân sách Nhà nƣớc, tăng tích lũy cho doanh nghiệp và nâng
cao thu nhập của ngƣời dân. Mặt khác, trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, công
nghiệp không chỉ đóng góp vào tích lũy của nền kinh tế mà còn cả sự tích lũy về năng
lực khoa học và công nghệ của đất nƣớc. Phát triển công nghiệp góp phần đào tạo, rèn
luyện, nâng cao chất lƣợng nguồn lao động, đội ngũ chuyên gia khoa học, đội ngũ lãnh
đạo và quản lí kinh doanh công nghiệp… Vì vậy, có thể nói sự phát triển công nghiệp
là thƣớc đo trình độ phát triển kinh tế của một quốc gia.
1.1.2. Đặc điểm sản xuất công nghiệp
1.1.2.1. Tính chất hai giai đoạn của quá trình sản xuất
Quá trình sản xuất công nghiệp thƣờng đƣợc chia thành hai giai đoạn:
Tác động vào đối
tượng lao động
Nguyên liệu
Giai đoạn 1
Sản xuất bằng
máy móc
Chế biến nguyên liệu
Giai đoạn 2
Tƣ liệu sản xuất và
vật phẩm tiêu dùng
( SƠ ĐỒ VỀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP )
Trong mỗi giai đoạn lại bao gồm nhiều công đoạn sản xuất phức tạp và chúng
có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Tính chất hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp là
do đối tƣợng lao động của nó phần đa không phải sinh vật sống nhƣ nông nghiệp mà là
các vật thể tự nhiên. Hai giai đoạn này không cần phải theo trình tự bắt buộc nhƣ nông
nghiệp mà có thể tiến hành đồng thời và thậm chí cách xa nhau về mặt không gian.
1.1.2.2. Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ
Nhìn chung, sản xuất công nghiệp (trừ ngành công nghiệp khai thác khoáng
13
sản, lâm sản, thủy hải sản) không đòi hỏi những không gian rộng lớn. Tính tập trung
thể hiện rõ ở việc tập trung về tƣ liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm. Trên một diện
tích nhất định có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo ra một
khối lƣợng lớn sản phẩm.
1.1.2.3. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công
tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng
Công nghiệp là tập hợp của hệ thống các phân ngành nhƣ khai khoáng, điện
lực, luyện kim, chế tạo máy, hóa chất… Các ngành này kết hợp chặt chẽ với nhau
trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Trong từng ngành công nghiệp, quy trình
sản xuất cũng hết sức chi tiết chặt chẽ. Chính vì vậy các hình thức chuyên môn hóa,
hợp tác hóa, liên hợp hóa có vai trò đặc biệt trong sản xuất công nghiệp.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp
1.1.3.1. Vị trí địa lí
Vị trí địa lí bao gồm vị trí tự nhiên, vị trí kinh tế, giao thông, chính trị. Vị trí địa
lí có tác động rất lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng xí nghiệp cũng nhƣ phân bố
các ngành công nghiệp và các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Trên thế giới, hầu hết các cơ sở công nghiệp thƣờng đƣợc phân bố ở những nơi
có vị trí địa lí thuận lợi nhƣ gần trục đƣờng giao thông huyết mạch, gần nguồn nƣớc,
gần sân bay, bến cảng, khu vực tập trung đông dân cƣ…
Vị trí địa lí thuận lợi hay không thuận lợi tác động mạnh đến việc tổ chức lãnh
thổ công nghiệp, bố trí không gian các khu vực tập trung công nghiệp. Nếu vị trí địa lí
thuận lợi sẽ là điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc, nơi có vị
trí địa lí thuận lợi thì mức độ tập trung công nghiệp sẽ cao hơn các khu vực có vị trí
không thuận lợi.
1.1.3.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đƣợc coi là tiền đề vật chất không
thể thiếu đƣợc để phát triển và phân bố công nghiệp. Nó ảnh hƣởng rõ rệt đến việc
hình thành và xác định cơ cấu ngành công nghiệp. Số lƣợng, chất lƣợng, phân bố và sự
kết hợp của chúng trên lãnh thổ có ảnh hƣởng rõ rệt đến tình hình phát triển và phân
bố của nhiều ngành công nghiệp.
a. Khoáng sản
14
- Xem thêm -