Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thị xã Tân An, Long An
Trần Văn Bạn
Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn TX. Tân An
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa .....................................................................................................ii
Phiếu ñánh giá kết quả thực tập tốt nghiệp.........................................................iii
Nhận xét của giáo viên ...................................................................................... iv
Lời cảm ơn ......................................................................................................... v
Danh sách chữ viết tắt ....................................................................................... vi
Mục lục ............................................................................................................ vii
Danh sách bảng .................................................................................................. x
Danh sách hình .................................................................................................. xi
MỞ ðẦU ........................................................................................................... 1
Lý do chọn ñề tài......................................................................................... 1
Mục ñích và yêu cầu.................................................................................... 2
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 3
Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 5
1.1. Sơ lược về thị xã Tân An ........................................................................... 5
1.1.1. ðiều kiền tự nhiên ............................................................................... 5
1.1.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên...................................................... 10
1.1.3. Kinh tế - xã hội.................................................................................. 14
1.1.4. Phân tích, ñánh giá thực trạng phát triển cơ sở
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của Thị xã Tân An........................ 22
1.2. SƠ LƯỢC VỀ CƠ QUAN ......................................................................... 26
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của
Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thị xã Tân An ................... 26
1.2.2. Vị trí và chức năng ........................................................................... 27
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn .................................................................... 27
1.2.4. Cơ cấu nhân sự .................................................................................. 28
vii
1.3. SƠ LƯỢC VỀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT ......................................................... 30
1.3.1. Khái quát về quyền sử dụng ñất......................................................... 30
1.3.2. ðăng ký ñất ñai ................................................................................. 35
1.3.3. Hồ sơ ñịa chính ................................................................................. 36
1.3.4. Khái niệm về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất....................... 36
1.3.5. Những văn bản có liên quan ñến việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất ........................................................................ 36
1.3.6. Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất ban ñầu............................................................ 37
1.3.7. Ý nghĩa công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất: ................ 38
1.3.8. Hiệu quả, tác dụng của công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất :..................................... 41
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 42
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU. ..................................................................... 42
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ............................................................. 42
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ...................................................... 43
3.1 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ðẤT
TRÊN ðỊA BÀN THỊ XÃ TÂN AN: .............................................. 43
3.1.1. Công tác giao ñất, cho thuê ñất và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất:...................................................................... 43
3.1.2. Công tác chuyển quyền, chuyển mục ñích sử dụng ñất ...................... 44
3.2. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT QUA CÁC THỜI KỲ:........................... 44
3.2.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
từ khi có luật ñất ñai 1993 ñến năm 2000:................................... 44
3.2.2. ðánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất từ năm 2000 ñến 30/6/2004: .......................... 46
viii
3.2.3. ðánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất từ 01/7/2004 ñến 01/7/2007:........................... 49
3.2.4. ðánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất từ 01/7/2007 ñến 31/12/2008:......................... 50
3.3. ðÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT:................. 54
3.3.1. Tình hình triển khai ñăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất tại ñịa bàn thị xã Tân An: ................................ 54
3.3.2. Quy trình thủ tục ñăng ký lần ñầu cho hộ gia ñình, cá nhân
ñang sử dụng ñất tại xã, thị trấn:.................................................. 55
3.3.3. Những thuận lợi và khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất:......................... 59
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................................... 62
KẾT LUẬN: .......................................................................................... 62
KIẾN NGHỊ: ......................................................................................... 62
PHỤ CHƯƠNG.............................................................................................. 64
Thống kê số tờ bản ñồ ñịa chính thị xã Tân An. .......................................... 64
Diện tích , cơ cấu nhóm ñất sản xuất nông nghiệp năm 2005....................... 65
Diện tích, cơ cấu ñất chuyên dùng năm 2005 .............................................. 66
ix
DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1: Thống kê diện tích các ñơn vị hành chính
trên ñịa bàn thị xã Tân An ...........................................................6
Bảng 2: Tổng sản phẩm quốc nội giai ñoạn 2003 - 2005 ...................................14
Bảng 3: Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế...................................................................14
Bảng 4: Cơ cấu kinh tế giai ñoạn 2003 - 2005 thị xã Tân An ............................15
Bảng 5: Một số sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp - TTCN ..................18
Bảng 6: Hiện trạng giao thông thị xã Tân An ....................................................25
Bảng 7:Thống kê số lượng cấp GCNQSDð khi có Luật ðð
năm 1993 ñến 2000 ...................................................................43
Bảng 8: Thống kê tình hình cấp GCNQSDð
năm 2000-31/6/2004 .................................................................47
Bảng 9: Thống kê tình hình cấp GCNQSDð
từ 01/7/2004 ñến 01/7/2007.......................................................50
Bảng 10: Thống kê tình hình cấp GCNQSDð
từ 01/7/2007 ñến 31/12/2008.....................................................52
Bảng 11: Hợp số liệu cấp GCNQSDð qua các giai ñoạn: .................................53
x
DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1: Biểu Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế...........................................................15
Hình 2: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của VPðKQSDð thị xã Tân An .........................29
Hình 3: Tình hình cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất qua các giai ñoạn: .............................................53
xi
MỞ ðẦU
Lý do và mục ñích chọn ñề tài:
ðất ñai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quí báo mà thiên nhiên ñã
ban tặng cho loài người. ðất ñược hình thành tồn tại trước sự ra ñời của con
người. ðất là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là thành phần
quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hoá, kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng và là tư
liệu sản xuất ñặc biệt của mọi chế ñộ xã hội.
Nó gắn liền với lịch sử ñấu tranh giải phóng của dân tộc. ðất nước ta ñã trãi
qua hơn 4000 năm chống phương Bắc, hơn trăm năm phương Tây nhằm ñô hộ.
Nhưng dân tộc ta ñã ñứng lên ñấu tranh và giành ñược ñộc lập như ngày nay.
Chính vì thế, chúng ta những người ñang sống trong hoà bình tự do cần phải có
trách nhiệm gìn giữ, bảo vệ và cải tạo nguồn tài nguyên vô giá này. ðến ñây, ta
khẳng ñịnh một ñiều rằng: “ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia”.
Trong những năm gần ñây, nền kinh tế ñất nước có sự phát triển khá toàn
vẹn. Khi cơ chế thị trường vận hành, tài nguyên ñất trở thành một trong những
ñộng lực hết sức quan trọng trong sự phát triển và có vai trò hết sức to lớn tác
ñộng ñến nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, nhất là ñất ñô thị. Loại ñất có giá
trị cao hơn nhiều lần so với các loại ñất ở khu vực khác. Ngoài ra vì ñất ñô thị
ñược sử dụng vào các mục ñích: kinh doanh, thương mại,... sinh lời cao. Mặc dù
vậy, ñất ñô thị ở nước ta hầu hết không ñược quản lí chặt chẽ trong thời gian dài,
thiếu các chủ trương chính sách pháp luật và hiện tại chưa có một hệ thống thích
hợp về ño ñạc và hồ sơ ñịa chính thống nhất trên cả nước. Chính vì yêu cầu ñặt ra
cho công tác quản lí ñất ñô thị hết sức cấp bách. Vì lẽ ñó mà Hiến pháp nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm 1992 nêu rõ: “Nhà nước
thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy ñịnh và theo pháp luật ñảm bảo sử
dụng ñúng và có hiệu quả” ðiều 18.
Cuối thế kỉ 20 dân số ở các quốc gia gia tăng, làm cho nhu cầu về ñất hết sức
cần thiết cho các mục ñích: Xây dựng, công trình công cộng... Việt Nam cũng
1
không nằm ngoài tình hình chung ñó. ðảng và nhà nước ta xác ñịnh vấn ñề nhà ở
là vấn ñề quan trọng và phức tạp trong giai ñoạn hiện nay cần ñược giải quyết.
Hiện nay, ở nước ta tốc ñộ ñô thị hóa nhanh ñòi hỏi sự quản lí chặt chẽ ñảm bảo
vẻ mỹ quan ñô thị, hạn chế những tiêu cực do cơ chế thị trường làm nảy sinh,
giảm bớt những phức tạp do mối liên hệ giữa người sử dụng ñất với nhau. ðồng
thời từng bước ñưa các hoạt ñộng ñất ñai ñi vào nề nếp và ñảm bảo những quyền
lợi của người sử dụng ñất.
Thị xã Tân An, trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội của tỉnh
Long an, là cửa ngỏ kinh tế của các tỉnh ñồng bằng sông Cửu Long với thành phố
Hồ Chí Minh và với các tỉnh khác. Một khu vực ñô thị hóa mạnh và hướng tới sẽ
ñược phát triển thành thành phố Tân An thuộc tỉnh Long An vào năm 2010. ðể
ñáp ứng ñược yêu cầu ñó, công tác quản lý ñất ñai cũng ñưa vào khuôn khổ và
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất rất ñược chú trọng quan tâm. Xuất
phát từ nhu cầu thực tế ở ñịa phương và hướng phát triển trong tương lai, thị xã
Tân An ñã và ñang ñược ñẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện cũng gặp không ít khó khăn làm chậm
tiến ñộ cấp giấy và chủ sử dụng ñất qua trình sử dụng gặp nhiều khó khăn.
Từ những yêu cầu thực tế trên, ñược sự phân công của Trường và sự cho
phép của Ủy ban nhân dân Thị xã cùng phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã
Tân An, Văn phòng ðăng ký quyền sử dụng ñất thị xã Tân An, tôi thực hiện ñề
tài: “Nghiên cứu quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn thị
xã Tân An”.
Mục ñích và yêu cầu:
Mục ñích:
- Tìm hiểu về thực trạng trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất trên ñịa bàn thị xã Tân An. Xác ñịnh những nguyên nhân khách quan của ñiều
kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội cũng như những nguyên nhân chủ quan của
quá trình quản lý ñất ñai tác ñộng ñến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất trên ñịa bàn thị xã Tân An.
2
- ðưa ra những kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, xác ñịnh
những thuận lợi, khó khăn, những mặt tồn tại của quá trình cấp giấy chứng nhận
và ñề xuất những giải pháp.
Yêu cầu:
- Thu thập ñầy ñủ các số liệu và phản ánh ñúng thực trạng tình hình quản lý
sử dụng ñất, ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn
thị xã.
- ðánh giá ñược tình hình ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
qua các năm.
- Tuân thủ các văn bản pháp luật về quản lý nhà nước ñối với ñất ñai.
- Tìm ra những khó khăn thuận lợi ñể ñề xuất hướng hoàn thiện.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu:
ðối tượng nghiên cứu:
- Quy trình thủ tục, kết quả ñăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
qua các năm.
- Các vấn kinh tế xã hội ảnh hưởng ñến công tác ñăng ký cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất.
- Công tác quản lý ñất ñai ảnh hưởng ñến quá trình ñăng ký cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn.
- Quy trình cấp giấy, hồ sơ cấp giấy, các văn bản có hiệu lực liên quan ñến
công tác cấp giấy.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: ðề tài tập trung nghiên cứu ñánh giá công tác ñăng ký cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ban ñầu cho hộ gia ñình cá nhân trên ñịa bàn
thị xã Tân An.
- Thời gian: từ năm 2000 – 2008.
Ý nghĩa thực tiễn:
Khi nền kinh tế thị trường ñã hình thành và ñi vào ổn ñịnh, tạo ñiều kiện
thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội, thì ñất ñai là nhân tố luôn có những biến
3
ñộng mạnh và liên tục ngày càng có chiều hướng gia tăng, nhất là những ñịa
phương ñang ñô thị hóa mạnh.
Trước thực tế ñó, việc tìm hiểu các quy ñịnh của luật về công tác ñăng ký
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, tìm hiểu tình hình thực tế thực hiện công
tác cấp giấy chứng nhận, tìm ra những khó khăn. Vướng mắc, từ ñó có những giải
pháp thiết thực khắc phục những tồn tại, hoàn thiện hệ thống quy trình, ñồng thời
góp phần vào công cuộc cải cách thủ tục hành chính trong thời gian tới. Từ ñó,
công tác cấp giấy ñược nhanh chóng và sử dụng, quản lý ñất trên ñịa bàn có hiệu
quả và khoa học hơn.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. SƠ LƯỢC VỀ THỊ XÃ TÂN AN:
1.1.1. ðiều kiền tự nhiên:
+ Vị trí ñịa lý:
ðịa bàn thị xã Tân An là vùng ñất phù sa cặp hai bờ sông Vàm Cỏ Tây, có
Quốc lộ 1A - trục ñường bộ huyết mạch quan trọng bậc nhất nối ðông Nam Bộ
với ñồng bằng Sông Cửu Long chạy qua, ñoạn chạy qua Tân An dài 10,5 km.
Thị xã Tân An cách Thành phố Hồ Chí Minh 47 km về phía Tây Nam theo
Quốc lộ 1A và có tọa ñộ vị lý: 106021’ ñến 106027’ kinh ñộ ðông, 10020’ ñến
10000’ vĩ ñộ Bắc.
- Phía Bắc giáp huyện Thủ Thừa.
- Phía ðông giáp huyện Tân Trụ.
- Phía Nam giáp huyện Châu Thành.
- Phía Tây giáp Tỉnh Tiền Giang.
Qua nhiều lần thay ñổi về ñịa giới hành chính, hiện nay thị xã Tân An gồm 9
phường và 5 xã với tổng diện tích tự nhiên 8192,64 ha, dân số 121.337 người (dân
số trung bình năm 2005).
5
Bảng 1: Thống kê diện tích các ñơn vị hành chính trên ñịa bàn thị xã
Tân An
STT
Xã, Phường
Diện
tích (ha)
Tỉ lệ (%)
1
Phường 1
67.49
0.8
2
Phường 2
164.37
2,0
3
Phường 3
364.46
4.4
4
Phường 4
544.17
6.6
5
Phường 5
652.39
8,0
6
Phường 6
744.27
9.1
7
Phường 7
385.20
4.7
8
Phường Khánh Hậu
388.70
4.7
9
Phường Tân Khánh
684.45
8.4
10
Xã Lợi Bình Nhơn
1191.22
14.5
11
Xã Hướng Thọ Phú
851.95
10.4
12
Xã An Vĩnh Ngãi
675.60
8.2
13
Xã Bình Tâm
595.64
7.3
14
Xã Nhơn Thạnh Trung
882.73
10.8
8192.64
100
Tổng cộng
Nguồn: Phòng Tài nguyên Môi trường thị xã Tân An, 2005.
Thị xã Tân An là trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật của
tỉnh Long An, là cửa ngõ kinh tế của các tỉnh ðồng bằng Sông Cửu Long với
Thành Phố Hồ chí Minh và các tỉnh khác, với sự giao lưu thuận lợi bằng các tuyến
giao thông quan trọng như Quốc lộ 1A, Quốc lộ 62, tỉnh lộ 21, tỉnh lộ 838 và sông
Vàm Cỏ Tây.
ðây là lợi thế quan trọng góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế, xã hội của
tỉnh Long An nói chung, thị xã Tân An nói riêng. Tuy nhiên, cũng sẽ nẩy sinh
nhiều vấn ñề phức tạp trong quản lý, sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn thị xã nhất là
trong thời kỳ mở cửa của ñất nước.
6
Thị xã Tân An nằm trong vùng giãn nở của ñịa bàn kinh tế trọng ñiểm phía
Nam có ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển công nghiệp, tiếp nhận ñầu tư và sự
chuyển giao công nghệ tiên tiến. Trên thực tế thị xã Tân An ñã là một trung tâm
chế biến, bảo quản và giao dịch nông - thuỷ sản hàng hoá của ñồng bằng Sông
Cửu Long nhất là lúa gạo. ðây là ñiều kiện rất thuận lợi ñể thị xã tiếp cận nhanh
chóng các thông tin mới nhất trong các huyện của tỉnh kể cả toàn quốc, hoà nhập
với nền kinh tế thị trường, phát triển các loại dịch vụ hình thành các ñiểm trung
chuyển hàng hoá giữa các tỉnh miền Tây lên Thành Phố Hồ Chí Minh và ngược
lại.
+ ðịa hình - ñịa chất công trình:
* ðặc ñiểm ñịa hình của Thị xã Tân An: Cũng là ñặc ñiểm chung của ñồng
Bằng sông Cửu Long. Tại ñây, ñịa hình ñược bồi ñắp một cách liên tục và ñiều
ñặng dẫn ñến sự tạo thành ñồng bằng có bề mặt bằng phẳng nằm ngang khá ñiển
hình. ðộ cao tuyệt ñối biến ñổi từ 0,5 - 2,0 m, trung bình từ 1,0 - 1,6 m. ðặc biệt
lộ ra một giồng cát chạy từ Tiền Giang qua Tân Hiệp lên ñến Xuân Sanh (Lợi
Bình Nhơn) với ñộ cao thường biến ñổi từ 1,0 - 3,0 m.
Nhìn chung ñịa hình thị xã Tân An tương ñối thấp, dễ bị tác ñộng khi triều
cường hoặc lũ ðồng Tháp Mười tràn về.
* ðịa chất công trình: có thể chia ra làm 3 khu vực:
- Khu vực 1: Phần lớn phía bờ Bắc và một phần dọc phía bờ Nam sông Vàm
Cỏ Tây các lớp mặt bao gồm: sét, bùn sét, các lớp dưới Pleitoxen chịu lực tốt
thuận lợi nhiều cho xây dựng.
- Khu vực 2: Phần nhỏ hẹp phía Tây Nam thị xã thuộc ñịa hình giồng cát có
ñộ cao từ 1-1.5 m, nền ñất ñược cấu tạo bởi trầm tích của nguồn gốc ven bờ biển
với thành phần là cát, cường ñộ chịu nén xấp xỉ 2kg/cm2, thuận lợi cho xây dựng.
- Khu vực 3: Phần nhỏ hẹp phía tây Nam thị xã thuộc ñịa hình tích tụ ven
biển, nền ñất ñược cấu tạo bởi trầm tích. Thành phần là sét dẻo chảy trên mặt bùn
không thuận lợi cho xây dựng.
7
+ Khí hậu:
Thị xã Tân An nằm trong nền chung của vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa, cận
xích ñạo, ít gió bão lớn, nền nhiệt cao và ổn ñịnh. Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng 11.
- Mùa khô từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau.
* Nhiệt ñộ: Số liệu quan trắc của Trạm Tân An cho thấy: nhiệt ñộ không khí
bình quân là 27 0C thấp hơn so với số liệu quan trắc của Trạm Hiệp Hòa (27,7 0C)
và Trạm Mộc Hóa (27,2 0C). Nhiệt ñộ không khí trung bình thấp nhất 20,6 0C,
trung bình cao nhất 32,9 0C.
* Nắng: Thời gian chiếu sáng ở Thị xã Tân An dao ñộng từ 6,8 ñến 7,5
giờ/ngày (trung bình là 7,2 giờ/ngày). Số giờ nắng cao nhất có thể ñạt từ 10 - 11
giờ/ngày, thấp nhất là 3 - 4 giờ/ngày.
Tháng nhiều nắng nhất vào tháng 4,5 trung bình ñạt 255 - 270 giờ/tháng.
Tháng 9 - 10 là tháng ít nhất, trung bình 90 - 125 giờ/tháng.
* Lượng mưa: Lượng mưa trung bình nhiều năm ño ñược ở Trạm Tân An là
1.532 mm. Tuy nhiên lượng mưa phân bố không ñều theo thời gian trong năm.
Mùa mưa chiếm tới 85% lượng mưa cả năm.
Lượng mưa các tháng trong mùa mưa khoảng 110 - 250 mm/tháng. Trong
mùa mưa thường có những ñợt mưa ít hoặc không mưa liên tục từ 7 - 12 ngày vào
các tháng 7 - 8 gây ra những ñợt hạn ngắn. Mùa khô rất ít mưa, nhất là các tháng
1, 2, 3, lượng mưa trong các tháng này chỉ khoảng dưới 10 mm/tháng.
* Lượng bốc hơi, ñộ ẩm:
- Bốc hơi:
+ Tân An nằm trong vùng có lượng bốc hơi lớn.
+ Lượng bốc hơi trung bình nhiều năm: 1173 mm
+ Lượng bốc hơi trung bình ngày: 3,3 mm
+ Lượng bốc hơi ngày cao nhất: 7,3 mm
+ Lượng bốc hơi ngày thấp nhất: 2,4 mm
8
Nhìn chung chênh lệch bốc hơi giữa các tháng trong năm ít hơn so với chênh
lệch mưa.
- ðộ ẩm: tương ñối ổn ñịnh trong năm
- ðộ ẩm bình quân: 79,2%
- ðộ ẩm trung bình tháng cao nhất: 82,5% (tháng 4)
- ðộ ẩm trung bình thấp nhất: 74,2% (tháng 4)
* Gió: Từ tháng 2 ñến tháng 5 thịnh hành là gió ðông và gió ðông Nam với
tốc ñộ trung bình 2,7 - 3,2 m/s
Từ tháng 6 ñến tháng 10 thịnh hành gió Tây và Tây Nam, tốc ñộ bình quân
2,5 ñến 3,5 m/s.
Gió Bắc xuất hiện tháng 11 - 12 tốc ñộ 2,3 - 2,5 m/s.
Gió ðông Bắc xuất hiện ít, vào tháng 1 với tốc ñộ trung bình 2,5 m/s
Hằng năm ở thị xã Tân An có khoảng 100 - 120 ngày giông, tập trung từ
tháng 4 ñến tháng 10. Tốc ñộ gió trong cơn giông có thể lên 30 – 40 m/s theo
hướng Tây hoặc Tây Nam.
Với ñặc ñiểm khí hậu của Thị xã Tân An như trên, trong qui hoạch sử dụng
ñất ñai cần lợi dụng chế ñộ nhiệt cao, ñộ ẩm khá ñể bố trí nhiều vụ cây trồng trong
năm. ðồng thời ñể hạn chế bốc hơi nước vật lý trong mùa khô, làm ñất bốc hơi
phèn và chai cứng.
+ Thủy văn:
Chế ñộ thủy văn các sông rạch ở thị xã Tân An phụ thuộc vào chế ñộ mưa và
chế ñộ thủy triều:
* Thủy triều:
Hệ thống kênh rạch chịu ảnh hưởng của thủy triều ở biển ðông theo chế ñộ
bán nhật triều. Riêng kênh Bảo ðịnh chịu ảnh hưởng qua mực nước sông Tiền.
Các số liệu ño ñạc tại Tân An cho thấy biên ñộ triều cực ñại trong tháng từ
217 - 235 cm. ðỉnh triều cực ñại tháng 12 là 150 cm. Một chu kỳ triều khoảng 1314 ngày. Do biên ñộ triều lớn, ñỉnh triều vào ñầu mùa gió chướng nên sông rạch bị
xâm nhập mặn.
9
* Chế ñộ ngập lũ:
Về mùa lũ, sông Vàm Cỏ Tây vừa chịu ảnh hưởng của thủy triều vừa chịu
ảnh hưởng cũa lũ ở ðồng Tháp Mười tràn về.
* Tình hình nhiễm mặn:
Về mùa khô (tháng 2, 3, 4, 5) nước sông Vàm Cỏ Tây bị nhiễm mặn. ðộ
mặn cao nhất vào tháng 5 (5,489 g/l), tháng 4 có ñộ mặn 5,408 g/l) và tháng 1 chỉ
có 0,079 g/l.
* Tình hình nhiễm phèn:
Theo tài liệu của ngành thủy lợi Long An thì ñộ pH trong nước sông Vàm Cỏ
Tây bị nhiễm phèn. Do ñó nước sông Vàm Cỏ Tây không thể cung cấp nước cho thị
xã.
1.1.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên ñất:
Kế thừa tài liệu ñiều tra ñất 1/10.000 thị xã Tân An, cùng với sự nghiên cứu,
chỉnh lý bổ sung cho thấy Thị xã Tân An có 3 nhóm ñất chính: nhóm ñất phù sa có
diện tích lớn nhất 4.581,61 ha chiếm 55,92% diện tích tự nhiên. ðây là nhóm ñất
thủy thành thích hợp nhất cho canh tác lúa và luân canh lúa - cây trồng cạn một
khi tưới tiêu chủ ñộng, nhóm ñất phèn xáo trộn (ñất líp) có diện tích 2.800,04 ha
chiếm 34,18% diện tích tự nhiên, cuối cùng là nhóm ñất phèn có diện tích 579,55
ha, chiếm 7,07% diện tích tự nhiên (ñất phèn ở Tân An có tầng sinh phèn và tầng
phèn sâu ít ñộc hại với cây trồng). Trong 3 nhóm ñất ñược phân thành 7 loại ñất,
cụ thể như sau:
* Nhóm ñất phù sa:
- ðất phù sa Gley (ký hiệu Pg): có diện tích 53,04 ha, chiếm 1,16% diện tích
ñất phù sa, và chiếm 0,65% diện tích ñất tự nhiên, loại ñất này chỉ có ở Lợi Bình
Nhơn.
- ðất phù sa có tầng loang lổ ñỏ vàng (ký hiệu Pf) có diện tích 4.528,58 ha
chiếm 98,84% diện tích ñất phù sa, và chiếm 55,28% diện tích tự nhiên, phân bố
tập trung nhiều ở các xã Khánh Hậu 7.844,70 ha, An Vĩnh Ngãi: 651,13 ha, Lợi
Bình Nhơn: 544,25 ha, Nhơn Thạnh Trung: 627,99 ha, Phường 6: 407,26 ha, Bình
10
Tâm 365,09 ha, Phường 5: 352,94 ha, Phường 4: 282,92%, Hướng Thọ Phú
246,47 ha, Phường 3: 193,71 ha, Phường 1 và Phường 2 có diện tích không ñáng
kể với 11,42 ha.
* Nhóm ñất phèn:
- ðất phèn tiềm tàng sâu (ký hiệu 45,26 ha chiếm 7,81% diện tích ñất phèn
và chiếm 0,55% diện tích tự nhiên, loại ñất này chỉ có ở xã Hướng Thọ Phú.
- ðất phèn tiềm tàng rất sâu (ký hiệu Sp3M) có diện tích 358,76 ha chiếm
61,90% diện tích ñất phèn và chiếm 4,38 diện tích tự nhiên. Loại ñất này phân bố
ở xã Hướng Thọ Phú 180,12 ha, xã Lợi Bình Nhơn 178,64 ha.
- ðất phèn tiềm tàng rất sâu, mặn (ký hiệu Sp3M): diện tích 55,30 ha chiếm
9,54% diện tích ñất phèn và chiếm 0,67% diện tích tự nhiên, phân bố ở xã Bình
Tâm 40,83 ha, xã Nhơn Thạnh Trung 11,30 ha, Phường 3: 3,17 ha.
- ðất phèn hoạt ñộng sâu (ký hiệu Sj2): diện tích 120,23 ha, chiếm 20,75%
diện tích nhóm ñất phèn và chiếm 1,47% diện tích tự nhiên, phân bố ở xã Hướng
Thọ Phú 105,32 ha, Phường 5: 14,91 ha.
* Nhóm ñất xáo trộn:
ðất líp: diện tích 2.800,03 ha, chiếm 34,18% diện tích tự nhiên, phân bố ở
khắp xã, phường thuộc thị xã, phân bố như sau: xã Khánh Hậu 320,80 ha, Phường
6: 296,11 ha, xã Lợi Bình Nhơn 291,68 ha, Phường 3: 270,67 ha, Phường 4:
261,25 ha, Phường 5: 258,88 ha, xã Hướng Thọ Phú 242,5 ha, xã An Vĩnh Ngãi
234,33 ha, xã Bình tâm: 220,29 ha, xã Nhơn Thạnh Trung: 208,30 ha, Phường 2:
142,01 ha và Phường 1: 53,12 ha.
Còn lại là sông rạch với diện tích 231,45 ha, chiếm 2,83% diện tích tự nhiên.
+ Tài nguyên nước:
* Nước mặt:
Tài nguyên nước mặt ở Tân An khá phong phú với sông chính là Vàm Cỏ
Tây và hệ thống kênh rạch khá dày ñặc.
11
Sông Vàm Cỏ Tây chảy xuyên qua Long An theo hướng Tây Bắc - ðông
Nam. ðoạn chảy qua thị xã Tân An có chiều dài 15,8 km, ñộ sâu trung bình 15m.
Nguồn nước chủ yếu do sông Tiền tiếp sang qua kênh Hồng Ngự và kênh Cái Cỏ.
Kênh Bảo ðịnh: nối thông từ sông Vàm Cỏ Tây tới sông Tiền tại Thành phố
Mỹ Tho. ðoạn chảy qua thị xã Tân An khoảng 8km
Rạch Chanh: nối thông từ kênh Nguyễn Tiếp tới sông Vàm Cỏ Tây. ðoạn
chảy qua thị xã Tân An dài khoảng 2,85 km
Rạch Châu Phê: nối thông từ kinh Nguyễn Tiếp tới sông Vàm Cỏ Tây, ñoạn
chảy qua Thị xã Tân An dài 4,15 km.
Ngoài ra còn có rạch Bình Tâm (4,1 km), rạch Cần ðốt (4,7 km)
Nhìn chung nguồn nước trên các sông rạch khá phong phú. Tuy nhiên trở ngại
lớn nhất của việc dùng nước cho sinh hoạt và sản xuất ở Tân An là nước ở các kênh
rạch thường bị nhiễm mặn, phèn và ngày càng bị ô nhiễm do chất thải gây nên.
Nguồn nước sông Vàm Cỏ Tây chủ yếu cho sông Tiền tiếp sang qua Kinh
Hồng Ngự, kinh Cái Cỏ hiện ñang ñáp ứng cho sản xuất và sinh hoạt không chỉ
riêng cho thị xã Tân An mà cho cả 5 huyện ðồng Tháp Mười.
Một nguồn nước mặt quan trọng ñối với thị xã Tân An là nước mưa. Với
lượng mưa 1.200 - 1.600 mm/năm ñã bổ sung nguồn nước quan trọng cho sinh
hoạt, nhất là các vùng bị nhiễm phèn, mặn. Tuy nhiên việc sử dụng nước mưa cần
có biện pháp xây dựng phương tiện lưu trữ nước.
* Nước ngầm:
Nhìn chung chất lượng nước ngầm ở Long An nói chung ñược ñánh giá là
khá tốt, ñủ tiêu chuẩn sử dụng phục vụ cho sinh hoạt. Kết quả phân tích một số
mẩu nước ngầm ở thị xã cho thấy pH = 5,3 - 7,8, C = 8-200mg/l, Fe = 1,28 - 41,8
mg/l.
Theo số liệu khảo sát và tính toán của liên ñoàn 8 ñịa chất thủy văn, trữ
lượng nước ngầm của thị xã Tân An là trên 133.000 m3.
* Nước khoáng:
12
Ở ñộ sâu 400 m tại phường Khánh Hậu, Thị xã Tân An có mỏ nước khoáng
ñã và ñang ñược khai thác bỡi Công ty liên doanh nước khoáng Việt Nam, nước
khoáng Lavie ñược ñánh giá ñạt tiêu chuẩn quốc tế, thời gian tới cần tiếp tục
nghiên cứu ñể khai thác ñạt hiệu quả kinh tế cao hơn và cần có những biện pháp
hữu hiệu ñể bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá này.
+ Tài nguyên nhân văn:
Theo “ñịa chí Long An” khu vực thị xã Tân An ñược khai phá từ rất sớm,
nhiều người Việt ñến ñịnh cư tại ñây vào những thập niên cuối của thế kỷ 17. Khi
ấy những người dân nghèo miền Trung di dân vào vùng ðồng Nai, Gia ñịnh rồi di
chuyển dần xuống phía Nam, ñịnh cư ở 2 bên lưu vực sông Vàm Cỏ, bằng ñường
bộ và ñường thủy. ðường thủy ñi từ biển thẳng vào cửa Xoài Rạp. ðồng thời, với
luồng di dân trên người dân Mỹ Tho và các tụ ñiểm bờ Bắc sông Tiền ngược dần
lên khu vực Sông Vàm Cỏ Tây tại sông Cái Yến, nay là xã Khánh Hậu, Thị xã Tân
An là một trong những ñiểm ñịnh cư tương ñối sớm của Tỉnh Long An. ðầu thế
kỷ 18 Nguyễn Cửu Vân sau khi ñánh quân Cao Miên rút về trú quân tại Vũng Gù
(1705) ñã tổ chức ñào kênh, lập ñồn ñiền, xây ñồn lũy phòng vệ ở khu vực này.
ðến cuối thế kỷ 18 thì vùng này ñã trở nên trù phú, dân cư ñông ñúc và sinh sống
bằng sản xuất nông nhiệp là chính.
Do có nguồn gốc ña dạng, gồm những con người từ nhiều nơi ñến, nên cộng
ñồng dân cư ở Tân An có kiến thức, có tay nghề, kinh nghiệm sản xuất và vốn văn
hóa dân gian cũng ña dạng, phong phú. Tuy là một thị xã không lớn so với một số
thị xã khác ở vùng châu thổ nhưng Tân An cũng nổi tiếng ở Nam kỳ với những nét
ñộc ñáo về cảnh sắc, về phong cách sinh hoạt ñầy bản sắc dân tộc (ñá cá lia thia,
ñua thuyền…). ðây cũng là nơi có khá nhiều di tích lịch sử văn hóa như Lăng mộ
Nguyễn Huỳnh ðức, xã Khánh Hậu và gần 100 ngôi ñình, miếu, chùa, thánh
thất…
Với ñặc ñiểm tài nguyên nhân văn như trên, ngày nay dưới sự lãnh ñạo của
ðảng, thị xã Tân An ñang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa cùng với
công cuộc ñổi mới của ñất nước, của tỉnh, sử dụng hiệu quả hơn các nguồn tài
nguyên, nhất là tài nguyên ñất cho các mục ñích phát triển Kinh tế - Xã hội và An
ninh - Quốc phòng.
13
1.1.3. Kinh tế - xã hội:
+Thực trạng phát triển kinh tế xã hội:
- Tăng trưởng kinh tế:
Năm 2001, tổng giá trị sản phẩm (GDP) của thị xã ñạt 795,912 tỷ ñồng. Năm
2005 GDP của thị xã ñạt 1.363.304 tỷ ñồng (theo giá Cð 94). Tốc ñộ tăng trưởng
kinh tế bình quân giai ñoạn 2001 - 2005 là 13,58%/năm. Năm 2005 nông lâm thủy
sản tăng 0,20%; công nghiệp - xây dựng cơ bản tăng 17,47%, thương mại - dịch
vụ tăng 16,08%.
Bảng 2: Tổng sản phẩm quốc nội giai ñoạn 2003- 2005
ðvt: tỷ ñồng
2003
2004
2005
1.029,557
1.176,784
1.363,304
Nông-lâm-thủy sản
80,820
71,431
71,573
Công nghiệp-XDCB
530,737
620,871
729,386
Thương mại-dịch vụ
418,000
448,482
562,363
Khu vực
Tổng sản phẩm Thị xã (theo
giá Cð 94)
Nguồn: Phòng Thống kê thị xã Tân An, 2005.
Bảng 3: Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế
ðvt: %
Khu vực
2003
2004
2005
Tốc ñộ tăng trưởng (theo giá Cð 94)
14,02
14,30
15,85
Nông-lâm-thủy sản
4,69
11,62
0,20
Công nghiệp-XDCB
15,36
16,98
17,47
Thương mại-dịch vụ
14,31
15,90
16,08
Nguồn: Phòng Thống kê thị xã Tân An, 2005.
14
- Xem thêm -