BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Ngọc Tín
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
PHÂN ĐOẠN CAO ETHYL ACETATE EA1
CÂY CHÌA VÔI (Cissus
modeccoides Planch.)
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Ngọc Tín
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC
PHÂN ĐOẠN CAO ETHYL ACETATE EA1
CÂY CHÌA VÔI (Cissus
modeccoides Planch.)
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 8440114
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC KHOA HỌC VẬT CHẤT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Ngọc Tín, học viên cao học chuyên ngành hóa hữu cơ.
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ: “Nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn cao
ethyl acetate EA1 cây chìa vôi Cissus modeccoides Planch.” do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Ánh Tuyết. Các số liệu kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Theo sự hiểu biết của tôi cũng như tài liệu tham khảo, các kết quả nghiên cứu trong
luận văn chưa từng được ai công bố trong bất cứ nghiên cứu nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Tín
LỜI CẢM ƠN
Nghiên cứu được thực hiện tại phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên, khoa Hóa
học, trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết đã tận tình hướng dẫn cũng
như giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Cô không chỉ hỗ trợ
cho em về mặt kiến thức khoa học cũng như kỹ năng mà còn truyền cho em niềm đam
mê nghiên cứu khoa học. Đó là hành trang quý báu cho em trên bước đường tương lai
sau này.
Em xin hết lòng cảm ơn quý Thầy Cô trong phòng hợp chất thiên nhiên nói riêng và
các Thầy Cô khoa Hóa học – trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh nói
chung. Các Thầy Cô đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy, truyền thụ cho em nhiều kiến
thức khoa học quý báu trong suốt thời gian em học tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các bạn trong phòng thí nghiệm Hợp chất thiên nhiên
Trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình trao đổi những kinh
nghiệm quý báu và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 4
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 4
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................................. 4
3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................................. 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .................................................................................................... 6
1. Các nghiên cứu về đặc điểm thực vật .................................................................................... 6
2. Các nghiên cứu về dược tính ................................................................................................. 6
2.1.
2.2.
Dược tính theo y học cổ truyền ....................................................................................... 6
Dược tính theo y học hiện đại.......................................................................................... 6
2.3.
Các nghiên cứu về thành phần hóa học ........................................................................... 8
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ............................................................................................. 19
2.1.
Hóa chất, thiết bị, phương pháp..................................................................................... 19
2.1.1. Hóa chất .......................................................................................................................... 19
2.1.2. Thiết bị ............................................................................................................................ 19
2.1.3. Phương pháp tiến hành.................................................................................................... 19
2.2.
2.3.
Nguyên liệu ................................................................................................................... 20
Điều chế các loại cao ..................................................................................................... 20
2.4.
Phân lập một số hợp chất hữu cơ trong phân đoạn cao ethyl acetate EA1.................... 21
2.4.1. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn cao ethyl acetate EA1 ............................................. 21
2.4.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn HEA2...................................................................... 21
2.4.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn HEA6...................................................................... 22
2.4.4. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn HEA8...................................................................... 23
2.4.5. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn HEA11.................................................................... 23
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................................... 27
3.1.
Khảo sát cấu trúc hợp chất CM1 ................................................................................... 27
3.2.
Khảo sát cấu trúc hợp chất CM2 ................................................................................... 28
3.3.
Khảo sát cấu trúc hợp chất CM3 ................................................................................... 30
3.4.
Khảo sát cấu trúc hợp chất CM4 ................................................................................... 33
3.5.
Khảo sát cấu trúc hợp chất CM6 ................................................................................... 35
3.6.
Khảo sát cấu trúc hợp chất CM8 ................................................................................... 37
3.7.
Khảo sát cấu trúc hợp chất CM9 ................................................................................... 39
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................ 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 44
PHỤ LỤC ................................................................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu,
chữ viết tắt
1
H-NMR
Tiếng Anh
Proton (1) Nuclear Magnetic Resonance
Ac
C
d
dd
EA
g
Glu
H
Carbon (13) Nuclear Magnetic
Resonance
Chemical shift
Acetone
Chloroform
Doublet
Double of doublet
Ethyl acetate
Gram
Glucopyranosyl
n-Hexane
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Coherence
13
C-NMR
HSQC
Hz
J
m
Me
mg
MHz
ppm
Rf
RP-18
s
SKC
SKLM
t
UV
Heteronuclear Single Quantum
Correlation
Hertz
Coupling constant
Multiplet
Methanol
Miligram
Mega Hertz
Part per million
Retention factor
Reversed Phase-18
Singlet
Triplet
Ultra Violet
Tiếng Việt
Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân của proton (1)
Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân của carbon (13)
Độ chuyển dịch hoá học
Mũi đôi
Mũi đôi đôi
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua nhiều liên kết
Phổ tương tác dị hạt nhân
qua một liên kết
Hằng số ghép spin
Mũi đa
Một phần một triệu
Pha đảo C-18
Mũi đơn
Sắc ký cột
Sắc ký lớp mỏng
Mũi ba
Tia cực tím
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Dược tính theo y học hiện đại của một số loài thuộc chi Cissus .................... 4
Bảng 1.2. Một số hợp chất đã được cô lập từ một số loài thuộc chi Cissus.................... 6
Bảng 2.1. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn cao ethyl acetate EA1........................... 18
Bảng 2.2. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn HEA2 ................................................... 19
Bảng 2.3. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn HEA6 ................................................... 19
Bảng 2.4. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn HEA8 ................................................... 20
Bảng 2.5. Sắc kí cột silica gel trên phân đoạn HEA11 ................................................. 21
Bảng 3.1. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất CM1 và hợp chất so sánh .......................... 24
Bảng 3.2. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất CM2 và hợp chất so sánh ......................... 26
Bảng 3.3. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất CM3 và hợp chất so sánh .......................... 28
Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất CM4 và hợp chất so sánh .......................... 31
Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất CM6 và hợp chất so sánh .......................... 33
Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất CM8 và hợp chất so sánh .......................... 35
Bảng 3.7. Dữ liệu phổ NMR của hợp chất CM9 và hợp chất so sánh .......................... 37
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Hoa và lá cây Chìa vôi...................................................................................... 3
Hình 3.1. Cấu trúc và một số tương quan HMBC của hợp chất CM1 .......................... 24
Hình 3.2. Cấu trúc và một số tương quan HMBC của hợp chất CM3 .......................... 28
Hình 3.3. Cấu trúc và một số tương quan HMBC của hợp chất CM4 và cấu trúc hợp chất
vitexin ............................................................................................................................ 30
Hình 3.4. Cấu trúc và một số tương quan HMBC của hợp chất CM6 .......................... 33
Hình 3.5. Cấu trúc và một số tương quan HMBC của hợp chất CM8 .......................... 34
Hình 3.6. Cấu trúc và một số tương quan HMBC của hợp chất CM9 .......................... 36
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Quy trình điều chế phân đoạn cao ethyl acetate EA1 từ cây Chìa vôi.......... 17
Sơ đồ 2.2 Quy trình cô lập các hợp chất CM4, CM6, CM8 .......................................... 22
Sơ đồ 2.3 Quy trình cô lập các hợp chất CM1, CM2, CM3, CM9 ............................... 22
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ xưa đến nay, ngoài các phương pháp điều trị bệnh của Tây y thì người dân
Việt Nam vẫn luôn sử dụng các loài thực vật bản địa như một bài thuốc để trị bệnh. Các
nghiên cứu khảo sát thành phần hóa học một số loại thực vật giúp làm sáng tỏ, chứng
minh, giải thích tác dụng của các bài thuốc đó, đóng góp nguồn tài liệu vô cùng quý giá
cho sự phát triển của ngành Hóa dược.
Những năm gần đây, các nhà nghiên cứu vẫn tích cực quan tâm, tìm kiếm và cô
lập các hợp chất mới có hoạt tính sinh học cao trong các loài cây được dân gian sử dụng.
Chi Cissus (C.) gồm 350 loài thuộc họ Nho (Vitaceae). Chúng phân bố rộng khắp,
nhưng được tìm thấy nhiều nhất ở vùng nhiệt đới. Nhiều loài thuộc chi Cissus
được nghiên cứu cho thấy có nhiều hoạt tính sinh học hữu ích như C. quadrangularis
Linn. có tác dụng kháng viêm [1], khôi phục đặc tính và chống loãng xương [2,3],
chống oxi
hóa [4], kháng virus [5], …; C. sicyoides L. có tác dụng kháng khuẩn [6], chống dị ứng,
hạ đường huyết [7], …; C. repens Lam. có tác dụng giảm đau, kháng viêm [8]; C.
ibuensis Hook và C. pteroclada Hayata có tác dụng kháng khuẩn [9,10], …
Cây Chìa vôi (Cissus modeccoides Planch), thuộc họ Nho (Vitaceae) được nhân
dân sử dụng như một bài thuốc chữa đau nhức xương, đau nhức đầu và tê thấp [11]. Tuy
nhiên, các nghiên cứu về thành phần hóa học của cây Chìa vôi rất ít. Do đó, tôi chọn đề
tài này để khảo sát thành phần hóa học của cây Chìa vôi C. modeccoides Planch.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn cao ethyl acetate EA1 cây Chìa vôi C.
modeccoides Plach.
3. Đối tượng nghiên cứu
Phân đoạn cao ethyl acetate EA1 cây Chìa vôi C. modeccoides Planch.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất trong phân đoạn cao ethyl acetate EA1
cây Chìa vôi C. modeccoides Planch.
5. Phương pháp nghiên cứu
Chiết xuất các hợp chất hữu cơ trong mẫu nguyên liệu bằng dung môi ethanol.
Dùng phương pháp sắc kí cột hở với dung môi giải ly có độ phân cực tăng
dần để điều chế các phân đoạn cao khác nhau.
Dùng sắc ký cột cổ điển với silica gel pha thường hoặc pha đảo, kết hợp với sắc
ký lớp mỏng để phân lập một số hợp chất.
Khảo sát và xác định cấu trúc các hợp chất cô lập được bằng các phương pháp
phổ nghiệm hiện đại, chủ yếu là phổ cộng hưởng từ hạt nhân.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1. Các nghiên cứu về đặc điểm thực vật
Cây Chìa vôi còn có tên gọi khác là bạch liễm, đau xương, bạch phấn đằng.
Tên khoa học: Cissus modeccoides Planch.
Thuộc họ: Nho Vitaceae.
Cây Chìa vôi là một loại cây nhỏ, mọc leo, dài chừng 2 đến 4 m, toàn thân nhẵn, có
tua cuốn đơn, nhỏ hình sợi
Lá đơn, xẻ thùy chân vịt, phía cuống hình tim, dài và rộng từ 6 đến 8 cm, những lá
phía gốc hầu như nguyên, hình mác, lá phía trên chìa 5 đến 7 thùy, dài gần bằng nhau,
mép hơi có răng cưa.
Hoa màu vàng nhạt, mọc đối diện với lá, nhưng ngắn hơn, có cuống.
Cây Chìa vôi mọc hoang ở khắp các tỉnh miền Bắc và miền Nam. Cây thường được
thu lấy rễ củ, thái mỏng, phơi hay sấy khô làm thuốc, có thể thu hoạch quanh năm nhưng
vào mùa thu đông là tốt nhất [11].
Hình 1.1 hoa và lá cây Chìa vôi
2. Các nghiên cứu về dược tính
2.1. Dược tính theo y học cổ truyền
Người dân thường dùng cây Chìa vôi để làm thuốc chữa đau nhức xương, đau
nhức đầu, tê thấp (10g đến 30g thuốc sắc/ ngày hoặc ngâm rượu uống) [11].
2.2. Dược tính theo y học hiện đại
Do cây Chìa vôi chưa được nghiên cứu nhiều nên tôi trình bày dược tính của một
số loài cùng chi theo bảng sau
Bảng 1.1. Dược tính theo y học hiện đại của một số loài thuộc chi Cissus
Dược tính
Bộ phận dùng
Tăng trọng lượng tử cung và tăng estrogen
huyết thanh ở chuột cái
Ức chế sự phù nề do EPP gây ra
ở chuột
Kháng viêm Ức chế sự phù nề do carragenin
và arachidonic acid gây ra ở
chuột
Phân đoạn giàu
friedelin (17)
Dịch chiết ethanol
2 mg/con
Dịch chiết ethanol
75, 150, 300
mg/kg thể trọng
Loài
Khôi phục
đặc tính sinh
học và cấu
trúc xương
Tăng độ dày của vỏ não và
xương chàm ở chuột
Chống loãng xương ở chuột
C.
quadrangularis
Linn.
Chống loãng
xương sau
thời kì mãn
kinh
Giảm tổn thất xương, gia tăng
trọng lượng xương đùi, chống
loãng xương ở chuột cái đã cắt
tửng cung
Hoạt tính chống oxi hóa khi thử nghiệm trên
chuột
Hoạt tính kháng virus HSV1 và HSV2 khi thử
nghiệm trong ống nghiệm
Có tác dụng giảm cân và hạn chế hội chứng
chuyển hóa ở chuột
C. sicyoides
L. hoặc C.
verticillata
(L.)
Tác dụng bảo vệ dạ dày do HCl/ethanol,
piroxicam, ethanol và pylorus gây ra ở chuột
Kháng khuẩn Bicillus subtlis
TL
TK
[12]
[1]
Dịch chiết ether
dầu 500 mg/kg thể
[2]
trọng trong 30
ngày
Dịch chiết ethanol
[3]
500 mg/kg thể
trọng
Dịch chiết ether
dầu
[13]
500 mg/kg thể
trọng trong 3
tháng
dịch chiết
[4]
methanol của cây
Dịch chết
[5]
methanol của cây
100 μg/mL
514 mg mỗi liều
gồm dịch chiết cây
[14]
và tá dược khác,
dùng trong 8 tuần
Dịch chiết
methanol của cây
[15]
250, 500, 1000
mg/kg thể trọng
β-sitosterol (10)và
β-sitosterol-3β-OD-glucopyranoside
(11) nồng độ ức
chế tối thiểu
[6]
Chống dị
ứng
Ức chế sự phóng thích
histamine từ tế bào mast
Hạ đường huyết và chống tăng lipid huyết ở
chuột (giảm 25% đường huyết và 48% mức
triglyceride)
C. repens
Lam.
C. ibuensis
Hook
C.
pteroclada
Hayata
Có hoạt tính giảm đau, chống viêm
Có tác dụng kháng vi khuẩn Staphylococcus.
aureus, Bacillus subtilis, Escherichia coli,
Pseudomonas aeruginosa
Có tác dụng kháng khuẩn được thử trên khả
năng anion superoxide và sự giải phóng bạch
cầu trung tính
(MIC) là 50
mg/mL và 100
mg/mL
Dịch chiết
methanol của cây [16]
(0,5 mg/mL)
Dịch chiết nước từ
lá của cây (100[7]
200 mg/kg thể
trọng trong 7
ngày)
Lupenol (75) và
ursolic acid (74)
[8]
(500 mg/ kg thể
trọng)
Dịch chiết cây
(nồng độ 10
[9]
mg/mL hoặc 5
μ/mL)
Bergenin (87), 6O-galloylbergenin
(89), 6-O[10]
galloylnorbergenin
(91) được cô lập
từ thân và rễ
2.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học
Thành phần hóa học của cây Chìa vôi cũng chưa được khảo sát, tuy nhiên một số
loài cùng chi Cissus đã được các nhà khoa học quan tâm, khảo sát và đăng trên các tạp
chí uy tín. Tôi xin trình bày thành phần hóa học của một số loài cùng chi trong bảng 1.2.
Bảng 1.2. Một số hợp chất được cô lập từ các cây cùng chi Cissus
Loài
C.
quadrangularis
Linn.
C. sicyoides
L.
hoặc C.
verticillata
(L.)
Hợp chất
6-O-[2,3-Dimethoxy]-trans-cinnamoyl catalpol
6-O-meta-Methoxy-benzoyl catalpol
Picroside 1
Quadrangularin A
Quadrangularin B
Quadrangularin C
Pallidol
Quercetin
Kaempferol
β-Sitosterol
β-Sitosterol 3-O-β-D-glucopyranoside
Stigmasterol
α-Amyrin
β-Amyrin
Resveratrol
Piceatannol
Friedelin
Ascorbic acid
β-Carotene
β-Amyrone
β-Sitosterol
β-Sitosterol 3-O-β-D-glucopyranoside
Hecogenin
Diosgenin
5,6,7,8-tetrahydroxycoumarin-5β-Dxylopyranoside
Kaempferol 3-O-L-rhamnoside
Quercetin 3-O-L-rhamnoside
Linalool
α-tocopherol
5,6,7,8-tetrahydroxycoumarin
Cissosides I
Cissosides II
Cissosides III
Cissusin
Kí
hiệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
10
11
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
Bộ
phận
cây
TLTK
[4]
[4]
[4]
[4]
[17]
[17]
[17]
[17]
Thân
[17]
[4],[17]
[4],[17]
[17]
[17]
[17]
[17]
[17]
[12]
[14]
Cả cây
[14]
[14]
[15]
[15],[18]
[6]
[6]
Lá và
[18]
cành
[18]
[18]
[18]
[18]
Cả cây
[19]
[20]
Thân
[20]
và lá
[20]
[20]
Kaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranoside
Kaempferol-3-O-β-D-glucopyranoside
Kaempferol-3-O-α-L-arabinofuranoside
Kaempferol-7-O-α-L-rhamnopyranoside
Kaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranosyl7-O-α-L-rhamnopyranoside
Kaempferol-3-O-β-D-glucopyranosyl-7-O-α-Lrhamnopyranoside
Kaempferol-3-O-β-D-galactopyranosyl-7-O-α-Lrhamnopyranoside
Kaempferol-3-O-α-L-arabinopyranosyl-7-O-α-Lrhamnopyranoside
Kaempferol-3-O-α-L-arabinofuranosyl-7-O-α-Lrhamnopyranoside
Quercetin-3-O-α-L-rhamnopyranoside
Quercetin-3-O-β-D-glucopyranoside
Quercetin-3-O-β-D-galactopyranoside
Quercetin-3-O-α-L-arabinopyranoside
Quercetin-3-O-α-L-arabinofuranoside
Rutin
Quercetin-3-O-α-L-rhamnopyranosyl-7-O-α-Lrhamnopyranoside
7,3',4'-trihydroxyflavone
Lanceolatin B
Medicarpin
Homopterocarpin
Melilotocarpan D
Isoliquiritigenin
Pongamol
E-7-O-methylpongamol
2-(2,4-dimethoxyphenyl)-5,6methylenedioxybenzofuran
Pinoresinol
Tryptanthrin
7-hydroxy-chromone
Syringaldehyde
4-hydroxybenzoic acid
Vanillic acid
4-hydroxycinnamic acid
Gallic acid
24
33
34
35
[20]
[20]
[20]
[20]
36
[20]
37
[20]
38
[20]
39
[20]
40
[20]
25
41
42
43
44
45
[20]
[20]
[20]
[20]
[20]
[20]
46
[20]
47
48
49
50
51
52
53
54
[20]
[20]
[20]
[20]
[20]
[20]
[20]
[20]
55
[20]
56
57
58
59
60
61
62
63
[20]
[20]
[20]
[20]
[20]
[20]
[20]
[20]
Methyl gallate
Glucosyl salicylate
Indican
Epicatechin-3-O-gallate
Vicenin-2
Isoshaftoside
Shaftoside
Homoorientin
Vitexin
Isovitexin
Ursolic acid
Lupeol
trans-3-O-methyl-resveratrol-2-C-β-glucoside
cis-3-O-methyl-resveratrol-2-C-β-glucoside
C. repens
Cissuside A
Lam.
Cissuside B
trans-resveratrol
trans-resveratrol-2-C-β-glucoside
cis-resveratrol-2-C-β-glucoside
Quercetin-3-O-rutinoside
Kaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranosyl(1→6)-βC. ibuensis D-galactopyranoside
Hook
Kaempferol-3-O-rutinoside
Kaempferol-3-O-α-L-rhamnopyranosyl(1→6)-α-Lrhamnopyranosyl(1→2)-β-D-galactopyranoside
C. populnea Physcion
Guill & Perr Chrysophanol
Bergenin
Norbergenin
C. pteroclada
6-O-galloylbergenin
Hayata
6-O-(4-hydroxy benzoyl) bergenin
6-O-galloylnorbergenin
Ursolic acid
Lupeol
Isolariciresinol-9-O-β-D-glucopyranoside
C. asamica Daucosterin
Craib
3,3'-O-dimethyl ellagic acid
β-sitosterol
Bergenin
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
15
80
81
45
82
Lá
Rễ
Phần
trên
của
cây
Lá
[20]
[20]
[20]
[20]
[21]
[21]
[21]
[21]
[21]
[21]
[8]
[8]
[22]
[22]
[22]
[22]
[22]
[22]
[22]
[9]
[9]
83
[9]
84
[9]
85
86
87
88
89
90
91
74
75
92
11
93
10
87
Thân
Thân
và rễ
[23]
[23]
[10]
[10]
[10]
[10]
[10]
[24]
[24]
[24]
[24]
[24]
[24]
[24]
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(11)
(10)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(20)
(19)
(21)
(23)
(27)
(18)
(22)
(24) R=H; (25) R=OH
(26)
(28)
- Xem thêm -