Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp chuẩn hóa tư liệu địa chính phục vụ c...

Tài liệu Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp chuẩn hóa tư liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố bắc giang, tỉnh bắc giang

.PDF
89
392
148

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA ĐỊA LÝ NGÔ VĂN BÌNH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHUẨN HÓA TƢ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành : Quản lý Đất đai Mã số : 60.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa Hà Nội – 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn của PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng có ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn đã đƣợc cám ơn, các thông tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng Tác giả Ngô Văn Bình ii năm 2016 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên– Đại học Quốc gia Hà Nội, cho phép tôi có lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô công tác tại Khoa Địa lý nơi mà tôi đã đƣợc các thầy, cô chỉ bảo tận tình, chu đáo, nhiệt huyết để tôi đƣợc trang bị những kiến thức, hành trang đi vào thực tế. Xuất phát từ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo. Đặc biệt để có thể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, còn có sự giúp đỡ rất lớn của PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa giảng viên trực tiếp hƣớng dẫn tôi, cùng với các thầy, cô giáo trong bộ môn Quản lý Đất đai, các cô, các chú, các anh, chị ở VPĐK Đất đai thành phố Bắc Giang đã có những chia sẻ rất thẳng thắn với đặc thù của ngành để tôi có những kiến thức thực tế phục vụ cho luận văn, các anh chị đồng nghiệp ở Tổng cục Quản lý đất đai đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi để hoàn thành luận văn đúng tiến độ. Luận văn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy, các cô và các bạn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cám ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Hà Nội, ngày tháng Tác giả Ngô Văn Bình iii năm 2016 MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................ix Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 1 1.1 Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai .......................................................................1 1.1.1 Khái niệm về cơ sở dữ liệu đất đai ............................................................1 1.1.2 Vai trò của cơ sở dữ liệu đất đai ................................................................2 1.2 Cơ sở dữ liệu địa chính ..........................................................................................6 1.2.1 Cơ sở dữ liệu địa chính ..............................................................................6 1.2.2 Đánh giá hiện trạng nguồn tƣ liệu địa chính nƣớc ta giai đoạn 2003 tới nay…………………………………………………………………………………...6 1.3 Vấn đề chuẩn hóa tƣ liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai..............................................................................................................................14 1.3.1 Chuẩn hóa tƣ liệu địa chính .....................................................................14 1.3.2 Thực trạng chuẩn hóa tƣ liệu địa chính ở Việt Nam ...............................20 1.3.3 Nghiên cứu sơ lƣợc về kinh nghiệm chuẩn hóa tƣ liệu của các nƣớc phát triển trên thế giới …………………………………………………………………...23 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NGUỒN TƢ LIỆU ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC GIANG .....................................................................................25 2.1 Khái quát chung về khu vực nghiên cứu .............................................................25 2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên và vị trí đía lý ............................................25 2.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................29 2.1.3 Đặc điểm phân bố dân cƣ, lao động ........................................................31 2.1.4 Hiện trạng sử dụng đất 2015 và quy hoạch sử dụng đất tới năm 2020 ...32 2.2 Thực trạng nguồn tƣ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Bắc Giang ..............32 iv 2.2.1 Thực trạng về tƣ liệu bản đồ địa chính ....................................................33 2.2.2 Hiện trạng về tình hình đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất và hoàn thiện hồ sơ địa chính .................................................................................................35 2.2.3 Đánh giá về hiện trạng thông tin về tƣ liệu địa chính .............................37 2.3 Nhận xét về thực trạng và yêu cầu cấp thiết cần phải chuẩn hóa tƣ liệu địa chính trên địa bàn thành phố Bắc Giang .............................................................................37 Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHUẨN HÓA TƢ LIỆU ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI THÀNH PHỐ BẮC GIANG ......................................................................................................................40 3.1 Đề xuất giải pháp chuẩn hóa tƣ liệu địa chính ....................................................40 3.1.1 Đề xuất quy trình chuẩn hóa dữ liệu không gian địa chính .....................40 3.1.2 Đề xuất quy trình chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính ......................................49 3.2 Giải pháp công nghệ phục vụ cho công tác chuẩn hóa dữ liệu địa chính trên địa bàn.............................................................................................................................56 3.2.1 Sự cần thiết xây dựng phần mềm chuẩn hóa tƣ liệu địa chính ................56 3.2.2 Phần mềm kiểm tra quan hệ không gian, chuẩn hóa thuộc tính trên bản đồ địa chính………………………………………………………………………...58 3.2.3 Phần mềm giải pháp chuẩn hóa chuỗi, Giấy chứng nhận dạng số ..........63 3.2.4 Phần mềm hỗ trợ kiểm tra các nhóm dữ liệu thuộc tính .........................68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 76 v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê tƣ liệu bản đồ địa chính trên toàn thành phố ............................34 Bảng 2.2: Thống kê tình hình cấp GCN trên địa bản thành phố ...............................36 Bảng 3.1: Quy đổi tƣơng đƣơng mục đích sử dụng năm 2003sang mục đích sử dụng năm 2013 ...................................................................................................................46 vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Cấu trúc của cơ sở dữ liệu đất đai theo Luật Đất đai 2013 .........................2 Hình 1.2: Chia sẻ thông tin đất đai với các cơ sở dữ liệu của các cơ quan khác theo hƣớng cơ sở dữ liệu đất đai đa mục tiêu .....................................................................3 Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang ...........................................................25 Hình 2.2: Diện tích phân bổ trong năm theo kế hoạch .............................................32 Hình 3.1: Sơ đồ quy trình chuẩn hóa dữ liệu không gian địa chính .........................43 Hình 3.2: Dùng Google Earth để kiểm tra kinh tuyến trục và hiện trạng vị trí thửa đất ..............................................................................................................................45 Hình 3.3: Tạo topology giữa các lớp tạo thành thửa .................................................48 Hình 3.4: Sơ đồ quy trình chuẩn hóa dữ liệu thuộc tính ...........................................51 Hình 3.5: Giới thiệu các công cụ hỗ trợ GISPLUS chuẩn hóa dữ liệu .....................59 không gian và dữ liệu thuộc tính ...............................................................................59 Hình 3.6: Công cụ hỗ trợ kiểm tra quan hệ không gian các tờ bản đồ trong một xã và các xã trong một huyện ........................................................................................60 Hình 3.7: Công cụ hỗ trợ kiểm tra dữ liệu trùng và báo cáo ra file Excel ................61 Hình 3.8: Công cụ hỗ trợ tích hợp các xã vào một huyện trong*. Mdb ...................62 Hình 3.9: Công cụ chuẩn hóa trên SDE ....................................................................63 Hình 3.10: Phần mềm chuẩn hóa GCN .....................................................................63 Hình 3.11: Sơ đồ quy trình chuẩn hóa chuỗi GCN dạng số ......................................64 Hình 3.12: Mô hình tổ chức dữ liệu trong CSDL kho hồ sơ số ................................66 Hình 3.13: Cách đặt tên theo thƣ mục đơn vị hành chính.........................................67 Hình 3.14: Giao diện đăng nhập vào cơ sở dữ liệu ...................................................69 Hình 3.15: Chuẩn hóa nhóm dữ liệu thuộc tính đơn đăng ký ...................................70 Hình 3.16: Chuẩn hóa nhóm dữ liệu về thuộc tính GCN ..........................................71 Hình 3.17: Chuẩn hóa nhóm dữ liệu về chủ sử dụng đất ..........................................72 Hình 3.18: Chuẩn hóa nhóm dữ liệu về thửa đất ......................................................73 Hình 3.19: Chuẩn hóa nhóm dữ liệu về nhà và căn hộ .............................................73 Hình 3.20: Chuẩn hóa nhóm dữ liệu về CSDL bản đồ .............................................74 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BĐĐC Bản đồ địa chính CSDL Cơ sở dữ liệu FAMIS Phần mềm tích hợp đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng) GCN Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. MPLIS MGE TNMT TT-BTNMT TCQLĐĐ UBND Phần mềm hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu- Tổng cục Quản lý đất đai (ViLIS 3.0) Phần mềm chuyển đổi hệ tọa độ địa lý Tài nguyên và môi trƣờng Thông tƣ Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Tổng cục Quản lý đất đai Ủy ban nhân dân VPĐKĐĐ Văn phòng Đăng ký đất đai ViLIS 2.0 Phần mềm hệ thống thông tin đất đai - Tổng cục Quản lý đất đai VLAP 1 Vietnam Land Administration Project – Dự án hoàn thiện và hiện đại hóa Hệ thống quản lý Đất đai Việt Nam giai đoạn 1 VLAP 2 Vietnam Land Administration Project – Dự án hoàn thiện và hiện đại hóa Hệ thống quản lý Đất đai Việt Nam giai đoạn 2 viii MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài: Các chính sách luật về quản lý đất đai liên tục sửa đổi theo thực tế để đi vào hoàn thiện, kèm theo đó là một hệ lụy các văn bản pháp lý đi kèm, cải cách thủ tục hành chính, dẫn tới kết quả hiện tại là các nguồn tƣ liệu đã không còn đồng nhất, dù đã đƣợc đầu tƣ lớn trong ngành quản lý về tƣ liệu địa chính nhƣng vẫn còn rất khó khăn trong công tác quản lý và sử dụng; Quy định chuẩn hóa tƣ liệu địa chính một cách thống nhất với mục đích để thực hiện xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai nhằm hiện đại hoá hệ thống công tác quản lý, công tác cập nhật, chỉnh lý biến động từ nguồn dữ liệu đất đai thống nhất từ Trung ƣơng tới địa phƣơng, một hệ thống thông tin đất đai hiện đại sẽ đảm bảo quyền lợi hợp lý trong quản lý nhà nƣớc, nhà đầu tƣ và ngƣời sử dụng đất, một hệ thống quản lý công khai minh bạch sẽ góp phần phòng chống tham nhũng, lãng phí trong quản lý nhà nƣớc, nâng cao hiệu quả trong sử dụng, giải quyết tranh chấp, khƣớu nại, tố cáo về đất đai làm ngƣời dân tin tƣởng hơn vào mọi hoạt động phát triển có liên quan tới sử dụng đất, nâng cao mức độ hài lòng của ngƣời dân đối với hệ thống quản lý của nhà nƣớc, đơn giản hóa thủ tục khi thực hiện giao dịch về đất đai, xin phép xây dựng về nhà ở, tài sản gắn liền với sử dụng đất. Tuy nhiên việc hoàn thiện đƣợc hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai chính xác còn phụ thuộc vào nguồn tƣ liệu địa chính, qua quá trình thu thập và phân tích thông tin thì thực trạng hiện nay các nguồn tƣ liệu về địa chính phục vụ trong công tác quản lý đất đai trên địa bàn nghiên cứu còn đƣợc thể hiện về mặt pháp lý ở nhiều khuôn dạng khác nhau qua các văn bản pháp lý ở từng thời kì khác nhau, cụ thể đối với hệ thống bản đồ địa chính là tƣ liệu để công nhận tính pháp lý của thửa đất đối với đối tƣợng sử dụng đất thì lại đƣợc lƣu và sử dụng ở trên nhiều nền bản đồ khác nhau nhƣ bản đồ lâm nghiệp, bản đồ giấy, bản đồ với hệ tọa độ giả định, bản đồ khu dự án đƣợc vẽ trên giấy đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà chƣa cập nhật vào một nền bản đồ địa chính chính quy thống nhất, bản đồ giải thửa theo chỉ thị 299/TTg, một số bản đồ vẫn để ở hệ tọa độ HN-72 chƣa quy đổi về hệ tọa độ VN2000, các dữ liệu thuộc tính vẫn để theo quy định văn bản cũ mà chƣa đƣợc cập nhật...Hay hệ thống tƣ liệu hồ sơ địa chính qua các thời kì ở nhiều địa phƣơng vẫn chƣa quản lý một cách khoa học không cập nhật biến động kịp thời biến động vào sổ bộ hồ sơ địa chính dẫn tới không khớp với tình hình quản lý đất đai thực tế, hoặc đã thất lạc trong quá trình quản lý và sử dụng, không chính xác và ít khả năng sử ix dụng, từ yêu cầu hiện trạng trên cần phải thống nhất các nguồn tƣ liệu địa chính về một nguồn để đáp ứng kịp thời công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai. Để hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Bắc Giang, trong quá trình xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu, cần thiết phải đề xuất quy trình chuẩn hóa đi với đó là ứng dụng công nghệ thông tin để chuẩn hóa tƣ liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai là rất cần thiết và phù hợp với đặc thù công tác quản lý đất đai trên địa bàn thành phố Bắc Giang, qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu, học viên lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp chuẩn hóa tƣ liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng nguồn tƣ liệu địa chính trên địa bàn. Phân tích, đánh giá tồn tại, khó khăn từ các nguồn tƣ liệu địa chính từ đó đề xuất giải pháp chuẩn hóa nguồn tƣ liệu một cách thống nhất, khoa học phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, hoàn thiện chất lƣợng hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai đi vào vận hành. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu đề ra và nhiệm vụ nghiên cứu bao gồm: + Nghiên cứu tổng quan về CSDL đất đai, các nguồn tƣ liệu địa chính. + Số liệu thống kê phục vụ cho công tác nghiên cứu, đánh giá các tƣ liệu phục vụ công tác chuẩn hóa xây dựng cơ sở dữ liệu trên địa bàn. + Nghiên cứu hiệu quả chuẩn hóa tƣ liệu địa chính trong công tác xây dựng CSDL về đất đai. + Đề xuất giải pháp chuẩn hóa, giải pháp công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu đi vào vận hành 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: đề tài thực hiện phạm vi không gian trên địa phận hành chính thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang. - Phạm vi nghiên cứu về nội dung: x + Nghiên cứu thực trạng, giải pháp chuẩn hóa tƣ liệu địa chính để phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn nghiên cứu. + Nghiên cứu và đề xuất ứng dụng công nghệ thông tin: phục vụ cho công tác chuẩn hóa tƣ liệu địa chính 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra, khảo sát thực tế: Điều tra các tài liệu, số liệu báo cáo, thống kê tình trạng, các nguồn tƣ liệu địa chính, phù hợp thống nhất với các văn bản pháp lý về quản lý đất đai hiện hành, đánh giá đƣợc nguồn tƣ liệu địa chính trên địa bàn nghiên cứu, tình trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai. - Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu: Tiến hành thu thập tham khảo các nguồn tài liệu trong và ngoài nƣớc về vấn đề nghiên cứu, sử dụng phƣơng pháp này để chắt lọc những ý có đủ điều kiện về cơ sở khoa học và đủ tính trạng pháp lý để hoàn thiện cho vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của một số chuyên gia có kiến thức và kinh nghiệm chuyên sâu về vấn đề nghiên cứu, tham vấn trực tiếp và cung cấp thông tin cần thiết phục vụ đề tài. - Phương pháp phân tích, đánh giá: Phân tích các dữ liệu thu thập đƣợc và khả năng ứng dụng công nghệ trong công tác quản lý đất đai trên địa bàn nghiên cứu, sử dụng phƣơng pháp này để đánh giá hoàn thiện nội dụng nghiên cứu. - Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lý: Nghiên cứu cơ sở hình thành các nền bản đồ qua các thời kỳ khác nhau, nghiên cứu hệ thống thông tin địa lý tìm hiểu khai thác hệ thống bản đồ đƣa vào vận hành. - Phương pháp công nghệ tin học: Để xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thu thập, kiểm tra, chuẩn hóa chất lƣợng dữ liệu thì cần phải chọn ngôn ngữ lập trình tạo ra sản phẩm đi vào thực tiễn...Lựa chọn ngôn ngữ lập trình C# trong Microsoft visual studio để nghiên cứu ứng dụng. - Phương pháp thử nghiệm: Để kiểm chứng kết quả nghiên cứu trên địa bàn và có thể nhân rộng phạm vi ứng dụng. xi 6. Cơ sở tài liệu để thực hiện luận văn a) Tài liệu khoa học tham khảo: Bao gồm các sách, giáo trình, luận văn, công trình nghiên cứu trong nƣớc và quốc tế liên quan tới hƣớng nghiên cứu lý thuyết của đề tài: - Hướng lý thuyết quản lý: Cơ sở địa chính, hồ sơ địa chính, hệ thống chính sách pháp luật về đất đai, các Nghị định, luật đất đai, Thông tƣ, quyết định về thi hành luật, giao trình hệ thống thông tin đất đai, các báo cáo chuyên đề liên quan tới vấn đề nghiên cứu. - Hướng công nghệ tin học: Định hƣớng công nghệ thông tin trong công tác xây dựng các ứng dụng chuẩn hóa tƣ liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đi vào vận hành. b) Các văn bản pháp lý liên quan tới các nguồn tư liệu địa chính, và các tài liệu liên quan ở nước ngoài - Luật Đất đai năm 2003 số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Luật Đất đai năm 2013 số 45/2013/QH13 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/7/2014; - Các Nghị định của Chính phủ, Thông tƣ của các Bộ, ngành, các quyết định hƣớng dẫn thi hành luật đất đai… c) Tài liệu, số liệu thu thập, điều tra thực tế tại địa phương - Tài liệu số liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, phát triển kinh tế xã hội và quản lý đất đai tại địa phƣơng. - Tiến hành khảo sát, thu thập dữ liệu, tổng hợp lên tổng thế, để so sánh và đƣa ra ý kiến, nhận định cho định hƣớng phát triển của đề tài. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận của luận văn đƣợc trình bày 3 chƣơng: Chương 1: Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu Chương 2: Thực trạng nguồn tư liệu địa chính trên địa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Chương 3: Đề xuất giải pháp chuẩn hóa tư liệu địa chính phục vụ công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Bắc Giang xii CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Tổng quan về cơ sở dữ liệu đất đai Để tìm hiểu lý thuyết về cơ sở dữ liệu đất đai cần phải nghiên cứu đƣợc hệ thống các văn bản pháp lý qua các thời kỳ khác nhau, nắm rõ bản chất của nghiệp vụ công tác quản lý đất đai. Lý thuyết của cơ sở dữ liệu đất đai về mặt hệ thống pháp lý của nƣớc ta đã trải qua nhiều thời kỳ hình thành và phát triển rồi dần đi vào hoàn thiện, tới nay Luật Đất đai 2013 đã có chƣơng IX về hệ thống thông tin địa lý và cơ sở dữ liệu đất đai, trƣớc đó đã hình thành một số văn bản pháp lý quy định về cơ sở dữ liệu nhƣ Thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ban hành ngày 2/8/2007 về hƣớng dẫn lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính. Thông tƣ số 17/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ban hành ngày 4/10/2010 quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính, Thông tƣ số 04/2013/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ban hành ngày 24/04/2013 quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Thông tƣ số 75/2015/TT-BTNMT quy định kỹ thuật về CSDL đất đai, Thông tƣ số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai; 1.1.1 Khái niệm về cơ sở dữ liệu đất đai Dữ liệu đất đai: Theo khoản 1 điều 3 Thông tƣ số 75/2015/TT-BTNMT thì dữ liệu đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai, dữ liệu thuộc tính đất đai và các dữ liệu khác có liên quan đến thửa đất [7]. Cơ sở dữ liệu đất đai: Là tập hợp các dữ liệu đất đai đƣợc sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông tin qua phƣơng tiện điện tử [1]. Cấu trúc của cở sở dữ liệu đất đai [17]. Cơ sở dữ liệu đất đai gồm các thành phần nhƣ sau: + Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai. + Cơ sở dữ liệu địa chính. + Cơ sở dữ liệu về điều tra cơ bản về đất đai. + Cơ sở dữ liệu về thống kê, kiểm kê đất đai. + Cơ sở dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất. + Cơ sở dữ liệu về giá đất. 1 + Cơ sở dữ liệu về thanh tra kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khƣớu nại tố cáo về đất đai. + Cơ sở dữ liệu khác liên quan tới đất đai. CSDL về giá đất CSDL khác liên quan tới đất đai CSDL đất đai CSDL về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai CSDL địa chính CSDL về điều tra cơ bản về đất đai CSDL về thống kê, kiểm kê đất đai CSDL về thanh tra, kiểm tra, khƣớu nại, tố cáo CSDL về quy hoạch sử dụng đất Hình 1.1: Cấu trúc của cơ sở dữ liệu đất đai theo Luật Đất đai 2013 1.1.2 Vai trò của cơ sở dữ liệu đất đai Nhấn mạnh đƣợc vai trò của công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đối với sự nghiệp hiện đại hóa công tác quản lý đất đai nói riêng và đẩy mạnh sự phát triển của đất nƣớc nói chung, khai thác đƣợc mọi nguồn lợi từ cơ sở dữ liệu đất đai mang lại, phát hiện kịp thời sai sót trong quản lý đất đai tránh các tiêu cực trong công tác quản lý đất đai, kịp thời xử lý thông tin về đất đai… a) Vai trò của cơ sở dữ liệu đất đai + Là cơ sở để xây dựng, hoạch định chính sách và theo dõi việc thực hiện chính sách, hỗ trợ cải cách hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai, chuẩn hóa các quy trình xử lý hồ sơ đất đai, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về quản lý nhà nƣớc, phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, đào tạo, hợp tác quốc tế, các nhu cầu khác của xã hội và phát triển chính phủ điện tử tại ngành Tài nguyên và Môi trƣờng [15]. 2 + Là công cụ hữu ích trong quản lý đất đai để quản lý tới từng thửa đất, từng hộ gia đình, đơn vị, mục đích sử dụng và kiểm tra theo dõi tính hợp pháp, pháp lý trong quá trình sử dụng đất. + Là công cụ hữu hiệu thống nhất các dữ liệu hồ sơ địa chính, các thông tin về nguồn tài nguyên đất, cung cấp thông tin về bản đồ địa chính, tài nguyên đất và hoạt động kinh tế của các ngành địa phƣơng. + Là công cụ hiệu quả cho việc cung cấp thông tin đất đai cho thị trƣờng quyền sử dụng đất, thị trƣờng bất động sản, trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trƣờng nƣớc ta, ngoài ra còn cung cấp cơ bản cho công tác quy hoạch quản lý đô thị và nông thôn ở nƣớc ta. + Xử lý liên thông thủ tục hành chính với các ngành khác nhƣ thuế, kho bạc, ngân hàng, xây dựng, công chứng… Đƣợc diễn ra an toàn, nhanh chóng, chính xác…Dƣới đây là hình ảnh mô phỏng cơ sở dữ liệu đất đai đa mục tiêu; Hình 1.2: Chia sẻ thông tin đất đai với các cơ sở dữ liệu của các cơ quan khác theo hướng cơ sở dữ liệu đất đai đa mục tiêu + Hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai về đội ngũ công chức, viên chức ngƣời lao động có nghiệp vụ chuyên môn cao và cơ sở hạ tầng về thông tin điện tử tốt. Quá trình xử lý các hồ sơ giao dịch đất đai hoàn toàn bằng phần mềm, trực tiếp hỗ trợ công tác quản lý của lãnh đạo và tăng hiệu quả làm việc của cán bộ chuyên môn. 3 Nhƣ vậy vai trò của cơ sở dữ liệu đất đai là rất lớn nó cung cấp các thông tin về đất đai chính xác, nhanh chóng, kịp thời, quản lý đất đai hiệu quả, giảm nhẹ thủ tục hành chính, xây dựng đƣợc nguồn nhân lực nắm chắc công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống chính sách, pháp luật đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, khai thác đƣợc nguồn thu từ các dịch vụ công, hơn nữa nó còn mang lại tính nhân văn đó là cung ứng thông tin cho ngƣời dân để phát triển và nâng cao dân trí. b) Vai trò của cơ sở dữ liệu đất đai trong nghiệp vụ quản lý đất đai Với khối lƣợng khổng lồ hồ sơ đăng ký qua các thời kỳ khác nhau đƣợc lƣu trữ ở Văn phòng Đăng ký đất đai các cấp, tuy nhiên lƣợng hồ sơ này sẽ lớn lên không ngừng và nếu quản lý không tốt dễ dễ bị hƣ hỏng chính, thất lạc do các nguyên nhân chủ quan và khách quan vì vậy câu hỏi đặt ra là việc quản lý nhƣ thế nào để lƣu trữ đƣợc an toàn và đầy đủ dữ liệu, công tác đăng ký kê khai, cập nhật biến động đất đai, cấp giấy hàng ngày diễn ra nhanh hơn, đảm bảo chính xác và an toàn? Để thực hiện việc cấp GCN, kê khai quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất thì phải cung cấp, xử lý và trình bày đƣợc các thông tin nhƣ: + Xử lý thông tin chủ sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đƣợc trình bày tại trang 1 trên GCN quy định tại điều 5 chƣơng III Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT. + Thể hiện thông tin thửa đất, thông tin về nhà ở và tài sản gắn liền với đất đƣợc trình bày tại trang 2 GCN quy định chi tiết các điều 6, 7, 8, 9 chƣơng III Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT. + Thể hiện sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên GCN thể hiện trên trang 3 GCN đối với đất phi nông nghiệp, thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm tài chính.... In trang bổ sung GCN. Các công cụ hỗ trợ để thực hiện trong công tác quản lý cấp GCN nhƣ: + Xử lý thông tin pháp lý, đủ điều kiện hay không (có nằm trong khu quy hoạch hay không...), lập ý kiến đề xuất, lập công văn, in trình xử lý, in phiếu luân chuyển thuế, in quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất, in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT, tra cứu thông tin ngăn chặn, tra cứu thông tin quy hoạch, tra cứu thông tin thửa đất, thực hiện giao dịch, 4 bảo đảm, liên thông giữa các ngành có liên quan nhƣ thuế, kho bạc đảm bảo rút ngắn thời gian thủ tục hành chính. Việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận sẽ dễ dàng hơn khi ta xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai phục vụ trong nghiệp vụ quản lý đất đai, hoàn thiện xây dựng đƣợc cơ sở dữ liệu đất đai giúp quá trình xử lý thông tin, kho hồ sơ số, tìm kiếm thửa đất, nghiệp vụ quản lý về đất đai và tài sản gắn liền với đất nhanh chóng thuận tiện, còn nâng cao khả năng trao đổi thông tin, đồng bộ hóa dữ liệu đƣợc nhanh chóng dễ ràng. Từ cơ sở dữ liệu địa chính trích ra đƣợc các nguồn tƣ liệu địa chính thống nhất và đã đƣợc cập nhật đầy đủ theo quy định mới nhất nhƣ sau: + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định hƣớng dẫn của Thông tƣ số 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng và theo Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của chính phủ. + Bản đồ địa chính theo quy chuẩn của Thông tƣ số 25/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. + Sổ mục kê và sổ địa chính theo yêu cầu của Thông tƣ số 24/2014/TTBTNMT đang có hiệu lực thi hành. + Biểu thống kê, kiểm kê đất đai, các biểu tổng hợp kết quả cấp Giấy chứng nhận theo Thông tƣ số 28/2014/TT-BTNMT. + Trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính của thửa đất của một khu đất.... Tra cứu đƣợc thông tin thửa đất biết đƣợc thông tin ngƣời sử dụng, tìm đƣợc thông tin ngƣời sử dụng biết đƣợc thông tin về thửa đất, trong dữ liệu thuộc tính biết đƣợc vị trí các thửa đất trên bản đồ, thông tin của thửa đất đó, tra cứu đƣợc thông tin giá đất theo khung giá đất hiện hành. Tìm đƣợc các thửa đất, ngƣời sử dụng theo tiêu chí hoặc nhóm các tiêu chí về thông tin về ngƣời sử dụng đất, vị trí, hình thể, tài sản thửa đất gắn liền với đất, mã loại đất, diện tích, mục đích sử dụng của thửa đất, các quyền của ngƣời sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013. Nghĩa vụ tài chính, số phát hành, số hiệu GCN… 5 1.2 Cơ sở dữ liệu địa chính Để xây dựng đƣợc hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai, chúng ta cần chuẩn nguồn tƣ liệu để phục vụ cho quá trình hoạt động quản lý và sử dụng của con ngƣời (con ngƣời là đối tƣợng chủ thể đƣợc thừa hƣởng các thành quả lao động để quản lý và sử dụng nguồn tƣ liệu địa chính), các nguồn tƣ liệu đƣợc hiểu đó chính là tất cả những hoạt động sản xuất trong lĩnh vực quản lý đất đai nhƣ đo đạc, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập sổ sách liên quan tới quản lý đất đai… 1.2.1 Cơ sở dữ liệu địa chính Theo Thông tƣ số 04/2013/TT-BTNMT ban hành ngày 24 tháng 04 năm 2013: Cơ sở dữ liệu địa chính là thành phần cơ bản của cơ sở dữ liệu đất đai, làm cơ sở để xây dựng và định vị không gian các cơ sở dữ liệu thành phần khác [1]. Theo Thông tƣ số 17/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ban hành ngày 04 tháng 10 năm 2010, quy định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính nhƣ sau: Dữ liệu thuộc tính địa chính [6]: Là dữ liệu về ngƣời quản lý đất, ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Dữ liệu không gian địa chính [6]: Là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi; hệ thống đƣờng giao thông, dữ liệu về điểm khống chế, dữ liệu về biên giới, địa giới; dữ liệu về địa danh và ghi chú khác; dữ liệu về đƣờng chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình. 1.2.2 Đánh giá hiện trạng nguồn tư liệu địa chính ở nước ta giai đoạn 2003 tới nay Sau khi Luật Đất đai 2013 thay thế Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành, hàng loạt chính sách mới về đất đai đã đi vào thực tế, theo qui định của pháp Luật Đất đai [17]: Quy định cụ thể hơn về quyền và trách nhiệm của nhà nƣớc, những đảm bảo của nhà nƣớc đối với ngƣời sử dụng đất, các quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất phù hợp với đối tƣợng, từng hình thức sử dụng đất, điều kiện để thực 6 hiện các quyền sử dụng đất, quan hệ đất đai đã có nhiều thay đổi, hoạt động của quản lý đất đai đã dần đi vào nề nếp, theo đó để đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai của Nhà nƣớc, cần hoàn thiện hơn về chính sách, cũng nhƣ là các vấn đề nghiên cứu liên quan tới quá trình quản lý đất đai thực tế, chúng ta cần tìm hiểu các nguồn tƣ liệu địa chính của nƣớc ta từ sau giai đoạn Luật Đất đai 2003 tới nay để đánh giá và nhận xét: Thực tế chung của các địa phƣơng của nƣớc ta đã trải qua các thời kỳ khác nhau về hệ thống văn bản khác nhau, thực trạng cơ sở dữ liệu địa chính hiện nay ở nhiều địa phƣơng đƣợc lƣu trữ ở nhiều khuôn dạng khác nhau nhƣ dạng số, dạng giấy; về ký đóng dấu thì dạng giấy có tính chất pháp lý cao hơn nhƣng lại không đƣợc cập nhật vào hệ thống trong quá trình quản lý đất đai; dạng số đƣợc lƣu trữ ở các thiết bị máy tính nhƣng lại không đƣợc cập nhật thƣờng xuyên cụ thể nhƣ sau: Về hồ sơ địa chính: Theo điều 3 chƣơng I Thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT đƣợc hiểu nhƣ sau; Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nƣớc về đất đai, nhu cầu thông tin của tổ chức, cá nhân có liên quan; Đối với thực tế quản lý thì hồ sơ địa chính là thành phần quan trọng lƣu trữ thông tin về lịch sử hồ sơ của từng thửa đất, đối tƣợng sử dụng đất, yếu tố cơ bản cấu thành nên dữ liệu thuộc tính của CSDL, là hệ thống bản đồ địa chính, số liệu, tài liệu và các sổ sách địa chính, gồm các thông tin cần thiết về mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của thửa đất, về ngƣời sử dụng đất, về quá trình sử dụng đất, đƣợc thiết lập trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký lần đầu và đăng ký biến động về sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất (các loại GCN qua các thời kỳ, loại Giấy chứng nhận theo Nghị định số 43/NĐ-CP). Hồ sơ địa chính là tài liệu quan trọng nhất trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai. Tính quan trọng của hồ sơ địa chính đƣợc quy định theo điều 7 Thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về tính pháp lý của Hồ sơ địa chính thì: “ Hồ sơ địa chính làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của ngƣời đƣợc nhà nƣớc giao quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai”. 7 Giai đoạn sau 1/7/2014 và thực hiện Luật Đất đai 2013: Theo Điều 4 Thông tƣ số 24/2014/TT-BTNMT thành phần hồ sơ địa chính bao gồm: Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai, sổ địa chính, bản lƣu Giấy chứng nhận đối với địa phƣơng đã xây dựng và vận hành CSDL địa chính hồ sơ địa chính đƣợc lƣu dƣới dạng số còn đối với địa phƣơng chƣa xây dựng CSDL địa chính thì kèm thêm sổ theo dõi biến động đất đai dƣới dạng giấy; Giai đoạn từ năm 2007 đến trƣớc năm 1/7/2014 thực hiện theo Thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT quy định về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính. Thành phần hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai, bản lƣu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ đƣợc lập và lƣu trữ ở 2 định dạng file số và giấy. Trƣớc đó từ giai đoạn từ 2004-2007 thực hiện theo Thông tƣ số 29/2004/TTBTNMT về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính. Thành phần hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai đƣợc lập duy nhất trên dạng giấy, lƣu 3 cấp để sử dụng và chỉnh lý biến động (tỉnh, huyện, xã). Qua các thời kỳ khác nhau thì hồ sơ địa chính đƣợc định nghĩa và tồn tại qua các dữ liệu khác nhau và cách quản lý của từng địa phƣơng cũng khác nhau tùy thuộc vào đặc thù của địa phƣơng, việc cập nhật chỉnh lý vào các nguồn tƣ liệu không đồng nhất hoặc không cập nhật đồng bộ dẫn tới tình trạng hồ sơ địa chính của các địa phƣơng bị thất lạc (do nhiều nguyên nhân chủ quan, khách quan mang lại) hoặc không sử dụng đƣợc và chỉ mang tính chất tham khảo để đúng với quy trình văn bản pháp lý hiện hành. Ví dụ khảo sát các tỉnh lƣu trữ hồ sơ địa chính: Các Văn phòng Đăng ký ở xa trung tâm thƣờng không cập nhật hồ sơ địa chính thƣờng xuyên, các đơn vị này thƣờng không lƣu trữ kho hồ sơ địa chính một cách khoa học, tới khi tìm thì khó tìm, hoặc do quá trình chuyển đổi văn phòng đăng ký một cấp, các văn phòng đăng ký đã thay đổi địa điểm so với đia điểm cũ, tới khi di rời, vận chuyển thì tƣ liệu hồ sơ địa chính đã không còn nhƣ cũ. Bản đồ địa chính: Là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phƣờng, thị trấn đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xác nhận. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan