ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HUỲNH THÀNH
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG HỖN HỢP VẬT LIỆU
TT
XỈ THAN - TRO BAY - XI MĂNG TỪ NHÀ MÁY
L
va
NHIỆT ĐIỆN DUYÊN HẢI ÐẮP NỀN VÀ LÀM
TT
H
LỚP MÓNG KẾT CẤU ÁO ÐƯỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HUỲNH THÀNH
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG HỖN HỢP VẬT LIỆU
XỈ THAN - TRO BAY - XI MĂNG TỪ NHÀ MÁY
NHIỆT ĐIỆN DUYÊN HẢI ÐẮP NỀN VÀ LÀM
va
TT
LỚP MÓNG KẾT CẤU ÁO ÐƯỜNG
H
TT
Mã số
: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
L
Chuyên ngành
: 60.58.02.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS CHÂU TRƯỜNG LINH
Đà Nẵng - Năm 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Tác giả
TT
H
L
va
TT
Huỳnh Thành
ii
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG HỖN HỢP VẬT LIỆU XỈ THAN - TRO BAY XI MÃNG TỪ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN DUYÊN HẢI ÐẮP NỀN VÀ LÀM
LỚP MÓNG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
Học viên: Huỳnh Thành
Chuyên ngành: KTXD công trình giao thông
Mã số: 60.58.02.05 Khóa Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt: Mục tiêu của đề tài là sử dụng xỉ than, tro bay từ nhà máy nhiệt điện Duyên
Hải để nghiên cứu mối quan hệ giữa các hàm lượng vật liệu trong hỗn hợp xỉ than - tro bay xi măng thông qua thực nghiệm với các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp vật liệu như: Cường độ
nén, cường độ ép chẻ, sức chống cắt, C, ᵠ, CBR, đầm nén tiêu chuẩn, mô đun đàn hồi,...
va
TT
Trong luận văn này đề xuất sử dụng phế phẩm hỗn hợp (xỉ than - tro bay - xi măng) từ
kết quả thực nghiệm đạt yêu cầu về cường độ để thay thế lớp cát đắp nền và làm lớp móng kết
cấu áo đường trong xây dựng công trình giao thông nông thôn, thân đê, đập công trình thủy
lợi, gia cố móng trong xây dựng đắp nền và làm lớp móng kết cấu áo đường, thông qua mô
hình mô phỏng bằng phần mềm Plaxis. Đồng thời sử dụng kết quả nghiên cứu của đề tài có
thể làm cơ sở tham khảo, phục vụ công tác thiết kế, xây dựng các công trình gia cố nền đường
đắp qua vùng đất yếu góp phần tận dụng được nguồn vật liệu thải ra trong quá trình đốt than
tại các nhà máy nhiệt điện Duyên Hải tại tỉnh Trà Vinh nhằm giải quyết giảm thiểu ô nhiễm
môi trường, tiết kiệm diện tích đất dùng làm bãi chứa chất thải xỉ than, tro bay và góp phần
tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên làm vật liệu xây dựng, bảo đảm phát triển bền vững.
Từ khóa: Hỗn hợp xỉ than - tro bay - xi măng - đắp nền - lớp móng đường
H
L
STUDY OF USING BOTTOM ASH - ASH FLY - CEMENT FROM
DUYEN HAI THEMAL POWER PLANTS FOR THE BACKFILL OF
EMBANKAENT PAVENET’S BASE
TT
Abstract: The objective of the topic is to use Bottom ash and fly ash from Duyen Hai Thermal
Power Plants to study the relationship between material contents in the mixture of Bottom ash - fly ash
- cement through the experiment under the certain physical and mechanical features of the mixture
ᵠ
such as: Compressive Strength, Pressing and splitting strength, cutting resistance, C, , CBR, Standard
Compaction, Elastic Module, ...
In this thesis, the author has proposed to use a mixed waste product (Bottom ash - fly ash cement) from the experimental results meeting the requirements of its strength to replace the sand
layer for embankment filling and create a surface dressing structure foundation layer in rural traffic
work construction, dyke body, dams for irrigational works, foundation reinforce in embarkment filling
construction and create a surface dressing structure foundation layer, through Plaxis simulation model.
At the same time, the topic’s research results can be used as a basis for reference in designing,
constructing the works reinforcing the road foundation at the weak soil areas that contributes to make
use of the waste materials generated during the coal burning process at Duyen Hai Thermal Power
Plants in Tra Vinh in order to reduce the environmental pollution, save the land areas used as a
warehouse to contain the waste such as Bottom ash, fly ash and save the natural resources and make
sure of a sustainable development.
Keywords: A mixture of Bottom ash - fly ash - cement - embankment - road foundation
iii
MỤC LỤC
TT
H
L
va
TT
Trang phụ bìa
Lời cam đoan .............................................................................................................. i
Tóm tắt luận văn ........................................................................................................ ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục các bảng .................................................................................................. vi
Danh mục các hình ................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT LIỆU ĐẮP NỀN
ĐƯỜNG VÀ LÀM MÓNG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG TẠI TRÀ VINH - CÁC CHỈ
TIÊU CƠ LÝ YÊU CẦU ...........................................................................................4
1.1. Tổng quan về tình hình sử dụng vật liệu đắp nền đường và làm tầng móng
kết cấu áo đường áp dụng tại Trà Vinh ....................................................................4
1.1.1. Tình hình sử dụng vật liệu làm lớp đắp nền đường và lớp móng đường
tại Trà Vinh .............................................................................................4
1.1.2. Cấp phối đất thiên nhiên [11] ...................................................................4
1.1.3. Cát đen (có hoặc không có gia cố chất liên kết vô cơ) [1].........................5
1.1.4. Phế phẩm công nghiệp [3] ........................................................................5
1.1.5. Cấp phối đá dăm [10] ................................................................................6
1.2. Các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý đối với vật liệu đắp nền đường và làm tầng
móng kết cấu áo đường ..............................................................................................6
1.2.1. Yêu cầu đối với vật liệu đắp nền đường trên nền đất yếu - các thí nghiệm
[12] ..........................................................................................................6
1.2.2. Yêu cầu đối với vật liệu làm tầng móng kết cấu áo đường ôtô - các thí
nghiệm (móng trên, móng dưới) .......................................................... 12
1.3. Các lý thuyết tính toán ổn định , lún nền đường theo tiêu chuẩn hiện hành..14
1.3.1. Lý thuyết tính toán ổn định theo phương pháp căn bằng giới hạn [4] . 14
1.3.2. Lý thuyết tính toán lún nền đường theo tiêu chuẩn hiện hành ............ 16
1.3.3. Tính toán theo mô hình trên phần mềm Plaxis 8.2 [10]........................ 17
1.4. Các lý thuyết tính toán, kiểm tra kết cấu nền áo đường theo tiêu chuẩn hiện
hành [8].....................................................................................................................18
1.5. Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước ..............................................19
1.5.1. Nghiên cứu trong nước ......................................................................... 19
1.51.1. Nghiên cứu của ThS.Trần Văn Tuấn, 2017 [7] ........................... 19
1.5.1.2. Nghiên cứu của nhóm đồng tác giả ThS.Bùi Anh Tuấn và ThS.Lê
xuân Quí, 2015 [6] ................................................................................ 21
1.5.2. Nghiên cứu trên thế giới ....................................................................... 23
iv
TT
H
L
va
TT
1.5.2.1. Nghiên cứu của Salgado R. và cộng sự, 2007 [13] .................... 23
1.5.2.2. Nghiên cứu của nhóm đồng tác giả Tanaya Deb và Sujit Kumar
Pal, 2014 [14] ....................................................................................... 24
Kết luận chương 1 ....................................................................................................26
Chương 2: XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA HỖN HỢP XỈ THAN TRO BAY - XI MĂNG ............................................................................................27
2.1. Phế phẩm xỉ than, tro bay tại nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải .......................27
2.1.1. Phế phẩm xỉ than (bottom ash) ............................................................. 27
2.1.2. Phế phẩm tro bay (fly ash) .................................................................... 27
2.2. Các chỉ tiêu cơ lý của xỉ than, tro bay và xi măng ...........................................28
2.2.1. Chỉ tiêu cơ lý của xỉ than (TCVN 7572-2-2006) .................................... 28
2.2.2. Chỉ tiêu cơ lý hóa tro bay...................................................................... 29
2.2.3. Chỉ tiêu cơ lý hóa của xi măng .............................................................. 30
2.2.4. Nguyên lý hình thành cường độ của hỗn hợp Xỉ than - Tro Bay - Xi
măng ..................................................................................................... 31
2.3. Kế hoạch thực nghiệm ......................................................................................31
2.4. Các chỉ tiêu cơ lý hỗn hợp Xỉ than - Tro bay - Xi măng tương ứng với các tỉ lệ
khác nhau .................................................................................................................33
2.4.1. Thí nghiệm thành phần hạt hỗn hợp (TCVN 7572:2006) ..................... 33
2.4.2. Thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn (TCVN 4201:2012) ............................ 33
2.4.3. Thí nghiệm nén đơn trục (qu) (ASTM D2166-98A) .............................. 34
2.4.4. Thí nghiệm cường độ chịu kéo khi ép chẻ (Rch) (TCVN 8862:2011) ... 36
2.4.5. Thí nghiệm sức chống cắt (TCVN 4199:2012) ...................................... 38
2.4.6. Thí nghiệm môđun đàn hồi (TCVN 9843-2013) ................................... 39
2.4.7. Thí nghiệm hệ số thấm (TCVN 8723:2012) .......................................... 40
2.4.8. Thí nghiệm CBR (Dựa theo tiêu chuẩn (22TCN 332-06) ..................... 41
2.4.9. Thí nghiệm giới hạn chảy hỗn hợp vật liệu bằng quả dọi thăng bằng
TCVN (4197-2012) ............................................................................... 43
2.5. Thi công thử nghiệm hiện trường lớp xỉ than - tro bay - xi măng ..................43
2.6. Đánh giá kết quả các tổ mẫu thử ................................................................... 455
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 46
Chương 3: VẬN DỤNG TÍNH TOÁN LỚP VẬT LIỆU XỈ THAN - TRO BAY XM ĐẮP NỀN VÀ LÀM KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG.................................................47
3.1. Tính toán kết cấu áo đường tuyến đường Nguyễn Đáng nối Dài ....................47
3.1.1. Giới thiệu công trình...............................................................................47
3.1.2. Kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn của độ võng đàn
hồi thực tế tuyến đường Nguyễn Đáng nối dài .....................................48
3.1.3. Tính toán kết cấu áo đường sử dụng lớp vật liệu xỉ than - tro bay - xi
măng thay thế lớp cấp phối đá dăm loại II theo 22TCN 211-06 ...........49
v
TT
H
L
va
TT
3.1.3.1. Định Kết cấu và tham số tính toán ............................................ 49
3.1.3.2. Kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn của độ
võng đàn hồi lớp hỗn hợp vật liệu 6% xi măng ................................. 50
3.1.3.3. Kiểm tra cường độ chung của kết cấu theo tiêu chuẩn của độ
võng đàn hồi lớp hỗn hợp vật liệu 6% xi măng giảm chiều dày lớp kết
cấu ................................................................................................... 51
3.2. Xây dựng mô hình số trên phần mềm Plaxis mô phỏng sự làm việc của nền
đắp bằng vật liệu xỉ than - tro bay - xi măng ..........................................................52
3.2.1. Tiến hành mô phỏng trên Plaxis V8.2 ....................................................52
3.2.2. Các trường hợp tính................................................................................54
3.3. Dự toán giá thành thi công lớp vật liệu xỉ than – tro bay – xi măng so sánh với
vật liệu địa phương hiện tại .....................................................................................61
3.3.1. Cơ sở tính toán ........................................................................................61
3.3.2. Kết quả tính toán.....................................................................................61
Kết Luận chương 3 ..................................................................................................64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................65
1. Kết luận ................................................................................................................65
2. Kiến Nghị ..............................................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................66
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
va
L
1.7
1.8
1.9
1.10
1.11
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
3.1
3.2
3.3.
Phân loại cát đen
Quy định Độ chặt đầm nén yêu cầu đối với nền đường
Quy định về sức chịu tải (CBR) nhỏ nhất
Phân loại đất hạt thô
Phân loại nhanh đất hạt thô
Bảng phân loại Tên đất, ký hiệu và phạm vi kích thước hạt theo
USCS
Thành phần hạt của cấp phối đá dăm
Chỉ tiêu cơ lý của vật liệu CPĐD
Cường độ gạch đá làm nền móng
Quy định độ lún tối thiểu
Tổng hợp cường chịu nén của đất hỗn hợp
Thành phần hạt xỉ than
Phân tích khối lượng riêng xỉ than
Các chỉ tiêu cơ - lý - hóa của tro bay
Thành phần hóa học của Xi măng [17]
Các chỉ tiêu cơ - lý - hóa của xi măng
Bảng cấp phối trộn hỗn hợp vật liệu
Bảng kế hoạch thực nghiệm
Các chỉ tiêu dung trọng, độ ẩm mẫu hỗn hợp vật liệu
Tổng hợp nén đơn trục mẫu hỗn hợp vật liệu
Tổng hợp Cường độ chịu kéo khi ép chẻ mẫu hỗn hợp vật liệu
Kết quả sức chống cắt hỗn hợp vật liệu
Kết quả cường độ môđun đàn hồi hỗn hợp vật liệu
Kết quả đo hệ số thấm hỗn hợp vật liệu
Kết quả sức chịu tải CBR mẫu hỗn hợp vật liệu
Kết quả giới hạn chảy hỗn hợp vật liệu
Kết quả kiểm môđun đàn hồi lớp cấp phối đá dăm
Kết quả đo mô đun đàn hồi sau 7 ngày
So sánh chỉ tiêu cơ lý của vật liệu gia cố TCNV 10379-2014
Bảng tổng hợp cấp độ bền
Thông số của các lớp vật liệu trong kết cấu Nguyễn Đáng
Thông số của các lớp vật liệu trong kết cấu hỗn hợp vật liệu
Tính toán Etb của kết cấu hỗn hợp vật liệu
H
1.6
Tên bảng
TT
Số hiệu
Bảng
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
Trang
5
7
8
9
10
11
12
13
13
17
20
28
29
29
30
30
31
32
33
36
37
38
39
40
42
43
44
44
45
46
48
49
50
vii
TT
3.13
3.14
va
3.12
L
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
H
3.6
Tính toán Etb của kết cấu hỗn hợp vật liệu giảm chiều dày
Tính chất cơ lý các lớp đất nền mô phỏng trong Plaxis
Tính chất cơ lý các lớp vật liệu kết cấu áo đường mô phỏng
trong Plaxis
Bảng tổng hợp quy đổi xe
Giá trị độ lún theo vị trí các lớp vật liệu
Giá trị độ lún theo vị trí các lớp vật liệu
Giá trị độ lún theo vị trí các lớp vật liệu
Tổng hợp kết quả độ lún
Dự toán chi phí cho 2 lớp móng dưới kết cấu áo đường cấp phối
đá dăm và hỗ hợp vật liệu xỉ than, tro bay, XM
Tổng hợp kết quả môđun đàn hồi Ech
Tổng hợp kết quả độ lún
TT
3.4
3.5
51
52
53
54
57
59
60
61
61
64
64
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
3.1
3.2
TT
1.10
va
1.9
L
1.8
Sơ đồ phân mãnh với mặt trượt tròn
Sơ đồ xác định tâm trượt nguy hiểm
Biểu đồ cường độ chịu nén theo thời gian
Cường độ nén Rn nhóm mẫu 1 ở các ngày tuổi khác nhau
Mô đun đàn hồi E đh nhóm mẫu 1 ở các ngày tuổi khác nhau
Sức chịu tải CBR nhóm mẫu 1 ở ngày tuổi 28
Biểu đồ nén trục đơn của đất hỗn hợp tro bay (a) nhà máy
Wabash River và (b) nhà máy A.B. Brwon
Biểu đồ sức kháng cắt của đất hỗn hợp tro bay (a) nhà máy
Wabash River và (b) nhà máy A.B. Brwon
Biểu đồ hệ số thấm của đất hỗn hợp theo hàm lượng tro bay
Biểu đồ sức kháng nén của đất hỗn hợp ở thời gian 1 ngày và 7
ngày
Tro xỉ than dưới kính hiển vi [5]
Biểu đồ cấp phối hạt xỉ than
Mẫu xỉ than
Mẫu tro bay
Biểu đồ Cấp phối mẫu hỗn hợp vật liệu
Kết quả đầm chặt proctor - đường bảo hòa mẫu hỗn hợp vật liệu
Nén đơn trục mẫu vật liệu hỗn hợp
Biểu đồ quan hệ ứng suất - biến dạng mẫu hỗn hợp vật liệu
Biểu đồ cường độ nén đơn trục mẫu hỗn hợp vật liệu
Nén ép chẻ mẫu vật liệu hỗn hợp
Biểu đồ cường độ chịu kéo khi ép chẻ mẫu hỗn hợp vật liệu
Thí nghiệm sức chống cắt mẫu vật liệu hỗn hợp
Nén môđun đàn hồi mẫu vật liệu hỗn hợp
Biểu đồ môđun đàn hồi mẫu hỗn hợp vật liệu
Thí nghiệm thấm mẫu vật liệu hỗn hợp
Biểu đồ thấm theo áp lực nén
Biểu đồ kết quả thí nghiệm CBR mẫu G2-48
Biểu đồ kết quả thí nghiệm CBR mẫu hỗn hợp
Hình đo E hiện trường
Các lớp kết cấu áo đường tuyến đường Nguyễn Đáng
Mặt cắt tuyến đường Nguyễn Đáng
H
1.7
Tên hình
TT
Số hiệu
Hình
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
Trang
14
15
20
21
22
22
23
24
25
25
28
28
30
30
33
34
35
35
36
37
37
38
39
39
40
41
42
42
44
47
48
ix
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
55
56
56
56
57
57
58
58
3.17
3.18
3.19
3.20
58
TT
3.16
H
L
3.15
50
53
54
55
55
TT
3.8
Thay thế lớp CPĐD loại II bằng lớp hỗn hợp vật liệu 6% xi măng
Ký hiệu các lớp vật liệu
Sử dụng bài toán đối xứng trục cho mô hình này
Mô hình đối xứng trục tại tim dãi phân cách
Mô hình Lưới phân tử
Mực nước ngầm theo báo cáo địa chất ở độ sâu -2,0m
(Đo sau 24h)
Ứng suất ban đầu của mô hình tính trên Plaxis
Chuyển vị của nền đường theo lưới phần tử trên mô hình Plaxis
8.2 ở mặt cắt theo thiết kế
Chuyển vị theo hai phương trên mô hình Plaxis 8.2 ở mặt cắt theo
thiết kế
Độ lún nền đường trên mô hình Plaxis 8.2 ở mặt cắt theo thiết kế
Sơ đồ tính khi thay kết cấu áo đường (lớp cát đắp bằng hỗn hợp
gia cố xỉ than - tro bay - xi măng 2%)
Chuyển vị của nền đường theo lưới phần tử trên mô hình Plaxis
8.2 khi thay kết cấu áo đường (lớp cát đắp bằng hỗn hợp gia cố xỉ
than-tro bay-xi măng 2%)
Chuyển vị theo hai phương trên mô hình Plaxis 8.2 khi thay kết
cấu áo đường (lớp cát đắp bằng hỗn hợp gia cố xỉ than - tro bay xi măng 2%)
Độ lún nền đường trên mô hình Plaxis 8.2 khi thay kết cấu áo
đường (lớp cát đắp bằng hỗn hợp gia cố xỉ than - tro bay - xi
măng 2%)
Sơ đồ tính khi thay kết cấu áo đường (móng đường bằng hỗn hợp
gia cố xỉ than - tro bay - xi măng 6%)
Chuyển vị của nền đường theo lưới phần tử trên mô hình Plaxis
8.2 khi thay kết cấu áo đường (móng đường bằng hỗn hợp gia cố
xỉ than - tro bay - xi măng 6%)
Chuyển vị theo hai phương trên mô hình Plaxis 8.2 khi thay kết
cấu áo đường (móng đường bằng hỗn hợp gia cố xỉ than - tro bay
- xi măng 6%)
Độ lún nền đường trên mô hình Plaxis 8.2 khi thay kết cấu áo
đường (móng đường bằng hỗn hợp gia cố xỉ than - tro bay - xi
măng 6%)
va
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
59
59
60
60
1
MỞ ĐẦU
TT
H
L
va
TT
1. Đặt vấn đề
Trên thế giới hầu hết tất cả các nước đang phát triển vẫn luôn chú trọng và ưu
tiên việc phát triển kinh tế lên hàng đầu. Trong các mục tiêu và giải pháp phục vụ phát
triển kinh tế thì phát triển năng lượng là một trong những nhu cầu thiết yếu phục vụ
cho ngành sản xuất và nhu cầu sinh hoạt cho toàn nhân loại. Ngày 21 tháng 7 năm
2011, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1208/QĐ-TTg phê duyệt Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020. Thực hiện Quyết định trên,
các nhà máy nhiệt điện đốt than sẽ được tiếp tục phát triển để đến năm 2020 với tổng
công suất đạt khoảng 36.000 MW, điện sản xuất khoảng 156 tỷ kWh (chiếm khoảng
46,8% sản lượng điện sản xuất) và tiêu thụ khoảng 67,3 triệu tấn than, thải ra môi
trường khoảng 15 - 20 triệu tấn tro xỉ và khối lượng lớn khí SOx độc hại. Năm 2030
công suất nhiệt điện đốt than là 72.000 MW sẽ tiêu thụ 100 triệu tấn than và thải ra
khoảng 30 triệu tấn tro xỉ và khí SOx khoảng 5 triệu tấn mỗi năm [15].
Những năm gần đây, nước ta đã đầu tư xây dựng rất nhiều nhà máy nhiệt điện để
đấu nối vào lưới điện quốc gia, giảm phụ thuộc vào nguồn thủy điện. Tại Trà Vinh dự
án xây dựng nhà máy nhiệt điện Duyên Hải cơ bản đã đưa vào hoạt động nhà máy số 1
với công suất 1.200 MW hòa lưới đồng bộ vào lưới điện quốc gia, theo số liệu từ
thuyết minh dự án đầu tư nhà máy nhiệt điện Duyên Hải có khối lượng chất thải rắn
sản xuất phát sinh từ nhà máy bao gồm xỉ than sinh ra từ quá trình đốt lò với khối
lượng 1,19 triệu tấn/năm (trong đó bao gồm 80 - 85% là tro bay khối lượng 920 nghìn
tấn/năm, còn lại là than xỉ khối lượng 230 nghìn tấn/năm), dự kiến đến 2016 nhà máy
nhiệt điện Duyên Hải vận hành hết công suất sẽ có lượng xỉ than khoảng 4 triệu
tấn/năm, bãi chứa xỉ than quy mô 80ha có sức chứa 12 triệu m3 đã và đang hoàn chỉnh
khối lượng xây dựng trong khuôn viên quy hoạch nhà máy [16]. Với khối lượng tro xỉ
than như trên sẽ là mối nguy cơ dẫn đến ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng lớn đến đời
sống của người dân tại địa phương. Để giải quyết vấn đề này buộc chính quyền các
cấp và các nhà khoa học phải tìm biện pháp khắc phục nhằm ổn định kinh tế - xã hội.
Lò thải tro bay, xỉ than
Bãi chứa xỉ than, tro bay
2
TT
H
L
va
TT
Thực tế, ở nhiều nước trên thế giới, tro xỉ than từ các nhà máy nhiệt điện được sử
dụng rất hiệu quả trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong xây dựng. Việc sử dụng rác
thải công nghiệp như tro, xỉ than trong xây dựng đường giao thông luôn luôn được
khuyến khích và đôi khi là một điều kiện bắt buộc. Tỉnh Trà Vinh là một trong số
những tỉnh được Trung Ương ưu tiên đầu tư quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Giai
đoạn năm 2011- 2015 tỉnh Trà vinh có 17 xã thực hiện xây dựng nông thôn mới nhưng
cho đến nay chỉ được 4 xã đạt tiêu chí nông thôn mới, đa phần các xã không đạt tiêu
chí nông thôn mới phần lớn là do mạng lưới giao thông nông thôn không đạt theo bộ
tiêu chí của nông thôn mới. Chính vì vậy các cấp chính quyền của tỉnh Trà Vinh đầu tư
xây dựng mạng lưới đường giao thông nông thôn cho 13 xã còn lại đến năm 2020 để
góp phần xây dựng nông thôn mới.
Từ các vấn đề nêu trên, học viên quan tâm và thực hiện đề tài “Nghiên cứu sử
dụng hỗn hợp vật liệu xỉ than - tro bay - xi măng từ nhà máy nhiệt điện duyên
Hải đắp nền và làm lớp móng kết cấu áo đường”. Từ việc nghiên cứu bằng thực
nghiệm, kết hợp lý thuyết tính toán bằng số liệu cụ thể để từ kết quả tính toán, học
viên sẽ đưa ra những nhận định và các đề xuất, kiến nghị nhằm tiêu thụ chất thải xỉ
than của nhà máy nhiệt điện Duyên Hải tỉnh Trà Vinh, giảm tải về bãi chứa xỉ than, tận
dụng chất thải vào ngành xây dựng giao thông nông thôn, hạn chế ảnh hưởng môi
trường cho địa phương.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu quan trọng của đề tài: Xác định quan hệ giữa các hàm lượng vật liệu
trong hỗn hợp xỉ than - tro bay - xi măng đến các chỉ tiêu cơ lý của hỗn hợp.
Kiến nghị áp dụng để thay thế lớp đắp nền đường và làm lớp móng kết cấu áo
đường cho các công trình giao thông tại tỉnh Trà Vinh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Sử dụng hỗn hợp xỉ than - tro bay - xi măng để ứng dụng xử lý nền trong công
trình xây dựng trên nền đất yếu như: đường giao thông nông thôn, thân đê, đập công
trình thủy lợi, gia cố móng nhà có tải trọng nhỏ, ...
- Quan hệ giữa các tỉ lệ xỉ than - tro bay - xi măng với các chỉ tiêu cơ lý của hỗn
ᵠ
hợp: Cường độ nén, cường độ ép chẻ, sức chống cắt, C, , CBR, đầm nén tiêu chuẩn,
môđun đàn hồi,...
- Sử dụng nguyên liệu sẵn có tại địa phương là chất thải than xỉ, tro để nghiên
cứu, ứng dụng vào ngành xây dựng giao thông cho tỉnh nhà.
- Giảm giá thành xây dựng công trình.
- Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường vì chất thải xỉ than, tro bay được thải
ra chôn lấp.
3
TT
H
L
va
TT
3. Đối tượng nghiên cứu
- Hỗn hợp xỉ than, tro bay từ nhà máy nhiệt điện Duyên Hải kết hợp với xi măng
để tạo thành lớp vật liệu biến cứng đạt yêu cầu trong xây dựng đắp nền và làm lớp
móng kết cấu áo đường.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu sử dụng vật liệu xỉ than - tro bay - xi măng nhà máy nhiệt điện
Duyên Hải, đắp nền và làm lớp móng kết cấu áo đường.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tổng quan: thu thập tài liệu, tìm hiểu lý thuyết tính toán vật liệu đắp
nền và lớp móng kết cấu áo đường.
- Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của xỉ than - tro bay - xi măng.
- Mô hình số sự làm việc của đắp nền, lớp kết cấu áo đường sử dụng xỉ than - tro
bay - xi măng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học
- Việc nghiên cứu sử dụng nguồn thải xỉ than - tro bay từ Nhà máy nhiệt điện
Duyên Hải đánh giá khả năng làm việc của hỗn hợp nhằm tăng sức chịu tải của nền móng đường của công trình xây dựng và giao thông.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể làm cơ sở tham khảo, phục vụ công tác
thiết kế, xây dựng các công trình gia cố nền đường đắp qua vùng đất yếu góp phần tận
dụng được nguồn vật liệu thải ra trong quá trình đốt than tại các nhà máy nhiệt điện
Duyên Hải tại địa phương nhằm giải quyết giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm
diện tích đất dùng làm bãi chứa chất thải xỉ than, tro bay và góp phần tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên làm vật liệu xây dựng, bảo đảm phát triển bền vững.
- Kết quả nghiên cứu giúp cho chủ đầu tư có thêm phương án so sánh phương án
xử lý, gia cố nền đường.
4
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VẬT LIỆU
ĐẮP NỀN ĐƯỜNG VÀ LÀM MÓNG KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
TẠI TRÀ VINH - CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ YÊU CẦU
TT
H
L
va
TT
1.1. Tổng quan về tình hình sử dụng vật liệu đắp nền đường và làm tầng móng
kết cấu áo đường áp dụng tại Trà Vinh
1.1.1. Tình hình sử dụng vật liệu làm lớp đắp nền đường và lớp móng đường
tại Trà Vinh
Đồng bằng Sông Cửu Long cũng như ở tỉnh Trà Vinh nền đất chủ yếu là các loại
đất bùn và cát giồng, đá rất khan hiếm, cho nên xử lý nền móng đường rất cao. Việc
xử lý tận dụng các nguồn vật liệu tại địa phương để xây dựng nền móng công trình nói
chung và xây dựng nền móng đường ô tô nói riêng đã đặt cho các nhà khoa học. Yêu
cầu cơ bản đặt ra là xử lý nền móng đảm bảo khả năng chịu tải để thay thế các loại vật
liệu truyền thống, vừa đảm bảo tính ổn định lâu dài và đẩy mạnh phát triển hạ tầng
giao thông của tỉnh góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phương.
Kết cấu áo đường thường dùng trong xây dựng kết cấu áo đường ở tại đồng bằng
sông Cửu Long nói chung và tỉnh Trà Vinh nói riêng từ thời gian trước đến hiện nay
đó là:
Lớp mặt: phổ biến nhất là các loại bê tông nhựa (đặc biệt là bê tông nhựa nóng),
bê tông xi măng, các lớp láng nhựa, thấm nhập nhựa, đối với đường cấp thấp có sử
dụng các loại cấp phối thiên nhiên, cấp phối đá dăm làm lớp mặt, gần đây loại vật liệu
bê tông nhựa polime (sử dụng nhựa đường polime) cũng đã bắt đầu được sử dụng,…
- Lớp móng trên: Thấm nhập nhựa, cấp phối đá dăm các loại I, loại II tùy theo
cấp đường, cấp phối đá dăm gia cố xi măng, đất gia cố vôi hoặc xi măng, đá macadam,
các loại đá kẹp đất dính (đối với đường cấp thấp),…
- Lớp móng dưới: Cấp phối đá dăm (chủ yếu là loại II), cấp phối thiên nhiên (cấp
phối sỏi đồi, cấp phối sỏi sạn, cấp phối sỏi cuội, cấp phối sỏi đỏ,…), đất gia cố xi
măng, các loại đá dăm,…
- Lớp nền đường: Cát đen (khai thác ở sông Cổ Chiên, sông Hậu Giang) + lớp vải
địa kỹ thuật ngăn cách giữa nền cát và lớp CPĐD.
1.1.2. Cấp phối đất thiên nhiên [11]
Vật liệu đắp nền đường không có quy chuẩn cấp phối đất thiên nhiên. Vật liệu
đắp nền đường phổ biến là đất lẫn đá, ngoài ra còn đất đồi, đá lẫn đất. Đất là vật
liệu chủ yếu để làm nền đường, có phổ biến ở các nơi. Thành phần của nó rất phức
tạp, tính chất phụ thuộc vào tỉ lệ các thành phần hạt, thành phần vật liệu khoáng
chất và trạng thái của đất (độ ẩm). Ngoài đất ra có khi còn gặp đá trong thi công
nền đường.
5
TT
H
L
va
TT
- Nền đắp đất lẫn đá: đất lẫn từ 30% đến dưới 70% đá các loại có kích cỡ từ
50mm cho đến kích cỡ lớn nhất cho phép quy định;
+ 100mm khi đắp trong phạm vi khu vực tác dụng của nền đường;
+ 150mm khi đắp phạm vi dưới khu vực tác dụng của nền đường;
+ Khi đắp trong phạm vi dưới khu vực tác dụng bằng loại đá cứng vừa và
cứng (cường độ chịu nén trên 20 MPa) thì cỡ hạt lớn nhất còn có thể cho phép bằng
2/3 bề dày đầm nén lớp đất lẫn đá lúc thi công. Nếu là đầm nén hặc có nguồn gốc
từ đá phong hóa mạnh (cường độ chịu nén từ 20 MPa trở xuống) thì kích cỡ lớn
nhất có thể bằng bề dày đầm nén nhưng trị số sức chịu tải CBR của chúng vẫn phải
đạt yêu cầu quy định.
- Nền đắp đất: đất các loại có thể lẫn < 30% khối lượng đá, cuội sỏi có kích cỡ từ
19mm trở lên cho đến cỡ hạt lớn nhất là 50mm. Vật liệu đắp loại này có thể xác định
được độ chặt tiêu chuẩn ở trong phòng thí nghiệm theo 22 TCN 333-06.
- Nền đắp đá: Các loại đá với kích cỡ từ 37,5mm trở lên chiếm ≥ 70% khối
lượng.
1.1.3. Cát đen (có hoặc không có gia cố chất liên kết vô cơ) [1]
Là các loại cát có nguồn gốc từ cát tàn tích, cát sườn tích, cát bồi tích (cát sông),
cát biển, cát gió (hình thành do tác dụng của gió) và cả các loại cát nghiền nhân tạo
(sản phẩm của công nghệ gia công đá, sỏi cuộn).
Cát đen (đất cát (đất rời)) được phân loại theo bảng 1.1
Bảng 1. 1 Phân loại cát đen
Loại Hàm lượng hạt theo kích cỡ (% Khả năng sử dụng trong xây dựng
trọng lượng)
đường
Xây dựng nền Gia cố bằng chất kế
dính
Cát sỏi Trọng lượng các hạt > 2mm
Rất tốt
Rất thích hợp để gia
chiếm (25 ÷ 50)%
cố xi măng nếu có
cấp phối tốt
Cát to Hạt > 0,5mm chiếm trên 50% Thích hợp
Nt
Cát vừa Hạt > 0,25mm chiếm trên 50% Thích hợp
Nt
Cát nhỏ Hạt > 0,1mm chiếm trên 75% Thích hợp nhưng Ít thích hợp so với
kém ổn định hơn cát to
cát vừa
Cát bột Hạt > 0,05mm chiếm trên 75% Ít thích hợp
NT
1.1.4. Phế phẩm công nghiệp [3]
Phế phẩm công nghiệp được trình bày trong luận văn là loại xỉ thép. Xỉ thép là
loại chất thải được sinh ra trong quá trình luyện thép từ các tạp chất khi đưa vào lò
6
TT
H
L
va
TT
luyện như: Các chất lẫn trong nguyên, vật liệu (đất, cát…) của quặng sắt; nguyên vật
liệu kim loại bị oxi hóa tạo thành các oxít khác nhau: CaO, MgO, MnO, FeO, Nio,
SiO2, P2O5. Ngoài ra còn có các hợp chất như CaS, FeS, CaS2... Như vậy thành phần xỉ
thép phụ thuộc vào nguyên liệu đầu vào, các chất được sử dụng trong quá trình luyện
thép và công nghiệp thép.
Việc tái chế xỉ thép được đánh giá là thực sự cần thiết để đáp ứng đồng thời mục
tiêu kinh tế lẫn môi trường. Để tái chế ở quy mô lớn, xỉ thép có thể được sử dụng như
chất độn xi măng hoặc cốt liệu san lắp nền hay cốt liệu bê tông nhựa đường. Cốt liệu
xỉ thép làm san lắp nền giúp cải thiện cơ tính và tính bền nhờ phản ứng kết dính khi
gặp nước, bùn.
1.1.5. Cấp phối đá dăm [10]
Cấp phối đá dăm (CPĐD) là hỗn hợp vât liệu đá dạng hạt có thành phần hạt tuân
thủ cấp phối liên tục, được quy định tại bảng 1.2. CPĐD được chia thành hai loại:
CPĐD loại I - là cấm phối hạt mà tất cả các cở hạt được nghiền từ đá nguyên
khai; CPĐD loại I được sử dụng làm lớp móng trên (và móng dưới, trên cơ sở xem xét
yếu tố kinh tế, kỹ thuật) của kết cấu áo đường mềm có tầng mặt loại A1, A2 theo “Quy
trình thiết kế áo đường mềm” 22 TCN 274-01.
CPĐD loại II - là cấp phối hạt được nghiền từ đá nguyên khai hoặc sỏi cuội,
trong đó cở hạt nhỏ hơn 2,36mm có thể là vật liệu hạt tự nhiên không nghiền nhưng
khối lượng không vượt quá 50% khối lượng CPĐD. Khi CPĐD được nghiền từ sỏi
cuội thì các hạt trên sàng 9,5mm ít nhất 75% số hạt có từ hai mặt vỡ trở lên; CPĐD
loại II được sử dụng làm lớp móng dưới của kết cấu áo đường có tầng mặt loại A1 và
làm lớp móng trên cho tầng mặt loại A2 hoặc B1 theo “Quy trình thiết kế áo đường
mềm” 22 TCN 211-06 hoặc làm lớp móng theo tiêu chuẩn “Tiêu chuẩn thiết kế mặt
đường mềm” 22 TCN 274-01.
1.2. Các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý đối với vật liệu đắp nền đường và làm tầng
móng kết cấu áo đường
1.2.1. Yêu cầu đối với vật liệu đắp nền đường trên nền đất yếu - các thí
nghiệm [12]
1. Không được sử dụng trực tiếp các loại đất dưới đây để đắp bất cứ bộ phận nào
của nền đường:
- Đất bùn, đất than bùn (nhóm A-8 theo AASHTO M145)
- Đất mùn lẫn hữu cơ có thành phần hữu cơ quá 10%, đất có lẫn cỏ và rễ cây, lẫn
rác thải sinh hoạt (AASHTO T267-86);
- Đất lẫn các thành phần muối dễ hòa tan quá 5% (cách thí nghiệm xác định xem
phụ lục D);
- Đất sét có độ trương nở cao vượt quá 3,0% (thí nghiệm xác định độ trương nở
theo 22 TCN 332-06);
7
- Đất sét nhóm A-7-6 (theo AASHTO M145) có chỉ số nhóm từ 20 trở lên;
Khi không có các loại đất khác, phải có biện pháp cải tạo các loại đất nói trên
để dùng làm vật liệu đắp nền đường như: loại bỏ các thành phần bất lợi, xử lý đất xấu
bằng cách trộn thêm vôi, trộn thêm cát hoặc áp dụng các biện pháp tăng thêm độ chặt
đầm nén, hạn chế nước thấm nhập... Các biện pháp nói trên phải được đánh giá thông
qua thử nghiệm ở trong phòng, ở hiện trường và phải được phê duyệt theo các quy
định về quản lý dự án.
- Loại đất và sức chịu tải của vật liệu đắp nền đường phải thõa mãn các yêu cầu
quy định, phải đạt độ chặt đầm nén theo bảng dưới đây.
Bảng 1. 2 Quy định Độ chặt đầm nén yêu cầu đối với nền đường
Độ chặt K của nền đường
Phạm vi độ
sâu tính từ
đáy áo
Đường
đường trở
cao tốc
Loại và bộ phận nền đường
Đường
cấp I đến cấp V đến
cấp IV
cấp VI
Khi áo đường dày trên 60cm
30
≥ 1,0
≥ 0,98
≥ 0,95
đắp
Khi áo đường dày dưới 60cm
50
≥ 1,0
≥ 0,98
≥ 0,95
≥ 0,98
≥ 0,95
≥ 0,93
≥ 0,93
≥ 0,90
≥ 0,98
≥ 0,95
≥ 0,93
≥ 0,95
Cho đến hết thân
dưới
nền đắp (trường hợp
chiều
vật liệu mới đắp)
sâu nói
Đất nền tự nhiên (*)
H
TT
trên
L
Bên
TT
Nền
va
xuống (cm)
Đường
Cho đến 80
Cho đến 100
≥ 0,95
Nền đào và không đào không đắp
30
≥ 1,0
(nền thiên nhiên (**))
30 đến 80
30 đến 100
≥ 0,95
(*) Trường hợp này là trường hợp nền đắp thấp khu vực tác dụng có một phần nằm vào
phạm vi đất nền thiên nhiên;
(**) Nếu nền thiên nhiên không đạt độ chặt yêu cầu ở bảng 2 thì phải đào phạm vi
không đạt rồi đầm nén lại cho đạt yêu cầu.
2. Không được dùng đất bụi nhóm A-4 và A-5 (theo phân loại ở AASHTO
M145) để xây dựng các bộ phận nền đường dưới mức nước ngập hoặc mức nước
ngầm và không nên dùng chúng trong phạm vi khu vực tác dụng của nền đường
3. Vật liệu đắp nền phải có sức chịu tải CBR nhỏ nhất như qui định tại Bảng 1.3
8
va
TT
Bảng 1. 3 Quy định về sức chịu tải (CBR) nhỏ nhất
Sức chịu tải (CBR%) tối thiểu
Nền cho đường Nền cho đường
Nền cho
Phạm vi nền đường tính từ
cấp III, cấp IV
các cấp khác
đường cao
đáy áo đường trở xuống
có sử dụng mặt không sử dụng
tốc, cấp I,
đường cấp cao
mặt đường cấp
cấp II
A1
cao 1
Nền đắp
30 cm trên cùng
8
6
5
Từ 30 cm đến 80 cm
5
4
3
Từ 80 cm đến 150 cm
4
3
3
Từ 150 cm trở xuống
3
2
2
Nền không đào không đắp
và nền đào
30 cm trên cùng
8
6
5
Từ 30cm đến 100cm với
đường cao tốc, đường cấp I,
5
4
3
cấp II, cấp III và đến 80 cm
với đường các cấp khác
TT
H
L
4. Kích cỡ hạt lớn nhất của các hạt sỏi cuội, đá lẫn trong đất áp dụng cho trường
hợp đắp đất lẫn đá là 100mm khi đắp trong phạm vi khu vực tác dụng của nền đường
và là 150mm khi đắp phạm vi dưới khu vực tác dụng. Khi đắp trong phạm vi dưới khu
vực tác dụng bằng đá loại cứng vừa và cứng (cường độ chịu nén trên 20 MPa) thì cỡ
hạt lớn nhất còn có thể cho phép bằng 2/3 bề dày đầm nén lớp đất lẫn đá lúc thi công.
Nếu là đá loại mềm hoặc có nguồn gốc từ đá phong hóa mạnh (cường độ chịu nén từ
20 MPa trở xuống) thì kích cỡ hạt lớn nhất có thể bằng với bề dày đầm nén nhưng trị
số sức chịu tải CBR của chúng vẫn phải đạt yêu cầu qui định tại bảng 1.3.
5. Vật liệu đắp bao
Khi nền đường đắp bằng cát, nền đường phải được đắp bao cả hai bên mái ta luy
và phần đỉnh nền phía trên như yêu cầu ở 7.4.4 TCVN 4054. Trong trường hợp này đất
đắp bao hai bên ta luy cũng phải phù hợp với các yêu cầu tại 5.1, 5.2, 5.3 và 5.4 TCVN
4054.
Nếu kết hợp, làm chức năng lớp đáy móng, vật liệu đắp bao phía đỉnh nền phải
phù hợp với qui định tại 2.5.2 của 22 TCN 211-06
Nếu khó kiếm được đất đắp bao phù hợp phải đề xuất giải pháp thay thế khác để
đáp ứng các yêu về quản lý dự án.
6. Phân loại đất đắp nền đường
Theo TCVN 5747-1993
9
Bảng 1. 4 Phân loại đất hạt thô
Hơn 50% trọng lượng của đất là các hạt có kích thước 0,08 mm
Kí
hiệu
Định nghĩa
Đất
sỏi
sạn
sạch
GW
Cu =
Cc =
GP
Trọng
lượng hạt
có kích
thước <
0,08mm
nhiều hơn
12%
GM
GC
D60
D10
≻ 4 và
( D 30 ) 2
D10 .D 80
Tên gọi
Đất sỏi, sạn
giữa 1 và 3 Cấp phối tốt
Một trong hai điều kiện Đất sỏi sạn, cấp
của GW không thoả mãn
phối kém
Giới hạn Atterberg nằm Sỏi lẫn bụi.
dưới đường A (xem biểu Hỗn hợp sỏi cát - bụi cấp
đồ 3.1) hay I p ≺ 4
phối kém
Giới hạn Atterberg nằm Sỏi lẫn sét. Hỗn
trên đường A (xem biểu đồ hợp sỏi lẫn cát
- sét, cấp phối
3.1) với I p ≻ 7
kém
TT
Hơn
50%
trọng
lượng
Đất
thành
cuội
phần hạt Đất
sỏi
thô có
sỏi
kích
sạn có
thước >
lẫn
2mm
hạt
mịn
Trọng
lượng hạt
có kích
thước <
0,08mm ít
hơn 5%
Điều kiện nhận biết
va
Cu =
Đất
cát
Cát
có lẫn
hạt
mịn
Trọng
lượng hạt
có kích
thước <
0,08mm
nhiều hơn
12%
SM
H
Cát
sạch
TT
Hơn
50%
trọng
lượng
thành
phần hạt
thô có
kích
thước <
2mm
Trọng
lượng hạt
có kích
thước <
0,08mm ít
hơn 5%
L
SW
SP
Cc =
D 60
D10
Cát cấp phối
tốt, cát lẫn sỏi ít
hoặc không có
giữa 1 và 3 hạt mịn
≻ 6 và
( D 30 ) 2
D10 .D 60
Cát cấp phối
kém, cát lẫn sỏi
Một trong hai điều kiện
có
ít
hoặc
của SW không thoả mãn
không có hạt
mịn
Giới hạn Atterberg nằm Cát lẫn sét, hỗn
dưới đường A (xem biểu hợp cát - sét
đồ 3.1) hoặc I p ≺ 5
SC
cấp phối kém.
Giới hạn Atterberg nằm Cát lẫn sét, hỗn
trên đường A (xem biểu đồ hợp cát - sét
3.1) hoặc I p ≻ 7
cấp phối kém.
- Xem thêm -