ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TẠ QUANG KHÁNH
NGHIÊN CỨU TÁI CẤU TRÚC ĐỂ NÂNG CAO
ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ CAM RANH GIAI ĐOẠN
ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng, Năm 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
TẠ QUANG KHÁNH
NGHIÊN CỨU TÁI CẤU TRÚC ĐỂ NÂNG CAO
ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
THÀNH PHỐ CAM RANH GIAI ĐOẠN
ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số
: 60.52.02.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Tấn Vinh
Đà Nẵng, Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, tôi có
trích dẫn một số tài liệu chuyên ngành điện và một số tài liệu do các nhà xuất bản
ban hành.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả
Tạ Quang Khánh
TRANG TÓM TẮT
NGHIÊN CỨU TÁI CẤU TRÚC ĐỂ NÂNG CAO
ĐỘ TIN CẬY LƯỚI PHÂN PHỐI CAM RANH
Học viên: TẠ QUANG KHÁNH
Mã số: 60 52 02 02
Khóa: 33
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt: Độ tin cậy cung cấp điện là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đảm bảo chất
lượng điện năng, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay. Đây cũng là yêu cầu đặt ra cho các
Công ty Điện lực trong lộ trình phát triển thị trường điện cạnh tranh Việt Nam vào
những năm sắp tới – khi đó quan hệ mua và bán giữa bên bán điện và khách hàng dựa
trên mối quan hệ xác lập và điều tiết bởi cơ chế thị trường.
Lưới điện phân phối thành phố Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa đến nay dù đã
được cải tạo nhưng về cơ bản kết cấu lưới và nguồn vẫn còn chưa đủ mạnh trong liên
kết và khả năng cung cấp điện cho phụ tải. Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến độ tin
cậy thì chủ yếu là do sự cố lưới điện và do công tác trên lưới điện, trong đó tỷ lệ ảnh
hưởng đến độ tin cậy do công tác luôn chiếm tỷ lệ cao. Chính những điều đó là trở ngại
rất lớn trong thao tác vận hành lưới điện, chi phối trực tiếp và cơ bản các chỉ số trong
bộ chỉ tiêu về độ tin cậy.
Do vậy cần kiểm soát và thực hiện hợp lý, khoa học khâu này trên cơ sở tái cấu
trúc lưới điện phù hợp để cải thiện và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho giai đoạn
đến năm 2020 khi có thêm trạm biến áp 110kV trung tâm Cam Ranh đi vào vận hành.
Từ khóa: Lưới phân phối, chỉ tiêu độ tin cậy, thị trường điện cạnh tranh, tái cấu trúc,
nâng cao độ tin cậy.
RESTRUCTURING RESEARCH TO IMPROVE
THE RELIABILITY OF CAM RANH DISTRIBUTION
Abstract: In recent days, service reliability is an important indicator in ensuring power
quality. This is also a requirement for power companies in the roadmap for Vietnam's
competitive electricity market development in the coming years since the energy
transactions between the electricity seller and the customer base on the relationship
established and regulated by the market mechanism.
Although the power distribution grid of Cam Ranh city has been improved
annually, the grid structure and power source are still not strong enough to deliver
power to customers. Some factors affecting service reliability are mainly due to grid
malfunction and working schedule, in which the numbers of maintaining grid line time
are dominant. These result in difficulty in operation of the grid and directly make a bad
affect on service reliability.
Therefore, it is necessary to find a scientific research on the basis of optimal
grid restruction to improve reliability of power supply for the period up to 2020
especially when 110kV transformer station in Cam Ranh center is going into
operation.
Keywords: Distributed grid, reliability criteria, competitive electricity
market, refactoring, improve reliability.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC CÁC BẢNG
MỤC LỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1- Lý do chọn đề tài ............................................................................................1
2- Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................2
3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................2
4- Phương pháp nghiên cứu ................................................................................2
5- Tên và bố cục của luận văn.............................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN VÀ CÁC CHỈ TIÊU
ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TP CAM RANH............................4
1.1. ĐẶC ĐIỂM, HIỆN TRẠNG LPP THÀNH PHỐ CAM RANH .....................4
1.1.1. Đặc điểm lưới điện ....................................................................................4
1.1.2. Hiện trạng LPP thành phố Cam Ranh .......................................................5
1.2. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHÉP VÒNG CÁC TUYẾN TRUNG ÁP .........10
1.3. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU VỀ ĐTC CUNG CẤP ĐIỆN
LPP CAM RANH CÁC NĂM 2014 - 2016 .........................................................10
1.3.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu ĐTC của LPP Cam Ranh ....................10
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu ĐTC LPP Cam Ranh .......................11
1.3.3. Các giải pháp để nâng cao ĐTC cung cấp điện LPP ..............................13
1.3.4. Chỉ tiêu ĐTC cung cấp điện LPP Cam Ranh đến 2020 ..........................13
1.4. GIẢI PHÁP ĐỂ CẤU TRÚC VÀ TÁI CẤU TRÚC LPP TRONGQLVH ...14
1.4.1. Việc tái bố trí TBĐC trên lưới điện và kết nối điều khiển đồng bộ........14
1.4.2. Khả năng khép vòng với các tuyến mới xây dựng theo qui hoạch .........14
1.5. KẾT LUẬN ....................................................................................................15
CHƯƠNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ........................................................................................16
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN ..................................16
2.1.1. Khái niệm chung về độ tin cậy................................................................16
2.1.2. Các chỉ tiêu độ tin cậy của các nút phụ tải ..............................................16
2.1.3. Độ tin cậy của hệ thống điện phân phối ..................................................17
2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐỘ TIN CẬY THEO TIÊU CHUẨN IEEE-1366 .............19
2.2.1. Khái niệm ................................................................................................19
2.2.2. Ý nghĩa các thông số cơ bản ...................................................................19
2.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐTC CUNG CẤP ĐIỆN .....................20
2.3.1. Phương pháp cấu trúc ..............................................................................21
2.3.2. Phương pháp cây hỏng hóc. ....................................................................22
2.3.3. Phương pháp Monte – Carlo ...................................................................23
2.3.4. Phương pháp không gian trạng thái ........................................................23
2.4. LỰA CHỌN PHẦN MỀM TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY HỆ THỐNG ĐIỆN
PHÂN PHỐI ..........................................................................................................23
2.5. TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY HỆ THỐNG ĐIỆN PHÂN PHỐI BẰNG
PHƯƠNG PHÁP TRẠNG THÁI .........................................................................24
2.5.1. Mô hình các phần tử ................................................................................24
2.5.2. Thuật toán trong Matlab ..........................................................................25
2.6. KẾT LUẬN ....................................................................................................27
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN, PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN HIỆN
TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TÁI CẤU TRÚC ..........................................28
3.1. TÍNH TOÁN, PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐTC LPP HIỆN NAY ..........28
3.1.1. Các chỉ số độ tin cậy tính toán ................................................................28
3.1.2. Các bước tính toán, phân tích các chỉ tiêu ĐTC lưới điện ......................28
3.1.3. Tính toáncác chỉ tiêu ĐTC các xuất tuyến trung áp Cam Ranh..............31
3.1.4. Nhận xét đánh giá....................................................................................35
3.2. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO ĐTC LPP CAM RANH .......................36
3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến ĐTC của LPP ...............................................36
3.2.2. Nguyên nhân làm giảm độ tin cậy ..........................................................36
3.2.3. Các giải pháp chung để nâng cao ĐTC lưới điện phân phối ..................37
3.3. ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC LPP CAM RANH .........39
3.3.1. Khái niệm tái cấu trúc LPP .....................................................................39
3.3.2. Cơ sở lý luận để đề xuất các phương án tái cấu trúc LPP Cam Ranh.....41
3.3.3. Đề xuất các phương án tái cấu trúc LPP Cam Ranh ...............................41
3.3.4. Nhận xét, đánh giá...................................................................................45
3.4. KẾT LUẬN: ...................................................................................................46
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH VÀ CHỈ TIÊU
ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN TÁI CẤU TRÚC ...............................................48
4.1. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC LPP CAM RANH ................48
4.2. KIỂM TRA THÔNG SỐ VẬN HÀNH CHO PHƯƠNG ÁN ĐÃ CHỌN ....51
4.3. ĐÁNH GIÁ ĐTC CỦA PHƯƠNG ÁN SAU KHI TÁI CẤU TRÚC LPP ...55
4.3.1. Đánh giá ĐTC của các xuất tuyến sau khi tái cấu trúc ...........................55
4.3.2. Đánh giá ĐTC của hệ thống PP sau khi tái cấu trúc ...............................57
4.4. KẾT LUẬN ....................................................................................................58
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................61
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BQĐK
: Bảo quản định kỳ
CAIDI
: Chỉ tiêu thời gian ngừng cấp điện trung bình của khách hàng.
DCL
: Dao cách ly.
ĐTC
: Độ tin cậy.
EVN
: Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
FCO
: Cầu chì tự rơi.
IEEE
: Institute of Electrical and Electronics Engineers (Viện kỹ thuật
điện - điện tử).
HT
: Hệ thống.
KH
: Khách hàng
LPP
: Lưới điện phân phối.
LBS
: Dao cắt có tải
MC
: Máy cắt.
MAIFI
: Chỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình thoáng qua
PT
: Phần tử.
PA
: Phương án
QLVH
: Quản lý vận hành.
REC
: Máy cắt tự đóng lại.
RMU
: Tủ hợp bộ trung thế.
SAIDI
: Chỉ tiêu thời gian ngừng cấp điện trung bình hệ thống.
SAIFI
: Chỉ tiêu tần suất ngừng cấp điện trung bình hệ thống.
TBĐC
: Thiết bị đóng cắt.
TBPĐ
: Thiết bị phân đoạn.
TBA
: Trạm biến áp.
TP
: Thành phố.
TTĐN
: Tổn thất điện năng.
XT
: Xuất tuyến.
MỤC LỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1 Bảng liệt kê đường dây trung áp cung cấp điện TP. Cam Ranh
6
Bảng 1.2 Bảng tổng hợp các TBA phân phối trên các tuyến trung áp
11
Bảng 1.3 Bảng tổng hợp các thiết bị đóng cắt trên lưới trung áp
9
Các chỉ số ĐTC LPP Cam Ranh năm 2014
10
Bảng 1.5 Các chỉ số ĐTC LPP Cam Ranh năm 2015
11
Bảng 1.6 Các chỉ số ĐTC LPP Cam Ranh năm 2016
11
Bảng 1.7 Bảng chỉ tiêu thực hiện các chỉ số ĐTC LPP Cam Ranh
13
Bảng 3.1 Thông số độ tin cậy của các phần tử
30
Bảng 3.2 Vị trí có bố trí TBĐC trên tuyến 473-E28
33
Bảng 3.3 Các chỉ tiêu ĐTC tuyến 473-E28 không tính BQĐK
33
Bảng 3.4 Các chỉ tiêu ĐTC tuyến 473-E28 có xét BQĐK
33
Bảng 3.5 Tổng hợp các chỉ tiêu ĐTC các xuất tuyến
34
Bảng 3.6 Bảng thông số vận hành các xuất tuyến theo PA1
43
Bảng 3.7 Bảng thông số vận hành các xuất tuyến theo PA2
45
Bảng 4.1 Phân bố công suất và thống kê TBPĐ sau khi tái cấu trúc
50
Bảng 4.2 Số liệu điện áp vận hành các xuất tuyến sau khi cấu trúc LPP
51
Bảng 4.3 Các chỉ số TT công suất trong vận hành các XT sau tái cấu trúc
51
Bảng 1.4
Bảng 4.4
Tổng hợp kết quả về chỉ số ĐTC các xuất tuyến và HT sau khi
tái cấu trúc
Bảng 4.5 Tổng hợp kết quả về chỉ số ĐTC hệ thống sau tái cấu trúc
55
57
MỤC LỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
Hình 2.1
Sơ đồ gồm n phần tử nối tiếp
21
Hình 2.2
Sơ đồ các phần tử song song
22
Hình 2.3
Mô hình hai trạng thái (a) và 3 trạng thái (b) của các phần tử
24
Hình 2.4
Thuật toán tính độ tin cậy của HTĐ phân phối
25
Hình 2.5
Giao diện của chương trình tính toán ĐTC LPP
26
Hình 3.1
Dữ liệu PSS/ADEPT được truy xuất và sắp xếp lại trong các
Sheets
80
Hình 3.2
Thông số ĐTC các phần tử
31
Hình 3.3
Sơ đồ cấu trúc tuyến 473-E28 trên PSS/ADEPT
32
1
MỞ ĐẦU
1- Lý do chọn đề tài
Độ tin cậy cung cấp điện (ĐTC) là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đảm bảo
chất lượng điện năng, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay việc đảm bảo ổn định cung cấp
điện cho khách hàng là một trong những mục tiêu hàng đầu trong việc hướng tới khách
hàng của ngành điện Việt Nam. Đây cũng là yêu cầu đặt ra cho các Công ty Điện lực
trong lộ trình phát triển thị trường điện cạnh tranh Việt Nam vào những năm sắp tới,
đặc biệt khi thị trường bước vào mô hình thị trường điện bán lẻ cạnh tranh – khi đó
quan hệ mua và bán giữa bên bán điện và khách hàng dựa trên mối quan hệ xác lập và
điều tiết bởi cơ chế thị trường.
Lưới điện phân phối (LPP) thành phố Cam Ranh thuộc tỉnh Khánh Hòa đã được
đầu tư từ những năm 2000, đến nay dù đã được cải tạo nhưng về cơ bản kết cấu lưới
và nguồn vẫn còn chưa đủ mạnh trong liên kết và khả năng cung cấp điện cho phụ tải.
Các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến ĐTC thì chủ yếu là do sự cố lưới điện và do công
tác trên lưới điện, trong đó tỷ lệ ảnh hưởng đến ĐTC do công tác luôn chiếm tỷ lệ cao.
Thực trạng lưới điện trung áp Cam Ranh là hầu hết đang có kết cấu hình tia không có
liên kết, hoặc mạch vòng vận hành hở nhưng liên kết rất yếu, phân đoạn rời rạc, các
thiết bị đóng cắt có tải bố trí thưa thớt, thiết bị điều khiển lạc hậu thiếu đồng bộ, tính
dự phòng không cao, …. và việc liên tục truyền tải với mật độ dòng điện cao cũng làm
giảm độ tin cậy cung cấp điện cho các khách hàng - đặc biệt là không đảm bảo được
chế độ N-1. Chính những điều đó là trở ngại rất lớn trong thao tác vận hành lưới điện,
chi phối trực tiếp và cơ bản các chỉ số trong bộ chỉ tiêu về ĐTC. Do đặc thù như vậy
nên các công tác trên lưới thường gây mất điện diện rộng, số lượng lớn khách hàng bị
mất điện, vì thế mà ĐTC cũng không được đảm bảo. Do vậy cần kiểm soát và thực
hiện hợp lý, khoa học khâu này trên cơ sở tái cấu trúc lưới điện phù hợp.
Đứng trước thực trạng và thách thức như trên, đồng thời cùng với sự phát triển
nhanh của phụ tải là sự đòi hỏi ngày càng khắt khe của khách hàng về chất lượng điện
năng, tính liên tục đối với công tác cung ứng điện thì việc phải đặt mục tiêu, tìm mọi
giải pháp để cải thiện và nâng cao hơn nữa ĐTC cung cấp điện cho giai đoạn đến năm
2020. Vì vậy, việc cải tạo và cấu trúc lại lưới điện trung áp khu vực TP Cam Ranh là
hết sức cần thiết, đặc biệt là khi có thêm trạm biến áp 110kV trung tâm Cam Ranh đi
vào vận hành, và tác giả đề xuất nghiên cứu thực hiện luận văn thạc sỹ kỹ thuật với tên
đề tài là “Nghiên cứu tái cấu trúc để nâng cao độ tin cậy lưới điện phân phối TP
Cam Ranh giai đoạn đến năm 2020”. Nội dung nghiên cứu phù hợp với vị trí công
tác của tác giả và cũng là một vấn đề thường xuyên được các cán bộ quản lý ngành
điện tại địa phương, các kỹ sư, kỹ thuật viên vận hành lưới điện phân phối quan tâm
nghiên cứu hiện nay.
2
2- Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Tính toán, xây dựng và cấu trúc lại lưới điện trung áp TP
Cam Ranh cải thiện và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, để góp phần đạt được chỉ
tiêu theo lộ trình mà Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa đã đề ra trong giai đoạn
đến năm 2020.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Thu thập số liệu, tính toán và phân tích đánh giá các chỉ
tiêu độ tin cậy cung cấp điện của hệ thống điện phân phối thành phố Cam Ranh hiện
nay, từ đó nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải thiện, nâng cao ĐTC LPP Cam Ranh
giai đoạn đến năm 2020, mà trong đó chú trọng đến giải pháp tái cấu trúc lưới điện
trung áp nhằm đạt được mục tiêu về các chỉ số ĐTC cung cấp điện. Đồng thời, luận
văn cũng sẽ phân tích và đánh giá hiệu quả đầu tư của giải pháp đề xuất để quyết định
khả năng thực hiện.
3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu về ĐTC đối với LPP Cam Ranh.
- Phân tích đánh giá về ĐTC LPP Cam Ranh, từ đó đề xuất giải pháp tái cấu trúc
lưới phân phối nhằm góp phần đạt được mục tiêu về ĐTC cung cấp điện mà ngành
điện địa phương đã đặt ra.
4- Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu thực hiện luận văn là kết hợp với lý thuyết và thực tiễn,
sử dụng phần mềm mô phỏng PSS/ADEPT và chương trình Matlab tính toán độ tin
cậy.
Số liệu về cấu trúc và các thông số độ tin cậy của các phần tử trong lưới điện
được thu thập và phân tích, tổng hợp dựa trên số liệu quản lý kỹ thuật vận hành của
Điện lực Cam Ranh – Khánh Sơn.
5- Tên và bố cục của luận văn
- Tên của luận văn được chọn đặt là:“Nghiên cứu tái cấu trúc để nâng cao độ
tin cậy lưới điện phân phối thành phố Cam Ranh giai đoạn đến năm 2020”.
- Bố cục của luận văn được chia làm 4 chương, bao gồm nội dung như sau:
Mở đầu.
Chương 1: Tổng quan về lưới điện phân phối và các chỉ tiêu ĐTC lưới điện
phân phối TP Cam Ranh;
Chương 2: Các phương pháp tính toán ĐTC lưới điện phân phối.
Chương 3: Tính toán, phân tích ĐTC lưới điện hiện trạng và đề xuất giải pháp
tái cấu trúc.
3
Chương 4: Tính toán chế độ vận hành và chỉ tiêu ĐTC của lưới điện tái cấu
trúc.
Kết luận và kiến nghị.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN VÀ CÁC CHỈ TIÊU
ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TP CAM RANH
Thành phố Cam Ranh là địa phương nằm ở cực nam thuộc tỉnh Khánh Hòa, tại
đây lưới điện phân phối vận hành ở các cấp 35, 22, 6.6kV. Đứng chân trên địa bàn là
Điện lực Cam Ranh – Khánh Sơn thực hiện nhiệm vụ quản lý vận hành, kinh doanh
điện năng qua LPP tại đây. LPP Cam Ranh có những đặc thù riêng.
1.1. ĐẶC ĐIỂM, HIỆN TRẠNG LPP THÀNH PHỐ CAM RANH
1.1.1. Đặc điểm lưới điện
Hiện nay, LPP Cam Ranh chủ yếu được cấp điện từ các trạm biến áp (TBA)
110kV là TBA 110kV Cam Ranh (E28) và TBA 110kV Nam Cam Ranh (ENCR), do
lịch sử để lại nên hai trạm này hiện nằm ở đầu bắc và phía nam của TP do vậy các xuất
tuyến trung áp 22kV, 35kV đều có bán kính cấp điện lớn trong khi phụ tải lại tập trung
ở khu trung tâm TP làm cho khả năng cấp điện không thuận lợi. Mặt khác, lưới điện ở
đây vẫn còn một TBA trung gian 35/22kV và có liên kết yếu, nguồn cấp bị hạn chế bởi
TBA trung gian năng lực cấp điện chỉ là 12,6MVA.
Các tuyến trung áp ở đây hầu hết đều có liên kết yếu hoặc rời rạc, vẫn còn các
tuyến hình tia không liên kết, thiết bị đóng cắt hoặc phân đoạn còn thưa thớt, điều
khiển chưa kết nối linh hoạt với nhau, khi công tác vẫn phải thao tác máy cắt đầu
nguồn hoặc phân đoạn có tải với số lượng lớn khách hàng bị mất điện, thâm hụt sản
lượng điện cao vì không truyền tải được lượng điện năng đến cấp cho khách hàng.
Hiện tại lưới điện phân phố của TP. Cam Ranh đang được cấp điện từ 3 TBA
110kV, bao gồm: Trạm 110kV - E28 (2x25MVA); Trạm 110kV - EBĐ (25MVA);
Trạm 110kV - ENCR (16MVA). Các TBA 110 kV này cấp điện cho 19 xuất tuyến
trung áp 6,6kV, 35kV, 22kV trên địa bàn TP Cam Ranh (trong đó các xuất tuyến
6,6kV chỉ cấp điện cho nhà máy xi măng Cam Ranh.
- Các đường dây trung áp
Hiện tại lưới 22kV, 35kV cấp điện cho địa bàn TP. Cam Ranh bao gồm 14 đường
dây trung áp, với tổng chiều dài 388,928km trong đó đường dây cáp ngầm trung thế
chiếm khoảng 36,70% (ở đây chủ yếu cáp ngầm được xây dựng trong căn cứ Cam
Ranh phục vụ các hoạt động huấn luyện và sẵn sàng chiến đấu của các đơn vị quân đội
tại đây), còn lại là đường dây trên không với tỷ lệ 63,30% nằm chủ yếu ngoài căn cứ
quân sự Cam Ranh và phục vụ sản xuất và sinh hoạt của khách hàng trên địa bàn
Cam Ranh.
5
Kết cấu lưới điện trung áp TP. Cam Ranh chủ yếu đang là lưới điện hình tia vận
hành ở chế độc lập, hoặc có khép vòng (nhưng liên kết yếu vì công suất nguồn hạn
chế) vận hành hở. Một số đường dây trung áp đã có liên lạc với nhau bằng các tủ
RMU, LBS, DCL, ..... Tuy nhiên các liên thông mạch vòng chỉ hỗ trợ cấp điện trong
các trường hợp sự cố, về cơ bản lưới điện 22kV khu vực này vẫn là vận hành ở chế độ
1 nguồn cấp (trừ lưới điện thuộc căn cứ Cam Ranh đã được đầu tư xây dựng theo kết
cấu mạch vòng nhận từ 02 nguồn đảm bảo an toàn cho căn cứ CR).
- Các TBA phân phối
Hiện nay lưới 22kV có 483 TBA/550 MBA với tổng công suất đặt
171,130MVA (riêng tổng công suất đặt các TBA thuộc căn cứ Cam Ranh là
69,55MVA). Các TBA này chủ yếu là MBA 3 pha 22/0,4kV cấp điện cho các phụ tải
sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động kinh tế, xã hội và quốc phòng – an ninh trên địa
bàn TP. Cam Ranh.
- Lưới điện hạ áp
Với tổng chiều dài 299,77km đường dây hạ áp, với kết cấu chủ yếu là cáp vặn
xoắn LVABC và 1 số đường dây sử dụng dây bọc đi rời (3 pha 4 dây hoặc 1 pha 3
dây) đi trên cột bê tông ly tâm các loại. Trục chính thường là 3 pha 4 dây có tiết diện
chủ yếu là 120mm2 - 150mm2, các nhánh rẽ 1 pha hoặc 1 pha 3 dây có tiết diện chủ
yếu là 50mm2 - 95mm2 cấp điện cho các phụ tải sinh hoạt, sản xuất của cư dân trên địa
bàn.
1.1.2. Hiện trạng LPP thành phố Cam Ranh
a. Về đường dây trung áp: Hiện lưới trung áp Cam Ranh được cung cấp điện
từ các tuyến như sau:
Trạm 110kV E28:
- Tuyến 471-E28: cấp điện cho khu vực phường Cam Nghĩa, xã Cam Thành Nam
và khu vực các xã phía Tây huyện Cam Lâm (kết vòng với tuyến 471-EBĐ).
- Tuyến 473-E28: cấp điện cho khu vực các phường Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc,
Cam Phúc Nam, Cam Phú, Cam Thuận đến ranh giới 473-E28-474-F9/226 (kết vòng
với tuyến 474-F9)..
- Tuyến 475-E28: cấp điện cho khu vực phường Cam Nghĩa phía Bắc Cam Ranh
đến ranh giới 475-E28/76 (kết vòng với tuyến 473-EBĐ)..
- Tuyến 472+474-E28: Cấp điện qua hệ thống cáp ngầm đến phụ tải tại Căn cứ
quân sự Cam Ranh (kết vòng với tuyến 475+477-EBĐ).
- Tuyến 478-E28: cấp điện cho khu vực trung tâm TP. Cam Ranh bao gồm các
phường Cam Nghĩa, Cam Phúc Bắc, Cam Phúc Nam, Cam Phú, Cam Thuận đến ranh
giới 474-F9/49 (kết vòng với tuyến 474-F9).
6
Trạm trung gian F9: Được cấp nguồn từ trạm E28 qua tuyến 373-E28,
trong đó cấp điện cho các xuất tuyến gồm:
- Tuyến 471-F9: cấp điện cho một phần phụ tải trung tâm TP. Cam Ranh đến
ranh giới 471-F9/61 (kết vòng với tuyến 471-ENCR).
- Tuyến 473-F9: cấp điện cho một phần phụ tải trung tâm TP. Cam Ranh đến
DCL 473-F9/62 (kết vòng với tuyến 477-E28).
- Tuyến 474-F9: cấp điện cho phụ tải trung tâm TP. Cam Ranh đến DCL 474F9/49 (kết vòng với tuyến 473-E28).
Trạm 110kV ENCR:
- Tuyến 471-ENCR: cấp điện cho một phần trung tâm TP. Cam Ranh và phụ tải
phía Nam Cam Ranh bao gồm phường Ba Ngòi, các xã Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh
Tây, Cam Lập và đảo Bình Hưng.
- Các XT 671, 673, 675, 677, 679-ENCR: cấp điện cho trạm nghiền nhà máy xi
măng Cam Ranh.
Chi tiết chiều dài và chủng loại dây của đường dây phân phối cấp điện áp 22kV
của TP. Cam Ranh như Bảng 1.1 dưới đây.
Bảng 1-1. Bảng liệt kê đường dây trung áp cung cấp điện TP.Cam Ranh
Tên đường
dây
Tổng chiều
dài đường
dây(km)
Chiều
dài
đường
trục
(km)
Chủng loại dây
AWBCC24kV185mm2
471-E28
13,040
3,941
2
AC50mm
Ghi chú
Kết mạch vòng với
tuyến 471-EBĐ
cho nhánh rẽ
AC-120mm2
473-E28
23,238
10,322
AC50mm2
cho nhánh rẽ
ACX-185mm2
478-E28
12,5
11,90
AC50, 70mm2
cho nhánh rẽ
475-E28
6,434
4,871
AWBCC24kV185mm2
Kết mạch vòng với
tuyến 474-F9
Kết mạch vòng với
tuyến 474-F9
Kết mach vòng với
tuyến 473-EBĐ
7
AC50mm2
cho nhánh rẽ
AC-95mm2
477-E28
8,374
5,785
AC50mm2
cho nhánh rẽ
472-E28
8,150
8,150
C/XLPE/DSTA/P
VC/ 24kV-3x240
mm2
Cấp
điện
cho
huyện Khánh Sơn
và 1 phần TP Cam
Ranh
Kết vòng với tuyến
475+477-EBĐ cấp
điện cho CC Cam
Ranh
474-E28
8,150
8,150
C/XLPE/DSTA/P
VC/ 24kV-3x240
mm2
374-E28
6,000
6,000
AC240mm2
Cấp điện nhà máy
đường Cam Ranh
2
Cấp điện cho trạm
trung
gian
F9
(2x6,3MVA)
373-E28
13,534
10,145
AC150mm
ACWBCC24kV120mm2
471-F9
3,934
2,794
AWBCC24kV50mm2 cho nhánh
rẽ
A/XLPE24kV150mm2
473-F9
16,163
8,470
AC95mm2
cho nhánh rẽ
474-F9
10,023
3,890
471-ENCR
70,037
13,051
Kết vòng với tuyến
471-ENCR
cấp
điện khu vực trung
tâm Cam Ranh
Kết vòng với tuyến
477-E28 qua NR
89 cấp điện khu
vực phía tây Cam
Ranh
A/XLPE24kV-120 Kết vòng với tuyến
473-E28 (trụ 226)
mm2
và kết vòng tuyến
A/XLPE24kV-50
471-F9 (trụ 41) cấp
mm2
điện trung tâm
cho nhánh rẽ
Cam Ranh
AC120 mm2
Cấp điện Nam TP
8
AC50 mm2
Cam Ranh
cho nhánh rẽ
AC120 mm2
471-EBĐ
-
-
2
AC50 mm
cho nhánh rẽ
AC120mm2
473-EBĐ
-
-
2
AC50 mm
cho nhánh rẽ
475-EBĐ
19,20
19,20
477-EBĐ
19,20
19,20
C/XLPE/DSTA/P
VC/24kV-3x240
mm2
Cấp điện khép
vòng qua vị trí 60
tuyến 471-E28
Cấp điện khép
vòng qua vị trí 76
tuyến 475-E28
Kết vòng với tuyến
475+477-EBĐ cấp
điện cho CC Cam
Ranh
b. Về trạm biến áp phân phối:
Chi tiết các TBA phân phối của TP. Cam Ranh như Bảng 1.2 dưới đây.
Bảng 1-2. Bảng tổng hợp các TBA phân phối trên các tuyến trung áp
STT
Đường dây
22kV, 35kV
Máy/ TBA
Dung lượng
(kVA)
1
471-E28
25/21
2.470
2
473-E28
38/36
17.110
3
475-E28
11/9
1.840
4
477-E28
5
472-E28
6
474-E28
7
475-EBĐ
8
477-EBĐ
9
373-E28
10
11
Ghi chú
Chủ yếu cấp điện phụ tải huyện Cam Lâm và huyện
Khánh Sơn
Cấp điện cho Căn cứ
Cam Ranh
131/123
69.550
11/11
9.000
479-EBĐ
33/33
13.690
471-F9
29/23
4.975
Cấp điện cho trạm
trung gian F9
9
12
473-F9
66/58
10.797,5
13
474-F9
39/37
15.150
14
374-E28
-
-
15
471-ENCR
143/105
23.072,5
16
478-E28
37/29
8.700
Cấp điện cho NM
đường Cam Ranh
c. Về các thiết bị đóng cắt trên lưới trung áp:
Chi tiết các thiết bị đóng cắt trên lưới trung áp của TP. Cam Ranh như Bảng 1.3
Bảng 1-3. Bảng tổng hợp các thiết bị đóng cắt trên lưới trung áp
STT
Đường dây
22kV, 35kV
DCL
1
471-E28
02
2
473-E28
04
01
3
475-E28
01
01
4
477-E28
04
03
5
472-E28
01
6
474-E28
01
7
475-EBĐ
04
8
477-EBĐ
04
9
373-E28
10
479-EBĐ
04
02
11
471-F9
03
01
12
473-F9
07
01
13
474-F9
03
02
14
374-E28
15
471-ENCR
05
02
16
478-E28
01
01
34
14
Tổng
LBS
REC
RMU
01
02
01
01
01
06
10
- Xem thêm -